Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

chuyên đề cacbohidrat ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.16 KB, 22 trang )

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chun Tiền Giang
Chun đề Cacbohydrat 1




SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUN TIỀN GIANG





Chuyên đề

Cacbohidrat



GV: Trần Thò Thanh Hà
Tổ: Hóa - Sinh











*
Năm học 2012-2013

CHUN ĐỀ CACBOHYDRAT
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 2
- Cacbohidrat: là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa nhiều nhóm hidroxi (-OH) và nhóm cacbonyl
(-CO-)
- Công thức chung: C
n
(H
2
O)
m
- Phân loại: Monosaccarit Glucozơ, Fructozơ
Đisaccarit Saccarozơ, Mantozơ
Cacbohidrat Polisaccarit Xenlulozơ, Tinh bột

GLUCOZƠ
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
1. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146
0
C (dạng

) và 150
0
C (dạng

), dễ

tan trong nước, có vị ngọt (không ngọt bằng đường mía).
2. Trạng thái tự nhiên
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ, và nhất là trong quả chín.
Ví dụ: Trong quả nho: có nhiều glucozơ (đường nho); mật ong glucozơ chiếm 30%.
- Glucozơ có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ
không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).
II. Cấu trúc phân tử
Glucozơ có CTPT là C
6
H
12
O
6
, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
- Các dữ kiện thực nghiệm
+ Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan => 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo
thành 1 mạch hở không phân nhánh.
+ Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic =>
trong phân tử có nhóm CH=O.
+ Glucozơ td với Cu(OH)
2
tạo thành dd màu xanh lam =>có nhiều nhóm OH kề nhau
+ Glucozơ tác dụng với anhydrit axetic tạo este chứa 5 gốc CH
3
COO => trong phân tử có 5
nhóm OH.
- Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chức có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức,
có CTCT thu gọn là: CH
2

OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
2. Dạng mạch vòng
- Glucozơ kết tinh tạo hai dạng cấu trúc vòng khác nhau.
- Nhóm OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh  và .
- Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại hoặc ở dạng  hoặc ở dạng . Trong dung dịch, hai dạng
này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
OH
H
O
H
OH
CH OH
OH
H
H
2
H
O
H
3
6
5
4
2
1
OH
H
OH

OH
CH OH
OH
H
H
2
H
O
H
3
6
5
4
2
1
HOHC
HOHC CHOH
CH=O
OHC
H

-Glucozơ (36%) Dạng mạch hở(0,003%) -Glucozơ (64%)
Nhóm OH ở vị trí số 1 được tạo thành do sự khép vòng gọi là OH hemiaxetal.

III. Tính chất hoá học
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
1. Tính chất của anđehit
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 3
a. Oxi hóa glucozơ

* Tác dụng với dd AgNO
3
/NH
3
(phản ứng tráng bạc)
AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O  [Ag(NH
3
)
2
]OH + NH
4
NO
3

CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2[Ag(NH
3
)
2
]OH 
0

t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+2Ag (bạc trắng) + 3NH
3
+ H
2
O.
* Tác dụng với Cu(OH)
2
khi đun nóng
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH

0
t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + Cu

2
O

(đỏ gạch) + 3H
2
O
natri gluconat
* Tác dụng với dd brom (làm mất màu dd brom)
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + Br
2
+ HOH

CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + 2HBr
Axit gluconic
Tóm lại: Nhận biết glucozơ có thể dùng:
- AgNO
3
/NH
3
: tạo ánh bạc
- Nước Br
2

: mất màu nâu đỏ dung dịch Br
2

- Cu(OH)
2
: tạo thành dung dịch xanh lam, nếu đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
b. Khử glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2



0
,tNi

CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2

ở nhiệt độ thường
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)
2
tạo phức đồng-glucozơ có
màu xanh lam.

b. Tác dụng với anhidrit axetic: Tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử.
C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Nhóm OH đính với C số 1 (OH hemiaxetal) có tính chất khác với các nhóm OH đính với các
nguyên tử C khác của vòng:
- Tạo metyl-α-glucozit khi tác dụng với metanol có HCl xúc tác.
- Khi nhóm OH ở C
1
đã chuyển thành nhóm OCH
3
, dạng vòng không thể chuyển sang dạng
mạch hở được nữa.
CH OH



2

H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
+ HOCH
3
HCl
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OCH

OH
OH
1
2
3
4
5
6
3
+ H O
2

metyl -glucozit
4. Phản ứng lên men
a. Lên men ancol
C
6
H
12
O
6

C
enzim
0
35
0
30 
 
2C

2
H
5
OH + 2CO
2

b. Lên men lactic
C
6
H
12
O
6
 
lacticmen
2 CH
3
-CH(OH)-COOH (C
3
H
6
O
3
): axit lactic

IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
* Từ tinh bột (thủy phân)
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 4

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 

)(,
0
enzimtH
nC
6
H
12
O
6

* Từ xenlulozơ (thủy phân)
(C
6
H
10
O
5

)
n
+ nH
2
O
 
HClđ
nC
6
H
12
O
6

* Từ CO
2
và H
2
O (quang hợp)
6CO
2
+ 6H
2
O
 
clorophinas,
C
6
H
12

O
6
+ 6O
2

2. Ứng dụng
- Trong y học: Làm thuốc tăng lực
- Trong công nghiệp: tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất
ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ.
V. Đồng phân của Glucozơ: Fructozơ
1. Cấu tạo
-Dạng mạch hở: polihidroxi xeton
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH
2
OH
-Dạng mạch vòng
+ Trong dd: tồn tại dạng hở và dạng vòng, chủ yếu dạng  vòng 5 hoặc 6 cạnh.
+ Ở trạng thái tinh thể: dạng vòng , vòng 5 cạnh.
O
O
H
OH
OH
H
H
H
CH OH
2

CH OH
2
1
2
34
5
6
O
OH
OH
OH
H
H
H
CH OH
2
CH OH
2
1
2
34
5
6

-fructozơ -fructozơ
2. Trạng thái tự nhiên – Lí tính
Chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và mật
ong (40%).
3. Hóa tính
Tương tự glucozơ

+ Tác dụng với Cu(OH)
2
 dung dịch phức màu xanh lam.
+ Tác dụng với H
2
 Sobitol
Glucozơ


OH

Fructozơ
Kết luận:












SACCAROZƠ

-Fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)
2
tạo Cu

2
O. Vì hai phản
ứng này xảy ra trong môi trường kiềm.
- Fructozơ không phản ứng với dung dịch brom (vì tạo môi trường axit không phải môi
trường kiềm nên fructozơ không thể chuyển hóa thành glucozơ).
=> Dùng dung dịch brom để nhận biết glucozơ và fructozơ.
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 5
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185
0
C.
- Có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường
thốt nốt.
- Đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng thương phẩm khác nhau: đường phèn, đường
cát, đường phên, đường kính,
II. Cấu trúc phân tử
- CTPT: C
12
H
22
O
11
- Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)
2
thành dd xanh lam có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước brom
không có nhóm CHO.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ được glucozơ và fructozơ.
Các dữ kiện thực nghiệm khác cho phép xác định được trong phân tử saccarozơ gốc


-
glucozơ và

- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C
1
của glucozơ và C
2
của
fructozơ (C
1
-O-C
2
). Liên kết này là liên kết

-1,

-2- glicozit.
Cấu trúc phân tử của saccarozơ
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO

OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O

gốc α -glucozơ gốc β -fructozơ
liên kết glicozit
- Saccaro zơ không có OH hemixetal=> không mở vòng.
III. Hóa tính
- Saccarozơ không chứa nhóm anđehit (CHO) => không có tính khử.

- Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
1. Phản ứng với Cu(OH)
2
=> tạo phức đồng-saccarozơ
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
 (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
dung dịch màu xanh lam.
2. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O

11
+ H
2
O
 
 0
,tH
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

glucozơ fructozơ
C
12
H
22
O
11

 




 


33
0
2
/,, NHAgNOtHOH
Fructozo
Glucozo

3. Phản ứng với dung dịch vôi sữa (Ca(OH)
2
)
C
12
H
22
O
11
+ Ca(OH)
2
+ H
2
O  C
12
H
22
O

11
.CaO. 2H
2
O
C
12
H
22
O
11
.CaO. 2H
2
O + CO
2
 C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
+2H
2
O
IV. Ứng dụng – Sản xuất đường saccarozơ
1. Ứng dụng
- Trong công nghiệp thực phẩm: sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
- Trong công nghiệp dược phẩm: pha chế thuốc.
2. Sản xuất đường saccarozơ

Mía

ép
Nước mía (12-15% đường)
 
bolocsuavôi ,
dd đường có hợp chất
canxi  
32
, CaCObolocCO
dd đường (có màu)  
 )(
2
mautaySO
dd đường (không màu)  
loctinhkêtđeđacco ,

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 6





  ancolđuongriNuoc
kinhĐuong
menlên

V. Đồng phân của Saccarozơ: Mantozơ (Đường mạch nha)
1.Cấu trúc

- Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ do 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau ở C
1
của gốc α-
glucozơ với C
4
của gốc α-glucozơ qua một nguyên tử oxi tạo liên kết α-C
1
-O-C
4
gọi là liên
kết α-1,4-glicozit.
- Trong dung dịch, nhóm OH hemiaxetal ở gốc α- glucozơ thứ hai còn tự do có thể mở vòng tạo ra
nhóm CHO.

CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3

4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
O
O

2. Tính chất
* Tính chất của ancol đa chức (poliol) giống saccarozơ: tác dụng với Cu(OH)
2
cho phức

đồng- mantozơ màu xanh lam.
* Tính khử tương tự glucozơ (khử [Ag(NH
3
)
2
]OH và Cu(OH)
2
khi đun nóng). Mantozơ
thuộc loại đisaccarit có tính khử.
C
12
H
22
O
11
 
33
/ NHAgNO
Ag
1 mol
C
12
H
22
O
11

 




 


33
0
2
/,, NHAgNOtHOH
Glucozo
Glucozo
Ag
1 mol
* Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucozơ.
C
12
H
22
O
11



 


Glucozo
Glucozo
tHOH
0
2

,,

3. Điều chế
Thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza (có trong mầm lúa, trong cơ thể người và động vật).

TINH BỘT
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65
0
C
trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột.
- Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô, ); củ (khoai, sắn, ) và quả (táo, chuối, táo ).
II. Cấu trúc phân tử
-Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
- Cả hai đều có CTPT chung là (C
6
H
10
O
5
)
n
trong đó C
6
H
10
O
5
là gốc α –glucozơ
- Amilozơ có cấu tạo chuỗi dài không phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo tạo bởi các

gốc α-glucozơ nối với nhau bằng liên kết α -1,4-glicozit.
C H O H



2
H
H
H
H
H
O H
O H
1
2
3
4
5
6
C H O H



2
H
H
H
H
H
O H

O H
1
2
3
4
5
6
O

C H O H



2
H
H
H
H
H
O H
O H
1
2
3
4
5
O
O



- Amilopectin có cấu trúc phân nhánh gồm nhiều chuỗi amilozơ liên kết với nhau bằng liên
kết từ C
1
của chuỗi này với C
6
của chuỗi kia qua nguyên tử O (gọi là liên kết α-1,6-glicozit).
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 7
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O

CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2

3
4
5
O
O
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H

H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O

CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O

O



Amilozơ Liên kết α –1,4-glicozit => mạch không nhánh, xoắn lò xo.
Tinh bột
(C
6
H
10
O
5
)
n
Amilopectin 







glicozitlk
glicozitlk
6,1
4,1


mạch phân nhánh
Gốc α –glucozơ

III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân
a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit
- Dung dịch tinh bột không có phản ứng tráng bạc nhưng sau khi đun nóng với axit vô cơ
loãng ta được dung dịch có phản ứng tráng bạc.
- Giải thích: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 
 0
,tH
n C
6
H
12
O
6

Thực ra tinh bột bị thuỷ phân từng bước qua các giai đoạn trung gian là đextrin [C
6
H
10

O
5
]
x
,
đến mantozơ.
b) Thuỷ phân nhờ enzim
Tinh bột
amilaza-
OH
2
α
 đextrin
amilaza-
OH
2
β
 mantozơ
mantaza
OH
2
 glucozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n

(C
6
H
10
O
5
)
x
(x <n) C
12
H
22
O
11
C
6
H
12
O
6

2. Phản ứng màu với dung dịch iot
Dd hồ tinh bột
 
2
Idd
màu xanh tím
nhiệt độ
mất màu


để nguội
Giải thích: Do cấu trúc lò xo, tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. Đun nóng, iot bị bay
hơi ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm
dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận tinh bột bằng iot và ngược lại.
IV. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể CO
2
và H
2
O, năng lượng cơ thể hoạt động
Tinh bột
amilaza-
OH
2
α

đextrin
amilaza-
OH
2
β

mantozơ
mantaza
OH
2

glucozơ
Glicogen(tinh bột động vật)dự trữ chocơ thể
V. Sự tạo thành tinh vột trong cây xanh (quang hợp)
-Khí CO

