Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

SKKN So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - số bé bằng một phần mấy số lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.14 KB, 25 trang )

So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
I.T VN :
Mi mụn hc Tiu hc u gúp phn vo vic hỡnh thnh v phỏt
trin nhng c s ban u rt quan trng nhõn cỏch con ngi.
Trong cỏc mụn hc Tiu hc cựng vi mụn Ting Vit, mụn toỏn
cú v trớ rt quan trng vỡ cỏc kin thc k nng ca mụn toỏn cú rt
nhiu ng dng trong cuc sng, chỳng rt cn cho ngi lao ng,
rt cn thit hc cỏc mụn hc khỏc v hc tip toỏn trung hc.
Cỏc kin thc, k nng ca mụn toỏn Tiu hc c hỡnh thnh
ch yu bng thc hnh luyn tp v thng xuyờn c luyn tp
cng c, phỏt trin vn dng trong hc tp v trong i sng.
Nh chỳng ta ó bit, cn c vo s phỏt trin tõm, sinh lớ ca
hc sinh tiu hc m cu trỳc ni dung mụn toỏn rt phự hp vi
tng giai on phỏt trin ca hc sinh. lp 3 cỏc em c hc rt
nhiu cỏc dng toỏn gii cú li vn. c bit l cỏc bi toỏn v mi
quan h gia hai i lng. Trong ú dng toỏn So sỏnh s ln gp
my ln s bộ v s bộ bng mt phn my s ln. Dng toỏn ny
cú rt nhiu ng dng trong thc t, nú ũi hi cỏc em phi cú k
nng gii toỏn tt, k nng ng dng trong thc t hng ngy. Qua
nhiu nm dy khi lp 3 tụi thy cỏc em nm c k nng gii
toỏn ca giỏo viờn truyn t ti nh mt vn bn ca lớ thuyt, cũn
nú ng dng vo thc t nh th no thỡ cha cn bit . ú l iu
m tụi bn khon. Cú nhng bi cỏc em lm xong khụng cn th li
c kt qu nh vy mc dự cú th sai. ú l nhng tỏc hai khi
hc toỏn . Xut phỏt t tỡnh hỡnh thc t nh vy tụi ó la chn
ti : Giỳp hc sinh lp 3 gii tt bi toỏn: So sỏnh s ln gp my
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
1
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn


ln s bộ v s bộ bng mt phn my s ln nghiờn cu.
Sau õy tụi xin trỡnh by mt vi kinh nghim m tụi ó ỏp dng
i vi hc sinh ca mỡnh.
II. NI DUNG V PHNG PHP GII QUYT:
1/ Tỡnh hỡnh:
Thc t trong nhiu nm theo dừi hc sinh hc toỏn , c bit trong
nhiu nm tụi theo dừi hc sinh lp 3 m tụi ph trỏch, tụi thy cỏc
em cú mt thúi quen khụng tt lm , ú l: c u bi qua loa, sau
ú gii bi toỏn ngay, lm xong khụng cn kim tra li kt qu cho
nờn khi c chm cha bi cỏc em mi bit l mỡnh sai. i vi
dạng toỏn ny khi giỏo viờn hng dn kiu bi So sỏnh s ln gp
my ln s bộ, cỏc em lm bi khỏ tt, ớt nhm ln, n khi dy
sang kiu bi So sỏnh s bộ bng mt phn my s ln thỡ cỏc
em lm bi cú phn nhm ln nhiu , k c hc sinh gii. Nguyờn
nhõn dn n kt qu nh vy l do cỏc em ch quan cha nh k
phng phỏp gii toỏn ny. Mt khỏc qua d gi thm lp tụi cũn
thy hc sinh cha c giỏo viờn cng c nm chc khi gii
dng toỏn ny.
2/ Vn cn gii quyt:
Xut phỏt t tỡnh hỡnh thc t, cỏc em nm vng c phng
phỏp gii bi toỏn So sỏnh s ln gp my ln s bộ v s bộ bng
mt phn my s ln tụi ó sp xp quỏ trỡnh dy hc toỏn dng
ny thnh mt h thng t d n khú theo cỏc bc sau:
-Bc 1: Giỳp cỏc em nm chc phng phỏp chung gii toỏn.
-Bc 2: Hng dn hc sinh nm chc phng phỏp gii bi toỏn
kiu so sỏnh s ln gp my ln s bộ.
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
2
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn

