Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kế toán thuế tài nguyên, môi trường tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.47 KB, 31 trang )

Kế toán thuế tài nguyên, môi trường
tại công ty TNHH Thương mại tổng
hợp Thạch Anh
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một công cụ chủ yếu của Nhà nước trong quản lý và điều tiết nền
kinh tế vĩ mô, thúc đẩy phát triển sản xuất cho các doanh nghiệp và toàn bộ nền
kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, thiết lập sự công
bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư, vì
vậy nghiên cứu về thuế là rất quan trọng và cần thiết.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh nước ta đang từng bước hội nhập
với nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh
tế vĩ mô như chính sách về thuế, chế độ kế toán. Công tác hạch toán kế toán
cũng đã có sự đổi mới tương ứng để có sự phù hợp kịp thời với các yêu cầu của
nền kinh tế thị trường, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế,
đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, trình độ quản lý kinh tế ở nước ta.
Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết
sức quan trọng đối với Nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Một
trong những loại hình thuế do Quốc hội ban hành thì thuế tài nguyên, môi
trường được Nhà nước và doanh nghiệp dành sự quan tâm lớn vì những hoạt
động khai thác khoáng sản ở nước ta diễn ra với quy mô và tốc độ ngày càng
nhanh, mạnh. Để quản lý có hiệu quả việc khai thác khoáng sản và bảo vệ
môi trường, nhà nước đã quy định các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải tiến hành
khi khai thác khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên.
Như vậy doanh nghiệp phải tổ chức tốt bộ máy hoạt động nhằm đáp ứng
được yêu cầu khắt khe về nghĩa vụ thuế, đồng thời cũng phải mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh, cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường đầy biến động.
Trong quá trình học tập môn “Phương pháp nghiên cứu kinh tế” trường
Đại học Hùng Vương - Phú Thọ em quyết định chọn đề tài “Kế toán thuế tài


nguyên, môi trường tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh” làm đề
tài nghiên cứu của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi
trường tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh, từ đó đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trường tại công
ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi
trường tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tài
nguyên, môi trường tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Kế toán thuế tài nguyên, môi trường
- Đối tượng khảo sát: Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi
trường tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh.
- Không gian: Tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thạch Anh - Sơn
Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc.
- Thời gian: Số liệu từ năm 2009 - 2011. Số tËp trung vµo Quý IV năm
2011
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp từ các chứng từ, hóa đơn, phiếu thu,
phiếu chi, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước,…
Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các bảng kê khai nộp thuế, tờ khai

phí bảo vệ môi trường, báo cáo tài chính, sổ cái, sổ quỹ tiền mặt …
3
4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Các số liệu thu thập được đưa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL để
tổng hợp, tính toán để đưa ra các chỉ tiêu cần thiết như số tương đối, số tuyệt đối
và số trung bình.
4.3. Phương pháp phân tích
Thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu,
tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh tổng
quát đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp này đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hóa để có thể
nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm
yếu trong công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trường với nhà nước, từ đó đưa
ra đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty trong thời điểm hiện tại và định
hướng phát triển trong tương lai.
4.4. Phương pháp kế toán
4.4.1. Phương pháp chứng từ kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh, kiểm tra các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm
phát sinh nghiệp vụ đó phục vụ công tác kế toán và quản lý.
4.4.2. Phương pháp tài khoản kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dung để phân loại đối tượng chung của
kế toán thành các đối tương cụ thể để phản ánh, kiểm tra và giám sát một cách
thường xuyên, liên tục, có hệ thống, tình hình hiện có và sự vận động của từng
đối tượng kế toán cụ thể.
4.4.3. Phương pháp tính giá
Là một phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ xác định giá trị thực
tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Giúp ta xác định được trị giá
thực tế tài sản của doanh nghiêp, giám sát được hoạt động chi phí đã chi ra để
tạo nên tài sản.

