Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

tài liệu hướng dẫn sử dụng máy thở alia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 63 trang )


Máy thở
Alia

Steriles aqua dest.
max.
INSPIRATIONS-DRUCKEXPIRATIONS-DRUCK
mbar
PLATEAU
PEEP
40
1
20
15
50
5
60
10
30
0
30
25
20
15
10
5
2
30
25
20
15


10
5
2
Med.
AIR
Alia
A
IR
O
2
12 V ext.





Lời giới thiệu


Tài liệu hướng dẫn sử dụng



Tài liệu hướng dẫn sử dụng này nhằm mục đích trả lời một cách ngắn gọn và sáng sủa bất cứ câu hỏi
nào mà bạn có thể có liên quan đến việc vận hành và bảo dưỡng máy thở Alia.

Tài liệu này không bao gồm các hướng dẫn sửa chữa và tháo lắp máy.

Khi có sự cố xảy ra trong khi vận hành máy, xin hãy liên hệ với đội Hỗ trợ kỹ thuật được công ty F.
Stephan GmbH ủy quy

ền hoặc với đại lý được ủy quyền mà bạn đã mua máy để nhận được hướng
dẫn và hỗ trợ.

Nhà sản xuất chỉ đảm bảo sự an toàn và ổn định của máy thở Alia, khi nó được vận hành theo đúng
những hướng dẫn trong tài liệu này.













F. Stephan GmbH
- Medizintechnik -
Kirchstraße 19

56412 Gackenbach
Germany

Các sửa đổi về kỹ thuật.

Thời gian: January 2005
Version: V 1.2


Mục lục


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 3

Mục lục

Mục lục Error! Bookmark not defined.

1. Các thông tin chung Error! Bookmark not defined.
1.1. Kết hợp thiết bị 5
1.2. Nhãn hiệu và nhà sản xuất 5
1.3. Các ứng dụng được thiết kế Error! Bookmark not defined.
1.4. Đóng gói 5
1.5. Giới thiệu Error! Bookmark not defined.
1.6. Các chữ viết tắt 6
1.7. Thông số kỹ thuật Error! Bookmark not defined.
2. Các hướng dẫn an toàn 10
2.1. Các cảnh báo nguy hiểm 10
2.2. Các cảnh báo cẩn trọng 11
3. Mô tả cấu tạo và chức năng 13
3.1. Mặt trước Error! Bookmark not defined.
3.2. Cạnh trái Error! Bookmark not defined.
3.3. Cạnh phải 14
3.4. Mặt sau Error! Bookmark not defined.
3.5. Màn hình theo dõi Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Màn hình Error! Bookmark not defined.
3.5.1.1. Cài đặt các thông số 17
3.5.1.2. Hiển thị trạng thái Error! Bookmark not defined.
3.5.1.3. Các thông số đo đạc và hiển thị đồ thị 19

3.5.1.4. Hiển thị thông báo và báo động 19
3.5.2. Menu chính 21
3.6. Cột đo lưu lượng khí kép 24
3.7. Khối bệnh nhân 25
3.8. Hệ thống ống thở 26
3.8.1. Hệ thống ống thở trẻ em 27
3.8.2. Hệ thống ống thở người lớn 27
4. Chuẩn bị trước khi vận hành 29
4.1. Lắp đặt máy thở 29
4.2. Kết nối hệ thống cấp khí và cấp nguồn điện 29
4.2.1. Hệ thống cấp khí 29
4.2.2. Hệ thống cấp nguồn điện 29
4.3. Chuẩn bị khối bệnh nhân 30
4.3.1. Lắp ráp bộ làm ẩm 30
4.3.2. Gắn khối bệnh nhân 31
4.3.3. Đổ nước 31
4.3.4. Hệ thống ống thở 31
Mục lục

5.
Danh sách các bước kiểm tra 33
6. Operation 35
6.1. Switching the unit on 35
6.2. Selection of operation modes 36
6.3. Fresh- gas dosaging 36
6.4. Setting parameters 38
6.4.1. Ventilation mode 38
6.4.1.1. STNDBY 38
6.4.1.2. CMV 38
6.4.1.3. A/CV 39

6.4.1.4. SIMV 39
6.4.1.5. C/BKUP 40
6.4.1.6. ASB 40
6.4.1.7. N/CPAP 41
6.4.2. Inspiration Time 42
6.4.3. Expiration time 42
6.4.4. Trigger 42
6.4.5. Setting the temperature of the respiratory gas 43
6.5. Setting alarms limits 43
6.6. Shutting down the unit 43
7. Alarms, Causes and Corrective Action (trouble-shooting) 45
8. Care and Maintenance Error! Bookmark not defined.
8.1. Disinfection and Sterilisation Error! Bookmark not defined.
8.2. General preparation Error! Bookmark not defined.
8.2.1. Basic unit housing Error! Bookmark not defined.
8.2.2. Gas supply hoses, mains power cable Error! Bookmark not defined.
8.2.3. Patient hose system Error! Bookmark not defined.
8.2.4. Pneumotachograph PNT Error! Bookmark not defined.
8.2.5. Patient component Error! Bookmark not defined.
8.3. Overview of Disinfection and Sterilisation Measures Error! Bookmark not defined.
8.4. Safety technical inspection Error! Bookmark not defined.
8.5. Inspection and maintenance Error! Bookmark not defined.
9. List of Accessories / Replacement Parts Error! Bookmark not defined.
9.1. Deliveralbes supplied Error! Bookmark not defined.
9.2. Replacement Parts List Error! Bookmark not defined.
10. Warranty Error! Bookmark not defined.
11. Notes Error! Bookmark not defined.

