Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BÀI TẬP PHỨC CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.9 KB, 10 trang )

BÀI TẬP PHỨC CHẤT
1. Gọi tên các phức sau:
[FeCl
2
(H
2
O)
4
]
+
: Ionđiclorotetraaquasắt(III)
[Pt(NH
3
)
2
Cl
2
] : Điclorođiamminplatin(II)
[CrCl
4
(H
2
O)
2
]
-
: Ionđiaquatetraclorocromat(III)
[Co(NH
3
)
5


Br]SO
4
: Bromopentaammincoban(III) Sunfat
[Pt(py)
4
][PtCl
4
] : Tetrakis-(Priđin)platin(II) Tetracloroplatinat(II)
K
2
[NiF
6
] : Kali hexafloronikentat(IV)
K
3
[Fe(CN)
5
CO] : Kali cacbonylpentaxyanoferat(II)
Cs[TeF
5
] : Xesi pentafloroteluat(III)
K
4
[Fe(CN)
6
] : Kali hexaxyanoferat(II)
Fe(acac)
3
: Tris-(acetonacetyl)Sắt(0)
[Cr(NH

3
)
5
(H
2
O)](NO
3
)
3
: Aquapentaammincrom(II) Nitric
[Cr(NH
3
)
4
Cl
2
]Cl : Điclorohexaammincrom(III) Clorua
Na
2
[Cu(OH)
4
] : Natri tetrahydroxocuprat(II)
2. Viết công thức của các phức sau:
Diclorobis(etylendiamin)coban(II) monohydrat : [CoCl
2
(En)
2
]OH
Hexacacbonylcrom(0) : [Cr(CO)
6

]
Ion diclorocuprat(II) : [Cu(Cl)
2
]
-
Sulfatopentaammincoban(III) bromua : [Co(SO
4
)(NH
3
)
5
]Br
Natri bisthiosunfatoargenat(I) : Na[Ag(HSO
4
)]
Tetraaquadiclorocrom(III) clorua : [Cr(H
2
O)
4
Cl
2
]Cl
Natri hexanitrocobantat(III) : Na
3
[Co(NO
2
)
6
]
Pentaaquathioxinato-N-sắt(II) Sunfat : [Fe(H

2
O)
5
SCN]SO
4
Tetraammindinitrocrom(III) diammintetranitrocromat(II) :
[Cr(NH
3
)
4
(NO
2
)
2
][Cr(NH
3
)
3
(NO
2
)
4
]
3. Gọi tên các phức chất sau:
K[Ag(CN)
2
] :Kali dixyanoargentiumat
[CoCl
2
(En)

2
]Cl
2
: Đicloro-bis-(Etylendiamin)coban(IV) clorua
K
2
[HgI
4
] : Kali Tetraiodohydrargyrumat
[Ag(NH
3
)
2
]
4
[Fe(CN)
6
] : ĐiamminBạc(I) Hexaxyanolferat(II)
[Pt(NH
3
)
4
Cl
2
][PtCl
4
]
: Diclorotetraamminplatin(III) Hexacloroplatinnat(III)
Al[AuCl
4

]
3
: Nhôm TetracloroAumat(III)
[Ni(H
2
O)(C
2
O
4
)] : Monooxalatoaquaniken(0)
K
3
[Co(CrO
4
)
3
] : Kali TetracromatoCoban(III)
[Ni(NH
3
)
6
]
3
[Co(NO
2
)
6
]
2
: HexaamminNiken(II) HexanitritoCobantat(III)

[CrCl
2
(En)
2
]Cl
2
: Dicloro-bis-(Etylendiamin)Crom(IV) clorua
4. Gọi tên các phức chất sau:
[Pt(NH
3
)
3
Br]NO
2
: MonobromotriamminPlatin(II) Nitrat
[Co(CN)
2
(En)
2
]ClO
3
: Dixyano-bis-(Etylendiamin)Coban(II) Chlorate
[Co(NH
3
)
5
CO
3
]
2