4
4.4.4. Phng phỏp tng hp cõn i k toỏn
L phng phỏp k toỏn c s dng tng hp s liu t cỏc s k
toỏn theo mi quan h cõn i vn cú ca i tng k toỏn, nhm cung cp cỏc
ch tiờu kinh t ti chớnh cho cỏc i tng s dng thụng tin k toỏn phc v
cụng tỏc qun lý hot ng kinh t ti chớnh trong doanh nghip.
5. Kt cu ca ti
Ngoi phn m u, danh mc ti liu tham kho v phn kt lun, ti
gm cú 2 chng:
Chơng 1: Thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trờng tại công ty
TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh
Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tài nguyên,
môi trờng tại công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh.
5
NộI DUNG
Chơng 1
Thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trờng
tại công ty tnhh thơng mại tổng hợp thạch anh
1.1 Tổng quan về công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
C.Ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh là loại hình doanh nghiệp
vừa và nhỏ, đợc sở kế hoạch và đầu t tỉnh Vĩnh Phúc cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 2500448499 ngày 23/12/2007.
Địa chỉ trụ sở: Phú Hậu, Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Mã số thuế: 2500 448 499
Điện thoại/Fax: 0211.3817.704
Ngành nghề kinh doanh chính: Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép, nhiên liệu ;
đóng mới, sửa chữa tàu vận tải thủy ; thi công, san lấp mặt bằng
C.Ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh có đầy đủ các máy móc, thiết
bị dùng trong thi công san lấp mặt bằng, xây lắp các công trình dân dụng, giao

thông, thuỷ lợi, công trình cấp, thoát nớc, vận tải hàng hoá thuỷ bộ. Với đội ngũ
cán bộ quản lý dày dạn kinh nghiệm về quản lý kinh tế kỹ thuật, hạch toán kinh
doanh, tổ chức chỉ đạo thi công và công nhân lành nghề chuyên ngành xây dựng
giao thông, thuỷ lợithi công đạt chất lợng cao. Đồng thời công ty có đầy đủ
các phơng tiện thủy - bộ hoạt động trong lĩnh vực khai thác, mua bán, vận
chuyển vật liệu xây dựng.
1.1.2 Chức năng và mục tiêu kinh doanh của công ty
1.1.2.1 Chức năng
C.Ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh là một doanh nghiệp nhỏ và
vừa hoạt động trên các lĩnh vực: Mua bán, khai thác, vận chuyển vật liệu xây
dựng ; mua bán nhiên liệu, sắt thép ; xây dựng công trình giao thông thủy lợi,
công nghiệp ; san lấp mặt bằng, vận tải hàng hóa bằng đờng thủy, bộ.
1.1.2.2 Mục tiêu kinh doanh
- Tổ chức kinh doanh các ngành nghề, các mặt hàng theo đúng đăng ký
kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
- Thực hiện các đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nớc.
- Nâng cao chất lợng mặt hàng sản xuất, chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần cho ngời lao động.
6
- B¶o tån ph¸t triÓn vèn cña c«ng ty, ch¨m lo ph¸t triÓn nh©n lùc ®Ó ®¶m
b¶o thùc hiÖn chiÕn lîc ph¸t triÓn c«ng ty, c¶i thiÖn ®êi sèng vµ lµm viÖc cho ng-
êi lao ®éng.
1.1.3 T×nh h×nh tµi chÝnh cña c«ng ty
7
Bảng 1.1: Tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010
Đơn vị tính: VNĐ
S
T
T
Chỉ tiêu

Năm 2009
(đ)
Năm 2010
(đ)
Năm 2011
(đ)
So sánh
2010 với 2009
So sánh
2011 với 2010
Tốc độ
phát triển
(%)
Giá trị (đ) % Giá trị (đ) %
1. Doanh thu thuần 15.214.823.118 17.196.321.980 20.081.961.844
1.981.498.86
2
113,02
2.885.639.86
4
116,7
8
103,32
2. Giá vốn hàng bán 10.863.311.458 11.936.148.712 13.521.126.561 1.072.837.254 109,88 1.584.977.849
113,2
8
103,10
3. Lợi nhuận gộp 4.351.511.660 5.260.173.268 6.560.835.283 908.661.608 120,88
1.300.662.01
5

