Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CÀNG GẠT C11 (thuyết minh + bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.35 KB, 65 trang )

Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ
sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải kiến thức sâu rộng,
đồng thời phải biết vận dụng kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể
thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện có người học lắm vữngvà vận dụng có
hiệu quả các phương pháp có thiết kế, xây dựng và quản lỳ các quá trình chế tạo
sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và quy mô sản xuấtcụ thể. Môn
học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế
các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của
nghành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhắm tạo
cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về các vấn đề mà người kỹ sư thường gặp
phải khi thiết kế một quy trìng sản xuất chi tiết cơ khí.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo …. đã giúp em hoàn thành tốt đồ án
môn học này.
Em xin cảm ơn
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN HUY CHỈNH
Trang 1
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Nhận xét giáo viên hướng dẫn




































Trang 2
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Nội dung các phần thuyết minh tính toán:
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
Xác định dạng sản xuất.
Chọn phương pháp chế tạo phôi.
Lập các trình tự nguyên công.
Tính lượng dư bề mặt và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.
Tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra chế độ cắt cho các nguyên công
còn lại.
Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công.
Tính và thiết kế đồ gá.
I. Phân tích chức năng làm việc:
Là chi tiết dạng càng có chức năng biến đổi chuyển động thẳng chi tiết này
thành chuyển động quay chi tiết khác.
60
140
40
30
240
115,5±0,1
Ø
6
5
+
0

,
0
3
0
Ø
8
0
+
0
,
0
3
0
50±0,1
45
120
140
112
Ø10
109
+
_
0.05
70
Trang 3
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
- Hình vẽ:

- Chi tiết dạng càng C11 làm bằng thép 45 nên có những đặc tính công nghệ
như sau:
• Chứa 0,45 %C
• Độ bền: 750 MPa
• Độ cứng trong giới hạn: HB = 197
• Trọng lượng riêng: ɣ= 7,852 kg/dm
3
Kết cấu càng làm bằng thép 45 lên cần được đảm bảo khả năng cứng vững
của chi tiết.
Kết cấu càng bởi hai bề mặt gia công song song cho phép gia công dễ dàng
cùng với lỗ ø65 và lỗ
80
φ
Hệ thống lỗ trên càng cho phép gia công chúng gia công bằng các máy, hình
dạng lỗ cho phép gia công thông suốt từ một hoặc hai phía.
Do kết cấu càng không đối xứng lên cơ cấu đồ gá cần phải vững chắc để khi
gia công chi tiết không bị xô lệch

III: Xác định dạng sản xuất:
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi
tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:
N = N
1
.m
Trong đó
N – Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm
N
1
– Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm (12000 chiếc /năm)
m – Số chi tiết trong một sản phẩm

Trang 4
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
β – Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ β = (5÷7)%
Vậy
N = 12000.1 = 12720 (chi tiết/năm)
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết N ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức sau:
Q
1
= V.γ (kG)
Trong đó
Q
1
– Trọng lượng của chi tiết
γ – Trọng lượng riêng của vật liệu γ
thép
= 7,852kG/dm
3
V – Thể tích của chi tiết.
Dựa vào hình vẽ ta có thể chia chi tiết ra làm 2 phần như sau:
Phần 1: ta có thể chia như sau: V
phần 1
= V
hình hộp
V
trụ
V
hộp

= V
1
+V
2
+V
3
+V
4
+V
5
V
1
=(60+140)x 20x50=200000 (mm
3
)
V
2
=60x140x50 =420000 (mm
3
)
V
3
=(112+140)x10x50=126000 (mm
3
)
V
4
=90x112x50 =504000 (mm
3
)

V
5
=(45+112)x15x50=117750 (mm
3
)
V
hộp
=1367750(mm
3
)
V
trụ
=V
6
+V
7
+V
8
+V
9
V
6
=
50.
4
2
d
π
=251327(mm
3

)
Trang 5
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
V
7
=165915 (mm
3
)
V
8
=1414 (mm
3
)
V
9
=2410(mm
3
)
V
trụ
=421066(mm
3
)
Vậy V=1367750-421066=946684(mm
3
)=0, 946684 (dm
3
)

