Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

ngữ pháp tiếng anh căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.56 KB, 83 trang )

TÓM TẮT NGỮ PHÁP CƠ BẢN TIẾNG ANH
CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng anh có 8 loại từ.
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều
lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn,
chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định
chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ
khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan
giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời
gian hay vị trí.
Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với
nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ
loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Ex: Hello! Oh! Ah!
Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào
chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều
loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.
Xét các câu dưới đây:


(1) He came by a very fast train.
Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh.
(2) Bill ran very fast.
Bill chạy rất nhanh.
(3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything.
Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả.
(4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal.
Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ.
Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).
Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful
Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some,
any, few, a few, little, a little, (Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look + too +adj
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so that: tobe/seem/look/feel + so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most,
less, as as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom )

Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look và trước tính từ: tobe/feel/look + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác
của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với
câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S V S V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
I. Danh từ (nouns)

danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying,
teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness
II. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish,
foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific,
interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good well
late late/lately
ill ill
fast fast
CÁC TỪ ĐỂ HỎI THÔNG DỤNG
1. WHO
WHO chỉ được dùng khi hỏi về người
Who is the best football player in the world?
Who are your best friends?
Who is that strange guy over there?
2. WHERE
WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm
Where is the library?
Where do you live?
Where are my shoes?
3. WHEN

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện
When do the shops open?
When is his birthday?
When are we going to finish?
4. WHY
WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc
Why do we need a nanny?
Why are they always late?
Why does he complain all the time?
Câu trả lời thường bắt đầu bằng "Because "
5. WHAT
WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết
What is your name?
What is her favourite colour?
What is the time?
6. WHICH
WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between
alternatives)
Which drink did you order – the rum or the beer?
Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
Which is better - this one or that one?
7. HOW
HOW idùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)
How do you cook paella?
How does he know the answer?
How can I learn English quickly?
Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:
How much – để hỏi giá (uncountable nouns)
How much time do you have to finish the test?
How much is the jacket on display in the window?

How much money will I need?
How many – để hỏi số lượng (countable nouns)
How many days are there in April?
How many people live in this city?
How many brothers and sister do you have?
How often – để hỏi về sự thường xuyên
How often do you visit your grandmother?
How often does she study?
How often are you sick?
How far – để hỏi về khoảng cách
How far is the university from your house?
How far is the bus stop from here?
How long- để hỏi thời gian
How long have you learnt English?
TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH
Verb + Object (Động từ + Bổ ngữ)
Dưới đây là những trật từ thường gặp nhất trong câu tiếng Anh:
Subject + Verb + Object (Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ)
Examples:
Sally speaks English.
John reads the newspaper.
Place & Time (Địa điểm và thời gian): Trong tiếng Anh, địa điểm thường được đặt trước thời
gian.
Examples:
I go to the supermarket every Saturday. (Không phải: I go every Saturday to the supermarket)
Bill has lived in London for 10 years. (Không phải: Bill has lived for 10 years in London)
Adverbs of Frequency (Trạng từ chỉ tần suất): Các trạng từ chỉ tần suất như: always, never,
sometimes, often, rarely, v.v. thường được đặt trước động từ.
Examples:
Susan often goes shopping.

I never gamble.
They always sleep early.
Tuy nhiên, khi đi với động từ to be, chúng lại đứng sau động từ.
Examples:
She is rarely late.
He is never home before dark.
Chúng cũng có thể đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Examples:
I will always remember my brother.
I have never been to Japan.
Cụ thể hơn:
Subjet + Verb + Object (Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ)
subject verb(s) object
I speak English.
I can speak English.
Nâng cao hơn một chút, trong một câu phức tạp hơn, chúng ta có trật tự gồm các thành
phần sau:
Subject (Chủ ngữ), verb (động từ), indirect object (bổ ngữ gián tiếp), direct object
(bổ ngữ trực tiếp), place (địa điểm), thời gian (time)…
subject verb(s) indirect object direct object place time
I will tell you the story at school tomorrow.
Trật tự từ trong câu phủ định
Vị trí các từ loại trong câu phủ định cũng tương tự như câu khẳng định. Tuy nhiên, trong
câu phủ đinh, thường phải cần dùng với Trợ động từ
subject verb(s) indirect object direct object place time
I will not tell you the story at school tomorrow.
Trật tự từ trong mệnh đề phụ.
Trong mệnh đề phụ, trật từ từ loại cũng giống câu khảng định (Thường có thêm Liên từ
(Conjunction) ở giữa 2 mệnh đề.
conjunctio