Các thông tin chung



Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 5

1. Các thông tin chung


1.1. Kết hợp thiết bị

F. Stephan GmbH không chịu trách nhiệm bảo
hành cho các hỏng hóc khi máy được kết hợp
sử dụng với những thiết bị mà không được
phép của nhà sản xuất hay không được chứng
nhận là tương thích.

Chỉ sử dụng các phụ kiện và vật tư thay thế
trong danh sách nằm ở phần 9 trang 57.


1.2. Nhãn hiệu và nhà sản xuất

Nhãn hiệu: Alia

Nhà sản xuất:
F. Stephan GmbH
- Medizintechnik -
Kirchstraße 19
D – 56412 Gackenbach, Germany

 +49 (0) 6439 / 9125 – 0
Fax +49 (0) 6439 / 9125 – 111


 www.stephan-gmbh.com


1.3. Các ứng dụng được thiết kế

Máy thở Alia được thiết kế để sử dụng thông
khí dài ngày cho các đối tượng: trẻ đẻ non, trẻ
sơ sinh, trẻ nhỏ cũng như người lớn.


1.4. Đóng gói

Các vật liệu sử dụng để đóng gói thiết bị đều
có thể tái sử dụng hoặc tái chế.

Thùng bìa cứng có thể tái sử dụng hoặc đưa
vào loại giấy thải.

Các vật liệu bao ngoài là các đệm
không chứa CFC, chúng có thể được
phân loại vào rác tái chế.

F. Stephan GmbH luôn đảm bảo tuân thủ theo
luật bảo vệ môi trường.


1.5. Giới thiệu

Theo các quy định về thiết bị y tế của Đức

(German Medical Equipment Regulations -
MPG), Theo các đạo luật về sử dụng thiết bị y
tế của Đức (MPBetreibV) và Luật áp dụng cho
các vật liệu kỹ thuật, quy định rằng người sử
dụng cần chú ý tuân thủ theo đúng các điểm
sau:

• Chỉ những người đủ khả năng và đã được
đào tạo mới có thể vậ
n hành máy. Các
kiến thức hoàn thiện về hướng dẫn vận
hành là điều kiện bắt buộc phải có.

• Người sử dụng phải đọc kỹ và hiểu các
hướng dẫn vận hành và hoàn toàn tuân
theo các thông tin được cung cấp trong đó
vì chỉ những thao tác vận hành không có
lỗi mới có thể đảm bảo an toàn cho bệnh
nhân và thiết bị.

• Chỉ sử dụng máy thở Alia cho các mục
đ
ích đã được thiết kế cho máy và liệt kê
trong hướng dẫn sử dụng.

• Các chăm sóc và vận hành cẩu thả có thể
dẫn đến hỏng hóc và tai nạn.

• Tài liệu hướng dẫn sử dụng phải luôn
trong tầm tay khi vận hành máy.


Các yêu cầu bảo hành phát sinh do các thao
tác vận hành sai, chăm sóc không đúng cách
hay sửa chữa sẽ không được chấp nhận bởi
nhà sản xuất.

Nhà sản xuất ch
ỉ đảm bảo được sự an toàn và
tin cậy của máy Alia khi nó được vận hành
đúng với Tài liệu hướng dẫn sử dụng.


Error! Style not defined. Error! Style not defined.

1.6. Các chữ viết tắt


Viết tắt Tên đầy đủ Giải nghĩa
A/CV Assisted Controlled Ventilation Thông khí hỗ trợ/điều khiển
AIR Khí nén tiêu chuẩn y tế
Battery Chargeable battery Ắc quy
Apnea Apnea Ngừng thở
aqua dest. Aqua destilata (lat.) Nước cất
ASB Assisted Spontaneous
Breathing
Thông khí tự nhiên có hỗ trợ của máy
bar Đơn vị đo áp lực
BTPS Body Temperature and Ambient
Pressure Saturated
Điều kiện đo với nhiệt độ cơ thể, áp lực

khí quyển thực tế và khí bão hòa hơi
nước.
Backup time Thời gian ngừng thở của bệnh nhân thở
tự nhiên (apnea) và chế độ thở dự
phòng được kích hoạt với các thông số
được cài đặt trước
C/BKUP Continuous Positive Airway
Pressure / Backup Ventilation
Thông khí áp lực dương liên tục có chế
độ dự phòng.
cmH
2
O Đơn vị đo áp lực
CMV Continuous Mandatory
Ventilation
Thông khí kiểm soát. Máy thở kiểm soát
hoàn toàn quá trình thông khí của phổi,
bệnh nhân không có bất cứ một hoạt
động tham gia nào.
CPAP Continuous Positive Airway
Pressure
Thông khí áp lực dương liên tục
Diff TankTube Sự sai khác nhiệt độ giữa ống thở và
buồng làm ấm
DIN Viện tiêu chuẩn Đức.
EN Tiêu chuẩn châu Âu
EXSP Thời gian thở ra
Flow Ký hiệu: V’ Dòng chảy
FiO
2

Nồng độ oxy của khí thở vào
Freq Tần số thở
ggf. Nếu cần
Heat Đốt nóng
HP Hgh Priority Tín hiệu cảnh báo nguy hiểm mức cao,
yêu cầu báo sĩ phải có hành động xử lý
ngay lập tức (DIN EN 475).
IGR Incremental transmitter Phím quay và bấm
INSP Thời gian thở vào
intracardial Trong tim
intracranial Trong não
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 7

