Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Bài giảng môn học thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.23 KB, 60 trang )



Thuế doanh thu được sử dụng trước
khi thuế giá trò gia tăng ra đời.
Thuế doanh thu là loại thuế gián thu
đơn giản, dễ quản lý.
Thuế doanh thu dựa trên nguyên tắc: “Có doanh thu sẽ thu
thuế doanh thu”.
Xét VD sau:

Xí nghiệp
may
Siêu thò
Giá bán: 100.000đ/áo
Người Tiêu dùng
Thuế DT = 100.000x2% = 2.000
Giá bán: 150.000 đ/áo
Thuế DT = 150.000x2% = 3.000 đ
= 100.000x2% + 50.000x2% = 3.000
= 2.000 + 1.000 = 3.000
C.F Von Siemens
(1872 – 1941)
Maurice Lauré
(1917 - 2001)
Áo sơ mi

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

2.000 đ tiền thuế doanh thu đã lập đi lập lại nhiều lần.

Cùng một loại thuế và cùng một loại hàng hóa lặp đi lặp


lại nhiều lần đưa đến hiện tượng “thuế bò trùng lắp”.
Đây chính là nhược điểm lớn nhất của thuế doanh thu.

Ngoài ra, nếu siêu thò mua hàng bán lỗ hàng hóa như sau:

Giá mua: 100.000 đ/áo, giá bán 90.000 đ/áo thì siêu thò
vẫn có doanh thu 90.000 đ/áo.

Thuế doanh thu = 90.000x2% = 1.800

Để khắc phục tình trạng này có quan điểm cho rằng nếu
chỉ đánh thuế trên phần giá trò gia tăng chứ không phải
là doanh thu toàn bộ thì sẽ không có hiện tượng trùng lắp
về thuế. Ví dụ:

Thuế GTGT = (150.000 – 100.000)x2% = 1.000

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Thuế GTGT đã ra đời từ nhu cầu về một loại thuế gián thu có
khả năng hạn chế những nhược điểm của thuế doanh thu.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay đang áp dụng thuế
GTGT.
Tuy nhiên, Mỹ nền kinh tế số một thế giới vẫn sử dụng thuế
doanh thu chứ không áp dụng thuế giá trò gia tăng.
Hong Kong thuế GST (goods and service tax) là 0%.
Xí nghiệp
May mặc
Siêu thò
Người Tiêu dùng
Doanh thu

Bán buôn
Doanh thu
Bán lẻ
Thu thuế
Doanh thu bán lẻ = 150.000x2% = 3.000
100.000
150.000
Không thu
Thuế DT
Bán buôn

NGƯỜI NỘP THUẾ
Hàng hóa, dòch vụ
Nhập khẩu
Thuế TTĐB thì khâu thương mại
không phải nộp thuế TTĐB, nhưng
thuế GTGT thì khâu thương mại vẫn
phải nộp thuế GTGT
Người nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân
Hàng hóa
Dòch vụ
Kinh doanh
Sản xuất
thương mại

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Phân biệt 3 khái niệm:
Không chòu thuế

Thuế suất 0%
Miễn thuế

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

Không chòu thuế:
-Là đối tượng nằm ngoài quy đònh của luật thuế, không
chòu sự chi phối của các điều khoản, quy đònh của luật thuế.
-Các điều khoản, quy đònh của luật thuế không áp dụng cho
các đối tượng không thuộc diện chòu thuế.
-Công thức, phương pháp tính thuế chỉ dành cho các đối
tượng chòu thuế chứ không dành cho các đối tượng không
thuộc diện chòu thuế.
-Không có công thức và phương pháp tính thuế nên số
thuế phải nộp là con số không thể xác đònh được ∞.
-Số thuế không xác đònh được nên có kết quả là không
phải nộp thuế.

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

Thuế suất 0%:
-Là đối tượng nằm trong quy đònh của luật, hoàn toàn
chòu sự chi phối của các điều khoản, quy đònh của luật
thuế.
-Các điều khoản, quy đònh của luật thuế sẽ áp dụng cho
các đối tượng thuộc diện chòu thuế suất 0%.
-Công thức, phương pháp tính thuế vẫn dành cho các
đối tượng chòu thuế suất 0%.
-Có công thức và phương pháp tính thuế nhưng mức
thuế suất 0% nên số thuế phải nộp là 0 đồng.

-Số thuế phải nộp là 0 đồng nên kết quả là không
phải nộp thuế do không có đồng tiền mệnh giá 0
đồng.

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

Miễn thuế:
-Là đối tượng nằm trong quy đònh của luật thuế, hoàn
toàn chòu sự chi phối của các điều khoản, quy đònh của
Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của luật thuế sẽ áp dụng cho
các đối tượng thuộc diện miễn thuế.
-Công thức, phương pháp tính thuế vẫn dành cho các
đối tượng thuộc diện miễn thuế.
-Có công thức và phương pháp tính thuế nên số thuế
phải nộp là con số xác đònh được chứ không phải là
không xác đònh được ∞ hoặc 0 đồng.
-Số thuế phải nộp này sẽ được xem xét miễn do hội
đủ các điều kiện được miễn thuế.