Vậy khối lượng của chi tiết là: Q
1
= V.γ = 0, 946684.7,852 = 7,43 (kg)
Sau khi xác định được N và Q
1
ta dựa vào bảng 2 trong sách (thiết kế đồ án
CNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất khối
Dạng sản xuất Q
1
- Trọng lượng của chi tiết
>200kg 4
÷
200kg < 4kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc <5 <10 <100
Hàng loạt nhỏ 55-100 10-20 100-500
Hàng loạt vừa 100-300 200-500 500-5000
Hàng loạt lớn 300-1000 500-1000 5000-50000
Hàng khối >1000 >5000 >50000
IV: Xác định phương án chế tạo phôi.
1. Xác định loại phôi:
Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết vật liệu, điều kiện sản xuất cụ
thể của từng nhà máy xí nghiệp. Chọn loại phôi tức là chọn phương án chế tạo
phôi, dựa vào bản vẽ chi tiết gia công và tính công nghệ của chi tiết ta chọn
phương án chế tạo phôi hợp lý bởi vì nó ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và
ảnh hưởng tới tính kinh tế . Chọn phôi cần chú ý sao cho hình dáng của phôi
gần giống với hình dáng của chi tiết. Có nhiều phương pháp chế tạo phôi khác
nhau như:
• Phôi thép thanh:
Phôi thép thanh hay dùng để chế tạo các loại chi tiết như con lăn, chi tiết

kẹp chặt, các loại trục, xilanh, pittong, bạc, bánh răng có đường kính nhỏ v.v…
Trang 6
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
• Phôi đúc
Thường dùng cho các chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp như các
chi tiết dạng hộp, gối đỡ… Vật liệu dùng cho phôi đúc là Gang, Thép, Đồng và
các hợp kim khác . Đúc dễ cơ khí hoá hiện đại hoá , giá thành rẻ cho năng suất
cao.
• Phôi dập.
Dùng với chi tiết dạng hộp nhỏ có hình dạng không phức tạp ở dạng sản
xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Phương pháp này thường có cơ tính tốt và đạt
năng suất cao.
• Phôi cán.
Là loại phôi thép thanh dùng để chế tạo trực tiếp hoặc dùng các chi tiết
ban đầu khi chế tạo phôi bằng phương pháp biến dạng dẻo. Phôi cán được sử
dụng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
• Phôi rèn.
Được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ. Ưu điểm của phôi rèn
trong điều kiện sản xuất nhỏ giá thành hạ (Không phải chế tạo khuôn dập) .
Thường dùng cho các chi tiết như bánh răng trục khuỷu, trục chữ thập các chi
tiết nhỏ dần về hai phía vòng tròn v.v ….
Theo yêu cầu của đề tài thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết
Càng C11 vật liệu C45 . Kết cấu không phức tạp, thuộc dạng sản xuất hàng khối
ta chọn phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp dập.
2. Xác định phương pháp tạo phôi.
IV: Xác định phưong pháp chế tạo phôi:
4.1 Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trước khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt

bỏ ra từng phần nhỏ từng phần phù hợp được thực hiện trên máy cưa.
Trong trường hợp trọng lượng của chi tiết ( biên liền)khoảng 1,7 kg (< 10
kg) thì ta chọn phôi là cán định hình.
4.2 Rèn tự do:
Trang 7
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
4.3 Dập lần 1:
4.4 Dập lần 2:
4.5 Cắt bavia:
4.6 Bản vẽ lồng phôi:
240
112
Ø
8
0
<
7
2
>
Ø
6
5
(
5
8
)
50(56)
R