-Bc 3: : Hng dn hc sinh nm chc phng phỏp gii bi toỏn
kiu so sỏnh s bộ bng mt phn my s ln.
-Bc 4: Luyn tp so sỏnh cỏch gii v cng c kin thc cho hc
sinh.
gii quyt c vn trờn tụi ó bỏm sỏt vo cỏc phng phỏp,
hỡnh thc t chc dy hc toỏn tiu hc núi chung, ca lp 3 núi
riờng sao cho phự hp vi nhn thc ca hc sinh to cho cỏc
em cú hng thỳ tt khi hc bi, to khụng khớ lp hc sụi ni, cht
lng cao.
3. Phng phỏp tin hnh:
3.1. Hng dn hc sinh nm chc phng phỏp chung gii cỏc
bi toỏn.
Mi bi toỏn cỏc em cú lm tt hay khụng u ph thuc vo cỏc
phng phỏp gii toỏn c vn dng mi bc gii toỏn ú. Cho
nờn, giỏo viờn cn hng dn hc sinh nm c cỏc bc gii nh
sau:
- Bc 1: c k toỏn.
- Bc 2: Phõn tớch toỏn.
- Bc 3:Phõn tớch bi toỏn.
- Bc 4: Vit bi gii.
- Bc 5: Kim tra li gii v cỏch gii.
C th yờu cu i vi hc sinh nh sau:
a/ Học sinh đọc kĩ đề toán: Học sinh đọc ít nhất 3 lần để giúp các
em nắm đợc các yếu tố cơ bản nh những cái đã cho, đã biết trong
đầu bài, những ẩn số là những cái cha biết và cần tìm và những
điều kiện là quan hệ giữa cái đã biết và cái cần tìm.
- Cần tập cho các em có thói quen và tuỳ từng bớc có kĩ năng suy
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
3
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần

mấy số lớn
nghĩ trên các yếu tố cơ bản của bài toán, phân biệt và xác định đợc
cái đã cho và điều kiện cần thiết liên quan đến câu hỏi; phát hiện đ-
ợc cái đã biết và điều kiện không tờng minh để diễn đạt một cách rõ
ràng. Tránh thói quen xấu là vừa đọc xong đã làm ngay.
b/ Tóm tắt đề toán:
Sau khi đọc kĩ đề toán, các em biết lợc bỏ một số câu chữ làm
cho bài toán gọn lại, nhờ đó mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải
tìm hiện rõ hơn. Mỗi em cần cố gắng tóm tắt đợc các đề toán và biết
cách nhìn vào đó mà nhắc lại đợc đề toán. Thực tế có rất nhiều cách
tóm tắt, nếu các em càng nắm đợc nhiều cách tóm tắt thì các em sẽ
càng giải toán giỏi. Tuy nhiên, tôi luôn hớng dẫn các em chọn cách
nào cho hiểu nhất, rõ nhất, điều đó còn phụ thuộc vào nội dung từng
bài.
c/ Phân tích bài toán :
Sau khi tóm tắt đề bài xong, các em sẽ phân tích để tìm ra cách giải:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cái đó thì ta phải biết gì?
- Cái này cha biết, còn cái kia thì sao?
- Muốn tìm cái cha biết ta cần dựa vào đâu? Làm nh thế nào ?
- Hớng dẫn học sinh phân tích xuôi rồi tổng hợp ngợc lên, từ đó
các em nắm bài kĩ hơn rồi tự các em sẽ tự giải đợc bài toán.
d/ Viết lời giải : Dựa vào cách phân tích, quá trình tìm hiểu bài các
em dễ dàng viết đợc bài giải một cách đầy đủ, chính xác. Giáo viên
chỉ việc yêu cầu học sinh trình bày đúng, đẹp cân đối ở vở là đợc,
chú ý câu trả lời ở các bớc giải phải đầy đủ, không viết tắt, chữ và
số phải đẹp.
e/ Kiểm tra lời giải và cách giải.
Qua qúa trình quan sát học sinh giải toán, chúng ta dễ dàng thấy

rằng học sinh thờng coi bài toán đã giải xong khi tính ra đáp số hay
tìm đợc câu trả lời còn không cần biết là đúng hay sai. Vì vậy việc
kiểm tra, đánh giá kết qủa là không thể thiếu khi giải toán và phải
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
4
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
trở thành thói quen đối với học sinh. Cho nên khi dạy giải toán,
chúng ta cần hớng dẫn các em thông qua các bớc .
-Đọc lại lời giải.
-Kiểm tra các bớc giải xem đã hợp lí cha, câu văn diễn đạt trong lời
giải đúng cha.
-Thử lại các kết quả vừa tính.
-Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài cha.
3.2. Hớng dẫn học sinh nắm chắc phơng pháp giải bài toán So
sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Để học sinh nắm chắc phơng pháp giải kiểu bài toàn này, tôi đã
tiến hành nh sau:
Bài toán 1: Lan có 12 que tính, Hà có 4 que tính . Hỏi số que tính
của Lan nhiều gấp mấy lần số que tính của Hà?
Giáo viên hớng dẫn:
- Hớng dẫn học sinh tóm tắt bài toán:( sử dụng phơng pháp hỏi
đáp)
- ?/ Bài toán cho biết gì?(Lan có 12 que tính, Hà có 4 que tính)
- Bài toán hỏi gì?(Số que tính của Lan nhiều gấp mấy lần số que
tính của Hà)
Giáo viên tóm tắt bài toán:
Lan có : 12 que tính
Hà có : 4 que tính
Số que tính của Lan gấp : lần số que tính của Hà ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy que tính để tìm xem số que tính của
Lan gấp mấy lần số que tính của Hà và giải thích cách làm
?/ Vậy muốn tìm số que tính của Lan gấp mấy lần số que tính của
Hà ta làm nh thế nào ? ( 12 : 4 = 3)
Lu ý : Giáo viên lu ý với học sinh kết quả tìm đợc là 3 lần chứ
không phải là 3 que tính .
Hớng dẫn học sinh cách trình bày bài giải .
Bài giải
Số que tính của Lan gấp số que tính của Hà số lần là:
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
5
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
12: 4 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
Đối vối dạng toán này chúng ta cần đặc biệt lu ý câu lời giải . Bởi
vậy cho nên ta cần cho học sinh đợc luyện tập nhiều hơn, giúp các
em tự viết câu lời giải . Lúc đầu học sinh có thể có những cách diễn
đạt tuy còn khác nhau về câu , chữ nhng vẫn trả lời đúng là đợc . Cố
gắng cho học sinh tập dần , tiến tới biết trả lời ngắn , gọn mà đủ ý.
Chẳng hạn ở bài tập số 1 trên học sinh có thể có những câu lời giải
sau:
a. Số que tính của Lan so với số que tính của Hà nhiều gấp số lần