Viết tắt Tên đầy đủ Giải nghĩa
calibration Hiệu chuẩn thiết bị
LED Light Emitting Diode Điốt phát quang
MAP Mean Airway Pressure Áp lực trung bình đường khí
mbar Đơn vị đo áp lực
min Minute Đơn vị đo thời gian
Mode Mode thở
MP Medium Priority Tín hiệu cảnh báo nguy hiểm mức độ
trung bình, yêu cầu bác sĩ phải chú ý
ngay đến người bệnh (DIN EN 475).
MRSA Multiple resistant Staphylococcus
aureus
MV Minute volumen
Thông khí phút MV = VT ⋅ Frq [L]

N/CPAP Nasal / Continuous Positive
Airway Pressure
Thông khí tự nhiên bằng mặt nạ với áp
lực dương liên tục
O
2
Oxy
UL Giới hạn trên
Open Chế độ hoạt động Mở: Hệ thống được
mở với một dòng khí ổn định chảy liên
tục
PEEP Positive End Expiratory
Pressure
Áp lực dương cuối kỳ thở ra
Pmax Áp lực đỉnh
PNT Pneumotachograph Đầu dò dòng chảy
Pressure Symbol: P Áp lực
CDD Thiết bị làm sạch và tiệt khuẩn
s second Đơn vị đo thời gian
Semi open Chế độ hoạt động Bán mở: Hệ thống
bán mở với dòng khí ổn định chảy liên
tục
SIMV Synchronized Intermittend
Mandatory Ventilation
Thông khí bắt buộc ngắt quãng đồng thì
Stenosis Tắc ống
Stndby Standby Chế độ chờ
Tbc Bệnh lao
Temp Nhiệt độ
Trg Trigger

LL Giới hạn dưới
VT Tidal volume Thể tích khí lưu thônghe amount of air
that is inhaled during each breath.
CGS Khí nén trung tâm

Error! Style not defined. Error! Style not defined.

1.7. Thông số kỹ thuật


Điều kiện môi trường

Hoạt động: Nhiệt độ 10 – 40 °C
Độ ẩm: 10 – 95 %
Áp suất: 500 – 1060 hPa
Cần để thiết bị trở về nhiệt độ phòng trước khi đưa vào hoạt động

Lưu trữ: Nhiệt độ 5 – 45 °C
Độ ẩm: 10 – 95 %
Áp suất: 500 – 1060 hPa
Bảo vệ khỏi các chất lỏng
Tránh bụi
Tránh đóng băng


Tổ
ng quát

MPG – Rating: II B
Chu kỳ kiểm tra/bảo dưỡng:

2
1
năm/lần
Kích thước (H x W x D) Máy chính: 363 x 305 x 358
Có xe đẩy: 560 x 1165 x 660
Cân nặng: Máy chính: 23.5 kg
Vị trí hoạt động: Nằm ngang


Thông số hoạt động

Nguồn điện

Nguồn cấp: Ổ cắm chống sốc điện
Nguồn chính: 90 – 240 V~ / 50 – 60 Hz
Công suất tiêu thụ: 180 VA
Dòng tiêu thụ: 3 A
Cầu chì: 2 x 3.15 A, slow-blow
Ắc quy trong tự nạp

Loại: Ắc quy khô
Trọng lượng: 6.2 kg
Điện áp: 12 V
Dung lượng: 17 Ah
Cầu chì: 10 A
Thời gian nạp: 18 h
Thời gian hoạt động: khoảng 1 giờ có bộ làm ấm
Khoảng 3.5 giờ không có bộ làm ấm
Nguồn điện trên ô tô


Điện áp: 12 V=
Dòng tiêu thụ: 10 A
Kích thước màn hình: LCD
128 x 240 Pixels

Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 9

Nguồn khí

O
2
: Áp lực hoạt động: 1.5 – 6 bar ± 0.5 bar
Loại đầu nối: M 12 x 1 inner / NIST
Bộ nối góc cho khí: DIN 13260

Các mode thở

Standby Chế độ chờ, máy đang sẵn sàng hoạt động
CMV Thông khí bắt buộc kiểm soát
SIMV Thông khí bắt buộc ngắt quãng đồng thì
A/CV Thông khí hỗ trợ/kiểm soát
C / BKUP Thông khí tự nhiên với áp lực dương liên tục
ASB Thông khí tự nhiên có hỗ trợ
N / CPAP Thông khí tự nhiên với áp lực dương liên tục qua mặt nạ


Unit settings – Các cài đặ

t

Chế độ hoạt động: Hệ thống mở Thông khí dòng chảy hằng định
Hệ thống bán mở Thông khí dòng chảy hằng định
Đầu dò dòng chảy: D, C
Thời gian dự phòng ngừng thở: 2, 4, 8, 16, 60 s

Các thông số cài đặt

(Với các điều kiện tiêu chuẩn 23°C và 1.013 bar)
O
2
Phạm vi: 0 – 30
Đơn vị: l/phút
AIR Phạm vi: 0 – 30
Đơn vị: l/phút

Thông số Đơn vị Phạm vi Bước điều chỉnh
Thời gian thở vào s 0.35 – 2 0.05
0.5 – 2 0.05 Thời gian thở ra s
2 – 60 0.5
Trigger L/min 0.8 – 8.0 0.1
Nhiệt độ °C 30 – 40 0.2

Khối bệnh nhân


PEEP: 0 – 10 mbar
PLATEAU: 15 – 60 mbar
Van xả khẩn cấp: mở tại –2 tới –4 mbar

Dung tích bình là ẩm: 850 ml
Bộ làm ấm: 12 V / 35 W
Ống làm ấm: 12 V / 20 W
Error! Style not defined. Error! Style not defined.

