Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.53 KB, 51 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu, đa dạng hóa nhiều ngành sản xuất .Trên còn
đường hội nhập các doanh nghiệp cần phải lỗ lực hết mình để tạo ra những sản
phẩm có chất lượng cao nhằm cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt
nội dung và hình thức đã trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp .Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và
được thị trường chấp nhận
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng , doanh nghiệp phải thực giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất đó là giai đoạn bán hàng , thanh toán tiền hàng .Thực hiện tốt quá trình
này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn và bù đắp chi phí.
Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty TNHH công nghệ mạng
–viễn thông INET qua tìm hiểu thực tế nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của
công tác bán hàng, em đã chọn đề tài: “ Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET“ để làm báo cáo tốt nghiệp.
Với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung cùng sự quan tâm giúp đỡ
tạo điều kiện thuận lợi của Ban giám đốc và phòng kế toán tài chính cùng với các ban
ngành khác đã giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Nội dung báo cáo gồm có 3 phần chính:
Phần I : Đặc điểm tình hình của Công ty TNHH Công Nghệ Mạng-Viễn
Thông INET
Phần II : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng
tại Công ty TNHH Công Nghệ Mạng-Viễn Thông INET
Phần III : Nhận xét và kết luận.
Tuy nhiên do những hạn chế về thời gian cũng như trình độ hiểu biết của
em nên bài viết sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được
sự góp ý chỉ bảo của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!


1
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ MẠNG –VIỄN THÔNG INET
1. Khái quát về Công ty TNHH Công Nghệ Mạng - Viễn Thông INET
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET được thành lập tại
Việt Nam theo pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, trên cơ sở là Công ty trách
nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.Đăng ký kinh doanh số: 0102035765
ngày 05/09/2003 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
-Tên giao dich: Công ty TNHH Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET.
-Trụ sở chính : Tầng 5, số 96 phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội .
-Tel:04.35378885
-Fax:04.35378894
-Giám đốc công ty: Dương Huy Hoàng
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ
Mạng - Viễn Thông INET
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng – Viễn Thông INET là một loại hinh
doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế độc lập.Có thể khái quát giai đoạn phát
triển của công ty như sau :
- Năm 2003 đến năm 2004
Công ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị
trường tiêu thụ .Giai đoạn nay mang tính chất thăm dò, lợi nhuận mang lại chưa cao.
- Năm 2004 đến năm 2005
Đây là giai đoạn đẩy mạnh kinh doanh , ban đầu sản phẩm chủ yếu được
tiêu thụ tại Hà Nội .Trong thời gian này công ty không ngừng phát triển quảng
bá hình ảnh sản phẩm , xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị sản phẩm tới từng
khách hàng , tạo cho khách hàng niềm tin vào chất lượng sản phẩm mà công ty
kinh doanh.
2

- Năm 2006 tới nay
Là thời kỳ phất triển mạnh mẽ với doanh thu tăng nhanh , công việc kinh
doanh dần đi vào ổn định và đưa lại lợi nhuận ngày một cao cho công ty .Với ý
thức không ngừng vươn lên sau 3 năm công ty đẫ xây dựng được một mạng lưới
tiêu thụ lớn.
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng – Viễn Thông INET là một đơn vị có bề
dày kinh nghiệm, lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch vụ, là
một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ
quan quản lý Nhà nước Thành phố Hà Nội. Với đặc điểm là một doanh nghiệp
kinh doanh lấy phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phương
châm hoạt động, Công ty đã là địa chỉ tin cậy của nhiều khách hàng, công ty,
công trình, Công ty có hệ thống bạn hàng, khách hàng rộng khắp không chỉ
trong nước mà còn cả ở nước ngoài. Doanh số bình quân năm đạt đến 4 - 5 tỷ
3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ mạng
- Viễn Thông INET
*) Chức năng của Công ty
Công ty được thành lập nhằm cung cấp các sản phẩm về các thiết bị mạng
cho các doanh nghiệp và tư nhân có nhu cầu.
Thực hiện các nghĩa vụ của nhà nước , tạo công ăn việc làn cho người dân
lao đông.Thực hiện chính sách BHYT, BHXH, BHTN.Luôn luôn cải thiện môi
trường làm việc , trang thiết bị đầu tư , vệ sinh môi trường đảm bảo sức khỏe
cho người lao động .
*) Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty TNHH Công nghệ mạng viễn thông INET là nhà phân phối các
sản phẩm thiết bị mạng như dây cáp, tủ nguồn, máy chiếu, bộ lưu điện, tủ mạng,
màn hình, máy in nhập khẩu từ các nước Châu Âu, Nhật Bản. Ngoài ra công ty
còn cung cấp dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị mạng máy tính.
Các thiết bị đều được nhập từ các nhà cung cấp có uy tín, có thương hiệu. Sau
đó, được phân phối cho các đại lý, các doanh nghiệp, hoặc cá nhân có nhu cầu.
Tự hào là nhà cung cấp thiết bị mạng cho nhiều công trình, văn phòng,