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Bán ra Mua vào
DN A: Không chòu thuế Chòu thuế
∞ - 100 = ∞
DN B: Thuế suất 0% Chòu thuế
0 - 100 = - 100
DN A: Thuế đầu ra là ∞ nên không thể trừ thuế
GTGT đầu vào được vì kết quả vẫn là ∞. DN A sẽ
không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào mà tính
vào chi phí.

DN B: Thuế đầu ra là 0 đồng thì khi trừ thuế đầu
vào sẽ có kết quả là số âm(-). DN B sẽ được hoàn
thuế GTGT.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng),
chăn ni, thủy sản, hải sản ni trồng, đánh bắt chưa
chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt
bán ra và ở khâu nhập
Các sản phẩm sơ chế thơng thường là sản phẩm mới
được làm sạch, phơi, sấy khơ, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ,
xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo
quản lạnh, các hình thức bảo quản thơng thường
khác.

Nhóm 1: phải hội đủ cùng một lúc cả ba điều kiện sau:
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi
trồng, đánh bắt.
- Chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường
- Của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở
khâu nhập khẩu.

ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN CHềU THUE
2. Sn phm l ging vt nuụi, ging cõy trng, bao gm trng
ging, con ging, cõy ging, ht ging, cnh ging, c ging, tinh
dch, phụi, vt liu di truyn cỏc khõu nuụi trng, nhp khu v
kinh doanh thng mi.
3. Ti, tiờu nc; cy, ba t; no vột kờnh, mng ni ng

phc v sn xut nụng nghip; dch v thu hoch sn phm nụng
nghip.
4. Sn phm mui c sn xut t nc bin, mui m t
nhiờn, mui tinh, mui i-t, m thnh phn chớnh cú cụng thc
húa hc l NaCl.
5. Nh thuc s hu nh nc do Nh nc bỏn cho ngi
ang thuờ.
6. Chuyn quyn s dng t.
7. Bo him nhõn th, bo him sc kho, bo him ngi hc,
cỏc dch v bo him khỏc liờn quan n con ngi; bo him vt
nuụi, bo him cõy trng, cỏc dch v bo him nụng nghip khỏc;
bo him tu, thuyn, trang thit b v cỏc dng c cn thit khỏc
phc v trc tip ỏnh bt thy sn; tỏi bo him.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
8. Hoạt động tài chính:
-
Dịch vụ cấp tín dụng do các tổ chức tín dụng cung ứng.
-
Hoạt động cho vay riêng lẻ, khơng phải hoạt động kinh
doanh, cung ứng thường xun của người nộp thuế khơng
phải là tổ chức tín dụng.
- Kinh doanh chứng khốn.
- Chuyển nhượng vốn.
- Bán nợ.
- Kinh doanh ngoại tệ.
-
Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,quyền chọn mua, bán
ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy

định của pháp luật.
-
Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để
xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật ni, dịch vụ sinh
đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi
chức năng cho người bệnh, vận chuyển người bệnh, dịch vụ
cho th phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét
nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người
bệnh.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ
cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính,
viễn thơng từ nước ngồi vào Việt Nam (chiều đến).
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh
đường phố, chiếu sáng cơng cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp
của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ
chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình
văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ
tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN CHềU THUE
13. Dy hc, dy ngh theo quy nh ca phỏp lut bao gm c
dy ngoi ng, tin hc; dy mỳa, hỏt, hi ha, nhc, kch, xic,
th dc, th thao; nuụi dy tr v dy cỏc ngh khỏc nhm o
to, bi dng nõng cao trỡnh vn húa, kin thc chuyờn

mụn ngh nghip.
14. Phỏt súng truyn thanh, truyn hỡnh bng ngun vn ngõn
sỏch nh nc.
15. Xut bn, nhp khu, phỏt hnh bỏo, tp chớ, bn tin
chuyờn ngnh, sỏch chớnh tr, sỏch giỏo khoa, giỏo trỡnh, sỏch
vn bn phỏp lut, sỏch khoa hc-k thut, sỏch in bng ch
dõn tc thiu s v tranh, nh, ỏp phớch tuyờn truyn c ng,
k c di dng bng hoc a ghi ting, ghi hỡnh, d liu in
t; tin, in tin.
16. Vn chuyn hnh khỏch cụng cng bng xe buýt, xe in l
vn chuyn hnh khỏch cụng cng bng xe buýt, xe in theo
cỏc tuyn trong ni tnh, trong ụ th v cỏc tuyn lõn cn ngoi
tnh theo quy nh ca B Giao thụng vn ti.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
17. Hàng hố thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
nhập khẩu trong các trường hợp sau:
-
Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử
dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển cơng nghệ;
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận
tải chun dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành
hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;
-
Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu
thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập
khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc th
của nước ngồi để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,
cho th, cho th lại.