Các thông số đo đạc và hiển thị

Thông số Đơn vị Bước điều chỉnh
MV L 0.01
VT ml 1
MAP cmH2O 1
PEEP cmH2O 1
Frq /min 1

Dạng sóng hiển thị: Kiểu: Áp lực – Thời gian (P – t)
Dòng chảy – Thời gian (V’ – t)
Độ chia: Trục Y : 12, 30, 60, 90
Trục X: 4, 8, 16 s

Giới hạn báo động

Thông sô Đơn vị Giới hạn thấp
(LL)
Giới hạn cao
(UL)
Bước tăng
Pmax cmH
2
O 1 – UL / 60 LL – 70 1
0 – 0.5 0.05 MV L

0.5 – UL LL – 29,8 0.1
FiO2 % 18 – OG 21 / LL – 100 1
Temp °C 29 – OG 36 / LL – 41 0.2
VT ml 1 – 10 1
10 – 100 10


2. Hướng dẫn an toàn

Các hướng dẫn an toàn sau được lặp lại tại
mỗi điểm liên quan trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này. Và chúng phải được tuân theo trong
mọi hoàn cảnh.

Nếu bỏ qua các cảnh báo nguy
hiểm, sẽ có thể đe dạo tới tính
mạng của bệnh nhân cũng như bản
thân người sử dụng thiết bị.

Nếu bỏ qua các cảnh báo cẩn trọng,
sẽ có th
ể gây ra hỏng hóc của thiết
bị, do đó cũng có thể gây ra nguy
hiểm cho bệnh nhân trong hoàn
cảnh nào đó.


2.1. Các cảnh báo nguy hiểm

Máy thở Alia phải được vận hành

bởi những người đã được chứng
nhận và đào tào nghiêm chỉnh.
Máy thở phải được vận hành theo
đúng những hướng dẫn trong tài
liệu này.

Không được vận hành máy Alia tại
những vùng có nguy cơ cháy nổ


Luôn phải có dự phòng bóng bóp
tay!


Đảm bảo các dây dẫn và đồng hồ
áp lực phải được lắp đặt đúng!


Đảm bảo không có nước đọng ở
đầu ống thở vào gần với chữ Y mà
có thể chảy vào đầu dò dòng chảy.

Đảm bảo không có nước ngưng tụ
ở các ống nối đồng hồ áp lực.

Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 11


Trước mỗi lần sử dụng máy thở, các bước
kiểm tra cần phải được tiến hành đầy đủ.

Trước mỗi bệnh nhân, cần kiểm tra
để đảm bảo là đầu dò dòng chảy đã
được chọn đúng và các đồng hồ áp
lực đã được lắp đặt thích hợp.

Kiểm tra để đảm bảo là ống nối tại
đầu dò dòng chảy phải nằm ngử
a
mặt lên trên nhằm mục đích ngăng
không cho nước ngưng tụ chảy vào
ống.


2.2. Các cảnh báo Cẩn trọng

Chỉ sử dụng các vật tư được chuẩn
bị tốt để vận hành máy!


Không sử dụng ống thở bằng các
vật liệu dẫn điện hoặc tích điện.


Chỉ sử dụng ôxy khô và được chứng
nhận đạt tiêu chuẩn y tế! Hơi ẩm
trong đường ống dẫn khí có thể sẽ
gây các hỏng hóc kỹ thuật cho máy.


Thao tác cẩn th
ận các bộ phận rời
để tránh các hỏng hóc về cơ khí.

Trong trường hợp mất điện, ắc quy
24V nạp đầy có thể giúp máy hoạt
động được từ 2 đến 4 giờ.
Để đảm bảo sự dự phòng này cần
làm theo thủ tục sau:
- Máy thở phải được nối với nguồn
điện lưới,
- Công tắc nguồn chính của máy
phải ở vị trí Bật (ON),
- Phím bấm ON/OFF phải ở vị trí
Tắt (OFF).
Nếu không thể duy trì được điều
này, ắc quy sẽ phải được nạp trong
24 giờ sau mỗi 14 ngày. Để làm việc
này hãy tiến hành thủ tục nói ở trên.
Mạch nạp sẽ tự động bảo vệ để ắc
quy không bị nạp quá mức.
Error! Style not defined. Error! Style not defined.

Nếu máy thở không thể liên tục nối
với nguồn điện lưới, cần tuân thủ
- Công tắc nguồn chính nằm ở vị
trí Tắt (OFF)
- Phím bấm „ON/OFF“ nằm ở vị trí
OFF.

Nếu bỏ qua điều này sẽ dẫn đến
tình huống ắc quy bị xả hết điện và
không thể nạp lại được nữa. Khi đó
sẽ phải thay thế mới ắc quy và việc
này chỉ có thể được tiến hành bởi kỹ
sư của nhà sản xuất hoặc đội hỗ trợ
kỹ thuật
được F. Stephan GmbHf ủy
quyền.
Việc bỏ qua các hướng dẫn an toàn
này sẽ bị coi như là việc vận hành
máy sai của người sử dụng.