2
được lá cây hấp thụ từ không khí.
- H
2
O được rễ cây hút từ đất.
- Chất diệp lục (clorophin) hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
6nCO
2
+ 5nH
2
O  
clorophinas,
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2





XENLULOZƠ
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 8

I. Tính chất vật lí - Trạng thái tự nhiên
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay
cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi thông thường như ete, benzen,
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật. Xenlulozơ có nhiều trong
bông (95-98%), đay, gai, tre, nứa (50-80%), gỗ (40-50%).
II. Cấu trúc phân tử
- Công thức: (C
6
H
10
O
5
)
n

- Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích -glucozơ nối với nhau bởi các liên kết
-1,4-glicozit. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
O

n

- Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có ba nhóm OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n

III. Tính chất hoá học
- Xenlulozơ không có tính khử
- Xenlulozơ vừa có tính chất của polisaccarit(phản ứng thuỷ phân) vừa có tính chất của ancol
đa chức.
1. Phản ứng thuỷ phân (phản ứng của polisaccarit)
(C
6
H
10
O

5
)
n
+ nH
2
O
 
o
tSOH ,
42
nC
6
H
12
O
6

Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, ) nhờ enzim
xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng este hoá
* Với HNO
3
đặc/H
2
SO
4
đặc
[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3
 
o
tSOH ,
42

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, khi cháy không khói, không tàn => dùng
làm thuốc súng .
* Với anhidrit axetic
* [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+2n(CH
3

CO)
2
O


* [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3n(CH
3
CO)
2
O


Xenlulozơ triaxetat là chất dẻo có thể kéo thành sợi.

b) Phản ứng với nước Svayde ([Cu(NH
3
)
4
](OH)
2

)
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dd phức đồng xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniăc.
Lưu ý: xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)
2
nhưng tan được trong dung dịch
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
.
c) Xenlulozơ + CS
2
+ NaOH

dung dịch rất nhớt gọi là visco.
Visco được bơm qua lỗ rất nhỏ ngâm trong H
2
SO
4
loãng, xenlulozơ được tái tạo dưới dạng
những sợi dài và mảnh, óng mượt như tơ gọi là tơ visco.
IV. Ứng dụng
- Các vật liệu chứa xenlulozơ như tre, gỗ, nứa, được dùng làm vật liệu xd, đồ dùng gia đình,
- Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế tạo tơ, giấy viết, giấy làm bao bì,
xenlulozơ trinitrat làm thuốc súng .
- Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên liệu sản xuất etanol.

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang

Chuyên đề Cacbohydrat 9
TÓM TẮT LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
I. Phân loại-Công thức-Cấu tạo đặc trưng

Hở Tạp chức anđehit và ancol đa chức
Glucozơ
Monosaccarit Vòng

- glucozơ và

-glucozơ
C
6
H
12
O
6
Hở Tạp chức xeton và ancol đa chức
Fructozơ
Vòng

-fructozơ

Saccarozơ: - Chỉ có mạch vòng
Đisaccarit - Tạo bởi gốc

- glucozơ và

-fructozơ
C

12
H
22
O
11
Mantozơ: - Có mạch hở và mạch vòng
- Tạo bởi 2 gốc

- glucozơ
Tinh bột: - Amilozơ không nhánh, amilopectin có nhánh
Polisaccarit - Tạo bởi các gốc

- glucozơ.
(C
6
H
10
O
5
)
n
Xenlulozơ: - Mạch không phân nhánh và không xoắn
- Tạo bởi các gốc

- glucozơ
II. Tính chất
1. Phản ứng thủy phân
Chỉ có đissacarit và polisaccarit tham gia
Saccarozơ
Mantozơ

Tinh bột, Xenlulozơ
2. Phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam
-
-
-
-
3. Phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
và Cu(OH)
2
tạo kết tủa đỏ gạch
 





33
/
1
NHddAgNO
Mantozo
Fructozo
Glucozo
mol 2Ag
C

12
H
22
O
11
 



 


33
0
2
/,, NHAgNOtHOH
Fructozo
Glucozo
4 Ag
1mol saccarozơ
C
12
H
22
O
11

 




 


33
0
2
/,, NHAgNOtHOH
Glucozo
Glucozo
4Ag
1 mol mantozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 
o
tSOH ,
42
nC
6
H

12
O
6

 
33
/ NHAgNO
2n Ag
1 mol tinh bột hoặc xenlulozơ glucozơ
4. Phản ứng với dung dịch Brom
- Glucozơ
- Mantozơ
5. Phản ứng với (CH
3
CO)
2
O và HNO
3
/H
2
SO
4

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 10
Tất cả cacbohidrat đều tham gia
 






0
2
,/)(
1
tNaOHOHCu
Mantozo
Fructozo
Glucozo
mol
1 mol Cu
2
O

BÀI TẬP VỀ CACBOHIDRAT
GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
Câu 1: Thuốc thử được dùng để nhận biết dung dịch các chất sau: glucozơ, glixerol,
fomanđehit, etanol là
A . Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm. B . [Ag(NH
3
)
2
]OH.
C . natri kim loại. D. nước brom.
Câu 2: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A.H
2

/Ni,t
0
. B. Cu(OH)
2
. C.AgNO
3
/NH
3
. D.Dung dịch brom.
Câu 3: Phản ứng chứng tỏ Glucozơ có dạng mạch vòng là phản ứng với
A. Cu(OH)
2
. B. [Ag(NH
3
)](OH). C. CH
3
OH/HCl. D.H
2
/ Ni, t
0
.
Câu 4: Lên men x gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO
2
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước
vôi trong tạo thành 25 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 14 gam. (biết
hiệu suất của quá trình lên men là 90%). Giá trị của x là
A. 25. B. 18. C. 16. D. 15.
Câu 5: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)
2

trong môi trường kiềm nóng. B. dung dịch brom.
C. Cu(OH)
2
. D. dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
Câu 6: Glucozơ không có ứng dụng nào sau đây?
A. Tráng gương, tráng phích. B. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
C. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Câu 7: Cho 100 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư, khối
lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO
3
đậm đặc thấy sinh ra 4,48 lít khí NO
2
. Nồng độ
phần trăm của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 9%. B. 18%. C. 27%. D. 36%.
Câu 8: Glucozơ ở trạng thái rắn tồn tại ở dạng cấu tạo hóa học nào sau đây?
A. Dạng mạch hở. B. Dạng

-glucozơ. C. Dạng

-glucozơ D. Dạng mạch vòng.
Câu 9: Chất có nồng độ 0,1% không đổi trong máu người là

A. muối khoáng. B. sắt. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 10: Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu
đường, ta có thể dùng thuốc thử
A. Cu(OH)
2
. B. AgNO
3
/NH
3
. C. CH
3
COOH. D. Cu(OH)
2
hoặc AgNO
3
/NH
3