n
subjec
t
verb(s) indirect
object
direct
object
place time
I will tell you the story at
school
tomorrow

because I don’t
have
time now.
Vị trí của những từ ngữ chỉ thời gian
Những trạng từ chỉ thời gian(vd.: recently, now, then, yesterday) thường được đặt ở cuối
câu
subject verb(s) indirect object direct object time
I will tell you the story tomorrow.
Nếu bạn không muốn nhấn mạnh vào thời gian, bạn có thể để Trạng từ chỉ thời gian lên
đầu câu.
time subject verb(s) indirect object direct object
Tomorrow I will tell you the story
Lưu ý rằng, những trạng từ chỉ tần suất (always, never, usually, etc.) thường được đặt
trước động từ chính (trừ đông từ to be, khi nó là động từ chính).
Vị trí của trạng từ chỉ Cách thức (Adverbs of manner)
Những trạng từ như.: slowly, carefully, awfully… được đặt sau bổ ngữ trực tiếp hoặc sau
động từ chính nếu nó không có bổ ngữ.
subject verb(s) direct object adverb

He drove the car cafefully.
He drove carefully.
Vị trí của trạng từ chỉ Địa điểm (Adverbs of place)
Giống như trạng từ chỉ Cách thưc, các trạng từ như: here, there, behind, above… cũng
được đặt sau bổ ngữ trực tiếp hoặc động từ chính.
subject verb(s) direct object adverb
I didn’t see him here.
He stayed behind.
Vị trí của trạng từ chỉ Tần suất (Adverbs of frequency)
Những trạng từ chỉ tần suất như: always, never, seldom, usually… được đặt trước Động
từ chính. Nhưng nếu To be là động từ chính thì các trạng từ này sẽ đi sau To be. Còn
nếu To beđóng vai trò là Trợ động từ (Auxiliary) thì trạng từ chỉ tần suất sẽ đi sau
subject auxiliary/be adverb main verb object, place or time
I often go swimming in the evenings.
He doesn’t always play tennis.
We are usually here in summer.
I have never been abroad.
Trật tự từ trong Câu hỏi.
Trong câu hỏi, vị trí Chủ ngữ – Động từ – Bổ ngữ vẫn tương tự như trong câu khẳng
định. Một điều khác là chúng ta thường đặt một Trợ động từ (hoặc động từ chính là to
be) trước Chủ ngữ. Các từ nghi vấn (Interrogatives) được đặt ở đầu câu.
Wh-
word
auxiliar
y
subjec
t
other
verb(s)
indirect

object
direct
object
place time
What would you like to
tell
me?
Did you have a party in your
flat
yesterday
?
When were you here?
Người ta không sử dụng Trợ động từ khi từ để hỏi chính là chủ ngữ.
Wh- word subject verb(s) indirect / direct object place time
Who asked you?
SỐ ÍT- SỐ NHIỀU
VỚI DANH TỪ
Nhiều danh từ số ít trở thành số nhiều bằng cách thêm chữ "S" hoặc "ES" ở cuối.

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
A cat Two cats
A hat Two hats

Khi danh từ tận cùng bằng ch, s, sh, x, hoặc z, đặt "ES" ở cuối.

CH
There is a church in this town.
There are two churches in this town.
S
I gave her a kiss.

I gave her many kisses.
SH
He brought one dish full of food.
He brought two dishes full of food.
X
They received a fax yesterday.
They received four faxes yesterday.
Z
We heard a buzz outside.
We heard a number of buzzes outside.

LUẬT "Y"
Khi 1 danh từ tận cùng bằng 1 nguyên âm (A, E, I, O, U) và chữ "Y", thêm chữ "S" để
thành số nhiều.


SỐ ÍT


SỐ NHIỀU

The child has only one toy.
We saw a boy walking down the street.
My boss gave me one day to finish this job.
They rescued a monkey in the zoo.
The child has several toys.
We saw some boys walking down the street.
My boss gave me two days to finish this
job.
They rescued a few monkeys in the zoo.


Khi 1 danh từ tận cùng bằng 1 phụ âm và chữ "Y", thay chữ "Y" bằng chữ "I" và thêm
"ES".