b. Số lần que tính của Lan nhiều gấp của Hà là
c. Que tính của Lan nhiều gấp của Hà số lần là
d. So với que tính của Hà, que tính của Lan gấp số lần là
e. Que tính của Lan nhiếu gấp que tính của Hà là
Câu trả lời có thể diễn đạt dài, ngắn hoặc có cấu trúc khác nhau nh-
ng tối thiểu phải đúng. Thờng thì chúng ta nên lu ý với học sinh trả

lời trực tiếp đúng với câu hỏi của bài toán . Vậy với bài toán 1 ta
chọn cách trình bày nh bài tập ở bài giải . Sau bài tập 1 giáo viên
nêu miệng một ví dụ để rút ra kết luận cho kiểu bài này
* Kết luận: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia
cho số bé.
Bài toán 2: Một con lợn cân nặng 42 kg, một con ngỗng cân nặng 6
kg. Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng?
Giáo viên hớng dẫn:
- Ta có thể coi số nào là số lớn? ( số cân nặng của con lợn)
- Số nào là số bé? (số cân nặng của con ngỗng)
Cũng tơng tự nh bài tập 1 thì học sinh cũng có rất nhiều cách viết
câu lời giải song với cách hớng dẫn ở trên thì học sinh sẽ trả lời trực
tiếp đúng với câu hỏi của bài toán.
- Vậy học sinh sẽ trình bày đợc bài giải nh sau :
Bài giải
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
6
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
42 : 6 = 7 ( lần )
Đáp số : 7 lần
Tuy nhiên đối với câu lời giải trên mà học sinh bỏ chữ nặng thì
câu trả lời sẽ không còn đúng nữa. Vì vậy trong quá trình học sinh
viết câu lời giải giáo viên cần lu ý học sinh viết ngắn gọn nhng
phải đầy đủ đúng với ý nghĩa câu hỏi trong bài.
Bài toán 3:
Một đàn gà có 20 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống
gấp mấy lần số gà mái?
Cũng tơng tự nh trên, ở bài toán này học sinh xác định đâu là số

lớn đâu là số bé và áp dụng quy tắc là tìm ngay ra đáp số.
Đáp số: 4 lần
3.3: Hớng dẫn học sinh nắm chắc phơng pháp giải bài toán So
sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Để giúp học sinh biết cách so sánh và nắm chắc hai kiểu bài này có
liên quan đế nhau tôi vẫn đa ra bài toán xuất phát của kiểu bài này là
bài toán 1 của kiểu bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, nhng
thay đổi câu hỏi để chuyển bài toán sang kiểu bài So sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn.
- Bài toán1:
Lan có 12 que tính, Hà có 4 que tính. Hỏi số que tính của Hà bằng
một phần mấy số que tính của Lan?
* Hớng dẫn học sinh tóm tắt bài toán:( Sử dụng phơng pháp hỏi dáp)
- Bài toán cho biết gì? ( Lan có 12 que tính, Hà có 4 que tính)
- Bài toán hỏi gì ? ( số que tính của Hà bằng một phần mấy số que
tính của Lan)
Tóm tắt:
Lan có : 12 que tính
Hà có : 4 que tính
Số que tính của Hà bằng :

1
số que tính của Lan ?
Do các em đã đợc họcdạng toán tìm một trong các phần bằng
nhau của một số cho nên giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng que
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
7
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
tính để giải quyết yêu cầu của bài toán và giải thích cách làm : (chia

12 que tính thành các phần bằng nhau mỗi phần có 4 que tính ta lấy
đợc 3 phần nh thế. So sánh số que tính của Lan và Hà ta thấy số que
tính của Lan gấp 3 lần số que tính của Hà hay số que tính của Hà
bằng
3
1
số que tính của Lan.)
* Giáo viên hớng dẫn học sinh trình bày bài giải :
Bài giải
Số que tính của Lan gấp số que tính của Hà số lần là :
12 : 4 = 3 (lần )
Vậy số que tính của Hà bằng
3
1
số que tính của Lan
Đáp số:
3
1
Giáo viên kết luận: Bài toán này gọi là bài toán So sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn. ở kiểu bài này giáo viên phải nhấn mạnh cho
học sinh ở câu lời giải, bởi thông thờng ngời ta dựa vào câu hỏi của
bài toán mà trả lời ( hỏi gì trả lời nấy). Bài toán này thuộc dạng So
sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, học sinh không thể trả lời
trực tiếp vào câu hỏi của bài toán
( tìm số phần của số bé so với số lớn) mà phải trả lời gián tiếp qua
câu hỏi khác của bài toán( tìm số lần gấp của số lớn so với số bé)
sau đó mới tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.
Giáo viên rút ra kết luận: Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số
lớn trớc hết ta phải tìm số lớn gấp mấy lần số bé sau đó mới kết
luận số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài toán 2: Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dới có 24 quyển sách.
Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dới?
?/- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Ta coi số nào là số lớn? (24 quyển sách) , số nào là số bé ? (6 quyển
sách)
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
8
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Học sinh phân tích đợc bài toán nh vậy là có ngay bài giải
Bài giải
Số sách ở ngăn dới gấp số sách ở ngăn trên số lần là:
24: 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ở ngăn trên bằng
4
1
số sách ở ngăn dới
Đáp số:
4
1