công ty trên khắp các tỉnh thành trên cả nước, Công ty đang không ngừng phát
triển và chiếm được lòng tin của hàng triệu người tiêu dùng
3
4. T chc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty TNHH Cụng
Ngh Mng Vin Thụng INET
L cụng ty TNHH, Cụng ty phi m bo hon thnh cỏc nhim v :
- Qun lý v s dng vn ỳng ch hin hnh, phi t trang tri v ti
chớnh, m bo kinh doanh cú lói.
- Nm bt kh nng kinh doanh, nhu cu tiờu dựng ca th trng a ra
cỏc bin phỏp kinh doanh cú hiu qu nht, ỏp ng y yờu cu ca khỏch
hng nhm thu li nhun ti a.
- Chp hnh v thc hin y chớnh sỏch, ch phỏp lut ca Nh
nc v hot ng sn xut kinh doanh. m bo quyn li hp phỏp ca ngi
lao ng.
*Tỡnh hỡnh hoat ng sn xuỏt kinh doanh cua cụng ty
Cụng Ty TNHH Cụng Ngh Mng - Vin Thụng Inet
a ch: s 44 ngừ 121 Thỏi H, ng a, H Ni
T: 043.53798885 - Fax:043.5378894
Mu s 02-VT
Ban hnh theo Q s
48/2006/Q-BTC
Ngy 14/09/2006 ca
B trng BTC
Đơn vị tính :1000đ
Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Sự tăng giảm
Tuyệt đối %
1 Tổng doanh thu 3.466.929 3.819.592 352.663 9,23
2 Giá vốn hàng bán 2.164.125 2.526.531 362.406 14,34
3 Doanh thu HĐTC 292.560 390.520 97.960 25,08

4 Chi phí QLDN 12.154 14.564 2.410 16,55
5 Chi phí tài chính 213.768 204.381 -9.387 -4,59
6 Lợi nhuận HĐTC 78.792 186.139 107.347 57,67
7 Thu nhập khác 132.686 134.758 2.072 1,54
8 Chi phí khác 42.819 52.564 9.745 18,54
9 Lợi nhuận khác 89.867 82.194 -7.673 -9,34
10 Lợi nhuận trớc thuế 168.659 268.333 99.674 37,15
11 Thuế TNDN phải nộp 47.225 75.133 27.909 37,15
12 Lợi nhuận sau thuế 121.434 193.200 71.765 37,15
13 Sô CNV (ngời) 81 85 4 4,94
14 Thu nhập BQ 1.000.000 1.200.000 200.000
20,00
Qua bng ch tiờu kt qu kinh doanh ta thy tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng
4
ty có triển vọng tốt. Với chất lượng ổn định của hàng hoá cộng với uy tín phục
vụ khách hàng trong việc vận chuyển hàng nên doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty tăng lên 352.663 đồng tương ứng tăng 9,23% dẫn tới việc
lợi nhuận cũng tăng lên 71.765 đồng tương ứng tăng 37,15% đem lại thu nhập
ổn định cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Do vậy thu nhập bình quân
cũng tăng lên
5. Đặc điểm về tổ chức công tác quản lý của công ty
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng – Viễn Thông INET tổ chức quản lý theo
một cấp: Đứng đầu là Ban giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng
ban, nhà kho. Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng ban chức năng
1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH INET
- Giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động
của Công ty thông qua bộ máy lãnh đạo trong Công ty. Giám đốc công ty chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại và
kết quả hoạt động của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính : Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về