124,7
3
103,18
4. Chi phí quản lý 863.215.413 936.521.914 1.127.496.214 73.306.501 108,49 190.974.300
120,3
9
110,97
5. Chi phí bán hàng 1.234.123.652 1.536.314.889 1.956.321.456 302.191.237 124,49 420.006.567
127,3
4
102,29
6. Tổng lợi nhuận 2.254.172.595 2.787.336.465 3.477.017.613 533.163.870 123,65 689.681.148 124,74 100,88
7. Thuế TNDN 563.543.149 696.834.116 869.254.403 133.290.968 123,65 172.420.287 124,74 100,88
8. Lợi nhuận ST 1.690.629.446 2.090.502.349 2.607.763.210 399.872.903 123,65 517.260.861 124,74 100,88
(Nguồn: Báo cáo tài chính tại công ty)
8
Nhìn chung, tổng doanh thu, tổng chi phí và tổng lợi nhuận sau thuế của công
ty năm 2009 đều tăng so với năm 2008 và năm 2010 tăng đều so với năm 2009. Mức
độ chênh lệch năm sau so với năm trớc giữa các chỉ tiêu đều tăng nhẹ, và ổn định thể
hiện đợc phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
2.1.4 Tình hình lao động của công ty
Công ty đã có đợc đội ngũ công nhân viên có trình độ cao, tính đến năm 2011
là 15 ngời có trình độ đại học và trên đại học, 18 ngời có trình độ cao đẳng và trung
cấp cùng với một lực lợng đội ngũ công nhân lành nghề. Hàng năm công ty đều có
tuyển thêm lao động phù hợp với quy mô tăng trởng của công ty.
9
B¶ng 1.2: Tình hình lao động của công ty năm 2008, 2009, 2010

S
T

T
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Chênh lệch
2010 với 2009
Chênh lệch
2011 với 2010
Tốc độ
phát triển
(%)
Số lao động % Số lao động %
Tổng số lao động 39 44 52 5 112,82 8
118,1
8
104,75
1 I. Theo giới tính 39 44 52 5
112,8
2
8
118,1
8
104,75
- Nam 25 29 35 4 116,00 6
120,6
9

104,04
- Nữ 14 15 17 1 107,14 2
113,3
3
105,78
2 II. Theo trình độ 39 44 52 5
112,8
2
8
118,1
8
104,75
- ĐH và trên ĐH 10 12 15 2 120,00 3 125,00 104,17
- CĐ, TC và học nghề 15 16 18 1 106,67 2 112,50 105,47
- Chưa qua đào tạo 14 16 19 2 114,29 3
118,7
5
103,91
(Nguồn: Phòng hành chính tại công ty)
10
1.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Là công ty TNHH vừa và nhỏ nên công ty đã chọn mô hình tổ chức theo
cơ cấu nh sau:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
TàI CHíNH - kế toán
PHòNG
KINH DOANH

PHòNG
hành chính
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức thành các phòng, các trung tâm
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và điều lệ tổ chức hoạt động của
công ty do Hội đồng Thành viên phê duyệt. Đứng đầu là Giám đốc điều hành
công ty. Giám đốc điều hành là đại diện pháp nhân của công ty có trách nhiệm
tiếp nhận, sử dụng bảo toàn và phát triển vốn của công ty. Giúp việc cho Giám
đốc điều hành có 1 phó giám đốc chuyên trách chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
về nhiệm vụ đợc giao và hoạt động của các trung tâm, phòng ban trong công việc
cung cấp thông tin thuộc phạm vi chức năng phục vụ cho việc ra quyết định quản
lý và chỉ đạo kịp thời của Giám đốc.
Có 3 phòng ban dới quyền của giám đốc, phó giám đốc là phòng kế toán,
tài chính ; phòng kinh doanh ; phòng hành chính. Mỗi phòng ban đều có chức
năng, nhiệm vụ rõ ràng nhng giữa các phòng ban đều có mối liên hệ mật thiết
với nhau thể hiện từ việc cung cấp thông tin giao dịch, ký kết, thực hiện hợp
đồng đến khâu thanh lý hợp đồng kinh doanh theo quyết định của Giám đốc.
2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của doanh nghiệp theo mô hình tập trung
10
kế toán tr ởng
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2
Phụ trách
vật liệu, hàng hóa
Phụ trách
phải trả, phải thu
Tổng hợp
Kho hàng Thủ kho
- Trởng phòng kế toán tài chính kiêm kế toán trởng: có nhiệm vụ lãnh đạo
chung về công tác kế toán, kí duyệt thu, chi, trình duyệt kế hoạch tài chính, tổ
chức và kiểm tra công tác kế toán tại văn phòng công ty.