Tuy nhiên không phải học sinh nào cũng có câu lời giải nh vậy, ở
nhiều em còn dựa vào câu hỏi của bài toán trả lời ngay là số sách ở
ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dới là. Chính vì vậy
sau mỗi bài tập chúng ta lại củng cố lại một lần , các em sẽ nắm
chắc phơng pháp hơn. Đặc biệt khi học xong hai kiểu bài này tôi sẽ
cho các em luyện tập so sánh phơng pháp giải hai kiểu bài này.
So sánh số lớn gấp mấy lần số


So sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn
-Xác định số lớn - số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé:
( lấy số lớn chia cho số bé)
-Xác định số lớn- số bé
Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần:
(lấy số lớn chia cho số bé)
- Tìm số bé bằng một phần mấy
số lớn ( không cần dùng phép
tính)
Nhìn vào bảng so sánh này các em sẽ thấy hai kiểu bài này có chung
một bớc giải còn kiểu bài So sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn có thêm một kết luận( dựa vào câu hỏi của bài toán)
Sau khi rút ra bảng so sánh này tôi tiến hành cho học sinh luyện tập
song song cả hai kiểu bài. Khi làm xong các em có thể đối chiếu với
các bớc giải mà giáo viên đa ra để biết mình đúng hay sai và dần
dần sẽ thành kĩ năng mà các em không thể quên.
3.4: Bài tập áp dụng:
Bài tập 1:Tuấn có 6 viên bi, Hải có 24 viên bi. Hỏi số bi của Hải
gấp mấy lần số bi của Tuấn?
Đây là một bài toán khá đơn giản nên học sinh có thể tóm tắt đợc
ngay.
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
9
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Tóm tắt:
Tuấn có : 6 viên bi
Hải có : 24 viên bi

Số bi của Hải gấp số bi của Tuấn: lần?
Để học sinh hiểu đợc bản chất vấn đề thì tôi yêu cầu học sinh đọc kĩ
đề và phân tích đề toán theo các câu hỏi sau :
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? ( Tìm số bi của Hải gấp mấy lần số
bi của Tuấn)
- Bài thuộc dạng toán nào ? ( So sánh số lớn gấp mấy lần số bé)
- Số nào có thể đợc coi là số lớn, số nào đợc coi là số bé? ( Số lớn
là số bi của Hải, số bé là số bi của Tuấn)
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? ( Lấy số
lớn chia cho số bé)
Khi học sinh hiểu và phân tích đợc nh vậy là có ngay cách giải.
Bài giải
Số bi của Hải gấp số bi của Tuấn số lần là:
24 : 6 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần
Bài toán 2: Thùng to có 35 lít dầu, thùng nhỏ có 7 lít dầu. Hỏi số
lít dầu ở thùng nhỏ bằng một phần mấy số lít dầu ở thùng to?
* Hớng dẫn học sinh:
- Bài toán cho biết gì? (Thùng to có 35lít, thùng nhỏ có 7 lít)
- Bài toán hỏi gì? (Số dầu ở thùng nhỏ bằng một phần mấy số dầu ở
thùng to)
- Đây là dạng toán nào? ( So sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn)
Học sinh đã xác định đợc dạng toán nh vậy thì chắc chắn các em sẽ
tóm tắt và có ngay cách giải.
Tóm tắt:
Thùng to : 35 lít
Thùng nhỏ : 7 lít
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
10

So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Số dầu ở thùng nhỏ bằng:

1
số dầu ở thùng to?
Bài giải
Số lít dầu của thùng to gấp số lít dầu của thùng nhỏ số lần là:
35 : 7 = 5 ( lần )
Vậy số lít dầu ở thùng nhỏ bằng
5
1
số lít dầu ở thùng to.
Đáp số:
5
1
Bài toán 3: Mẹ năm nay 30 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy
lần tuổi con?
* Đối với bài tập này học sinh xác định đợc đây là dạng toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé là có ngay cách giải.
Tóm tắt:
Mẹ : 30 tuổi
Con : 5 tuổi
Tuổi mẹ gấp : lần tuổi con ?
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 5 = 6 (lần )
Đáp số: 6 lần
Bài toán 4: Một cửa hàng buổi sáng bán đợc 15 xe đạp, buổi chiều
bán đợc 5 xe đạp. Hỏi số xe đạp bán đợc buổi chiều bằng một phần