3
(
0
)
Ø10(0)
V . Lập thứ tự các nguyên công :
5.1: Đường lối công nghệ
Do dạng sản xuất là hàng khối nên việc lập quy trình công nghệ chế taọ
chi tiết “ Càng C 11 ” hợp lý có ý nghĩa quan trọng. Nó ảnh hưởng tới năng
suất lao động và chất lượng của sản phẩm.
Trang 8
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Thực tế quy trình công nghệ được xây dựng trên nguyên công hay một số
nguyên công trong trường hợp có nhiều dao hoặc trên máy có phạm vi rộng tức
là quy trình công nghệ được phân ra nhiều nguyên công đơn giản, ít bước công
nghệ. Trong một số nguyên công dùng máy vạn năng kết hợp với một số thiết bị
chuyên dùng hoặc chuyên dùng đơn giản để chế tạo.
Nguyên tắc khi thiết kế nguyên công là phải đảm bảo năng suất lao động
và độ chính xác yêu cầu. Năng suất và độ chính xác phụ thuộc vào chế độ cắt,
các bước gia công, thứ tự các bước công nghệ. Vì vậy ta phải dựa vào dạng sản
xuất, đường lối công nghệ để chọn sơ đồ nguyên công cho phù hợp với dạng
sản xuất đó thì gia công tập chung cho một vị trí hay một vài vị trí sử dụng đồ
gá vạn năng kết hợp, các nguyên công còn lại với dạng sản xuất hàng loạt lớn ta
phải dựa trên nguyên tắc tập trung nguyên công nhiều vị trí và dùng đồ gá
chuyên dùng và một số nguyên công nà đó có thể gia công làm nhiều bước.
Với dạng sản xuất hàng khối các nguyên công được tách ra và gia công
có ở nhiều vị trí khác nhau và có thể gia công bằng nhiều dao hoặc bằng nhiều
tổ hợp dao.Chi phí cho các dụng cụ là các cơ sở sau đây:

+Kết cấu hình dáng kích thước của chi tiết.
+Vật liệu và đặc tính vật liệu của chi tiết mà thiết kế đòi hỏi.
+Sản lượng của chi tiết hoặc dạng sản xuất.
+Hoàn cảnh và khả năng cụ thể của xí nghiệp.
+Khả năng đạt được độ chính xác và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp
tạo phôi.
5.2: phương án thực hiện.
Trang 9
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Sau khi đã nghiên cứu kỹ nguyên lý làm việc cùng với hình dạng vật thật
chi tiết ta tiến hành phân chia các bề mặt gia công và chọn phương pháp gia
công hợp lý.Ta có các phương án thực hiện như sau:

Phương án 1:
Nguyên công1: phay mặt 1
Nguyên công2: phay mặt 2
Nguyên công3: khoét, doa lỗ ,vát mép Ø65
Nguyên công4: khoét,doa,vát mép lỗ Ø 80
Nguyên công5: vát mép lỗ Ø65
Nguyên công6: vát mép lỗ Ø80
Nguyên công7: khoan ,doa lỗ Ø 6
Nguyên công 8: khoan doa Ø10
Nguyên công 9: kiểm tra độ song song,vuông góc của đường tâm hai lỗ
với mặt đầu Ø80, Ø65
Trang 10
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1

Phương án2:
Nguyên công1: phay mặt 1
Nguyên công2: phay mặt 2
Nguyên công3: khoét,doa,vát mép lỗ Ø 80
Nguyên công4: khoét, doa lỗ ,vát mép Ø65
Nguyên công5: vát mép lỗ Ø80
Nguyên công6: vát mép lỗ Ø65
Nguyên công7: khoan doa lỗ Ø10
Nguyên công 8: khoan lỗ Ø 6
Nguyên công 9: kiểm tra độ song song,vuông góc của đường tâm hai lỗ
Ø80, Ø65
So sánh các phương pháp trên và do chi tiết Càng C11 là chi tiết dạng
càng với dạng sản xuất là hàng khối nên quy trình công nghệ phải thực hiện
theo nguyên tắc phân tán nguyên công, để đảm bảo năng suất và điều kiện làm
việc của chi tiết, độ chính xác về kích thước cũng như nhẵn bóng bề mặt ta chọn
phương án 1 để tiến hành gia công vì phương án này chọn chuẩn đơn giản, kết
cấu đồ gá không quá phức tạp, có thể gia công một cách dễ dàng mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu về kĩ thuật và kinh tế.
5.3Trình tự các nguyên công
NGUYÊN CÔNG 1: Phay mặt 1 của chi tiết làm chuẩn tinh:
• Lập sơ đồ gá đặt: (H.vẽ)