Chỉ sử dụng ống thở chính hãng
được cung cấp bởi F. Stephan
GmbH.

Khi lắp đặt máy, cần đảm bảo là
máy nằm ở đúng giữa của xe đẩy.

Khi di chuyển xe đẩy, cần nhả khóa
các bánh xe và nhớ khóa chúng lại
trước khi bắt đầu vận hành máy.

Máy thở có trọng lượng khoảng 20
kg. Nếu máy thở được gắn vào
tường thì cần phải gia cố giá treo
cho đủ lực.

Các thiết bị điều trị bằng điện cao

tần (High-frequency therapy
equipment) nếu sử dụng ở gần máy
thở sẽ có thể ảnh hưởng đến sự
vận hành an toàn của máy. Trường
hợp này bệnh nhân và máy phải
được theo dõi liên tục và sát sao.

Vớ
i các thiết bị y tế có đầu cắm
tương thích với chuẩn DIN EN
60601-1 và VDE 0751-1. Theo các
tiêu chuẩn này, chúng chỉ có thể
được đưa vào sử dụng mới nhà sản
xuất hoặc người được ủy quyền của
nhà sản xuất.
Khi kết nối các thiết bị điện bên
ngoài, tiêu chuẩn DIN EN 60601-1
phải được tuân theo và tôn trọng
triệt để. Các thiết bị ngoại vi phải
được nối tới biế
n áp cách ly (đã
được kiểm tra ở điện áp 4kV) giống
như các thiết bị được cung cấp bởi
F. Stephan GmbH).

Các thay đổi, sửa đổi, sửa chữa hay
thay thế ắc-quy chỉ có thể được
thực hiện bởi những người được ủy
quyền của F. Stephan GmbH. Điều
này không bao gồm việc tháo lắp

khối bệnh nhân như được mô tả
trong Tài liệu hướng dẫn s
ử dụng.
Chỉ sử dụng vật tư và phụ kiện cung
cấp bởi F. Stephan GmbH.

Đầu dò dòng chảy phải được làm
sạch một cách cẩn thận bằng nước.
Không được sử dụng các máy làm
sạch y tế!


Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 13


Steriles aqua dest.
max.
INSPIRATIONS-DRUCKEXPIRATIONS-DRUCK
mbar
PLATEAU
PEEP
40
1
20
15
50
5

60
10
30
0
30
25
20
15
10
5
2
30
25
20
15
10
5
2
Med.
AIR
A
lia
A
IR
O
2
12 V ext.







30
25
20
15
10
5
2
30
25
20
15
10
5
2
Med.
AIR
Alia
Steriles aqua dest.
max.
INSPIRATIONS-DRUCKEXPIRATIONS -DRUCK
mbar
PLATEAU
PEEP
40
1
20
15

50
5
60
10
30
0
AIR
O
2
12 V ext.




3. Mô tả cấu tạo và chức năng


3.1. Mặt trước

1. Máy chính
2. Xe đẩy
3. Hệ thống ống thở
4. Đầu dò dòng chảy
5. Màn hình theo dõi
6. Công tắc tắt bật
7. Cột đo dòng chảy kép
8. Khối bệnh nhân

1
2

3
4
5
6 7 8
Error! Style not defined. Error! Style not defined.




max.
Steriles aqua dest.
Heater T-Sensor V-Sensor






h
00000000
I
o
2 x 3,15 AT
12 V EXT











3.2. Cạnh trái

1. Ổ cắm dây làm nóng
2. Dây cảm biến nhiệt và ổ cắm bộ làm ấm
3. Ổ cắm đầu dò dòng chảy
4. Khối bệnh nhân
5. Nguồn O
2
(CGS)
6. Nguồn khí nén (CGS)








3.3. Cạnh phải

1. Đồng hồ đếm thời gian hoạt động
2. Đầu nối 12 V
3. Đầu cắm dây đất
4. Ổ cắm điện
5. Công tắc nguồn chính
6. Cầu chì

7. Cổng RS 232
8. Quạt






3.4. Mặt sau

1. Van an toàn
2. Bộ lọc khuẩn vào
3. Cảm biến ô xy
4. Bộ lọc


1 2 3
4
6 5
456 7 8
1 2 3
4 3 2
1
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 15




3.5. Màn hình theo dõi



Alia
12 V ext.




1. Màn hình
2. Phím tắt tiếng báo động
Âm thanh báo động sẽ bị tắt trong vòng 2
phút. Âm thanh báo động sẽ kêu trở lại nếu
có một báo động khác xảy ra. Có thể bấm
tiếp một lần nữa nên phím này để tắt tiếng
động thêm 2 phút.
Trạng thái báo động có thể đọc được qua
các đèn LED nhấp nháy:
Xanh Không có báo động
Vàng Báo động mức độ nguy hiểm
trung bình
Đỏ Báo động mức độ nguy hiểm
cao
N
ếu bấm phím này khi đang có một báo
động xảy ra, đèn LED sẽ vẫn sáng với màu
tương ứng với trạng thái của báo động đó.
Nhớ được 8 báo động. Có thể bấm liên tục
phím này để xem hoặc xóa lần lượt các

báo động đã được nhớ lại. Tuy nhiên chức
năng này chỉ có tác dụng nếu lúc đó đang
không có báo động nào xảy ra.
3. Phím »Menu
«
Sử dụng để gọi menu chính của máy gồm
có các menu phụ sau:
- Alarm Settings (Cài đặt báo động)
- Valve.Settings (Cài đặt cho van)
- Monitor Settings (Cài đặt bộ theo dõi)
- Options (Tùy chọn)
- Curve Display (Hiển thị dạng sóng)
Nếu bấm phím này trong khi đang ở menu
chính hoặc menu phụ, máy sẽ thoát trở về
màn hình bình thường và tất cả các thay
đổi sẽ được ghi nhớ và lưu lại.
Trong quá trình thay đổi giá trị của các cài
đặt, phím này sẽ bị khóa.