mấy số xe đạp bán đợc buổi sáng?
*Cũng nh trên học sinh chỉ cần xác định đợc bài toán thuộc dạng
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn là có ngay đáp số
Đáp số:
3
1
Khi đa ra một số những bài tập này tôi thấy hầu hết học sinh không
còn sai sót từ câu trả lời cho đến các phép tính ở tất cả các bớc giải.
Vì vậy tôi đã tiến hành cho các em làm một số bài tập nâng cao.
Bài toán 5: Hồng có 9 viên phấn, Lan có nhiều hơn Hồng 27 viên
phấn . Hỏi số viên phấn của Lan nhiều gấp mấy lần số viên phấn của
Hồng?
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
11
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
?/- Bài toán cho biết gì? ( Hồng có 9 viên phấn, Lan có nhiều hơn
Hồng 27 viên phấn)
- Bài toán hỏi gì? ( Số phấn của Lan nhiều gấp mấy lần số phấn
của Hồng)
?/ Bài toán thuộc dạng toán nào? ( So sánh số lớn gấp mấy lần số bé)
?/ Số bé biết cha?( rồi )
?/ Số lớn biết cha? ( cha )
Vậy để so sánh đợc ta cần phải tìm cái gì trớc? ( số viên phấn của
Lan)
Nh vậy học sinh sẽ có ngay các bớc giải
Bài giải
Lan có số viên phấn là :
27+9 =36 (viên )
Số viên phấn của Lan gấp số viên phấn của Hồng số lần là:

36: 9 = 4 ( lần )
Đáp số: 4 lần
Bài toán 6: Dũng có 7 viên bi, Dũng có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi
số bi của Dũng bằng một phần mấy số viên bi của Hùng?
- Bài toán này cũng tơng tự nh bài toán 1nhng học sinh dễ nhầm lẫn
hơn bởi bài toán ít hơn nhng phải làm phép tính cộng mới tìm đợc
số bi của Hùng, vì vậy cần đặt câu hỏi hớng dẫn học sinh.
* Hớng dẫn học sinh :
- Bài toán cho biết gì? ( Dũng có 7 viên bi, Dũng có ít hơn Hùng 28
viên)
- Bài toán hỏi gì? ( Số bi của Dũng bằng một phần mấy số bi của
Hùng)
- Muốn biết số bi của Dũng bằng một phần mấy số bi của Hùng ta
cần phải biết gì trớc đó? ( số viên bi của Hùng )
- Muốn tìm số viên bi của Hùng ta làm thế nào?
Khi học sinh phân tích đợc nh vậy thì chắc chắn các em sẽ có lời
giải cho bài toán.
Tóm tắt:
Dũng có :7 viên bi
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
12
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Dũng có ít hơn Hùng : 28 viên
Số bi của Dũng bằng :

1
số bi của Hùng ?
Bài giải
Hùng có số viên bi là :

7 + 28 = 35 ( viên )
Số bi của Hùng gấp số bi của Dũng số lần là:
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số viên bi của Dũng bằng
5
1
số viên bi của Hùng
Đáp số:
5
1
Bài toán 7: Mẹ năm nay 42 tuổi, nh vậy mẹ nhiều hơn con 35 tuổi.
Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
?/ - ở bài toán này ta có thể tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ngay
đợc không?
- Ta cần tìm gì trớc? ( ta cần tìm tuổi con trớc)
Học sinh tóm tắt bài toán.
Mẹ :42 tuổi
Mẹ nhiều hơn con : 35 tuổi
Tuổi mẹ gấp tuổi con : lần?
Bài giải
Con có số tuổi là:
42 35 = 7 (tuổi)
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
42 : 7 = 6 ( lần )
Đáp số : 6 lần
Bài tập 8 :Bao gạo cân nặng 54 kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 45
kg . Hỏi bao ngô nặng bằng một phần mấy bao gạo ?
?/ Bài toán thuộc dạng toán gì? ( so sánh số bé bằng một phần mấy
số lớn)
Muốn biết bao ngô nặng bằng một phần mấy bao gạo ta cần tìm gì

Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
13
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
trớc?( bao ngô nặng bao nhiêu ki-lô-gam)
Học sinh hiểu nh vậy là có ngay cách giải.
Đáp số:
6
1
Bài tập 9: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất có 8 lít dầu, thùng thứ
hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 14 lít dầu, thùng thứ ba có nhiều
hơn thùng thứ hai 10 lít dầu.Hỏi thùng thứ ba có số dầu gấp mấy
lần thùng thứ nhất?
Giáo viên cho học sinh phân tích và tóm tắt bài toán
Tóm tắt
Thùng thứ nhất : 8 lít
Thùng thứ hai: nhiều hơn thùng thứ nhất 14 lít
Thùng thứ ba : nhiều hơn thùng thứ hai 10 lít
Thùng thứ ba gấp thùng thứ nhất : lần ?
?/- Muốn so sánh thùng thứ ba gấp mấy lần thùng thứ nhất ta cần
tìm gì?( thùng thứ ba )
-Muốn tìm đợc thùng thứ ba ta phải tìm gì ? (. tìm thùng thứ hai )
Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
8 + 14 = 22 ( lít )
Thùng thứ ba có số lít dầu là:
22 + 10 = 32 ( lít )
Thùng thứ ba gấp thùng thứ nhất số lần là:
32 : 8 = 4 ( lần )
Đáp số: 4 lần