[CuCl
4
] :
1
PentaamminmonocacbonatoCoban(II) Tetraclorocuprat(II)
K
3
[FeCO(CN)
5
] : Kali pentaxyanomonocacbonylferat(II)
[Pt(NH
3
)
2
(C
2
O
4
)] : Diamminmonooxalatoplatin(0)
Na[Au(CN)
2
] : Natri dixyanoaumat(I)
[CoNH
3
Cl(En)
2
]SO
4
:
Monoammincloro-bis-(Etylendiamin)coban(III) sunfat

[CrCl
2
(En)
2
]
2
[PdCl
4
] :
Dicloro-bis-(Etylendiamin)crom(III) tetracloropaladitat(II)
[Cr(En)
3
]Cl
3
: tetrakis-(Etylendiamin) crom(III) clorua
5. Hãy giải thích dạng tồn tại có thể xảy ra và vẽ cấu trúc tất cả các đồng phân
hình học của phức [Pt(NH
3
)(NH
2
OH)py(NO
2
]
+
.
Bài làm:
6. Werner đã điều chế được 2 phức chất đơn chất ( đơn nhân) bằng cách đun
nóng dung dịch PtCl
2
với Trietyl photpho P(C

2
H
5
)
3
và đây là một phối tử của
Pt. Hai hợp chất này có cùng một giá trị phân tích: Pt 38,8%; Cl 14,1%; C
28,7%; P 12,4% và H 6,02%. Hãy viết công thức, cấu trúc và gọi tên hệ thống
của 2 đồng phân trên.
Bài làm:
7. Khi kết tủa nhanh Cl
-
từ dung dịch trong đó hòa tan 20g
HexahidratCrom(III) Clorua(CrCl
3
.6H
2
O) cần 75 ml dung dicjh2N nitrat
bạc. Trên cơ sở đó hãy viết công thức phân tử của phức chất trên.
Bài làm:
8. 1. Hãy vẽ công thức mặt phẳng Lewis của các anion: NO
2
-
, NO
3
-
, SO
3
2-
.

2. Dựa trên công thức Lewis ở trên, hãy giải thích các liên kết có thể có với
ion trung tâm của các phối tử này.
Bài làm:
9. Hãy mô tả các dạng đồng phân có thể có của phức: [Cr(En)
2
(NCS)
2
]SCN.
Bài làm:
10.Dung dịch phức FeSCN
2+
có nồng độ 10
-1
M và sẽ có màu nếu đạt nồng độ lớn
hơn 7.10
-6
M . Hỏi dung dich này sẽ bị mất màu ở PH nào?
Cho: Fe
3+
+ SCN
-
FeSCN
2+
K= 10
3,03
Fe
3+
+ 2H
2
O FeOH

2+
+ H
3
O
+
K= 10
-2.17
Bài làm:
11.Hãy viết công thức 9 đồng phân polymer hóa ( đồng phân trùng hợp phối trí)
của Co(NH
3
)
3
(NO
2
)
3
.
Bài làm:
2
12.Hãy so sánh khả năng hòa tan của AgCl trong nước và trong dung dịch NH
3

1M. Cho biết tích số tan của AgCl là T
AgCl
= 1,8.10
-10
và hằng số bền tổng hợp
của phức [Ag(NH
3

)
2
]
+
bằng 10
8
.
Bài làm:
13.Momen từ của [Mn(CN)
6
]
3-
là 2,8MB, của [MnBr
4
]
2-
là 5,9MB. Hãy dự đoán
cấu trúc hình học của những ion phức này?
Bài làm:
14.Cho ion phức [Cr(H
2
O)
6
]
2+
có năng lượng ghép đôi là 23500 cm
-1
. Năng lượng
tách là 13900 cm
-1

. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối với phức
spin cao và spin thấp. Phức nào bền hơn? Giải thích.
Bài làm:
Theo đề bài ta có: ∆
0
< P
Cr
2+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :3d
4
+ Đối với phức spin cao thì theo thuyết trường tinh thể thì phức có dạng:t
eg
3
e
g
1
(1)
+ Đối với phức spin thấp thì theo thuyết trường tinh thể thì phức có dạng:t
eg
4
e
g
0
(2)
Tính năng lượng ổn định trường tinh thể:
E
1
= 3. ∆
0
+ ∆