- 2 kế toán viên: thực hiện các công việc do kế toán trởng giao, trực tiếp
giải quyết một số công việc nh: sắp xếp nhân sự trong phòng kế toán (có sự
thông qua của kế toán trởng), phân phối công việc, có thể giải quyết một số công
việc khi kế toán trởng đi vắng trong phạm vi đợc giao.
- Kế toán viên 1 phụ trách các nhóm vật t: Quản lý các kho hàng, các
nguồn cung ứng vật t cho đơn vị sản xuất.
+ Kho hàng : Đây là bộ phận chuyên cung cấp nguồn hàng cho việc sản
xuất và kinh doanh.
+ Thủ kho : Là ngời có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa xem số lợng hàng
hóa trong kho nhập xuất.
- Kế toán viên 2 làm công tác kế toán tại công ty:
+ Phụ trách vật liệu, hàng hoá : thực hiện công tác kế toán liên quan đến
nhập, xuất kho, vào phiếu kế toán, sổ kho.
+ Phụ trách phải thu : thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến phải thu nh:
phải thu khách hàng, phải thu của công nhân viên,doanh thu bán hàng , doanh
thu bán hàng ,chiết khấu,giảm giá, phải thu khác
+ Phụ trách phải trả : thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến phải trả nh
phải trả nhà cung cấp, khách hàng, công nhân viên, các tổ chức tài chính, Nhà n-
ớc
+ Tổng hợp: bao gồm kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định: tổng
hợp số liệu cuối ngày, cuối tuần, cuối tháng, cuối kỳ thực hiện phân bổ và lập
báo cáo tổng hợp cuối kỳ.
11
1.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trờng tại công ty
TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch Anh
1.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trờng công ty
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khai thác, mua bán vật
liệu xây dựng nên việc tổ chức công tác thuế tài nguyên, môi trờng tại công ty
càng trở nên có ý nghĩa quan trọng. Các nghiệp vụ thực hiện nộp thuế với Nhà n-
ớc là các nghiệp vụ thờng xuyên diễn ra đòi hỏi có sự tổ chức công tác một cách

hợp lý và có hiệu quả.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán thuế tài nguyên, môi trờng với Nhà nớc
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 3336: Thuế tài nguyên
TK 3339: Phí môi trờng
Nghiệp vụ nộp thuế môi trờng, nộp phí tài nguyên với Nhà nớc đợc
hạch toán vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế tài nguyên.
Tờ khai tự nộp phí bảo vệ môi trờng.
Bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn.
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nớc
1.2.2.3. Phơng pháp hạch toán
VD1: Trong tháng 09/2011, công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch
Anh đã khai thác một số lợng cát, sỏi nh sau:
- Cát đen: 3.560,0 m
3
- Cát vàng: 7.050,0 m
3
- Sỏi: 2.280,0 m
3
Kế toán căn cứ bảng tính giá thuế tài nguyên ban hành theo quyết định số
3157/QĐ-UBND ngày 28/08/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng đối với
các lại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh nh sau:
S
TT
DANH MC TI NGUYấN n v tớnh
Giỏ tớnh thu
(ng VN)
I t cỏc loi:

1 t dựng san lp, xõy p cụng trỡnh m
3
5.000
2 t sn xut gch xõy thụng thng m
3
10.000
II Cỏt cỏc loi:
1 Cỏt en dựng san lp mt bng m
3
6.000
2 Cỏt en, cỏt xõy dng cỏc loi m
3
30.000
12
3 Cát vàng chuyên dùng để đổ bê tông m
3
60.000
III Sỏi các loại:
1 Sỏi, sạn khai thác ở các sông, suối m
3
30.000
2 Sỏi xô dùng để đổ bê tông m
3
65.000
IV Đá các loại:
1 Đá hộc m
3
55.000
2 Đá mạt, đá vụn trong quá trình khai thác bán ra m
3