quản lý, sử dụng lao động trong toàn Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Giám đốc Công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.
- Phòng kế toán : Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh
tế theo chế độ kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật Nhà nước, trước Giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý
tài chính, vật chất trong toàn công ty.
- Phòng kinh doanh – tiếp thị : Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ
Chức-Hành
Chính
Phòng Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng Kỹ
thuật
5
doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty, tìm hiểu nghiên cứu thị trường đề
ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của công ty.
- Phòng kỹ thuật : Phụ trách phân phối sản phẩm, thu thập ý kiến khách
hàng, bảo hành sửa chữa sản phẩm, thi công lắp đặt sản phẩm theo yêu cầu
khách hàng
Ngoài những phòng ban kể trên, Công ty còn có hệ thống nhà kho để phục
vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá, bảo quản, theo dõi hàng hoá được dễ dàng
và chính xác. Ở dưới kho có thủ kho, kế toán kho và một đội ngũ lái xe, bốc xếp
hàng nhanh nhạy đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công Nghệ
Mạng - Viễn Thông INET

6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng – Viễn Thông INET là đơn vị hạch toán
độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân
hàng. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một
cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn bộ Công ty
với quy mô địa bàn hoạt động rộng, Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công
tác kế toán phân tán. Trên Công ty có phòng kế toán – tài vụ, dưới kho có kế
toán kho. Việc ghi chép các kết quả của quá trình kinh doanh ở Công ty, lập báo
cáo tài chính, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp ban lãnh đạo
của Công ty ra quyết định đúng đắn.

6
1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Công Nghệ Mạng
–Viễn Thông INET
- Kế toán trưởng : Là Hoàng Thị Quỳnh Giao đã tốt nghiệp tại trường kinh
tế quốc dân và đã có chứng chỉ hành nghề kế toán có 7 năm kinh nghiệm. Là
người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chịu trách nhiệm chung toàn bộ
công tác kế toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra và thực hiện việc
ghi chép, luân chuyển chứng từ. Ngoài ra, kế toán trưởng còn hướng dẫn, chỉ
đạo việc lưu giữ tài liệu, sổ sách kế toán, lựa chọn và cải tiến hình thức kế toán
cho phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
- Kế toán thuế : Là Lê Thùy Dương, dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng thì
chị có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và việc trích khấu hao
TSCĐ, lập và báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm.
- Kế toán công nợ : Là Phạm Quỳnh Anh đã tốt nghiệp đại học mở Hà Nội
có 3 năm kinh nghiệm. Chị có nhiệm vụ hạch toán chi tiết, tổng hợp công nợ
phải thu, phải trả cho người mua, người bán, theo dõi các khoản công nợ và tinh
hình thanh toán của khách hàng. Quản lý các loại vốn vay của ngân hàng, phụ
trách việc vay, trả vốn với ngân hàng, đồng thời có nhiệm vụ lập các phiếu thu,
phiếu chi tiền mặt, chi bằng tiền phát sinh trong ngày ở Công ty.

- Kế toán hàng hoá : Là Vũ Thị Thoa dưới sự chỉ đạo của cấp trên chị có
nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho hàng hoá.
- Kế toán bán hàng : Là Trần Thu Anh là người chịu trách nhiệm bán hàng
đem lại lợi nhuận cho công ty, nắm được giá cả các mặt hàng, tình hình hàng
Kế Toán Trưởng
Kế Toán
Thuế
Kế Toán
Công Nợ
Kế Toán
Hàng Hóa
Kế Toán
Bán Hàng
Kế Toán
Kho
7
trong kho còn những loại gì, mặt hàng nào hết để nhập thêm hàng mới đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng. Viết hoá đơn bán hàng và theo dõi tình hình hàng đã
được chở đến tận tay khách hàng chưa, là người trực tiếp nói chuyện với khách hàng
nên rất hiểu tâm lý khách, nắm được mặt hàng nào bán chạy nhất.
- Công ty tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ
song song, do đó kế toán kho là anh Đỗ Văn Thành với 2 năm kinh nghiệm và
thủ kho cùng song song theo dõi hàng hóa. Thủ kho mở thẻ kho cho từng mặt
hàng hoặc nhóm mặt hàng để theo dõi về mặt số lượng. Kế toán kho sẽ vào sổ
chi tiết về cả số lượng và giá trị.
6.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
6.2.1 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Việt Nam về hệ
thống chứng từ và báo cáo tài chính, thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày

09/10/2002 và thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của BTC hướng
dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Niên độ kế toán bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến hết 31/12 năm báo cáo
STT Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
1 111 Tiền mặt
2 112 Tiền gửi ngân hàng
3 131 Phải thu của khách hàng
4 133 Thuế GTGT
5 156 Hàng hóa
6 331 Phải trả người bán
7 333 Thuế GTGT phải nộp
8 334 Phải trả người lao động
9 338 Phải trả , phải nộp khác
10 411 Nguồn vốn kinh doanh
11 421 Lợi nhuận chưa phân phối
12 511 Doanh thu bán hàng
13 632 Gíá vốn hàng bán
14 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
15 711 Thu nhập khác
16 811 Chi phí khác
17 911 Xác định KQKD

8
6.2.2 Hình thức sổ kế toán trên máy vi tính
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, quy mô khối lượng các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ kế toán,
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán trên máy vi tính. Hệ thống sổ kế toán đơn
vị kết xuất theo hình thức Nhật ký chung.
Do đặc thù và khối lượng công việc, khối lượng hàng hoá, bắt đầu từ năm
2005 công ty đã đưa phần mềm SIMBA Product of asiasoft vào sử dụng trong

hệ thống kế toán của mình.
1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chú thích :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Dưới đây là giao diện phần mềm SIMBA Product of asiasoft do công ty
TNHH Công nghệ mạng - viễn thông INET áp dụng :
Phần
Mềm Kế
Toán
Sổ Kế Toán
-Sổ Tổng Hợp
-Sổ Chi Tiết
Chứng Từ Kế
Toán
-Báo Cáo Tài
Chính
-Báo Cáo Kế
Toán Quản Trị
Máy Vi Tính
Bảng Tổng
Hợp Chứng
Từ Kế Toán
Cùng Loại
9
* Cách mã hóa tạo danh mục khách hàng và vật tư trong phần mềm kế toán
SIMBA tại công ty :
- Cách mã hoá tạo danh mục khách hàng, nhà cung cấp và các đối tượng
công nợ :

Danh mục khách hàng dùng để quản lý khách hàng và các đối tượng công
nợ phải thu, phải trả ( TK 131,1388,141,3388 )
Đường dẫn : Kế toán bán hàng / Khách hàng.
Sau khi hiện ra danh mục khách hàng, ấn F4 để thêm khách hàng vào danh
mục, màn hình sẽ hiện ra như sau :
10
Kế toán chỉ cần khai mã khách, tên khách, địa chỉ, mã số thuế GTGT, sau
đó ấn Enter cho tới khi phần mềm nhận thông tin khách hàng. Mã khách hàng
nên chọn những ký tự dễ nhớ và chính xác tránh trường hợp vào nhầm công nợ
của khách, hóa đơn bán hàng VD : 131AL – Công ty Âu Lạc, 131AB- Công ty
Công nghệ An Bình
- Cách mã hóa tạo danh mục vật tư, hàng hóa, sản phẩm :
Đường dẫn : Kế toán hàng tồn kho / Hàng hóa vật tư.
Sau khi màn hình hiện ra danh mục vật tư, ấn F4 để thêm vật tư vào danh
mục, màn hình sẽ hiện ra như sau :
11

6.2.3 Phương pháp tính giá thực tế hàng hoá xuất kho
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng - Viên Thông INET áp dụng nguyên tắc
đánh giá hàng hóa theo giá thực tế đích danh cho mỗi lô hàng xuất. Giá đề xuất
do phòng kinh doanh đề cử và được giám đốc duyệt.
VD: - Ngày 2/2/2011 nhập kho 5 tủ mạng 10u, đơn giá 1.000.000đ
Trị giá hàng nhập = 5 x 1.000.000 = 5.000.000
- Ngày 5/3/2011 nhập kho 7 tủ mạng 10u, đơn giá 1.050.000đ
Trị giá hàng nhập kho = 7 x 1.050.000 = 7.350.000đ
- Ngày 10/3/2011 xuất kho 2 tủ mạng 10u đơn giá 1.000.000đ
Trị giá hàng xuất kho = 2 x 1.000.000đ = 2.000.000đ
- Ngày 12/3/2011 xuất kho 1 tủ mạng , đơn giá 1.050.000đ
Trị giá hàng xuất kho = 1x 1.050.000= 1.050.000đ
6.2.4 Công tác kiểm kê tài sản và tính khấu hao TSCĐ

Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của TSCĐ. Các số năm
khấu hao áp dụng cho các loại tài sản như sau :
Hiện nay, Công ty TNHH Công Nghệ Mạng – Viễn Thông INET đang sở
hữu 2 xe :
- 1 xe tải chuyên dùng chở hàng 1.25 tấn
- 1 xe bốn chỗ đưa đón giám đốc
Và 1 nhà văn phòng 3 tầng
Nhà cửa 47 năm
Phương tiện vận tải 6-10 năm
Máy móc thiết bị 3-10 năm
12
6.2.5 Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty sử dụng theo phương pháp khấu trừ
6.2.6 Công tác lập và nộp các báo cáo kế toán
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : gồm có 4 phần
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : Phần 1 : lỗ lãi
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : Phần 2 : NS
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : Phần 3 : thuế GTGT
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : Phần 4 : KQ CTXL
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ thuyết minh báo cáo tài chính
13
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ MẠNG –VIỄN THÔNG INET
2.1 Đặc điểm chung của kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET thuộc loại hình

doanh nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động kinh
doanh. Để đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế thị
trường, tự do cạnh tranh, Công ty luôn luôn quản lý chặt chẽ khâu nhập xuất vật
tư hàng hóa, chú trọng công tác tiêu thụ hàng hóa. Công tác quản lý hàng hóa
được tiến hành từ khâu mua, khâu xuất dùng.
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa
- Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là các sản phẩm Bộ Lưu Điện
UPS 500VA , UPS 1500VA cho đến những cỡ lớn UPS 3000VA. UPS
10000VA đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, Cable 5e , 6 đến những loại 15 m.
- Bộ chống sét cho Data_PNETR6
- Màn hình LCD HP , W158Q
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lượng sử dụng rất cao đạt tiêu
chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản, dễ vận chuyển.
Công ty TNHH Công nghệ mạng - viễn thông INET chuyên kinh doanh các
mặt hàng công nghệ điện tử, hàng hóa của Công ty nhiều chủng loại nên việc
theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải làm thẻ kho thật chi tiết và chính xác.
2.1.2 Đối tượng khách hàng
Với nhiều mặt hàng đa dạng và là địa chỉ đáng tin cậy , Công ty TNHH
Công Nghệ Mạng –Viễn Thông INET xuất hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp
công ty cổ phần DOZA,công ty TNHH TM và DV Quang Minh Hà Nội,tập
đoaàn viễn thông quân đội công ty TNHH thương mại XNK Vietel… một số
doanh nghiệp khác và bán lẻ hàng hoá cho người tiêu dùng.
14
2.1.3 Phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng
*) Phương thức bán hàng
Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường,
Công ty TNHH công nghệ mạng – viễn thông INET đã áp dụng nhiều phương
thức bán hàng khác nhau bao gồm cả bán buôn, bán lẻ:
- Bán lẻ : Công ty bán lẻ hàng hóa cho khách hàng qua hệ thông điện thoại
tại công ty hoặc tới trực tiếp để mua hàng, phần lớn khách hàng mua lẻ với khối