2
3
4
1
5
Error! Style not defined. Error! Style not defined.










































1
2
3
4



4. Phím quay và bấm »IGR
«
Với phím »IGR« tất cả các tính năng của
máy Alia đều có thể được chọn để kích
hoạt hay bỏ kích hoạt.
Phím »IGR« có các chức năng sau:
- Thay đổi các tùy chọn trong menu
- Chọn và thực hiện một chức năng nào
đó trong menu.
Bằng cách quay phím theo chiều kim đồng
hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ có thể
gọi lên tất cả các menu có trong máy.
Mỗi khi cuộn qua các mục menu, chúng sẽ
được làm sáng lên với trên màu tối.
Bằng cách bấm nên một mục menu sẽ có
thể thực hiện được một chức năng hoặc
gọi lên một menu con khác.
5. Chỉ thị hoạt động

Dùng nguồn điện lưới
90 – 240 V AC

Chỉ thị trạng thái nạp của ắc
quy
Xanh: 90 – 100 %
Vàng: 40 – 90 %
Đỏ: 10 – 40 %

Sử dụng nguồn điện của ôtô
12 – 14 V DC


3.5.1. Các vùng màn hình

1. Các thông số cài đặt
2. Hiển thị trạng thái
3. Hiển thị đồ thị và các giá trị đo được
4. Các thông báo và cảnh báo

12 V ext.
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 17






















3.5.1.1. Các thông số cài đặt

Mode thở

Các cài đặt : • STNDBY
• CMV
• SIMV
• A/CV
• C/BKUP
• ASB
• N/CPAP

Thời gian thở vào


Đơn vị: giây (s)
Phạm vi: 0.35 – 2.00
Bước tăng: 0.05





Thời gian thở ra

Đơn vị: giây (s)
Phạm vi: 0.5 – 2.00
Bước tăng: 0.05
Phạm vi: 2.00 – 60.0
Bước tăng: 0.5


Trigger

Đơn vị: L/min
Phạm vi: 0.8 – 8.0
Bước tăng: 0.1





Nhiệt
độ của khí thở


Đơn vị: °C
Phạm vi: 30 – 40
Bước tăng: 0.2 °C


Error! Style not defined. Error! Style not defined.






3.5.1.2. Hiển thị trạng thái

Vùng màn hình này hiển thị thông tin qua trong
về cài đặt van của máy (Valve Settings). 3
thông báo sau có thể được hiển thị tại đây:
- Operation mode
- Backup time
- Pneumotachograph

Operation mode

Hiển thị: OPEN Thông khí bằng dòng chảy
hằng định, hệ thống đang
mở

Hiển thị: SEMI Thông khí với Thể tích hằng
định, hệ thống đang bán
mở (semi-open)


Backup time

Hiển thị: 2, 4, 8, 16, 60
Thời gian dự phòng đã cài đặt, nếu bệnh nhân
ngừng thở sau khoảng thời gian này, chế độ
thở dự phòng sẽ được kích hoạt với các thông
số đã được
đặt từ trước.

Pneumotachograph

Hiển thị: PNT D cân nặng > 10 kg

Hiển thị: PNT C cân nặng < 10 kg

Hiển thị: NO Không sử dụng đầu
dò dòng chảy

Chế độ không sử dụng đầu dò dòng
chảy chỉ có thể thực hiện được
trong các mode sau:
- STNDBY
- CMV
- N/CPAP
Các mode khác không thể chọn
được qua cài đặt thông số.
Nếu máy đang hoạt động ở mode
thở khác mà người sử dụng đặt tùy
chọn Pneumotach trong menu Valve

Settings về NO thì máy sẽ lập tức
chuyển về mode STANDBY.
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 19

































3.5.1.3. Hiển thị đồ thị và các giá trị
đo được

Hiển thị các giá trị đo được

Tất cả các giá trị đo được đều được hiển thị
với điều kiện BTPS – (Body Temperature and
Ambient Pressure Saturated).

Các giá trị sau được hiển thị dưới dạng số:
Pmax Áp lực cực đại cmH20
FiO2 Nồng độ Oxy của khí thở
vào
%
Temp Nhiệt độ của khí thở vào °C
MV Thông khí phút L
VT Thể tích khí lưu thông ml
MAP Áp lực trung bình đường
khí
cmH2O
PEEP Áp lực dương cu
ối kỳ thở ra cmH20

Freq Tần số thở /phút


Hiển thị đồ thị

Các dạng sóng sau có thể được hiển thị:
- P – t [cmH2O]: Áp lực – Thời gian
- V’ – t [L/min]: Dòng chảy – Thời gian

Bằng cách truy cập vào menu „Monitor
Settings“, người sử dụng có thể đặt các thông
số cho đồ thị cũng như điều chỉnh độ chia.




3.5.1.4. Hiển thị báo động và thông
báo

1. Báo động

Máy Alia cung cấp nhiều báo động nhằm
bảo vệ bệnh nhân, lưu ý bác sỹ và thông
báo cho bác sỹ tình trạng thay đổi của bệnh
nhân hay những trục trặc của máy.
Các báo động bằng âm thanh hay ánh sáng
đều phù hợp với quy định DIN EN 475 (04/
95).
Error! Style not defined. Error! Style not defined.