65.000
3 Đá penspat m
3
60.000
4 Đá bột kết ốp lát m
3
400.000
5 Đá hoa ốp lát m
3
500.000
V Nước ngầm khai thác:
1 Nước ngầm khai thác: m
3
2.000
13
Dùa vµo b¶ng tÝnh gi¸ thuÕ tµi nguyªn trªn, kÕ to¸n tiÕn hµnh lËp Tê khai thuÕ tµi nguyªn:
Biểu số 1: Tờ khai thuế tài nguyên (T9/2011)
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN (Mẫu số 01/TAIN)
[01] Kỳ tính thuế : Tháng 09 năm 2011
[02] Lần đầu:

[03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: C.Ty TNHH TM TH THẠCH ANH
[05] Mã số thuế: 2500448499
[06] Địa chỉ trụ sở: Sơn Đông - Lập Thạch - Vĩnh Phúc
STT
Tên loại thuế tài
nguyên
Sản lượng tài nguyên
tính thuế

Giá tính thuế
đơn vị tài nguyên
Thuế
suất (%)
Mức thuế TN
ấn định trên
1 đơn vị TN
Thuế TN
phát sinh
trong kỳ
Thuế TN
dự
kiến được
miễn giảm
trong kỳ
Thuế tài nguyên
phát sinh phải
nộp trong kỳ
ĐVT Sản lượng
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
I Tài nguyên khai thác
1 Cát đen m3 3.560,00 30.000,00 10 0 0 10.680.000
2 Cát vàng m3 7.050,00 60.000,00 10 0 0 42.300.000
3 Sỏi m3 2.280,00 65.000,00 6 0 0 8.892.000
II Tài nguyên thu mua gom

TỔNG CỘNG 61.872.000
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai ./.
Ngày 30 tháng 09 năm 2011
T/M C.TY

(Nguån: Tê khai th¸ng 09 n¨m 2011 t¹i c«ng ty TNHH TM TH Th¹ch Anh)
14
Kế toán tiến hành ghi sổ phản ánh thuế tài nguyên:
Nợ TK 627: 61.872.000
Có TK 3336: 61.872.000
Kế toán kê khai Tờ khai phí bảo vệ môi trờng:
Biu s 2: T khai phớ bo v mụi trng (T9/2011)
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc

T KHAI PH BO V MễI TRNG
(i vi khai thỏc khoỏng sn)
[01] K tớnh thu: Thỏng 9 nm 2011
[02] Ngi np thu: Cụng ty TNHH Thng mi tng hp Thch Anh
[03] Mó s thu: 2500448499
[04] a ch: Phỳ Hu, Sn ụng
[05] Qun/huyn: Lp Thch [06] Tnh/Thnh ph: Tnh Vnh Phỳc
[07] in thoi: 0211.3817.704 [08] Fax: 0211.3817.704 [09] Email:
n v tớnh: ng
STT
Tờn loi khoỏng
sn
S lng khoỏng
sn khai thỏc
Mc
phớ
Phớ BVMT i vi
khai thỏc khoỏng
sn phỏt sinh
trong k

VT S lng
1 Cỏt en m
3
3.560,00 3.000 10.680.000
2 Cỏ vng m
3
7.050,00 3.000 21.150.000
3 Si m
3
2.280,00 4.000 9.120.000
TNG CNG 40.950.000
Bng ch: Bn mi triu chớn trm nm mi nghỡn ng chn./.
Tụi cam oan s liu kờ khai trờn l ỳng v chu trỏch nhim trc phỏp lut v s liu ó
kờ khai./.
Lp Thch, ngy 30 thỏng 09 nm 2011
T/M CễNG TY
(Nguồn: Tờ khai tháng 09 năm 2011 tại công ty TNHH TM TH Thạch Anh)
Đồng thời kế toán tiếp tục ghi sổ phản ánh phí môi trờng:
Nợ TK 627: 40.950.000
Có TK 3339: 40.950.000
Sau khi kê khai nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trờng, kế toán tiến
hành lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nớc và tự nộp vào kho bạc.
15
Mu s: C1- 02/NS
Mó hiu:
S:
Biu s 3: Giy np tin vo ngõn sỏch nh nc (T9/2011)
GIY NP TIN VO NGN SCH NH NC
Tin mt Chuyn khon
(ỏnh du X vo ụ tng ng)