Her family is really poor.
The lady is so beautiful.
Her duty is to lock the bank vault.
A new baby was born yesterday.
Give me a tray, please.
The study showed that what he said was
wrong.
Some families in the U.S are rich.
The ladies are so beautiful.
She has many duties.
Ten babies were born yesterday.
Give me two trays, please.
Many studies have been made recently.

LUẬT "F" - "FE"
Nếu danh từ tận cùng bằng chữ "F" hoặc "FE", thay chữ "F" hoặc "FE" bằng chữ "V"
và thêm "ES".


SỐ ÍT


SỐ NHIỀU

She is drawing a calf. (con bê)
A leaf is falling down from a tree.

She bought a loaf of bread.
I bought her a scarf. (khăn quàng cổ)
Don't play with a knife.
You have one life to live.
His wife is nice.
She is drawing a calves.
Leaves are falling down from a tree.
She bought several loaves of bread.
I bought her two scarves (hoặc scarfs).
Don't play with knives.
They risked their lives to rescue you.
Their wives are selfish.

NGOẠI LỆ: Vài danh từ tận cùng bằng chữ "F" có chữ "S" ở cuối.
Belief Beliefs Chief Chiefs Cliff Cliffs
Proof Proofs Roof Roofs Safe Safes

LUẬT "OES" - "OS"
Ðôi khi danh từ tận cùng bằng chữ "O" có "ES" hoặc "S" hoặc cả hai "ES" và "OS" ở
cuối.


OES
Echo Echoes Hero Heroes Potato Potatoes Tomato Tomatoes
OS
Auto Autos Concerto Concertos Kilo Kilos Memo Memos
Photo Photos Piano Pianos Radio Radios Solo
Solos
Soprano Sopranos Studio Studios Tattoo Tattoos
Video Videos Zoo Zoos


Cả hai "OES" và "OS"
Mosquito Mosquitoes/Mosquitos Tornado Tornadoes/Tornados
Volcano Volcanoes/Volcanos Zero Zeroes/Zeros

THỂ SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ BẤT QUY TẮC
Một vài danh từ có thể số nhiều bất quy tắt.
Child Children Foot Feet Goose Geese Louse Lice Man
Men
Mouse Mice Ox Oxen Tooth Teeth Woman Women

THỂ SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀU GIỐNG NHAU
Vài danh từ giống nhau ở cả thể số ít lẫn số nhiều.
Deer Deer Fish Fish Means Means Series Series Sheep
Sheep
Species Species

THỂ SỐ NHIỀU ÐƯỢC MƯỢN TỪ NHỮNG NGÔN NGỮ KHÁC
Một vài thể số nhiều của danh từ được mượn từ những ngôn ngữ khác.
Criterion Criteria Appendix Appendices/Appendixes
Phenomenon Phenomena Index Indexes/Indices
Cactus Cacti/Cactuses Formula Formulas/Formulae
Stimulus Stimuli Vertebra Vertebrae
Alumnus Alumni
Syllabus Syllabi/Syllabuses
Analysis Analyses Bacterium Bacteria
Basis Bases Curriculum Curricula
Crisis Crises Datum Data
Hypothesis Hypotheses Medium Media
Parenthesis Parentheses Memorandum Memoranda

Oasis Oases Agendum Agenda
Thesis Theses

VỚI ÐỘNG TỪ
Trong thì hiện tại đơn, rất nhiều động từ có chữ "S" hoặc "ES" ở cuối khi chủ từ trong
câu là ngôi ba số ít.

Khi động từ tận cùng bằng ch, s, sh, x, hoặc z, đặt "ES" ở cuối.

CH
Watch Watches
He watches TV every night.
S
Kiss Kisses
She kisses her daughter before she goes to
work in the morning.
SH
Brush Brushes
The boy brushes his teeth each morning.
X
Fax Faxes
She faxes at least two receipts to the
insurance company every day.
Z
Buzz Buzzes
His left ear buzzes each time the plane takes
off.

1. Thì hiện tại đơn:
Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di
chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely;
every

Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ
khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ

Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until
now; up to now; up to present
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn
mạnh tính liên tục của hành động)
VD:

Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời
gian trong quá khứ.

Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD;
hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.


7. Quá khứ hoàn thành:
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng
QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever;
until
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ
( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh
cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

×