lượng nhỏ, sau khi nhận được thông tin kế toán bán hàng viết hóa đơn và thu
tiền hàng rồi fax hóa đơn xuống kho để kế toán dưới kho viết biên bản giao
hàng, thủ kho xuất hàng cho khách. Với phương thức bán lẻ Công ty có thể tìm
hiểu nghiên cứu nhu cầu thị trường và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Bán buôn : Phương thức này có ưu điểm tiêu thụ được một khối lượng
hàng lớn, thu hồi vốn nhanh. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng Công ty đã áp
dụng một chế độ giá bán buôn hợp lý, phù hợp với giá cả thị trường. Công ty
thường bán buôn cho khách hàng thường xuyên, quen thuộc trên cơ sở những
hợp đồng kinh tế hoặc những đơn đặt hàng, thông thường các hợp đồng thường
là giao tại bên mua. Công ty sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển nếu là những công
trình hoặc hợp đồng lớn, còn với những đại lý nhỏ công ty sẽ vận chuyển nếu
bên mua chịu mọi chi phí vận chuyển như thoả thuận. Căn cứ vào thời điểm giao
hàng trên hợp đồng, Công ty đã xuất hàng hóa tại địa điểm bên mua yêu cầu
trong hợp đồng và lập biên bản giao hàng - nghiệm thu hàng hóa. Sau đó tiến
hành thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền theo thoả thuận trên hợp đồng đã ký
kết. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên
đơn vị mua hàng, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách,
phẩm chất của hàng hóa, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh toán.
Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thanh toán.
Hiện nay, trong kinh doanh công ty luôn củng cố, phát huy việc bán hàng theo
hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh của công ty
có cơ sở vững chắc về pháp luật. Do đó, công ty có thể chủ động lập kế hoạch mau
và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của Công ty.
15
*) Các hình thức thanh toán tiền hàng mà công ty áp dụng
Hiện nay, Công ty TNHH Công Nghệ Mạng - Viễn Thông INET áp dụng
các hình thức thanh toán chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hóa được
tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đấy như tiền mặt, chuyển khoản… Là hình
thức thanh toán trực tiếp giữa người mua và người bán. Khi bên bán chuyển giao

hàng hóa dịch vụ thì bên mua xuất tiền trả trực tiếp tương ứng với giá hai bên đã
thỏa thuận. Thanh toán theo hình thức này đảm bảo thu tiền nhanh, tránh được
rủi ro trong thanh toán nhưng chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa có giá trị
không lớn và với từng đối tượng khách hàng.
- Hình thức bán hàng thanh toán chậm: Theo hình thức này người bán giao
hàng cho người mua thì người mua không thanh toán ngay mà ký chấp nhận nợ
từ đó hình thành khoản công nợ phải thu của người mua. Hết thời hạn tín dụng
theo thỏa thuận, bên mua có nghĩa vụ thanh toán hết số tiền hàng cho bên bán.
Việc thanh toán có thể thực hiện dưới nhiều hình thức tiền mặt, ngân phiếu,
séc…. Hình thức thanh toán này thường áp dụng trong trường hợp hai bên có
mối quan hệ mua bán thường xuyên và có tín nhiệm với nhau.
- Hình thức bán hàng thanh toán không trực tiếp: Là hình thức thanh toán
được thực hiện bằng cách trích, chuyển ở tài khoản của công ty hoặc bù trừ giữa
hai bên thông qua các tổ chức kinh tế trung gian thường là ngân hàng. Ngân
hàng là tổ chức trung gian, giúp cho việc thanh toán giữa người mua và người
bán được thực hiện một cách đầy đủ đúng luật, tùy thuộc vào từng đối tượng
khách hàng, từng thương vụ.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng của
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng - Viễn Thông INET
a) Chứng từ kế toán sử dụng
*) Trong nghiệp vụ bán hàng, các chứng từ sử dụng trong việc hạch toán
bán đầu của công ty bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 GTKT- 3LL)
16
- Phiếu xuất kho ( mẫu số 02 - VT)
- Phiếu thu ( mẫu số 01 - TT)
- Thẻ kho ( mẫu số 12 - DNN )
- Biên bản giao hàng
+ Do công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ nên chứng từ bán hàng của công ty là hóa đơn GTGT có mẫu do bộ tài

chính ban hàng, khi có nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phát sinh kế toán lập hóa
đơn GTGT hóa đơn được lập thành 3 liên:
+ Liên 1 : Lưu tại gốc
+ Liên 2 : Giao cho khách
+ Liên 3 : Lưu hành nội bộ cho kế toán theo dõi, là căn cứ để
nhân viên bán hàng lập báo cáo bán hàng vào cuối ngày nộp sang kế toán hàng
hóa để trừ thẻ kho tay và thẻ kho trên máy, lập phiếu thu và vào sổ chi tiết công
nợ ( nếu có phát sinh nợ ).
17
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 258… - HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn
bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).
Hôm nay ngày 03 Tháng 03 năm 2011
Tại địa điểm: Công ty TNHH Công nghệ mạng - viễn thông INET
Chúng tôi gồm:
Bên A
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Công nghệ mạng - viễn thông INET
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 5, số 96 phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội .
- Điện thoại: 04.35378885 Fax: 04.35378894
- Tài khoản số: 0103918146
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank
- Đại diện là: Ông Dương Huy Hoàng
- Chức vụ: Giám đốc

- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng
… năm

18
Do …………………………… chức vụ ………………… ký.
Bên B
- Tên doanh nghiệp: Công ty CP hệ thống và giải pháp ISTECH
- Địa chỉ trụ sở chính: 464 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 04.35376788 Fax:
- Tài khoản số: 0103718989
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank
- Đại diện là: Bà Nguyễn Hương Lan
- Chức vụ: Giám đốc
- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng
… năm
Do …………………………… chức vụ ………………… ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
Số
thứ
tự
Tên hàng Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
UTP, Cable, cat6,
4PRS, 23AWG
thùng 08

5.980.000
VAT (10%)
47.840.00
0
4.784.000
Cộng …
52.624.00
0
Tổng giá trị bằng chữ: Năm mươi hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn đồng
chẵn./
Điều 2: Giá cả
19
Đơn giá mặt hàng trên là giá theo văn bản …báo giá… của Công ty TNHH
Công nghệ Mạng INET báo giá ngày 1/3/2011
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo
2.
3.
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
1. Bao bì làm bằng: thùng carton
2. Quy cách bao bì thùng vuông. cỡ 32x32 kích thước
3. Cách đóng gói:
Trọng lượng cả bì: 30kg
Trọng lượng tịnh: 29kg
Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 03/03/2011 Đến ngày 10/03/2011
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu
lực không quá 10 ngày. Bên ……… có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời
gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên

giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

20
Biểu số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG RA/2010B
Liên 3: Nội bộ 0068683
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH công nghệ mạng - viễn thông INET
Địa chỉ : Số 96 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : MS: 0102900338
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Văn phòng đại diện Stella Travel Services
Địa chỉ : 18 Láng Hạ, Đống Đa
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 0102958741
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1
APC Back - UPS ES

Pcs 05 326.800 1.634.000
Cộng tiền hàng : 1.634.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 163.400
Tổng cộng tiền thanh toán 1.797.400
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm đồng ./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- Phiếu xuất kho: dùng để theo dõi số lượng hàng hóa xuất bán cho các đơn
vị khác hoặc dùng để bán lẻ hàng hóa. Ngoài ra phiếu xuất kho còn dùng để theo
dõi số lượng công cụ dụng cụ làm căn cứ để hạch toán chi phí. Phiếu xuất kho
được lập thành 3 liên:
+ Một liên lưu lại
+ Một liên giao cho khách hàng
21
+ Một liên chuyển về phòng kế toán
Công ty tính giá bán hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền, cuối
tháng nên khi xem phiếu xuất kho hàng hóa bán trong ngày thì trên phiếu xuất
kho cột đơn giá và thành tiền sẽ không hiện giá bán và tổng giá trị hàng xuất bán
mà chỉ hiện số lượng hàng hóa xuất bán. Cuối tháng máy tính sẽ tự động tính giá
vốn theo phương pháp bình quân gia quyền và sẽ tự động kết chuyển sang các
tài khoản liên quan và các sổ sách
Biểu số 3: phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG -VIỄN THÔNG INET
Địa chỉ : Tầng 5, số 96 phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội .
ĐT:043.537.8885 * Fax : 043.537.8894
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Số CT 1/XB
Họ tên người nhận: Hoàng Thanh Tùng
Lý do nhập kho : Xuất bán - kho công ty – Văn phòng đại diện Stella Travel
Services
Xuất tại kho: Kho công ty
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 APC Back - UPS ES pcs 5,00 5,00
246.597 1.232.985
Cộng
1.232.985
Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm ba mươi hai nghìn chín trăm
tám mươi lăm đồng./
Ngày 01 tháng 3 năm 2011
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
22
- Biên bản giao hàng, do kế toán hàng hóa lập để làm căn cứ giao hàng tại
kho của khách hàng và phiếu bảo hành khi hàng hóa có sự cố.
Biểu số 4: Biên bản giao hàng
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG-VIỄN THÔNG INET