Ngi np thu: C.Ty TNHH Thng Mi Tng Hp Thch Anh
Mó s thu: 2500448499
a ch: Sn ụng Huyn : Lp Thch Tnh : Vnh Phỳc
Ngi np thay: Mó s thu:
a ch:
ngh NH (KBNN): trớch TK s:
(hoc) np tin mt chuyn cho KBNN: Lp Thch Tnh, TP: Vnh Phỳc
ghi thu NSNN hoc np vo TK tm thu s:
C quan qun lý thu: Cc Thu tnh Mó s:

T khai HQ, Q s: ngy: Loi hỡnh XNK:
(hoc) Bng kờ Biờn lai s: ngy
STT
Ni dung
cỏc khon np NS

chng

ngnh
KT (K)

NDKT
(TM)
K thu S tin
01 Thu ti nguyờn 754 161 1710 T9/2011 61.872.000
02 Phớ bo v mụi trng 754 195 2601 T9/2011
40.950.000
Tng cng 102.822.000
Tng s tin ghi bng ch: Mt trm linh hai triu tỏm trm hai hai nghỡn ng chn./.
PHN KBNN GHI

Mó qu: Mó BHC:
Mó KBNN: Mó ngun NS:
N TK:
Cú TK:
I TNG NP TIN
Ngy thỏng nm 2011
Ngi np tin K toỏn trng Th trng
NGN HNG A
Ngythỏngnm
K toỏn K toỏn trng
NGN HNG B
Ngythỏngnm
K toỏn K toỏn trng
KHO BC NH NC
Ngythỏng nm.
Th qu K toỏn K toỏn trng
VD2: Trong tháng 10/2011, công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Thạch
Anh có thu mua cát, sỏi, đá của 1 số tàu hút cát tại bến bãi của công ty. Số lợng
và đơn giá cụ thể nh sau:
16
- C¸t ®en: 2.460,0 m
3
× 32.000® = 78.720.000
- C¸t vµng: 4.650,0 m
3
× 75.000® = 348.750.000
- Sái: 1.200,0 m
3
× 83.500® = 100.200.000
- §¸ 1.2: 850,0 m

3
× 92.000® = 78.200.000
Tæng gi¸ trÞ: 605.870.000
17
Kế toán tiến hành lập Bảng kê thu mua hàng hóa nông sản cha qua chế biến, khoáng sảng không có hóa đơn:
Biu s 4: Bng kờ thu mua hng húa nụng sn cha qua ch bin, khoỏng sn khụng cú húa n (T10/2011)
BNG Kấ THU MUA HNG HO
NễNG SN CHA QUA CH BIN, KHONG SN KHễNG Cể HO N
Thỏng 10 nm 2011
Tờn c s kinh doanh: C.Ty TNHH THNG MI TNG HP THCH ANH MST: 2500448499
a ch: Sn ụng, Lp Thch, Vnh Phỳc
Ngi ph trỏch thu mua: Nguyn Th La
S
KH
Ngy thỏng
thu mua
Tờn ngi bỏn Hng hoỏ mua vo
Tờn ngi bỏn a ch Tờn mt hng VT S lng n giỏ Thnh tin
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
A/2-12 02-25/10/2012 Lờ Vn Bỡnh Bch Hc, Phỳ Th Cỏt en m3 2.460,00 32.000 78.720.000
A/2-13 05-20/10/2012 Nguyn Vn Nam Vnh Tng, Vnh Phỳc Cỏt vng m3 4.650,00 75.000 348.750.000
A/2-14 05-31/10/2012 Nguyn Vn Hũa Lp Thch, Vnh Phỳc Si m3 1.200,00 83.500 100.200.000
A/2-14 10-25/10/2012 Trn Xuõn Phỳc Lp Thch, Vnh Phỳc ỏ 1.2 m3 850,00 92.000 78.200.000
Tng giỏ tr hng hoỏ mua vo: 9.160,00 605.870.000
Ngy 31 thỏng 10 nm 2011
NGI LP BIU GIM C
18
Căn cứ biểu mức thuế suất tài nguyên do quốc hội ban hành, kế toán tính
thuế và lập tờ khai thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế (tháng 10/2011):
Biu s 5: Trớch biu mc thu sut thu ti nguyờn