Trang 11
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
• Định vị:
W
- Dựng chi tiết lên.Dùng mặt 2 trên làm chuẩn thô. Mặt đầu trên

được định vị trên phiến tỳ, khống chế 3 bậc tự do quay quanh ox, oy và tịnh tiến
oz. Mặt bên được định vị bằng 2 chốt tỳ khống chế 2 bậc tự do, tịnh tiến theo
oy,ox.Có thể dùng thêm 1 chốt trụ để khống chế nốt bậc tự do cuối cùng quay
quanh oz và tăng cứng vững cho chi tiết gia công.
Như vậy chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do, đủ để gia công đạt được kích
thước 53
±0,02
và mặt đầu trên song song với mặt đáy.
• Kẹp chặt:
Dùng bu lông để kẹp chặt chi tiết tại vị trí mặt bên đối xứng với mặt bên
định vị bằng 2 chốt tỳ, độ lớn W và có phương vuông góc với kích thước thực
hiện.
Trang 12
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
• Chọn máy gia công : Sử dụng máy phay đứng vạn năng 6H12. Các thông số
chính của máy được tra theo bảng 9-38 [STCNCTM]:
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 30 ÷1500 (vòng/phút)
+Bước tiến của bàn máy (mm/phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 960; 1500.
+ Số cấp tốc độ trục chính: 18
+Công suất động cơ chính N=7 KW
+Hiệu suất của máy η = 0,75.
+ Kích thước làm việc bàn máy B1=320mm; L=1250mm.
+Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của bàn máy (kg) :1500Kg.
• Chọn dao :
Dùng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng T15K6. Tra bảng 4-
95[STCNCTM] ta chọn dao có các thông số sau:
D =200 mm,; số răng Z =8 răng.

Phay thô và phay tinh cùng một loại dao trên.
• các bước gia công:
- Bước 1: phay thô.
- Bước 2: phay tinh.

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu và dưỡng phẳng.
NGUYÊN CÔNG 2 : Phay mặt 2
Trang 13
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Lập sơ đồ gá đặt: (H.vẽ)
W
50
+
_
0.1
• Định vị:
- Dựng ngược chi tiết lên.Dùng mặt đầu trên làm chuẩn tinh. Mặt
đầu trên được định vị trên phiến tỳ, khống chế 3 bậc tự do quay
quanh ox, oy và tịnh tiến oz. Mặt bên được định vị bằng một mặt
phẳng cố định của cơ cấu kẹp chặt,khống chế 2 bậc tự do tịnh tiến
theo oy,ox.Có thể dùng thêm 1 chốt tỳ để khống chế bậc tự do cuối
quay quanh oz và tăng độ cứng vững cho chi tiết gia công.
Như vậy chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do, đủ để gia công đạt được kích
thước 50
±0,02
và mặt đầu trên song song với mặt đáy.
Trang 14
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT

SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
• Kẹp chặt :
Dùng cơ cấu kẹp chặt hình nêm để kẹp chặt chi tiết với lực kẹp chặt có
phương song song với phương kích thước gia công
Chọn máy gia công: Sử dụng máy phay đứng vạn năng 6H12. Các thông số
chính của máy được tra theo bảng 9-38 [STCNCTM]:
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 30 ÷1500 (vòng/phút)
+Bước tiến của bàn máy (mm/phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 960; 1500.
+ Số cấp tốc độ trục chính: 18
+Công suất động cơ chính N=7 KW
+Hiệu suất của máy η = 0,75.
+ Kích thước làm việc bàn máy B1=320mm; L=1250mm.
+Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của bàn máy (kg) :1500Kg.
• Chọn dao:
Dùng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng T15K6. Tra bảng 4-
95[STCNCTM] ta chọn dao có các thông số sau:
D =200 mm,; số răng Z =8 răng.
Phay thô và phay tinh cùng một loại dao trên.
• Các bước gia công:
- Bước 1: phay thô.
- Bước 2: phay tinh.

