Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Lập trình Javascript cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.44 MB, 61 trang )

1
Javascript
Luong Tran Hy Hien
2
Nội dung
1. Tổng quan
2. Một ví dụ
3. Ngôn ngữ JavaScript
4. Một số hàm khác
1. Tổng quan
• Là ngôn ngữ Client-side script hoạt động
trên trình duyệt của người dùng (client).
• Chia sẻ xử lý trong ứng dụng web. Giảm
các xử lý không cần thiết trên server.
• Giúp tạo các hiệu ứng, tương tác cho
trang web.
3
Nhúng Javascript vào trang web
Định nghĩa script trực tiếp trong trang html:
<script type=“text/javascript”>
<!
// Lệnh Javascript
>
</script>
Nhúng sử dụng script cài đặt từ 1 file .js khác:
<script src=“xxx.js”></script>
Nhúng Javascript vào trang web
<html>
<head>
<script type="text/javascript">
some statements


</script>
</head>
<body>
<script type="text/javascript">
some statements
</script>
<script src=“Tên_file_script.js">method()</script>
<script type=“text/javascript”>
// gọi thực hiện các phương thức được định nghĩa
// trong “Tên_file_script.js”
</script>
</body>
</html>
<script type="text/javascript">
some javascript statements
</script>
Nhúng Javascript vào trang web
• Đặt giữa tag <head> và </head>: đoạn
script sẽ thực thi ngay khi trang web được
mở.
• Đặt giữa tag <body> và </body>: Đoạn
script trong phần body được thực thi khi
trang web đang mở (sau khi thực thi các
đoạn script có trong phần <head>).
• Số lượng đoạn script là không hạn chế.
6
7
2. Một ví dụ
<html>
<head>

<title>
Sử dụng JavaScript
</title>
</head>
<body>
document.write(“Hello world!”);
<hr>
<script language=“javascript”>
document.write(“Hello world!”);
</script>
</body>
</html>
8
3. NGÔN NGỮ JAVASCRIPT
3.1 Giới thiệu
3.2 Cú pháp và quy ước
3.3 Kiểu dữ liệu
3.4 Khai báo biến, phạm vi biến
3.5 Toán tử
3.6 Một số đối tượng dữ liệu
3.7 Cấu trúc điều khiển
3.8 Hàm
3.9 Lớp - Đối tượng
9
3.1. Giới thiệu
JavaScript thường dùng
tạo hiệu ứng cho các ảnh trong trang web
trò chơi (game)
trả lời các sự kiện: nhấn chuột, di chuyển chuột,…
đọc và ghi các thẻ HTML

kiểm tra tính xác thực của dữ liệu
phát hiện trình duyệt được sử dụng để duyệt web
tạo cookie

10
3.2. Cú pháp và quy ước
• Ghi chú: theo cú pháp của C++
– Ghi chú dòng: //
– Ghi chú đoạn: /* … */
11
3.2. Cú pháp và quy ước
break do if switch typeof
case else in this var
catch false instanceof throw void
continue finally new true while
TỪ KHÓA
12
3.2. Cú pháp và quy ước
abstract double goto native static
boolean enum implements package super
byte export import private synchronized
char extends int protected throws
class final interface public transient
const float long short volatile
debugger
TỪ KHÓA
13
3.2. Cú pháp và quy ước
arguments encodeURI Infinity Object String
Array Error isFinite parseFloat SyntaxError

Boolean escape isNaN parseInt TypeError
Date eval Math RangeError undefined
decodeURI EvalError NaN ReferenceError unescape
decodeURIComponent
Function Numbe RegExp URIError
TỪ KHÓA
14
3.3. Kiểu dữ liệu
Biến trong JavaScript lưu bất kỳ giá trị của kiểu dữ liệu nào
15
3.4. Khai báo biến, phạm vi biến
• Cách đặt tên biến
– Bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu _
– A Z,a z,0 9,_ : phân biệt HOA, Thường
• Sử dụng từ khóa var để khai báo biến
• Ví dụ: var i;
• Gán giá trị cho biến:
– i = 10;
– i = “Mười”;
• Một biến chưa được gán giá trị thì sẽ có giá trị là
“undefined”
16
3.4. Khai báo biến, phạm vi biến
• Phạm vi của biến gắn liền với vùng chương
trình nó được khai báo
• Biến toàn cục có phạm vi hoạt động trên toàn bộ
tài liệu (khai báo ngoài hàm)
• Biến khai báo trong hàm chỉ có tác dụng bên
trong hàm
• Một biến toàn cục được tồn tại từ khi nó được

khai báo cho đến trang web đã đóng
• JavaScript không có khái niệm phạm vi theo
khối
Đổi kiểu dữ liệu
• Biến tự đổi kiểu dữ liệu khi giá trị mà nó lưu
trữ thay đổi
Ví dụ:
var x = 10; // x kiểu Number
x = “hello world !”; // x kiểu String
• Có thể cộng 2 biến khác kiểu dữ liệu
Ví dụ:
var x;
x = “12” + 34.5; // KQ: x = “1234.5”
• Hàm parseInt(…), parseFloat(…) : Đổi KDL từ
chuỗi sang số.
18
3.5. Toán tử
19
3.6. Một số đối tượng dữ liệu
• String Object
• Number Object
• Date Object
• Math Object
• Array Object
• ActiveX Object
20
3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String
• length: chiều dài của chuổi
• constructor: Dùng để kiểm tra kiểu của biến
• prototype: Bổ sung prototype hàm cho một

đối tượng
• Nối kết các chuỗi bằng toán tử +
Thuộc tính
21
3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String
Thuộc tính
22
3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String
Phương thức
23
3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String
Phương thức
24
3.6. Một số đối tượng dữ liệu - String
Phương thức
25
3.6. Một số đối tượng dữ liệu -
String
Phương thức

×