TRCH BIU MC THU SUT THU TI NGUYấN
(Ban hnh kốm theo Ngh quyt s 928/2010/UBTVQH12
ngy 19 thỏng 4 nm 2010 ca U ban thng v Quc hi)
STT Nhúm, loi ti nguyờn
Thu sut
(%)
I Khoỏng sn kim loi
1 St 10
2 Mng-gan 11
3 Ti-tan (titan) 11
4 Vng 15
5 t him 15
6 Bch kim 10
7 Bc, thic 10
8 Vụn-ph-ram (wolfram), ng-ti-moan (antimoan) 10
9 Chỡ, km 10
10 Nhụm, bụ-xớt (bouxite) 12
11 ng, ni-ken (niken) 10
12
Cụ-ban (coban), mụ-lip-en (molipden), thu ngõn, ma-nhờ
(magie), va-na-i (vanadi)
10
13 Khoỏng sn kim loi khỏc 10
II Khoỏng sn khụng kim loi
1 t khai thỏc san lp, xõy dng cụng trỡnh 4
2 ỏ, si 6
3 ỏ nung vụi v sn xut xi mng 7
4 Cỏt 10
5 Cỏt lm thu tinh 11
6 t lm gch 7

7 G-ra-nớt (granite) 10
8 Sột chu la 10
9 ụ-lụ-mớt (dolomite), quc-zớt (quartzite) 12
10 Cao lanh 10
11 Mi-ca (mica), thch anh k thut 10
19
12 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) 7
13 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) 3
14 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 5
15 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 7
16 Than nâu, than mỡ 7
17 Than khác 5
18 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 22
19
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan)
quý màu đen
20
20
A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-
nen (spinen), tô-paz (topaz)
15
21
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít
(cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát
(fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)
15
22 Khoáng sản không kim loại khác 5
III Sản phẩm của rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30

3 Gỗ nhóm III, IV 20
4 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 15
5 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
6 Củi 5
7 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
8 Trầm hương, kỳ nam 25
9 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
10 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
… …………………………………………………………………. …
… …………………………………………………………………. ……
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10
20
KÕ to¸n lËp Tê khai thuÕ tµi nguyªn
Biểu số 6: Tờ khai thuế tài nguyên (T10/2011)
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN (Mẫu số 01/TAIN)
[01] Kỳ tính thuế : Tháng 10 năm 2011
[02] Lần đầu:

[03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: C.Ty TNHH TM TH THẠCH ANH
[05] Mã số thuế: 2500448499
[06] Địa chỉ trụ sở: Sơn Đông - Lập Thạch - Vĩnh Phúc
STT
Tên loại thuế
tài nguyên
Sản lượng
tài nguyên tính thuế
Giá tính
thuế

đơn vị
tài nguyên
Thuế
suất
(%)
Mức thuế TN
ấn định trên
1 đơn vị TN
Thuế TN
phát sinh
trong kỳ
Thuế TN
DK được
miễn giảm
Thuế tài nguyên
phát sinh phải
nộp trong kỳ
ĐVT Sản lượng
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
I Tài nguyên khai thác
II Tài nguyên thu mua gom
1 Cát đen m
3
2.460,00 32.000,00 10 0 0 7.872.000
2 Cát vàng m
3
4.650,00 75.000,00 10 0 0 34.875.000
3 Sỏi m
3
1.200,00 83.500,00 6 0 0 6.012.000