18. Vũ khí, khí tài chun dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
19. Hàng nhập khẩu và hàng hố, dịch vụ bán cho các tổ chức,
cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại trong các
trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện
trợ khơng hồn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính
xác nhận;
-
Q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện
theo quy định của pháp luật về q biếu, q tặng;
-
Q biếu, q tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy
định của pháp luật về q biếu, q tặng;
-
Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn
trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ
ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước
ngồi khi về nước mang theo;
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ
chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho
Việt Nam.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
20. Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;

hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập
khẩu; ngun liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng
hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết
với bên nước ngồi.
21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao
cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định
của Luật sở hữu trí tuệ.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được
chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm
khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khống sản khai thác chưa
chế biến.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của
người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài
trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chun dùng khác
dùng cho người tàn tật.

ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có
mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở
xuống.
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hàng hố bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng
miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán
ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo
pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng
thực hiện đối với các cơng trình được đầu tư bằng

nguồn vốn ngân sách nhà nước.

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và
thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực
tiếp.
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp
khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp tính trực tiếp.
c) Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để
tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác
dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam
kê khai khấu trừ nộp thay.

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

THUẾ GTGT PHẢI NỘP:
Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

THUẾ GTGT ĐẦU RA:
Thuế
GTGT

đầu ra
=
Số
lượng
tính
thuế
x
Đơn giá tính thuế
của hàng hóa,
dòch vụ chòu thuế
bán ra
x
Thuế
suất

Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra

- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với cung ứng dòch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dòch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dòch vụ, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số
điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời

điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền
ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh
thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.

- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt
hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Số lượng tính thuế

Số lượng hàng hóa, dòch vụ tính thuế là số lượng tiêu thụ
trong kỳ tính thuế, kể cả trường hợp trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho.

Giá tính thuế

Giá tính thuế GTGT đầu ra đối với các loại hàng hóa,
dòch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá hàng hóa, dòch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng,
trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp
ngân sách Nhà nước. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp
dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá
bán đã giảm ghi trên hóa đơn.

GIÁ TÍNH THUẾ GTGT
-
Đối với hàng hóa, dòch vụ chòu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế

TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

Ví dụ: Nhà máy sản xuất rượu, bia và nước giải khát Sài Gòn bán
mặt hàng bia lon 333 với giá bán chưa có thuế GTGT 150.000
đồng/thùng, thuế suất thuế GTGT của bia lon là 10%.

Trường hợp này, thuế GTGT đầu ra của 01 thùng bia lon 333:

= 150.000 đồng x 10% = 15.000 đồng.
- Đối với hàng hóa chòu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có
thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT

Ví dụ: Công ty khai thác than đá Minh Nghóa bán mặt hàng than đá
với giá bán chưa có thuế Bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT
1.000.000 đồng/tấn. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng than đá là
10%, thuế Bảo vệ môi trường 10.000 đồng/tấn than đá.

Trường hợp này thuế GTGT đầu ra của 01 tấn than đá

= (1.000.000 đồng/tấn + 10.000 đồng/tấn) x 10%

= 101.000 đồng.

GIÁ TÍNH THUẾ GTGT
-
Đối với hàng hóa, dòch vụ vừa chòu thuế TTĐB, vừa chòu thuế bảo
vệ môi trường là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường
nhưng chưa có thuế GTGT.
-
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, thì giá

tính thuế được tính theo giá bán của sản phẩm bán trả một lần chưa
bao gồm thuế GTGT không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.
Ví dụ: Siêu thò điện tửû Tiến Đạt bán tủ lạnh Hitachi 250 lít theo hai
phương thức sau:
- Nếu thanh toán ngay thì giá bán chưa có thuế GTGT là 8 trđ/tủ
lạnh.
- Nếu trả chậm trong vòng 6 tháng thì giá bán chưa có thuế GTGT
là 8,24 trđ. Trong tháng siêu thò bán được 40 tủ lạnh trong đó có 30
tủ lạnh bán theo phương thức trả góp. Thuế suất 10%.
Trường hợp này thuế GTGT đầu ra của 40 tủ lạnh đã tiêu thụ:
= 40 tủ lạnh x 8 triệu đồng x 10%
= 32 triệu đồng

GIÁ TÍNH THUẾ GTGT
-
Đối với hàng hóa, dòch vụ dùng trao đổi, biếu, tặng, trả thay
lương thì giá tính thuế của những hàng hóa, dòch vụ này được
tính theo giá tính thuế của hàng hóa, dòch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.

Ví dụ: Công ty may Nhà Bè dùng 5.000 bộ quần áo để trao đổi với
công ty dệt Thành Công để lấy vải, trong khi đó giá bán chưa có
thuế GTGT của một bộ quần áo cùng loại của công ty may Nhà Bè
đang bán ra trên thò trường là 300.000 đồng/bộ, thuế suất thuế
GTGT của mặt hàng quần áo là 10%.

Trường hợp này, thuế GTGT đầu ra của 5.000 bộ quần áo trao
đổi

= 5.000 bộ x 300.000 đồng x 10% = 150 triệu đồng


Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ khơng thu
tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì
giá tính thuế được xác định bằng khơng (0).

×