Mức độ nguy hiểm của báo động được
phân biệt bằng các âm thanh khác nhau:

Báo động nguy hiểm mức cao
Là báo động mà yêu cầu bác sỹ phải lập
tức phản ứng.
Chuỗi âm: 2 beep, theo sau bởi một
khoảng ngừng ngắn.

Báo động nguy hiểm mức trung bình
Là báo động mà yêu cầu bác sỹ phải có
một hành động sớm.
Chuỗi âm: 2 beeps, theo sau bởi một
khoảng ngừng dài.

Âm báo động sẽ ngừng ngay sau khi
điều
kiện gây ra báo động không còn nữa trong
trường hợp các báo động là mức cao hay
mức trung bình, tuy nhiên thông báo báo
động vẫn hiển thị cho đến khi bác sỹ xem
và ấn lên phím câm tiếng.

Xem chi tiết về nguyên nhân, ý nghĩa và
cách xử lý các báo động ở phần 7 trang 47.

2. Làm nóng

Bộ đốt ngừng hoạt động, khi đó
thông số về nhiệt độ cũng

không được hiển thị trên màn
hình.

Bộ đốt đã đượ
c bật, khi đó
trạng thái của chức năng đốt
được hiển thị như sau;
0 = OFF
1 = ON
Cả 2 đầu cảm biến nhiệt độ
được hiển thị
- H1 = Buồng chứa nước
- H2 = Ống thở


3. Đo dòng chảy

Biểu tượng này hiển thị khi giới
hạn dưới của Thông khí phút bị
đặt về 0.
Trong trường hợp này các báo
động bằng cả âm thanh và ánh
sáng cho MV đều bị tắt.

4. Câm tiếng

Biểu tượng này hiển thị nếu
phím câm tiếng bị bấm khi máy
đang phát sinh báo động.


Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 21




Main Menu
A
larm Settings
Ventil.Settings
Monitor Settings
Options
Curve Display







Alarm Settings
Pmax
MV
FiO2
Temp
VT
1
0.00

18
29.0
1
70
19.9
100
41.0
back

3.5.2. Menu chính

Menu chính không thể bị kích hoạt
trong khi đang tiến hành cài đặt
thông số.


Menu chính bao gồm các menu phụ sau:
- Alarm Settings
- Ventilation Settings
- Monitor Settings
- Options
- Curve Display

Alarm Settings

Sử dụng để cài đặt các giới hạn trên và giới
hạn dưới cho các thông số sau:
- Pmax Áp lực đỉnh
- MV Thông khí phút
- FiO2 Nồng độ oxy

- Temp. Nhiệt độ khí thở
- VT Thể tích khí lưu thông thở ra.


Thông số Đơn vị Giới hạn dưới
LL
Giới hạn trên
UL
Bước tăng
Pmax cmH2O 1 – UP / 60 LL – 70 1
MV L 0 – 0,5 0.05
0,5 – UL UG – 29,8 0.1
FiO2 % 18 – UL 21 / LL – 100 1
Temp °C 29 – UL 36 / LL – 41 0.2
VT ml 1 – 10 1
10 -100 10




Ventil.Settings
Semi open
Heating
Diff TankTube
Pneumotach
Backup time
Main Menu
NO
ON
6

Typ A
4 s
back



Cài đặt cho van

Menu này được dùng để cài đặt cho chế độ
hoạt động của máy thở.

Ventilation „Semi open“

NO: Thông khí dòng chảy hằng định, hệ
thống mở
YES: Thông khí thể tích hằng định, hệ thống
bán-mở

Error! Style not defined. Error! Style not defined.

„Heating“

ON Bật bộ đốt nóng

Bộ đốt nóng có thể không thể kích
hoạt nếu không đổ nước vào bình
chứa.

OFF Tắt bộ đốt nóng


Độ chênh nhiệt độ „Diff TankTube“

Đơn vị: °C
Vùng cài đặt: -2 – +6
Bước tăng: 1
Tùy chọn này sẽ đặt độ chênh nhiệt độ giữa
giá trị cài đặt của Nhiệt độ khí thở (được đo tại
đầu chữ Y của ống thở) và giá trị nhiẹt độ của
buồng làm ấm/ẩm.
Độ chênh dương có nghĩa là nước trong bình
ấm hơn khí thở tại đầu chữ Y sẽ giúp tăng độ
ẩm tươ
ng đối của khí.
Nếu bộ làm nóng bị tắt, cài đặt này sẽ không
thể thực hiện được.

Đầu dò dòng chảy „Pneumotach“

Kiểu D cân nặng bệnh nhân > 10 kg
Kiểu C cân nặng bệnh nhân < 10 kg
NO không sử dụng đầu dò dòng
chảy

Chế độ không sử dụng đầu dò dòng
chảy chỉ có thể thực hiện được
trong các mode sau:
- STNDBY
- CMV
- N/CPAP
Các mode khác không thể chọn

được qua cài đặt thông số.
Nếu máy đang hoạt động ở mode
thở khác mà người sử dụng đặt tùy
chọn Pneumotach trong menu Valve
Settings về NO thì máy sẽ lập tức
chuyển về mode STANDBY.