Câu 11: Trong quả nho chín chủ yếu chứa đường
A. glucozơ. B. fructozơ. C. ribozơ. D. saccarozơ.
Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng dư Cu(OH)
2
trong môi trường
kiềm, khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là
A. 1,44 gam. B. 3,6 gam. C. 14,4 gam. D. 7,2 gam.
Câu 13: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO
3

(hoặc Ag
2

O) trong dung dịch NH
3
thu được 1,08 gam bạc kết tủa . Nồng độ mol của dung dịch
glucozơ đã dùng là
A. 0,3M. B. 0,1M. C. 0,2M. D.0,4M.
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 11
Câu 14: Khối lượng ancol etylic thu được khi cho 20 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men
(hiệu suất của quá trình lên men là 95%) là
A. 8,74 kg. B. 9,684 kg. C. 5,56 kg. D. 4,65 kg.
Câu 15: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Khí CO
2
thoát ra
được hấp thụ vừa hết bởi 65,57ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) sản phẩm thu được là
muối natri hiđrocacbonat. Giá trị m là
A. 36 gam. B. 45 gam. C. 18 gam. D. 22,5 gam.
Câu 16: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. AgNO
3
trong dung dịch amoniac, đun nóng. B. kim loại K.
C. anhidrit axetic. D. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng.
Câu 17: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 80%) khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thấy có 40 gam. Lọc tách lấy kết tủa sau đó đun nóng dung dịch nước lọc, lại thấy có
thêm 10 gam kết tủa . Giá trị m là
A. 54 gam. B. 60 gam. C. 67,5 gam. D. 45 gam.
Câu 18: Một hợp chất hữu cơ X tạp chức có mạch cacbon không phân nhánh và chứa nhóm
CH=O và nhóm OH. Đốt cháy X cháy thu được CO

2
và H
2
O với số mol bằng nhau và bằng số
mol O
2
đã đốt cháy. Đun nóng 9 gam X với lượng dư AgNO
3
/ NH
3
cho 10,8 gam Ag (hiệu
suất 100%) . Vậy công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH
2
OH-CHOH – CHO. B. CH
2
OH(CHOH)
4
-CHO.
C. CH
2
OH(CHOH)
3
-CO-CH
2
OH. D. CH
2
OH-(CHOH)
3
-CH=O.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ:
A.Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận. B. Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
C. Có mạch cacbon phân nhánh. D.Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO.
Câu 20: Khối lượng bạc tạo thành khi dùng 21,6 kg glucozơ thực hiện phản ứng tráng gương
(biết hiệu suất phản ứng đạt 90%) là
A. 23,328kg. B. 28,8 kg. C. 25,92 kg. D. 12,96 kg.
Câu 21: Cho 200gam glucoz ơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành ancol etylic. Trong quá
trình chế biến, ancol hao hụt 5%. Lượng ancol etylic thu là
A. 92g. B. 115g. C. 76,66g. D. 73,6g.
Câu 22: Phản ứng tổng hợp glucoz ơ trong cây xanh cần cung cấp năng lượng:
6CO
2
+ 6H
2
O
 
clorophinas,
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
; H = 2813kJ
Trong một phút, mỗi cm
2
lá xanh nhận khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% sử
dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là

1m
2
thì khối lượng glucozơ tổng hợp là
A. 66,6g. B. 72g. C. 135g. D. 88,27g.
SACCAROZƠ – MANTOZƠ
Câu 1: Giữa saccarozo và glucozơ có đặc điểm giống nhau là
A. đều hòa tan Cu(OH)
2
. B. [Ag(NH
3
)
2
]OH. C. natri kim loại. D. nước brom.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc
monosaccarit
A. được ghi theo chiều kim đồng hồ.
B. được bắt đầu từ nhóm CH
2
OH.
C. được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit.
D. được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành.
Câu 3: Một trong các hóa chất có thể dùng để phân biệt các dung dịch saccarozơ, mantozơ,
etanol và fomanđehit là
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 12
A. Cu(OH)
2
/ OH
-
. B. AgNO

3
/NH
3
. C. Vôi sữa. D.H
2
/ Ni, t
0
.
Câu 4: Một cacbohirat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Z
 
NaOHOHCu ,)(
2
dung dịch xanh lam

0
t
kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 5: Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất
thu hồi đạt 80% là
A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg.
Câu 6: Những điểm khác nhau về cấu tạo và tính chất hóa lí của glucozơ và saccarozơ sau là
đúng?
A. Glucozơ là monosaccarit, còn saccarozơ là đisaccarit.
B. Saccarozơ không cho phản ứng tráng gương, còn glucozơ cho phản ứng tráng gương.
C. Saccarozơ cho phản ứng thủy phân, còn glucozơ không cho phản ứng thủy phân.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là

A. 85,5 gam. B. 342 gam. C. 171 gam. D. 684 gam.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02g hỗn hợp A trong môi
trường axit thành dung dịch B. Trung hòa hết axit trong dung dịch B rồi cho tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 8,64g Ag kết tủa. Phần trăm khối lượng
saccarozơ trong hỗn hợp A là
A. 57,4%. B. 48,7%. C. 24,35%. D. 12,17%.
Câu 9: Tính chất nào dưới đây mà saccarozơ và mantozơ không đồng thời có được
A. Tính chất của ancol đa chức. B. Tính chất của anđehit.
C. Khả năng bị thủy phân. D. Tính tan tốt trong nước.
Câu 10: Cho toàn bộ m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thủy phân hoàn toàn sau
đó đem toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thì thu được 9,2 gam ancol etylic nguyên
chất. Hiệu suất của phản ứng lên men đạt 80%. Xác định % (m) mantozơ có trong hỗn hợp X.
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 66,67%.
Câu 11: Phản ứng: 1 mol X + 1 mol H
2
O  1 mol glucozơ + 1 mol fructozơ. X là
A. Tinh bột. B.Mantozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 12: Để nhận biết 3 dung dịch: glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ
không nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)
2
/OH
-
. B. Na. C. dung dịch AgNO
3
/NH

3
. D. CH
3
OH/HCl.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit
(vừa đủ) ta thu được dung dich X. Cho AgNO
3
trong dung dịch NH
3
vào dung dịch X và đun
nhẹ thì khối lượng bạc thu được là
A. 16,0 gam. B. 13,5 gam. C. 7,65 gam. D.6,75 gam.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam gluxit X thu được 0,264 gam CO
2
và 0,099 gam H
2
O.
Phân tử khối của X < 400. X có phản ứng tráng gương. X có thể là
A. glucozơ B. fructozơ C. mantozơ D. saccarozơ.
Câu 15: Gluxit X không có phản ứng tráng gương. Đun nóng X với dd H
2
SO
4
loãng, sau đó để
nguội và trung hòa axit bằng kiềm thu được hỗn hợp có phản ứng tráng gương. X có thể là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. mantozơ. D. saccarozơ.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam mantozơ, sau đó cho sản phẩm thu được tác dụng với
AgNO
3
/ NH

