Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, ở công ty TNHH Tâm Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 70 trang )

Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
MC LC
Tế BảNG PHâN Bặ VậT LIệU CẹA CôNG TY C THể PHảN áNH LêN NHậT
Kí CHUNG V Sặ CáI , CHO CôNG VIệC Kế TOáN đẻC GN NHẹ 26
HNG NGY CăN Cỉ VO CáC CHỉNG Tế GẩC để Kế TOáN GHI CHéP
CáC NGHIệP Vễ KINH Tế PHáT SINH VO NHậT Kí CHUNG, SAU đ GHI
VO Sặ CáI THEO CáC TI KHOảN Kế TOáN PHẽ HẻP. SAU đâY EM TRíCH
Sặ NHậT Kí CHUNG THáNG 1/2012 ậ CôNG TY TNHH TâM HơNG 26
3.2.2. ý kiến về phơng pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho 30
3.2.3. ý kiến về việc ghi chép, đối chiếu sổ sách kế toán 30
66
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
LI NểI U
Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong doanh nghiệp
xây dựng nói riêng đã không ngừng đợc đổi mới và phát triển cả hình thức,
quy mô và hoạt động sản xuất. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các
doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây dựng đã góp phần quan trọng trong
việc thiết lập nền kinh tế thị trờng và đẩy nền kinh tế trên đà ổn định và phát
triển. Chi phí vật liệu là một trong những yếu tố của qúa trình xây dựng, thông
thờng chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng từ 60% - 75%
trong toàn bộ giá tr công trình. Vì thế công tác quản lý nguyên vật liệu có ý
nghĩa vô cùng quan trọng, thông qua công tác quản lý nguyên vật liệu có thể
làm tăng hoặc giảm giá thành công trình. Nh vậy, kế toán nguyên vật liệu là
khâu quan trọng trong việc hạch toán kế toán, là công cụ sắc bén để hạch toán
chính xác, đầy đủ tình hình nhập xuất tồn làm cơ sở tập hợp chi phí và
tính giá thành .
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu,
trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Tâm Hơng em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài "Hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, ở công ty TNHH Tâm Hơng " làm luận


văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của luận văn gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Nhng vn chung v k toỏn NVL ti cụng ty TNHH
Tõm Hng
Chơng 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tâm Hơng.
Chơng 3: Một số ý kiến đề xut v kế toán nguyên vật liệu công ty TNHH
Tâm Hơng
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
CHNG I
NHNG VN CHUNG V K TON NVL
TI CễNG TY TNHH TM HNG
1.1.Khái niệm đặc điểm vai trò của kế toán NVL
1.1.1 Khái niệm,đặc điểm của kế toán NVL
* Khỏi nim : Nguyên vật liệu là đối tuợng lao động, một trong 3 yếu tố
cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ - là
cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
* ặc điểm :
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu thay đổi hoàn toàn
hình thái vật chất ban đầu và giá trị đợc chuyển toàn bộ, một lần vào giá thành
sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.2.Vai trò của NVL trong quá trình xây dựng.
Nguyên vật liệu là một bộ phận trọng yếu của t liệu sản xuất, nguyên vật
liệu là đối tợng của lao động đã qua sự tác động của con ngời. Trong đó vật
liệu là những nguyên liệu đã trải qua chế biến. Vật liệu đợc chia thành vật liệu
chính, vật liệu phụ và nguyên liệu gọi tắt là nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, nếu thiếu nguyên vật liệu thì không thể tiến
hành đợc các hoạt động ca công ty.

Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
1
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
1.2. Ph©n lo¹i vµ ®¸nh gi¸ NVL
1.2.1. Ph©n lo¹i NVL
* Căn cứ vào vài trò và nội dung của NVL trong DN ,NVL được phân
thành 6 loại :
- Nguyên liệu,vật liệu chính ( cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm )
- Vật liệu phụ ( phục vụ sản xuất để tăng chất lượng sản phẩm ,tăng chất
lượng NVL )
- Nhiên liệu ( cung cấp nhiệt lượng cho sản xuất ) như xăng,dầu,than…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng ( phục vụ cho XDCB )
- Phụ tùng thay thế ( để sửa chữa ,thay thế )
- Các loại vật liệu khác ( là các vật liệu không nằm trong 5 loại trên )
* Căn cứ vào nguồn gốc,nguyên liệu , vật liệu được phân thành :
- Nguyên liệu,vật liệu mua ngoài
- Nguyên liệu , vật liệu tự chế,tự gia công.
- Nguyên liệu ,vật liệu từ nguồn khác như nhận vốn góp lien doanh,được
cấp,được biếu tặng…
* Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng ,nguyên liệu,vật liệu được phân
thành:
- Nguyên liệu,vật liệu trực tiếp dung cho SXKD
- Nguyên liệu,vật liệu dung cho quản lí
- Nguyên liệu,vật liệu dùng cho mục đích khác.
1.2.2 §¸nh gi¸ NVL
a) Nguyªn t¾c ®¸nh gi¸ NVL : được đánh giá theo chuÈn mùc
02-“Hµng tån kho” theo đó hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc “ trị giá
vốn thực tế “. Nếu giá gốc > giá trị thuần có thể thực hiện được thì vật tư
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
2

Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
được đánh giá theo giá trị thuần.
b) Theo nguyên tắc trên vật tư được đánh giá theo 2 phương pháp :
* Phương pháp đánh giá theo trị giá vốn thực tế ( giá gốc )
- Đối với vật tư mua ngoài : giá gốc của vật tư mua ngoài gồm giá mua
ghi trên hóa đơn và chi phí thu mua
- Đối với vật tư gia công, chế biến : giá gốc gồm trị giá vật tư mang đi
gia công, chế biến + chi phí thuê gia công chế biến + chi phí vận chuyển ( nếu
thuê ngoài )
- Đối với vật tư nhập khẩu : giá gốc của vật tư nhập khẩu bao gồm giá
mua + chi phí thu mua + thuế nhập khẩu ( nếu có )
- Đối với vật tư nhận từ vốn góp : giá gốc của vật tư nhận từ vốn góp là
do Hội đồng đánh giá quy định
* Phương pháp đánh giá theo giá hạch toán :
Giá hạch toán là do giá do đơn vị tự xác định để kế toán chi tiết vật tư đối với
các đơn vị thường có khối lượng nhập,xuất vật tư tương đối lớn,giá thực tế
biến động.
- Giá hạch toán chỉ được dùng để kế toán chi tiết vật tư,không được
dùng để kế toán tổng hợp, để giao dịch với bên ngoài
- Để tuân theo nguyên tắc đánh giá vật tư cuối kì,kế toán phải xác định
được giá thực tế để kế toán tổng hợp vật tư thông qua hệ số điều chỉnh ( H )
H
=
Trị giá thực tế của vật tư còn lại
đầu kì +
Trị giá thực tế của vật tư nhập
trong kì
Trị giá hạch toán của vật tư còn
đầu kì
+

Trị giá hạch toán của vật tư nhập
trong kì
Sau khi tính được hệ số điều chỉnh ,kế toán phải xác định trị giá thực tế
của vật tư xuất trong kì :
Trị giá thực tế của vật tư xuất trong kì = Trị giá hạch toán của vật tư
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
3
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
xut trong kỡ X H s iu chnh ( H )
1.3. Thủ tc quản lý nhập - xuât - tồn kho NVL và các chứng từ kế toán
liên quan
1.3.1 Thủ tục nhp kho
Kế toán phải theo dõi và ghi sổ theo giá thực tế của nguyên vật liệu
nhập kho. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là toàn bộ chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có nguyên vật liệu đó .Tuỳ từng nguồn nhập mà
giá thực tế của nguyên vật liệu đợc đánh giá khác nhau.
Đối với NVL mua ngoài:
Giá thực tế
của NVL
Giá mua
ghi trên
Thuế nhập
khẩu phải
Chi phí
thu
Giảm giá
hàng mua
= + + -
- Giá mua ghi trên hóa đơn là giá đã có thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.