Bài tập 10: Có ba sợi dây, sợi thứ nhất dài 3m , sợi thứ hai dài hơn
sợi thứ nhất 4m nhng ngắn hơn sợi thứ ba 2m . Hỏi sợi dây thứ nhất
dài bằng một phần mấy sợi thứ ba?
Hớng dẫn:
?/ Bài thuộc dạng toán nào?
?/ Muốn biết sợi thứ nhất dài bằng một phần mấy sợi thứ ba thì ta
cần biết gì?( sơị thứ ba gấp mấy lần sợi thứ nhất)
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
14
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
?/ Bài toán cho biết sợi thứ ba dài bao nhiêu cha?
- Ta cần tìm gì trớc ?( Sợi dây thứ hai và sợi dây thứ ba)
Bài giải
Sợi dây thứ hai dài là:
3 + 4 = 7 (m)
Sợi dây thứ ba dài là:
7 + 2 = 9 (m)
Sợi dây thứ ba gấp sợi dây thứ nhất số lần là:
9 : 3 = 3 ( lần )
Vậy sợi dây thứ nhất dài bằng
3
1
sợi dây thứ ba .
Đáp số:
3
1
Bài tập 11: An có hai túi bi, mỗi túi 16 viên bi . An lấy 8 viên bi ở
túi thứ nhất bỏ sang túi thứ hai . Nh vậy, số bi ở túi thứ hai gấp số bi
ở túi thứ nhất mấy lần?

* ở bài toán này giáo viên cần lu ý học sinh là cả hai túi bi đều có
16 viên ( hai túi bi có số bi bằng nhau) nh vậy học sinh sẽ dễ dàng
giải đợc bài toán.
Tóm tắt:
Túi thứ nhất : 16 viên
Túi thứ hai : 16 viên
Lấy : 8 viên ở túi 1 bỏ sang túi 2
Số bi túi 2 gấp : lần túi 1?
Bài giải
Sau khi đợc bỏ thêm 8 viên bi thì túi thứ hai có là:
16 + 8 = 24 ( viên )
Sau khi bị lấy 8 viên bi thì túi thứ nhất còn lại là:
16 8 = 8 ( viên )
Số bi túi thứ hai gấp số bi ở túi thứ nhất số lần là:
24 : 8 = 3 ( lần )
Đáp số: 3 lần
Bài tập 12: Có 12 con chim đậu ở cành trên, số con chim đậu ở
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
15
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
cành dới nhiều hơn cành trên là 4 con . Bây giờ 5 con chim ở cành
trên đậu xuống cành dới . Hỏi bâygiờ số chim ở cành dới so với số
chim ở cành trên thì gấp mấy lần?
* ở bài toán này khó hơn bài toán trớc một chút, tơng tự nh bài toán
trên học sinh chỉ cần tìm đợc số chim đậu ở cành trên, cành dới là
sẽ có bài giải đúng.
Bài giải
Lúc đầu số chim đậu ở cành dới là:
12 + 4 = 16 ( con )

Bây giờ số chim đậu ở cành trên là:
12 - 5 = 7 ( con )
Bây giờ số chim đậu ở cành dới là:
16 + 5 = 21 ( con )
Số chim đậu ở cành dới gấp số chim đậu ỏ cành trên số lần là:
21 : 7 = 3 ( lần )
Đáp số : 3 lần
Bài tập 13: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 18 lít, thùng thứ ba
có số lít dầu gấp 3 lần thùng thứ nhất. Hỏi nếu chuyển 9 lít dầu từ
thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu ở thùng thứ nhất
bằng một phần mấy số dầu ở thùng thứ hai?
*Cũng giống nh bài toán trên thì giáo viên cho học sinh phân tích từ
câu hỏi của bài toán để giải quyết yêu cầu.
?/- Bài toán hỏi gì? ( Số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng một phần mấy
số lít dầu ở thùng thứ hai)
- Bài toán yêu cầu ta so sánh số lít dầu ở hai thùng khi nào?
( khi chuyển 9 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai)
Khi học sinh xác định đợc nh vậy thì sẽ có ngay cách giải.
Tóm tắt
Thùng thứ nhất : 18 lít
Thùng thứ hai : gấp 3 lần thùng thứ nhất
Chuyển : 9 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai
Thùng thứ nhất bằng :

1
thùng thứ hai?
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
16
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn

Bài giải
Số lít dầu ở thùng thứ hai là:
18 x 3 = 54 ( lít )
Nếu chuyển 9 lít dầu ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì
thùng thứ nhất còn lại là:
18 - 9 = 9 ( lít )
Đợc nhận thêm 9 lít dầu thì thùng thứ hai có là:
54 + 9 = 63 ( lít )
Số lít dầu ở thùng thứ hai gấp số lít dầu ở thùng thứ nhất số lần là:
63 : 9 = 7 (lần )
Vậy thùng thứ nhất bằng
7
1
số dầu ở thùng thứ hai.
Đáp số:
7
1