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu và dưỡng phẳng.
Nguyên công 3 : khoét, doa lỗ ,vát mép Ø65
Trang 15
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1

+Sơ đồ gá đặt:

Ø
6
5
v
á
t

m
é
p

3

x
4
5
S
n
W

• Định vị: Gia công lỗ cơ bản cần đảm bảo độ vuông góc giữa tâm lỗ và mặt
đầu ,đồng thời cần đảm bảo khoảng cách hai lỗ là 115,5
+
0.01.bởi vậy ta phải
hạn chế các bậc tự do chuyển động của chi tiết
Định vị bằng ba phiến tỳ phẳng tương ứng với một mặt phẳng hạn chế ba bậc tự
do chuyển động của chi tiết đó là chuyển động tịnh tiến theo trục OZ,quay
quanh trục O X ,OY

Định vị bằng hai chốt trụ ngắn bên mặt bên của chi tiết khống chế 2 bậc tự do
của chi tiết ,đó là chuyển động tịnh tiến theo trục O X,và quay xung quanh OZ
Trang 16
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Định vị nốt chuyển động tịnh tiến dọc trục OY bằng chốt tỳ ở mặt bên
• Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp liên động ,kẹp từ trên suống dưới
Chọn máy gia công: Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy N
m
=10
Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
Chọn dao:
Mũi khoét bằng thép gió ,mũi doa bằng thép gió,dao vát mép bằng thép gió
Các bước gia công:
- Bước 1: khoét lỗ
- Bước 2: doa lỗ
- Bước 3:vat mép lỗ Ø65

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu và dưỡng phẳng.
Nguyên công 4: Khoan khoét ,vát mép lỗ Ø 80
+Sơ đồ gá đặt:
Ø
8
0
S
n
W
• Định vị:

Trang 17
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
- Dùng mặt đầu trên làm chuẩn tinh. Mặt đầu trên được định vị trên
phiến tỳ, khống chế 3 bậc tự do quay quanh ox, oy và tịnh tiến oz.
Mặt bên trong lỗ Ø 65 được định vị bằng chốt trụ ngắn khống chế
2 bậc tự do tịnh tiến theo oy,ox.dùng thêm 1 chốt tỳ để khống chế
bậc tự do cuối quay quanh oz và tăng độ cứng vững cho chi tiết gia
công.
- Vậy chi tiết được định vị 6 bậc tự do đủ để gia công đạt kích thước
Ø80
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp liên động kẹp từ trên xuống
Chọn máy gia công: : Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy N
m
=10
Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
• Chọn dao:
-Mũi khoét có gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 có D = 64,5mm, mũi doa gắn
mảnh hợp kim cứng T5K10 có D = 65mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49
STCNCTM II).
• Các bước gia công:
- Bước 1: Khoét lỗ Φ64,5 .
- Bước 2: Doa thô Φ64,92.
- Bước 3: Doa tinh Ø65.

Dụng cụ đo kiểm:Thước kẹp và thước đo sâu.
Nguyên công 5: Vát mép lỗ Φ65
+Sơ đồ gá đặt:
Trang 18

Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1

S
n
W
v
á
t

3
x
4
5
Định vị:
- Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do. Mặt đáy được định vị trên
phiến tỳ, Dùng mặt 1 làm chuẩn tinh. Mặt 1 được khống chế 3 bậc
tự do quay quanh ox, oy, tịnh tiến oz. Lỗ Φ65 được định vị bằng
một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo oy ox.mặt
bên trong lỗ Ø 80 định vị bằng một chốt trám khống chế bậc tự do
cuối cùng
• Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp liên động kẹp từ trên xuống
Trang 19
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Chọn máy gia công: Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy
N
m

=10 Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
Tốc độ trục chính (vòng/phút)18-25-35,5-50-71-100-140-200-280-400-560-800
Lượng chạy dao (mm/vòng):0,07-0,1-0,14-0,2-0,28-0,4-0,56-0,8-1,12-1,6-2,25-
3,15
• Chọn dao:
Dùng dao vát mép bằng thép gió
• Các bước gia công:
- Bước 1: vát mép lỗ

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu và dưỡng
Nguyên công 6: Vát mép lỗ Φ80
+Sơ đồ gá đặt:
W
v
á
t