3
thì thu được a gam Ag. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, sau đó cho sản
phẩm thu được tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
thì thu được b gam Ag. Hãy so sánh a và b.
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 13
A. a < b. B. a > b. C. a = b. D. a = 2b.
Câu 17: Đem thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, sau đó tiến
hành trung hòa axit, cho toàn bộ lượng sản phẩm sau phản ứng tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
thì
thu được bao 32,4 gam Ag. Xác định m.
A. 25,65 gam . B. 34,2 gam. C. 27,36 gam. D. không xác định.
Câu 18: Dãy các loại saccarit được xếp theo chiều độ ngọt tăng dần là
A. glucozơ; fructozơ; mantozơ; saccarozơ. B. glucozơ; saccarozơ; fructozơ; mantozơ.
C. mantozơ; glucozơ; saccarozơ; fructozơ. D. fructozơ; glucozơ; mantozơ; saccarozơ.
Câu 19: Đường mía, đường củ cải, đường cát, đường phèn là đường
A. mantozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 20: Các khí sinh ra trong phản ứng của saccarozơ với dung dịch H
2
SO
4
đặc bao gồm:
A. H
2

S và CO
2
. B. H
2
S và SO
2
. C. SO
3
và CO
2
. D. SO
2
và CO
2
.
Câu 21: Cho các chất: (1) H
2
/Ni,t
0
; (2) Cu(OH)
2
; (3) [Ag(NH
3
)
2
]OH; (4) CH
3
COOH/H
2
SO

4
.
Saccaroz ơ có thể tác dụng với:
A. 1, 2. B. 2, 4. C. 2, 3. D. 1, 4.
TINH BỘT
Câu 1: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)
2
lấy dư, thu được 90 g kết tủa. Giá trị m là
A. 90. B. 59. C. 180. D. 118.
Câu 2: Đều là tinh bột nhưng nếp lại dẻo hơn gạo vì so với gạo, nếp có
A. thành phần amilozơ cao hơn. B. thành phần amilozơ pectin cao hơn.
C. không chứa thành phần amilozơ. D. không chứa thành phần amilozơ pectin.
Câu 3: Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt
trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. O
2
. B. O
3
. C. dung dịch iot. D. dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
Câu 4: Cho sơ đồ: CO
2 
)1(
tinh bột

)2(

glucozơ

)3(
sorbitol.
Tên gọi phản ứng (1), (2), (3) theo thứ tự:
A. quang hợp, este hóa, thủy phân. B. quang hợp, thủy phân, oxi hóa.
C. este hóa, thủy phân, thế. D. quang hợp, thủy phân, khử.
Câu 5: Về hóa tính, sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. phản ứng cháy. B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng màu với iot. D. điều kiện thủy phân.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nhỏ dung dịch iot vào miếng chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
B. Khi ăn cơm, nhai kĩ có vị ngọt.
C. Ruột bánh mì không ngọt bằng vỏ bánh mì.
D. Nước ép chuối chín không cho phản ứng tráng gương.
Câu 7: Khí CO
2
chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 16,2 gam tinh bột cần bao nhiêu
lít không khí để cung cấp đủ CO
2
cho phản ứng quang hợp?
A. 44800 lít. B. 1344lít. C. 7466,67lít. D. Một đáp số khác.
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột

X

Y

Axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. Ancol etylic, anđehit axetic. B. Glucozơ, anđehit axetic.

C. Glucozơ, etyl axetat. D. Glucozơ, ancol etylic.
Câu 9: Khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 2 tấn khoai chứa 20% tinh bột
( H = 80%) là
A. 130,55 kg. B. 150,64 kg. C. 355,55 kg. D. 555,55 kg.
Câu 10: Tinh bột có khả năng tham gia các quá trình nào sau đây?
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 14
(1): Phản ứng với Cu(OH)
2
; (2): Phản ứng tráng bạc;
(3): Phản ứng thủy phân; (4): Phản ứng este hóa;
(5): Phản ứng màu với iôt.
A. 3, 4, 5. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 5.
Câu 11: Giữa tinh bột, saccarozơ, glucozơ có điểm chung là
A. chúng thuộc loại cacbohidrat
B. đều tác dụng được với Cu(OH)
2
cho dung dịch xanh lam
C. đều bị thủy phân bởi dung dịch axit
D. đều không có phản ứng tráng bạc
Câu 12: Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta có thể tiến
hành theo trình tự sau:
A. Hòa tan vào nước, dùng vài giọt dd H
2
SO
4
, đun nóng, dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3

.
B. Hòa tan vào nước, dùng iot.
C. Dùng vài giọt dung dịch H
2
SO
4
, đun nóng, dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3

D. Dùng iot, dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
Câu 13: Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá
trình sản xuất là 80%. Khối lượng ancol thu được là
A. 0,636 tấn. B. 0,994 tấn. C. 0,398 tấn. D. 0,795 tấn.

Câu 14: Thêm I
2
vào ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột thấy có màu xanh tím, đun nóng
mất màu ,để nguội lại có màu xanh tím, vì
A. phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím, bền ở nhiệt độ thường.
B. khi đun nóng I
2
bị thăng hoa, để nguội lại được ngưng tụ.
C. I
2

bị hòa tan khi đun nóng, khi để nguội I
2
lại kết tủa.
D. tinh bột cấu tạo phân nhánh, đun nóng làm thay đổi cấu trúc.
Câu 15: Để phân biệt dung dịch của 3 chất: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ đựng riêng biệt
trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)
2
. B. dung dịch AgNO
3
. C. Cu(OH)
2
/OH
-
, t
0
. D. dung dịch iot.
Câu 16: Hai chất đồng phân của nhau là:
A. mantozơ và saccarozơ. B. fructozơ và mantozơ.
C. xenlulozơ và amilozơ. D. amilopectin và amilozơ.
Câu 17: Số mol glucozơ thu được khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột (M = 5.10
5
đvC) là
A. 2778. B. 4200. C. 3086. D. 3510.
Câu 18: Hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là
0,807g/ml.
Thể tích cồn 96
0
thu được khi lên men 10 gam gạo nếp (có 80% tinh bột) là
A. 4,7 lít. B. 4,5 lít. C. 4,3 lít. D. 4,1 lít.