Bài toán 14: Hiện nay Bình 6 tuổi , tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Bình .
Hỏi hai năm nữa tuổi Bình bằng một phần mấy tuổi mẹ?
*Đây là kiểu bài so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn nhng ở
dạng toán tính tuổi do vậy học sinh cần tìm đợc thời điểm so sánh
?/ Bài toán yêu cầu ta so sánh tuổi mẹ và Bình khi nào? ( hai năm
nữa)
Muốn biết tuổi mẹ hai năm nữa thì cần biết gì? ( tuổi mẹ hiện nay)
Tóm tắt
Tuổi Bình hiện nay : 6 tuổi
Tuổi mẹ : gấp 5 lần tuổi Bình
2 năm nữa tuổi mẹ gấp: lần tuổi Bình?
Bài giải

Tuổi mẹ hiện nay là:
6 x 5 = 30 ( tuổi )
Hai năm nữa mẹ có số tuổi là:
30 + 2 = 32 ( tuổi )
Hai năm nữa Bình có số tuổi là:
6 + 2 = 8 ( tuổi )
Khi đó tuổi mẹ gấp tuổi Bình số lần là:
32 : 8 = 4 ( lần )
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
17
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Vậy khi đó tuổi Bình bằng
4
1
tuổi mẹ
Đáp số :
4
1

Bài toán 15: Hiện nay bố 36 tuổi và gấp 4 lần tuổi Nam. Hỏi 6 năm
trớc tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
* Tơng tự nh trên thì bài toán này học sinh cũng cần xác định đợc
thời điểm yêu cầu ta so sánh
?/ Bài yêu cầu ta so sánh tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam khi nào? ( 6
năm trớc)
- Học sinh xác định đợc nh vậy là có ngay cách giải.
Bài giải:
Hiện nay Nam có số tuổi là:
36 : 4 = 9 ( tuổi)

6 năm trớc bố có số tuổi là:
36 - 6 = 30 ( tuổi )
6 năm trớc Nam có số tuổi là:
9 - 6 =3 (tuổi )
Lúc đó tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là:
30 : 3 = 10 ( lần )
Đáp số: 10 lần
Bài toán 16: Hiện nay bố 36 tuổi và gấp 3 lần tuổi con. Hỏi trớc
đây mấy năm tuổi bố gấp 7 lần tuổi con ?
* Đây là dạng toán tính tuổi nhng phức tạp hơn , do vậy giáo viên
cần hớng dẫn học sinh tìm thời điểm so sánh, thời điểm so sánh ở
bài toán này là thời điểm trớc đây nên khác với bài toán trên . Vì
vậy giáo viên hớng dẫn học sinh nh sau:
?/ - Bài toán hỏi gì? (trớc đây mấy năm tuổi bố gấp 7 lần tuổi con)
- Muốn biết cách đây mấy năm tuổi bố gấp 7 lần tuổi con thì ta cần
biết tuổi bố hoặc tuổi con khi nào?( khi tuổi bố gấp 7 lần tuổi con)
- Muốn biết tuổi con khi tuổi bố gấp 7 lần tuổi con thì ta cần biết gì?
( tuổi con hiện nay)
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải bài toán nh sau:
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
18
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Bài giải
Hiện nay con có số tuổi là:
36 : 3 = 12 ( tuổi )
Bố hơn con số tuổi là:
36 - 12 = 24 ( tuổi )
Khi tuổi bố gấp 7 lần tuổi con thì bố vẫn hơn con 24 tuổi
Vậy ta có sơ đồ sau :

Con : 24 tuổi
Bố :
Theo sơ đồ thì 24 tuổi ứng với 6 phần bằng nhau. Vậy khi tuổi bố
gấp 7 lần tuổi con thì con có số tuổi là:
24 : 6 = 4 ( tuổi )
Vậy cách đây : 12 - 4 = 8 (năm) tuổi bố gấp 7 lần tuổi con.
Đáp số: 8 năm
Bài tập 17 :Hiện nay tuổi chị gấp 5 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em
tăng lên gấp đôi thì tuổi em bằng một phần mấy tuổi chị ?
* Đối với bài toán này khó hơn bài tập trên song học sinh chỉ cần
xác định đợc thời điểm so sánh là có ngay lời giải.Tuy nhiên giáo
viên cũng cần lu ý học sinh là bài toán này học sinh không phải tìm
số tuổi của chị và em tại thời điểm so sánh mà chỉ cần tìm số phần
biểu thị số tuổi của hai ngời tại thời điểm yêu cầu so sánh rồi so
sánh.
Bài giải
Thể hiện số tuổi của chị và em hiện nay ta có sơ đồ.
Tuổi chị :
Tuổi em :
Hiện nay tuổi chị gồm 5 phần bằng nhau thì tuổi em gồm 1 phần nh
thế.
Khi tuổi em tăng lên gấp đôi tức là tuổi em gồm 2 phần hay tuổi em
đợc cộng thêm 1 phần. Khi đó tuổi chị gồm :
5 + 1 = 6 (phần)
Lúc đó tuổi chị gấp tuổi em một số lần là :
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
19
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
6 : 2 = 3 (lần)