„Backup time“

Đơn vị: Giây (s)
Phạm vi: 2, 4, 8, 16, 60
Những cài đặt này chỉ có tác dụng với các
mode thở „C/BKUP“ và „ASB“.
Thời gian dự phòng đã cài đặt, nếu bệnh nhân
ngừng thở sau khoảng thời gian này, chế độ
thở dự phòng sẽ được kích hoạt với các thông
số đã được đặt từ trước.
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 23



Monitor Settings
Curve
Y-Scale
X-Scale
Main Menu
V’-t

30
8 s
back













Options
Calibr.O2
Save Set.s
Main Menu
NO
NO
back



Cài đặt cho màn hình

Menu này cho phép cài đặt thông số cho các
đồ thị hiển thị trên màn hình.


Các đồ thị sau có thể được hiển thị:
P – t Áp lực – thời gian
V’ – t Dòng chảy – thời gian

Độ chia của các trục đồ thị có thể được thiết
lập trong menu này
Trục Y 12, 30, 60, 90
Trục X 4, 8, 16 s


Tùy chọn

Calibr.O2


YES Tiến hành hiệu chuẩn đầu cảm biến
oxy.
Việc hiệu chuẩn sẽ được tự động tiến
hành mỗi khi khởi động máy Alia và
sau đó mỗi 4 giờ.

NO Hiệu chuẩn đã được thực hiện

Save Set.s


YES Lưu tất cả các thay đổi vừa tiến hành.

NO Không lưu các thay đổi


Error! Style not defined. Error! Style not defined.




30
25
20
15
10
5
2
30
25
20
15
10
5
2
Med.
AIR
AIR
O
2




3.6. Cột đo lưu lượng kép


1. Cột đo Oxy
2. Cột đo khí nén

Với hệ thống cột đo lưu lượng kép, người sử
dụng có thể dễ dàng thiết lập được dòng khí
thở cũng như nồng độ ôxy cần thiết.

Khi đọc giá trị trên cột cần sử dụng mép trên
của bi.

Van điều chỉnh dòng chảy O
2


Van điều chỉnh lượng oxy cho phép điều chỉnh
và thiết lập nồng độ ôxy của khí thở.

Nồng độ ôxy sẽ tăng nên khi tăng dòng chảy
của ôxy, điều này cũng có nghĩa là khi sử
dụng chế độ dòng chảy hằng định người sử
dụng cần giảm dòng chảy của khí nén một
lượng đúng bằng lượng tăng của dòng oxy.

Van
điều chỉnh dòng chảy khí nén (AIR)

Van điều chỉnh dòng chảy khí nén giúp điều
chỉnh và thiết lập dòng khí.


Nồng độ ôxy sẽ giảm đi khi người sử dụng
tăng giá trị của dòng chảy khí nén.

Để đạt được sự trộn khí tối ưu cho một giá trị
của dòng khí, cần điều chỉnh luân phiên cả 2
van sao cho đạt được giá trị mong muốn.

Nồng độ
của ôxy có thể kiểm soát dễ dàng
bằng màn hình hiển thị (xem Phần 3.5.1.3
trang 19).

1 2
Các thông tin chung


Hướng dẫn sử dụng máy thở Alia, 01/2005 25







Steriles aqua dest.
max.
INSPIRATIONS-DRUCKEXPIRATIONS-DRUCK
mbar
PLATEAU
PEEP

40
1
20
15
50
5
60
10
30
0



3.7. Khối bệnh nhân

1. Van áp lực thở vào (PLATEAU)
2. Van PEEP
3. Khay làm nóng và ống Teflon
4. Bình làm ẩm
5. Vít gá

Van áp lực thở vào (PLATEAU)
Van áp lực thở vào được sử dụng để thiết lập
và điều chỉnh áp lực thở vào cho bệnh nhân.
Van cũng thực hiện các chức năng của van an
toàn và giới hạn cảnh báo áp lực.
Tùy theo giá trị của tỉ lệ thời gian thở vào/thời
gian thở ra (I:E) và dòng chảy được đặt trước
mà kiểu (hình d
ạng) áp lực cao nguyên được

đặt lên van.
Giá trị cài đặt phải được kiểm tra và kiểm soát
sử dụng giá trị thông số áp lực đỉnh Pmax đọc
được trên màn hình.

Van PEEP
Van đóng trong suốt kỳ thở vào và mở trong kỳ
thở ra bằng cách sử dụng hệ thống điện từ, Áp
lực dương cuối kỳ thở ra (PEEP) có thể được
cài đặt và điều chỉnh qua van này.
Giá trị cài đặt c
ần phải được kiểm tra và kiểm
soát qua giá trị thông số PEEP đo được trên
màn hình.

Hộp làm nóng với ống Teflon
Khí thở được đẩy qua ống teflon có các bộ làm
nóng bên trong sẽ được làm ấm lên trước khi
đi vào bình làm ẩm.
Nhiệt độ tại bề mặt của bộ làm nóng
rất cao có thể gây bỏng nếu chạm
tay vào.

Bình làm ẩm
Khí thở được làm bão hòa hơi nước tại bình
làm ẩm,
Độ ẩm tươ
ng đối của khí tại đầu ra của bình
sẽ nằm trong khoảng 95% - 98%.


Không được vặn vít để tháo bình
làm ẩm trong khi máy thở đang hoạt
động vì áp lực trong bình trong khi
hoạt động sẽ vào khoảng 60cmH
2
O.

Vít gá
Có nhiệm vụ gá toàn bộ khối bệnh nhân vào
thân máy chính.
2 5 1
3
4

×