0
= ∆
0
E
2
= 4. ∆
0
= ∆
0
Vậy phức có spin cao có năng lượng ổn định trường tinh thể lớn hơn nên bền hơn
phức có spin thấp.
15.Năng lượng tách mức của phức Ti(H
2
O)
6
3+
là 57,2 kcal.mol
-1
. Hãy tính bước
sóng của sự háp thụ ánh sang để kích thích electron của Ti
3+
từ mức t
2g
lên
mức e
g
. Cho h= 6,62.10
-34
J.s và c= 3.10
8

m.s
-1
.6.625.10
-3
.3.10
8
.6.023.10
23
Bài làm:
16.Cho hai phức Fe(CN)
6
4-
và Fe(H
2
O)
6
2+
đều không màu trong dung dịch loãng.
Phức thứ nhất có spin thấp và phức thứ 2 có spin cao.
1. Có bao nhiêu electron chưa ghép đôi trong mỗi ion trên.
2. Tại sao cả 2 phức đều không có màu mặc dù chúng đều có trị số của năng
lượng tách ?
Bài làm:
1.
- Phức Fe(CN)
6
4-
:
+ Fe
2+

: Spin= 0. Có 0 electron chưa ghép đôi
3
3d 4s 4p
- Phức Fe(H
2
O)
6
2+
:
+ Fe
2+
: Spin=2. Có 4 electron chưa ghép đôi
3d 4s 4p
2. Cả 2 phức đều không có màu mặc dù chúng đều có trị số của năng
lượng tách vì:
+ Ở ion phức Fe(CN)
6
4-
thì còn 2 AO trống ở phân lớp 3d nhưng các
electron đã ghép đôi không thể nhảy qua các AO trống đó nên dung
dịch ion phức không có màu.
+ Ở ion phức Fe(H
2
O)
6
2+
không còn các AO trống ở phân lớp 3d nên
các electron không có các bước nhảy qua lại giữa các AO nên làm cho
dung dịch ion phức không có màu.
17.Dựa vào thuyết Vb và thuyết trường tinh thể, hãy giải thích tại sao ion

Co(NH
3
)
6
3+
là phức spin thấp, nghịch từ nhưng ion CoF
6
3-
lại là phức spin cao,
thuận từ.
Bài làm:
- NH
3
là phối tử trường mạnh
Co
3+
: 4s
0
3d
6
Nên dưới tác dụng của từ trường làm cho các electron độc thân của phân
lớp 3d ghép đôi với nhau làm cho cấu hình electron lớp ngoài cùng của
Co
3+
không còn electron độc thân: Phức Co(NH
3
)
6
3+
có spin = 0 và có tính

nghịch từ.
- F
-
là phối tử trường yếu nên lực từ của F
-
không làm thay đổi cấu hình
electron lớp ngoài cùng của Co
3+

: ion CoF
6
3-
có spin=1 và có tính thuận
từ.
4
18.Hãy xác định trị số x của phức [Co(NH
3
)
6
]Cl
x
trong 2 trường hợp phức thuận
từ và nghịch từ.
Bài làm:
19. 1. Dựa vào thuyết trường tinh thể, hãy dự đoán cấu hình điện tử của ion
Rh
2+
trong trường bát diện trong trường hợp năng lượng tách lớn hơn năng
lượng ghép đôi P?
2. Hãy tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối với cấu hình trên( tính

theo và P)
Bài làm:
20.Hãy vẽ sơ đồ tách ocbitan, xác định phức spin thấp hay cao, dự đoán số
electron độc thân của 2 phức bát diện: [Fe(H
2
O)
6
]
2+
và [Fe(CN)
6
]
4-
.
Bài làm:
21.Sử dụng thuyết trường tinh thể để mô tả sự tách mức của ocbitan d của Ni
2+

trong phức [Ni(CN)
4
]
2-
với thí nghiệm momen từ của nó bằng 0.
Bài làm:
22.Dùng thuyết liên kết hóa trị, háy giải thích bằng điền vào bảng dưới đây, với:
1. Cấu hình điện tử của ion trung tâm ( Dạng lai hóa gì?)
2. Dạng hình học của phức
3. Có từ tính hay không
Bài làm:
Phức chất 1 2 3