Câu 19: Cho dãy chuyển hóa: Tinh bột  

 HOH ,
2
X  

 HOH ,
2
Y  

 HOH ,
2
glucozơ.
Các chất X, Y lần lượt có thể là:
A. Xenlulozơ, mantozơ. B. Đextrin, saccarozơ. C. Saccarozơ, fructozơ. D. Đextrin, mantozơ.
Câu 20: Từ 1,2 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men được 100 lít C
2
H
5
OH (d = 0,8 g/ml).
Hiệu suất của quá trình là
A. 75%. B. 72%. C. 58,7%. D. 60,2%.
XENLULOZƠ
Câu 1: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào
A. phản ứng tráng bạc. B. phản ứng với Cu(OH)
2
. C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng
đổi màu iot.
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 15

Câu 2: Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohidrat. B. gluxit. C. polisaccarit. D. đisaccarit.
Câu 3: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kilogam
axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 8,5. B. 10,5. C. 9,45. D. 3,5.
Câu 4: Một loại xenlulozơ có khối lượng phân tử là 1.500.000 u (đvC). Khi thủy phân hoàn
toàn 2 mol xenlulozơ đó, số mol glucozơ thu được là
A. 8333,30. B. 4166,66. C. 4629,6. D. 12800.
Câu 5 : Cho HNO
3
đặc (có mặt H
2
SO
4
đặc) tác dụng với xenlulozơ tạo một số este, este X
chứa 11,1% khối lượng là N. Công thức của X là
A. [C
6
H
7
O
2
(OH)
2
(ONO
2
)]
n
. B. [C

6
H
7
O
2
(OH)(ONO
2
)
2
]
n
.
C. [C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
. D. A và B đều đúng.
Câu 6: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic điều chế được 6,6 gam CH
3
COOH và 11,1
gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat, tỉ lệ số mol
triaxetat

xenlulozo
diaxetat xenlulozo

A. 1/3. B.1/2. C. 1/1. D. 1/2,5.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa phản ứng thủy phân tinh bột và thủy phân xenlulozơ là:
A. Lượng nước tham gia phản ứng thủy phân. B. Loại enzim làm xúc tác.
C. Sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân. D. Sản phẩm cuối cùng thu được.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Xenlulozơ dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
B. Xenlulozơ dùng làm một số tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.
C. Xenlulozơ dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Xenlulozơ dùng làm thực phẩm cho con người.
Câu 9: Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây ?
A. HNO
3
đ/ H
2
SO
4
đ/t
0
. B. H
2
/ Ni. C. [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
. D. (CS

2
+ NaOH).
Câu 10: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. sản phẩm của phản ứng thủy phân. B. độ tan trong nước.
C. thành phần phân tử. D. cấu trúc mạch phân tử.
Câu 11: Nhận xét đúng là:
A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn
hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 12: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96%
(D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 7,195 lít. B. 6,9 lít. C. 1,439 lít. D. 12,195 lít.
Câu 13: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa
50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối
lượng nguyên liệu cần dùng là
A.

5031 kg. B.

5000 kg. C.

5100 kg. D.

6200 kg.
Câu 14: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic ( có H
2
SO

4
đặc làm xúc tác) thu được
11,1 g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành
phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 16
A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết

-1,6 glicozit.
B. Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết

-1,6-glicozit.
C. Amilozơ pectin là polime được tạo thành bởi các liên kết

- 1,4 và

-1,6-glicozit.
D. Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết

- 1,4 và

-1,6-glicozit.
Câu 16: Dựa vào tính chất nào sau đây, có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ những polime
thiên nhiên có công thức (C
6
H
10
O

5
)
n
?
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol
5
6
2
2

OH
CO

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước.
D. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
Câu 17: Khối lượng phân tử của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 24.10
5
đvC. Số mắc xích
C
6
H
10
O
5
trung bình trong mỗi phân tử xenlulozơ là
A. 148. B. 1481. C. 14815. D. 148150.
Câu 18: Những gluxit khi thủy phân cho hoàn toàn glucozơ là:
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ .
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ, người ta dùng phản ứng:
A. Tráng gương. B. Thủy phân. C. Phản ứng màu với iot. D. A, B, C đều đúng.
Câu 20: Cho các hợp chất sau: 1. Glucozơ; 2. Saccarozơ; 3. Mantozơ; 4. Tinh bột; 5.
Xenlulozơ.
Những hợp chất tham gia được phản ứng tráng bạc là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 5.
Câu 21: Cho các hợp chất sau: 1. Glixerol; 2. Glucozơ; 3. Fructozơ; 4. Saccarozơ; 5.
Mantozơ; 6. Tinh bột; 7. Xenlulozơ
Những hợp chất tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam là:
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 6, 7. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 5.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP

Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của
glucozơ ở dạng mạch hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO-
D. Khi có xúc tác enzim, dd glucozơ lên men tạo ancol etylic.
Câu 2: Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ. B. mantozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: glucozơ,
glixerol, fomandehit, propan-1-ol là:
A. dd AgNO
3
/NH

3
B. Cu(OH)
2
/OH
-
C. Na D. Nước brom
Câu 4: Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng glucozơ sẽ thu được nếu dùng 1 tấn khoai
chứa 20% tinh bột là:
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 17
A. 160,5 kg B. 777,75 kg C. 155,55 kg D. 222,2 kg
Câu 5: Cho 25 ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dd AgNO
3
/NH
3
thu
được 2,16g Ag kết tủa. Nồng độ mol của dd glucozơ đã dùng là:
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,2M D.0,1M
Câu 6: Khi đốt cháy một loại cacbonhidrat người ta thu được khối lượng H
2
O và CO
2
theo tỉ
lệ 33 : 88. CTPT của gluxit là:
A. C
6
H
12
O
6

B. C
12
H
22
O
11
C. (C
6
H
10
O
5
)
n
D. Một công thức khác
Câu 7: Gluxit được định nghĩa là: “ Gluxit là những chất hữu cơ tạp chức, có chứa hidroxyl
(- OH) và có cacbonyl (-C = O) trong phân tử.” Chữ ở hai đoạn là:
A.Nhiều nhóm, nhiều nhóm B. Một nhóm, một nhóm
C. Nhiều nhóm, nhóm D. Một nhóm, nhiều nhóm
Câu 8: Fructozơ không phản ứng được với:
A. H
2
/Ni, t
0
B. Cu(OH)
2
C. dd AgNO
3
/NH
3