4 Đá 1.2 m
3
850,00 92.000,00 6 0 0 4.692.000
TỔNG CỘNG 53.451.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
T/M C.TY
(Nguån: Tê khai th¸ng 10 n¨m 2011 t¹i c«ng ty TNHH TM TH Th¹ch Anh)
21
KÕ to¸n tiÕn hµnh ghi sæ ph¶n ¸nh thuÕ tµi nguyªn:
Nî TK 627: 53.451.000
Cã TK 3336: 53.451.000
KÕ to¸n kª khai Tê khai tù nép phÝ b¶o vÖ m«i trêng
§ång thêi tiÕp tôc ghi sæ ph¶n ¸nh phÝ m«i trêng:
Nî TK 627: 30.380.000
Cã TK 3339: 30.380.000
22
Biểu số 7: Tờ khai tự nộp phí BVMT đối với khai thác khoáng sản áp dụng cho cơ sở thu mua khoáng sản (T10/2011)
TỜ KHAI TỰ NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ THU MUA KHOÁNG SẢN
Kỳ tính phí: Tháng 10 năm 2011
[01] Cơ sở thu mua: C.Ty TNHH TM TH THẠCH ANH
[02] Mã số thuế: 2500448499
[03] Địa chỉ trụ sở: Sơn Đông - Lập Thạch - Vĩnh Phúc
[04] Điện thoại: 02113.817.704 [Fax]: 02113.817.704
[08]
C.Ty TNHH TM TH Thạch Anh kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quyết định số: 72/2008/QĐ
-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
STT
Ngày
tháng năm

thu mua
Người bán Khoáng sản thu mua
Mức
phí
(đ/m3)
Số phí
phải nộp (đ)
Tên người bán Địa chỉ Tên khoáng sản ĐVT
Số
lượng
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.
1 02-25/10/2012 Lê Văn Bình Bạch Hạc, Phú Thọ Cát đen m3 2.460,00 3.000 7.380.000
2 05-20/10/2012 Nguyễn Văn Nam Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc Cát vàng m3 4.650,00 3.000 13.950.000
3 05-31/10/2012 Nguyễn Văn Hòa Lập Thạch, Vĩnh Phúc Sỏi m3 1.200,00 4.000 4.800.000
4 10-25/10/2012 Trần Xuân Phúc Lập Thạch, Vĩnh Phúc Đá 1.2 m3 850,00 5.000 4.250.000
TỔNG CỘNG 9.160,00 30.380.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
T/M C.TY
(Nguån: Tê khai th¸ng 10 n¨m 2011 t¹i c«ng ty TNHH TM TH Th¹ch Anh)
23
Mẫu số: C1- 02/NS
Mã hiệu:…
Số: ……………
Sau khi kª khai nép thuÕ tµi nguyªn, phÝ b¶o vÖ m«i trêng, kÕ to¸n tiÕn
hµnh lËp giÊy nép tiÒn vµo ng©n s¸ch nhµ níc vµ tù nép vµo kho b¹c.
Biểu số 8: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (T10/2011)
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt  Chuyển khoản 
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Người nộp thuế: C.Ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Thạch Anh

Mã số thuế: 2500448499
Địa chỉ: Sơn Đông Huyện : Lập Thạch Tỉnh : Vĩnh Phúc
Người nộp thay: … Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đề nghị NH (KBNN): trích TK số:
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Lập Thạch Tỉnh, TP: Vĩnh Phúc
Để ghi thu NSNN  hoặc nộp vào TK tạm thu số:
Cơ quan quản lý thu: Cục Thuế tỉnh Mã số:

Tờ khai HQ, QĐ số: ngày: Loại hình XNK:
(hoặc) Bảng kê Biên lai số: ngày
STT
Nội dung
các khoản nộp NS

chương

ngành
KT (K)

NDKT
(TM)
Kỳ thuế Số tiền
01 Thuế tài nguyên 754 161 1710 T10/2011 30.380.000
02 Phí bảo vệ môi trường 754 195 2601 T10/2011 53.451.000
Tổng cộng 83.831.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám mươi ba triệu tám trăm ba mốt nghìn đồng chẵn./.
PHẦN KBNN GHI
Mã quỹ: Mã ĐBHC:
Mã KBNN: Mã nguồn NS:

Nợ TK:
Có TK:
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN
Ngày tháng năm 2011
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng
NGÂN HÀNG A
Ngày……tháng……năm……
Kế toán Kế toán trưởng
NGÂN HÀNG B
Ngày……tháng……năm……
Kế toán Kế toán trưởng
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày……tháng… năm…….
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
24

×