3
x
4
5
- Định vị: vị trên phiến tỳ, Dùng mặt 1 làm chuẩn tinh. Mặt 1 được
khống chế 3 bậc tự do quay quanh ox, oy, tịnh tiến oz. Lỗ Φ80
Trang 20
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
được định vị bằng chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do tịnh tiến
theo oy, ox.Lỗ Φ65 được định vị bằng một chốt trám khống chế
bậc tự do cuối cùng

• Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp liên động kẹp từ trên xuống
Chọn máy gia công: Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy N
m
=10
Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
Tốc độ trục chính (vòng/phút)18-25-35,5-50-71-100-140-200-280-400-560-800
Lượng chạy dao (mm/vòng):0,07-0,1-0,14-0,2-0,28-0,4-0,56-0,8-1,12-1,6-2,25-
3,15
• Chọn dao:
Dùng dao vát mép bằng thép gió
• Các bước gia công:
- Bước 1: vát mép lỗ

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu
Nguyên công 7: khoan doa lỗ Φ 6
Trang 21
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
+Sơ đồ gá đặt:
Ø
6
W
n
s
- Định vị: Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do. Mặt đáy được định
vị trên 3 phiến tỳ, Dùng mặt 1 làm chuẩn tinh. Mặt 1 được khống
chế 3 bậc tự do quay quanh ox, oy, tịnh tiến oz. Mặt trong lỗ Φ 65
được định vị bằng một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do tịnh
tiến theo oy ox.dùng một chốt trám trong lỗ Φ80 khống chế bậc tự

do cuối cùng xoay quanh O Z
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp liên động kẹp từ trên xuống,có chiều như hình vẽ
Chọn máy gia công: Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy N
m
=10
Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
Tốc độ trục chính (vòng/phút)18-25-35,5-50-71-100-140-200-280-400-560-800
Trang 22
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
Lượng chạy dao (mm/vòng):0,07-0,1-0,14-0,2-0,28-0,4-0,56-0,8-1,12-1,6-2,25-
3
.Chọn dao: -Mũi khoan có gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 có D = 5,5mm, mũi
khoét gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 có D = 6mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49
STCNCTM II).
• Các bước gia công:
- Bước 1: Khoan lỗ Φ 5,5
- Bước 2:khoét lỗ Φ6

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu và dưỡng phẳng
Nguyên công 8: khoan ,doa lỗ Ø 10
Trang 23
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
+Sơ đồ gá đặt:
Ø10
n
s

• Định vị:
- Dùng mặt 1 làm chuẩn tinh. Mặt 1 được định vị trên một mặt
phẳng khống chế 3 bậc tự do quay quanh ox, oy, tịnh tiến oz. Mặt
lỗ Ø 80 được định vị bằng 1 chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
Trang 24
Trường ĐHSPKT HƯNG YÊN GVHD:LÝ NGỌC QUYẾT
SVTH:Nguyễn Huy Chỉnh
Khoa cơ khí chế tạo Lớp CTK7LC.1
quay quanh oz, tịnh tiến theo oy và 1 chốt trám trong lỗ Φ65 hạn
chế 1 bậc tự do còn lại.
• Kẹp chặt:
ta dùng chốt trụ ngắn vừa hạn chế vừa kẹp chặt chi tiết.
Chọn máy gia công: Máy khoan đứng 2H175 .công suất của máy N
m
=10
Kw.Số cấp tốc độ trục chính 12 .Số cấp chạy dao 12
Tốc độ trục chính (vòng/phút)18-25-35,5-50-71-100-140-200-280-400-560-800
Lượng chạy dao (mm/vòng):0,07-0,1-0,14-0,2-0,28-0,4-0,56-0,8-1,12-1,6-2,25-
3
• Chọn dao:
Chọn mũi khoan có gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 Ø 9,5 ,mũi khoét có
gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 Ø10 ( Tra theo bảng 4-47, 4-49
STCNCTM II).
• Các bước gia công:
- Bước 1: khoan

Dụng cụ đo kiểm: Thước đo sâu
Nguyên công 9: Kiểm Tra
Kiểm tra độ không song song của đường tâm hai lỗ Ø80 và Ø65 ,độ không
vuông góc giữa đường tâm lỗ và mặt đầu

Trang 25

×