D. dung dịch brom
Câu 9: Từ sơ đồ chuyển hóa:
glucozơ

A B D CH
2
– CH
COOCH
3 n

Tên chất B là
A. Axit axetic B. Axit arylic C. Axit propionic D. Axit metacrylic
Câu 10: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế
biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 4,65 kg B. 6,84 kg C. 5,56 kg D. 4,37 kg
Câu 11: Cho 11,25g glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO
2
(đktc). Hiệu suất của quá trình
lên men là
A. 80% B. 70% C. 75% D. 85%
Câu 12: Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO
2
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước
vôi trong tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g so với ban đầu.
Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của b là
A. 15 B. 16 C. 14 D. 25
Câu 13: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất phản ứng
đạt 95%. Khối lượng Ag bám trên tấm gương là
A. 3,078g B. 6,48g C. 6,156g D. 6,165g
Câu 14: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng là

A. phản ứng với Cu(OH
2
B. phản ứng với [Ag(NH
3
)
2
]OH
C. phản ứng với H
2
/Ni, t
0
D. phản ứng với CH
3
OH/HCl
Câu 15: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng
hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit
của glucozơ?
A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO
3
/NH
3
B. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)
2
đun nóng
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim D. Khử glucozơ bằng H
2
/Ni, t
0

Câu 16: Cho lên men 1 m

3
nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96
0
. Tính khối lượng
glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etyic bằng
0,789 g/ml ở 20
0
C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
A.

71kg B.

74kg C.

89kg D.

111kg
Câu 17: Cho a gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO
2
sinh ra cho
qua dd Ca(OH)
2
dư, thu được 750g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá
trị của a là:
H
2
SO
4
đ, t
0


+ CH
3
OH
xt, t
0
, p
H
2
SO
4
đ, t
0

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 18
A. 1186,5g B. 949,2g C. 759,36g D. 1000g
Câu 18: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl, người ta cho dd glucozơ
phản ứng với:
A. dd AgNO
3
/NH
3
(t
0
) B. kim loại K C. Anhidrit axetic D. Cu(OH)
2
/OH
-
(t

0
)
Câu 19: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Oxi hóa hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ
tạo ra 4,4g CO
2
thì kèm theo 1,8g H
2
O và cần một thể tích O
2
vừa đúng bằng thể tích CO
2
thu
được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 6 : 1 : 3 : 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi
chất không nhiều hơn 6. CTPT của X, Y, Z, T lần lượt là:
A. C
6
H
12
O
6
; CH
2
O; C
3
H
6
O
3
; C
2

H
4
O
2
B. C
6
H
12
O
6
; C
4
H
8
O
2
; C
2
H
4
O
2
; C
3
H
6
O
2

C. C

6
H
12
O
2
; CH
2
O
2;
C
3
H
8
O
2
; C
2
H
4
O
2
D. C
6
H
12
O; CH
2
O; C
2
H

4
O; C
3
H
6
O
Câu 20: “ Huyết thanh ngọt” là dung dịch glucozơ được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh
nhân suy nhược cơ thể khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu:
A. > 0,1% B. < 0,1% C. > 0,01% D. < 0,01%
Câu 21: Cho 48g glucozơ lên men thành etanol và cho toàn bộ khí CO
2
sinh ra đi qua dd
Ca(OH)
2
dư. Hiệu suất quá trình lên men đạt 75%, khối lượng kết tủa thu được trong bình
nước vôi trong là:
A. 45g B. 40g C. 48g D. 80g
Câu 22: Cho các chất (và điều kiện):
(1) H
2
/Ni, t
0
(2) Cu(OH)
2
(3) [Ag(NH
3
)
2
]OH (4) CH
3

COOH/H
2
SO
4
.
Saccarozơ có thể tác dụng được với:
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 2, 4 D. 1, 4
Câu 23: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:
A. Đều được lấy từ củ cải đường.
B. Đều có trong “huyết thanh ngọt”.
C. Đều bị oxi hóa bởi ion phức bạc amoniac [Ag(NH
3
)
2
]
+

D. Đều hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
Câu 24: Một cacbonhidrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch
Vậy (Z) không thể là
A. Glucozơ B. saccarozơ C. Fructozơ D. mantozơ
Câu 25: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ
bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)
2
/OH
-

B. Na C. dd AgNO
3
/NH
3
D. CH
3
OH/HCl
Câu 26: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu
suất thu hồi đạt 80% là
A. 104 kg B. 140 kg C. 105 kg D. 106 kg
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 62,5g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu
được dd X. Cho AgNO
3
/NH
3
vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 16,0g B. 7,65g C. 13,5g D. 6,75g
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130g một cacbonhidrat (X) thu được 0,4032 lít CO
2
(đktc) và
0,297g nước. X có M < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
Câu 29: Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là
A. 85,5g B. 342g C. 171g D. 684g
Câu 30: Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02g hỗn hợp A trong môi
trường axit thành dung dịch B. Trung hòa hết axit trong dung dịch B rồi cho tác dụng với
Cu(OH)
2
/NaOH


t
0

GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 19
lượng dư dd AgNO
3
/NH
3
thì thu được 8,64g Ag kết tủa. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong
hỗn hợp A là:
A. 57,4% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17%
Câu 31: Những điểm khác nhau về cấu tạo và tính chất hóa lí của glucozơ và saccarozơ sau là
đúng?
A. Glucozơ là monosaccarit, còn saccarozơ là đisaccarit.
B. Saccarozơ không cho phản ứng tráng gương, còn glucozơ cho phản ứng tráng gương.
C. Saccarozơ cho phản ứng thủy phân, còn glucozơ không cho phản ứng thủy phân.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được :
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ
Câu 33: Hãy chỉ ra dãy các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)
2
là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat
B. Glucozơ, fomadehit, saccarozơ, natri axetat
C. Glucozơ, fomandehit, mantozơ, ancol etylic
D. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic
Câu 34: Dãy chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với nước khi có điều kiện thích hợp?
A. saccarozơ, metyl axetat, benzen B. Tinh bột, etilen, axetilen

C. Etan, mantozơ, tinh bột D. Etilen, axetilen, metan
Câu 35: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển glucozơ, fructozơ thành các sản phẩm giống
nhau?
A. Cộng H
2
B. Tác dụng CH
3
COOH
C. Tác dụng Cu(OH)
2
D. Tác dụng Na
Câu 36: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không còn nhóm (OH) hemiaxetal.
B. Tinh bột vì chứa nhiều nhóm (OH) trong phân tử nên tan nhiều trong nước.
C. Frutozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì cấu tạo có nhóm cacbonyl ( > C = O)
D. Saccarozơ là đisaccarit tạo ra từ glucozơ nên tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 37: Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt
trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:
A. O
3
B. O
2
C. dung dịch I
2
D. dung dịch AgNO
3
/NH
3