[Ag(CN)
2
]
-
[Cu(CN)
4
]
2-
[Ni(CN)
4
]
2-
[Fe(CN)
6
]
3-
[ZnCN)
4
]
2-
23.Dùng thuyết liên kết hóa trị, hãy giải thích tại sao tất cả các phức bát diện của
Ni(II) đều là phức lai hóa ngoài.
Bài làm:
5
Ni
2+
: 4s
0
3d
8

3d 4s 4p 4d
Dạng lai hóa: sp
3
d
2
→ Đối với phức bát diện thì Ni(II) chỉ có dạng lai hóa ngoài(lai hóa dạng
sp
3
d
2
).
24.Các phức [Cu(NH
3
)
6
]
2+
, [Cu(En)
3
]
2+
có số sóng của vạch hấp phụ lần lượt là
15000 cm
-1
, 16400 cm
-1
. Hãy tìm bước sóng của sóng hấp phụ và so sánh năng
lượng tách của các phức trên. Cho nhận xét về các phối tử.
Bài làm:
25.Giải thích sự khác nhau về cấu trúc tứ diện của phức Co(II) và Ni(II). Cấu

trúc nào bề hơn.
Bài làm:
26. 1. Trường hợp nào có năng lượng tách bằng 0 và năng lượng ổn định
trường tinh thể bằng 0. Có phải khi nào năng lượng ổn định trường tinh thể
bằng 0 thì năng lượng tách bằng 0 hay không? Giải thích và cho ví dụ minh
họa.
2. Giải thích tại sao thuyết trường tinh thể không áp dụng đối với phức của
kim loại thuộc phân nhóm chính.
3. Cho các ion d
5
, d
6
, d
7
, d
8
, d
9
, d
10
. Ion d
n
nào sẽ có năng lượng ổn định
trường tinh thể nhỏ nhất ( Năng định trường tinh thể bằng 0) trong
trường hợp năng lượng tách lớn hơn năng lượng ghép đôi P. Giải thích.
4. Ion phức d
n
nào có tính chất từ sẽ thay đổi đối với phối tử trường mạnh và
trường yếu trong trường bát diện Giái thích
Bài làm:

27.
6
28.Giải thích tại sao Pt(II) và Pd(II) luôn tạo phức vuông phăng nhưng chỉ có
một số phức của Ni(II) là vuông phẳng?
Bài làm:
- Pt(II) và Pd(II) chỉ tạo phức với phối tử trường mạnh nên dạng lai hóa của chúng
là dsp
2
nên dạng hình học của chúng là dạng vuông phẳng.
- Ni(II) tạo phức với phối tử trường yếu và 1 số phối tử trường mạnh như NH
3
; En;
CN
-
nên dạng lai hóa chủ yếu của chúng là sp
3
nên dạng hình học chủ yếu của phức
là dạng tứ diện.
29.Hãy tính năng lượng ổn định của trường tinh thể của ion d
8
trong trường
vuông phẳng trong 2 trường hợp: trường mạnh và trường yếu.
Bài làm:
- Trường hợp trường mạnh: Cấu hình electron của phức chất là t
2g
8
e
g
0
.