Địa chỉ : Tầng 5, số 96 phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội .
ĐT:043.537.8885 * Fax : 043.537.8894
BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Số 1201
Tên khách hàng : Công ty CP giải pháp công nghệ số Digitech JSC VN
Địa chỉ : Tầng 4, số 1, ngõ 26/1 Nguyên Hồng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Người nhận hàng : Điện thoại :
Hàng giao tại : Kho INET
Hai bên cùng thống nhất giao đúng và đủ số lượng hàng cụ thể như sau :
TT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
APC Back - UPS
ES
pcs 5,00 326.800
1.634.000
VAT(10%) 163.400
Tổng tiền 1.797.400
Bằng chữ : : Một triệu bảy trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm đồng ./
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng Người bán hàng Người giao hàng Thủ kho Khách hàng
(ký , họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Phiếu thu tiền: khi thu được tiền về, kế toán bán hàng và xác định kết quả lập
phiếu thu để nhập vào quỹ công ty.
23
Biểu số 5: Phiếu thu
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG-VIỄN THÔNG INET
Địa chỉ : 5, số 96 phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội .
ĐT:043.537.8885 * Fax : 043.537.8894
Mẫu số 01- TT

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 2
Số: 1/ PT
Nợ 111
Có 131
Họ tên: Văn phòng đại diện Stella Travel Services
Địa chỉ: 18 Láng Hạ, Đống Đa
Lý do: Thu tiền hàng Văn phòng đại diện Stella Travel Services theo HĐơn
0068683
Số tiền: 1.797.400
Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm đồng./
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
-Thẻ kho: dùng để theo dõi số lượng xuất - nhập - tồn kho của từng loại vật
tư hàng hóa ở từng kho làm căn cứ để xác định tồn kho và xác định trách nhiệm
vật chất của thủ kho. Hằng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho để ghi vào cột tương ứng trong thẻ kho mỗi chứng từ một dòng.

24
Biểu số 6: Thẻ kho
Đơn vị : Công ty Công Nghệ Mạng -Viễn Thông Inet
Địa chỉ: Tâng 5, số 96 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01 tháng 03 năm 2011
Tờ số: 01
Vật tư, hàng hóa : APC Back - UPS ES
STT
Ngày
tháng
SH chứng từ
Diễn giải ĐVT
SỐ LƯỢNG
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3
Dư đầu kỳ 88.00
01 01/03 1/XB
Xuất bán - kho công ty –
Văn phòng đại diện Stella
Travel Services
Pcs 5,00 83.00
02 01/03 2/XB
Xuất bán - kho công ty -
Công ty TNHH Fujistu
Việt Nam
Pcs 8,00 75.00
03 01/03
00737
48

Nhập nội địa - kho công ty
- Công ty CP Công nghệ
máy tính và kiến trúc Hà
Nội
Psc 20,00 95.00
04 03/03 7/ XB
Xuất bán - kho công ty -
Công ty TNHH FPT
Pcs 60.00 35.00
……. ………………. …
Tổng
Cộng
40.00 93.00
Dư cuối kỳ 35.00
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Hàng ngày nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc
ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho.
*) Trình tự luân chuyển chứng từ: mọi chứng từ kế toán do cán bộ công ty
lập sau đó ký rõ họ tên đều phải thông qua kế toán trưởng giám sát, ký duyệt rồi
trình lên giám đốc phê duyệt. Sau khi chứng từ có đầy đủ chữ ký kế toán trưởng
và giám đốc mới được chuyển đến bộ phận trực tiếp thi hành bộ phận này kế
toán sẽ trực tiếp vào các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh: thực
hiện thu chi (kế toán tiền mặt), nhập - xuất kho (thủ kho) hoặc cán bộ thi hành
trực tiếp là người lập chứng từ để làm căn cứ để lập các sổ sách liên quan và
cũng thông qua kế toán trưởng và giám đốc phê duyệt.
25

×