Câu 38: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao

nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO
2
cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít B. 1382600 lít C. 1402666 lít D. 1482600 lít
Trả lời cho câu 39, 40: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu
suất mỗi quá trình lên men là 85%.
Câu 39: Khối lượng ancol thu được là
A. 400 kg B. 398,8 kg C. 389,8 kg D. 390 kg
Câu 40: Nếu đem pha loãng ancol đó thành rượu 40
0
thì thể tích dung dịch rượu thu được là:
(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm
3
)
A. 1206,25 lít B. 1218,125 lít C. 1200 lít D. 1211,5 lít
Câu 41: Một cacbohidrat X có công thức đơn giản là CH
2
O. Cho 18g X tác dụng với dung
dịch AgNO
3
/NH
3
lấy dư thu được 21,6g Ag. Vậy X là
A. Mantozơ B. Tinh bột C. Saccarozơ D. Glucozơ
Câu 42: Một cacbohidrat Y có
6,5454
C
H
m
m


. CTPT của Y là
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 20
A. C
5
H
10
O
5
B. C
6
H
12
O
6
C. C
12
H
22
O
11
D. (C
6
H
10
O
5
)
n


Câu 43: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nhỏ dung dịch iot vào miếng chuối xanh, xuất hiện màu xanh.
B. Khi ăn cơm, nhai kĩ có vị ngọt.
C. Đường mạch nha có phản ứng tráng gương.
D. Nước ép chuối chín không cho phản ứng tráng gương.
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các chất pứ là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị 1 pứ
hóa học): Q X
E C
2
H
5
OH Y
CO
2
Z
E, Q, X, Y, Z lần lượt là các hợp chất nào sau đây?
E Q X Y Z
A. C
12
H
22
O
11
C
6
H
12
O
6


CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5

CH
3
COONa
B. (C
6
H
10
O
5
)
n
C
6
H
12
O
6

CH
3

CHO CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5

C. (C
6
H
10
O
5
)
n
C
6
H
12
O
6

CH
3
CHO CH
3
COONH
4


CH
3
COOH
D. C
12
H
22
O
11
C
6
H
12
O
6

CH
3
CHO CH
3
COONH
4

CH
3
COONa
Câu 45: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá
trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 0,338 tấn B. 0,833 tấn C. 0,383 tấn D. 0,668 tấn

Câu 46: Cho 34,2g hỗn hợp mantozơ, saccarozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
dư thu được 0,216g Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 99% B. 90% C. 80% D. 10%
Câu 47: Saccarozơ có thể tạo ra este chứa 8 gốc axit axetic trong phân tử. CTPT của este này là
A. C
28
H
38
O
19
B. C
20
H
40
O
27
C. C
20
H
38
O
19
D. C
28
H
44

O
27

Câu 48: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ
sẽ thu được là 155,55 kg. Hiệu suất của cả quá trình là
A. 65% B. 90% C. 85% kg D. 70%
Câu 49: Tinh bột có khả năng tham gia các quá trình nào sau đây?
(1): Phản ứng với Cu(OH)
2
; (2): Phản ứng tráng bạc;
(3): Phản ứng thủy phân (4): Phản ứng este hóa
(5): Phản ứng màu với iôt
A. 3, 4, 5 B. 1, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 3, 5
Câu 50: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO
2
theo sơ đồ sau:
CO
2


Tinh bột

Glucozơ

Ancol etylic
Tính thể tích khí CO
2
sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO
2
lúc đầu dùng là 1120

lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%?
A. 373,3 lít B. 280,0 lít C. 149,3 lít D. 112,0 lít
Câu 51: Để phân biệt dung dịch của 3 chất: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ đựng riêng biệt
trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:
A. Cu(OH)
2
B. Cu(OH)
2
/OH
-
, t
0
C. dd AgNO
3
D. dd iôt
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28g CO
2
và 1,98g H
2
O.
Tìm CTPT của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong X là m
H
: m
O
= 0,125 : 1.
A. C
6
H
12
O

6
B. C
12
H
22
O
11
C. (C
6
H
10
O
5
)
n
D. C
5
H
10
O
5

Câu 53: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:
A. Sản phẩm của phản ứng thủy phân. B. Độ tan trong nước.
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 21
C. Thành phần phân tử. D. Cấu trúc mạch phân tử.
Câu 54: Nhận xét đúng là:
A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn
hơn nhiều so với tinh bột
Câu 55: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D
= 1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 14,39 lít B. 15 lít C. 1,439 lít D. 24,39 lít
Câu 56: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa
50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối
lượng nguyên liệu cần dùng là:
A.

5031 kg B.

5000 kg C.

5100 kg D.

6200 kg
Câu 57: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột

X

Y

axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. Ancol etylic; andehit axetic B. Glucozơ; ancol etylic
C. Glucozơ; etyl axetat D. Mantozơ; glucozơ
Câu 58: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những
polime thiên nhiên có công thức (C

6
H
10
O
5
)
n
?
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ
2 2
: 6:5
CO H O
n n 

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước.
D. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
Câu 59: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số
gốc glucozơ C
6
H
10
O
5
có trong phân tử xenlulozơ là:
A. 10.802 B. 1.621 C. 9722 D. 21.604
Câu 60: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO
3
/H
2

SO
4
đặc. Phát biểu nào
sau đây sai về các phản ứng này?
A. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ.
B. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành.
C. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ.
D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng.
Câu 61: Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO
3
nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat , biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn B. 0,5 tấn C. 0,6 tấn D. 0,85 tấn
Câu 62: Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta có thể tiến
hành theo trình tự sau:
A. Hòa tan vào nước, dùng vài giọt dd H
2
SO
4
, đun nóng, dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
B. Hòa tan vào nước, dùng iot.
C. Dùng vài giọt dung dịch H
2
SO
4
, đun nóng, dùng dung dịch AgNO

3
/NH
3

D. Dùng iot, dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3

Câu 63: Những gluxit khi thủy phân hoàn toàn chỉ cho glucozơ là:
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 64: Hợp chất nào ghi dưới đây là monosaccarit?
GV: Trần Thị Thanh Hà Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Chuyên đề Cacbohydrat 22
(1): CH
2
OH(CHOH)
4
CH
2
OH (2): CH
2
OH(CHOH)
4
CHO
(3): CH
2
OH – CO-(CHOH)
3

CH
2
OH (4): CH
2
OH(CHOH)
4
COOH
(5): CH
2
OH(CHOH)
3
CHO
A. 2, 3 B. 1, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 5
Câu 65: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitic đặc có xúc tác axit sufuric
đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa a kg axit nitric (hiệu
suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là
A. 10,5 kg B. 21 kg C. 11,5 kg D. 30 kg.




×