Vậy Năng lượng ổn định trường tinh thể E = 8. ∆
0
+0. ∆
0
= ∆
0
- Trường hợp trường yếu: Cấu hình electron của phức chất là t
2g
5
e
g
3
. Vậy
năng lượng ổn định trường tinh thể của phức E
2
= 5 ∆
0
+3 ∆
0
= ∆
0
30.Tại sao phức của Cu(II) có màu nhưng phức Cu(I) lại không có màu?
Bài làm:
31.Viết cấu trúc lập thể và cho biết các dạng đồng phân có thể có của ion phức:
[Co(NH
3
)
2
(En)
2

]
+
.
7
32.Hiệu số của 2 mức năng lượng t
2g
và e
g
của ocbitan nguyên tử trong trường
hợp tinh thể bát diện hoặc tứ diện phụ thuộc vào ion trung tâm và cả phối tử
tạo nên phức.
1. Ion kim loại nào sau đây có thể cho giá trị lớn nhất:
1.1 Rh
3+
1.2 Cr
3+
1.3 Fe
3+
1.4 Co
2+
1.5 Mn
2+
2. Phối tử nào sau đây có thể cho giá trị
0
lớn nhất:
2.1 CN
-
2.2 NH
3
2.3 H

2
O 2.4 OH
-
2.5 F
-
Bài làm:
1. Ion kim loại nào sau đây có thể cho giá trị lớn nhất: Co
2+
2. Phối tử nào sau đây có thể cho giá trị
0
lớn nhất: CN
-
33.Hãy vẽ sơ đồ cấu hình electron của kim loại trung tâm đối với mỗi ion sau
đây theo quan điểm của thuyết trường tinh thể:
1. [Pt(NH
3
)
4
]
2+
2. [Cu(NH
3
)
4
]
2+
3. [Cr(NH
3
)
6

]
3+
Bài làm:
Vì phối tử NH
3
là phối tử trường mạnh nên các phức trên có spin thấp
1. Phức [Pt(NH
3
)
4
]
2+
:Pt
2+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :5d
8
Cấu hình electron của phức chất:
2. Phức [Cu(NH
3
)
4
]
2+
: Cu
2+
có cấu hình electron lóp ngoài cùng là: d
9
Cấu hình electron của phức chất:
3. Phức [Cr(NH
3

)
6
]
3+
: Cr
3+
có cấu hình electron lóp ngoài cùng là: d
3
Cấu hình electron của phức chất:
34.Hãy tính năng lượng ổn định của trường tinh thể E (tính theo
0
) của ion
Ni(II), Zn(II) trong trường vuông phẳng, trường tứ diện, trường bát diện.
Bài làm:
- Trong trường vuông phẳng: → Phức spin cao
+ Ion Ni(II): 3d
8
: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
2
: E= = 8. ∆
0
+2. ∆
0

= ∆
0
8

+ Ion Zn(II): 3d
10
: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
4
: E= = 8. ∆
0
+4. ∆
0

= ∆
0
- Trong trường tứ diện: → Phức spin thấp
+ Ion Ni(II): 3d
8
: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
2
: E= = 8. ∆
0
+2. ∆
0

= ∆
0
+ Ion Zn(II): 3d

10
: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
4
: E= = 8. ∆
0
+4. ∆
0

= ∆
0
- Trong trường bát diện:
- + Ion Ni(II): 3d
8
: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
2
: E= = 8. ∆
0

+2. ∆
0
= ∆
0
- + Ion Zn(II): 3d
10

: Cấu hình electron của phức chất: t
2g
6
eg
4
: E= = 8. ∆
0

+4. ∆
0
= ∆
0
35.Sử dụng thuyết trường tinh thể để mô tả sự tách mức của ocbitan d của Ni
2+

trong phức [Ni(CN)
4
]
2-
với trị thực nghiệm momen từ của nó bằng 0.
Bài làm:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Ni
2+
: 3d
8
9
- Với momen từ = 0 nên số electron của phức = 0. Vậy cấu hình electron
của phức chất là t
2g
6

e
g
2
. Năng lượng ổn định trường tinh thể E = 6. ∆
0

+2. ∆
0
= ∆
0
-


10
Note:
Tài li u ch mang tính tham kh o, không tránh kh i sai sót. Vì v y, nh ng ph n h i ệ ỉ ả ỏ ậ ữ ả ồ
c a c gi là ni m vinh h nh cho chúng tôi. M i góp xin g i vủ độ ả ề ạ ọ ý ử ề
:


ho c S T:ặ Đ 01649824636

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×