Vậy tuổi em bằng
3
1
tuổi chị
Đáp số :
3
1

Nh vậy qua một hệ thống các bài tập nêu trên, học sinh sẽ giải
quyết đợc những bài toán từ đơn giản đến phức tạp. Đối với dạng
toán này ngoài việc học sinh nắm đợc cách giải các bài toán dạng cơ
bản thì khi gặp các bài toán nâng cao điều quan trọng là học sinh
phải nắm đợc thời điểm so sánh. Từ đó học sinh dễ dàng tìm ra cách
giải cho dù bài toán đợc phát triển nâng cao hơn.
4. Kết quả :
Hệ thống các bài tập nêu trên đây tôi đã sắp xếp theo thứ tự từ
đơn giản đến phức tạp. Mục đích các bài tập đa ra là học sinh phải
tìm đợc số lớn , số bé và thời điểm yêu cầu ta so sánh. Từ đó áp
dụng các bớc giải của dạng toán cơ bản là tìm đợc đáp số của bài
toán.
Sau quá trình giảng dạy dạng toán trên kết quả khảo sát thu đợc
từ học sinh nh sau:
Mục đích các vấn đề đa ra Kết quả
- Phân tích để hiểu bài toán
- Tìm đợc số lớn , số bé
- Câu lời giải chính xác
- Tìm đợc đáp số đúng
- Tìm đợc thời điểm so sánh
- Hoàn thành các bài tập khó
100%

100%
95%
90%
90%
80%
5. Vấn đề còn tiếp tục nghiên cứu:
Dạng toán mà tôi đa ra ở trên còn rất nhiều các bài toán khó nh-
ng suy cho đến cùng vẫn là so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số
bé bằng một phần mấy số lớn khi biết mối liên hệ của số lớn hoặc
số bé với một đại lợng nào đó hoặc tại các thời điểm. trớc, sau hay
hiện tại.Nếu trong điều kiện phức tạp ấy ta vẫn cứ đi tìm số lớn, số
bé, xác định thời điểm so sánh thì sẽ tìm ra đáp số.
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
20
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Vì thời gian có hạn tôi cha thể tiếp tục nghiên cứu ngay, tôi xin
tạm dừng bút ở đây và rất mong sự đóng góp ý kiến của các cấp lãnh
đạo cùng các thầy cô giáo.
6. Những kết luận sau khi tiến hành:
Qua giảng dạy theo phơng pháp này tôi nhận thấy học sinh rất
tích cực tham gia và có rất nhiều hứng thú trong học tập, các em
hoàn toàn độc lập suy nghĩ, nắm bắt vấn đề một cách chủ động, hiểu
sâu sắc vấn đề đẻ tìm đợc số lớn, số bé là có ngay kết quả.
7. Điều kiện áp dụng:
Các bài tập này tôi dạy cho học sinh theo cách dạy chuyên đề kéo
dài trong nhiều buổi và phát triển dần cho học sinh khá giỏi. Phải
nghiên cứu, lựa chọn bài toán cho phù hợp với từng đối tợng học
sinh. Chẳng hạn những bài toán cơ bản dành cho đối tợng học sinh
đại trà, những bài toán nâng cao cần tích cực bồi dỡng cho học

sinhcó học lực khá và giỏi.
III. Kết luận:
Dạng toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một
phần mấy số lớn là một trong những dạng toán cơ bản và cũng tơng
đối khó đối với học sinh lớp 3. Tuy nhiên, để học sinh hiểu sâu sắc
và nắm chắc dạng toán này đòi hỏi ngời giáo viên phải biết lựa chọn
phơng pháp giảng dạy cho phù hợp với đối tợng học sinh của mình.
Để có một bài dạy tốt, giáo viên phải nhiệt tình kì công nghiên cứu,
lựa chọn cho mình phơng pháp phù hợp với bài dạy, lời giảng phải
ngắn gọn, giản dị, phải biết đa các vấn đề yêu cầu trở nên đơn giản
hơn. Giành nhiều thời gian cho học sinh luyện tập, thực hành. Xây
dựng nề nếp học tập tốt. Ngời giáo viên phải thực sự quan tâm đến
đặc điểm tâm lí của từng em. Có nh vậy chúng ta mới các em nắm
chắc kiến thức và có kĩ năng giải toán tốt.
Trên đây, tôi vừa trình bày một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp
3 giải tốt dạng toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé
bằng một phần mấy số lớn.Một phần tôi muốn góp phần nhỏ vào
phơng pháp dạy dạng toán này, một phần tôi muốn trình bày ý kiến
của mình để các đồng nghiệp tham khảo, đóng góp ý kiến xây dựng
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
21
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
để cho phơng pháp dạy học của tôi hoàn thiện hơn. Kính mong các
đồng nghiệp xem xét và nhiệt tình đóng góp ý kiến cho tôi để tôi có
nhiều thành công trong chuyên môn. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Phùng Hng, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Ngời viết


Đỗ Thị Huệ
ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn





ý kiến đánh giá của hội đồng trờng.






Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
22
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
ý kiến đánh giá của hội đồng giáo dục huyện.





Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
23
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
24

So sánh số lớn gấp mấy lần số bé số bé bằng một phần
mấy số lớn
Đỗ Thị Huệ Trờng Tiểu học Phùng Hng B
25

×