- Giá mua ghi trên hóa đơn là giá cha có thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,
phân loại, đóng gói, tiền thuê kho, thuê bãi, chỗ để vật liệu, tiền công tác phí
của cán bộ thu mua Các khoản khác nh: Lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN khấu hao tài xản cố định ở trạm thu mua độc lập, hao hụt tự nhiên
trong định mức của quá trình thu mua.
Đối với NVL tự gia công chế biến:
Đối với NVL thuê ngoài gia công, chế biến:
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
Giá thực tế của
NVL tự chế
=
Giá thực tế của NVL
xuất chế biến
+
Chi phí chế
biến
Giá thực tế của
NVL thuê gia công
=
Giá thực tế của NVL
xuất thuê gia công
+
Chi phí thuê gia
công
4
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế của NVL

nhận góp vốn liên doanh
=
Giá do hội đồng
liên doanh đánh giá
+
Chi phí
tiếp nhận
Đối với NVL đợc cấp:
Giá thực tế của NVL
đợc cấp
=
Giá ghi trên biên
bản giao nhận
+
Chi phí tiếp
nhận
Đối với NVL nhận viện trợ, biếu tặng:
Giá thực tế của NVL
nhận viện trợ, biếu tặng
=
Giấ trị hợp lý
của NVL
+
Chi phí
tiếp nhận
1.3.2 Th tc xut kho
Khi xut kho NVL, cn c vo nhu cu v i tng s dng khỏc nhau
ỏp dng cỏc phng phỏp tớnh giỏ vt liu xut kho :
Phng phỏp theo giỏ thc t ớch danh: Tr giỏ thc t NVL xut kho
c tớnh trờn c s s lng NVL xut kho v n giỏ thc t nhp kho ca

chớnh lụ NVL xut kho ú. Phng phỏp ny thng c ỏp dng vi nhng
loi vt liu c chng, cú giỏ tr cao:
Tr giỏ thc t ca
NVL xut kho
=
S lng NVL
xut kho
x
n giỏ bỡnh quõn
Trong ú:
n giỏ bỡnh
quõn NVL xut
kho (c k d
=
Tr giỏ thc t ca NVL tn
u k
+
Tr giỏ thc t ca NVL nhp
trong k
S lng NVL tn u k +
S lng NVL nhp kho
trong k
n giỏ bỡnh
quõn sau mi
ln nhp
=
Tr giỏ vn thc t ca NVL
cũn li sau ln xut trc
+
Tr giỏ vn thc t ca NVL

nhp tip sau ln xut trc
S lng NVL cũn li sau ln
xut trc
+
S lng NVL nhp kho
sau ln xut trc
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
5
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
• Phương pháp giá thực tế nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số
lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng
xuất kho tính ra trị giá thực tế của NVL xuất kho theo công thức:
Trị giá thực tế của
NVL xuất kho
=
Số lượng NVL
xuất kho
x
Đơn giá thực tế của
từng lô hàng
Khi xuất hết số lượng của lô hàng nhập trước thì nhân với đơn giá thực
tế của lô hàng nhập tiếp theo.
• Phương pháp giá thực tế nhập sau xuất trước:
Theo phương pháp này kế toán theo dõi đơn giá thực tế và số lượng của
từng lô hàng nhập kho. Khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất để tính trị giá
thực tế của NLV xuất kho theo công thức:
Trị giá thực tế của
NVL xuất kho
=

Số lượng NVL
xuất kho
x
Đơn giá thực tế của
lô hàng nhập sau
Khi hết số lượng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế
của lô hàng nhập trước lô hàng đó.
• Ph ng pháp bình quân gia quy n sau m i l n nh pươ ề ỗ ầ ậ
Trị giá thực tế của NVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NVL
xuất kho và đơn giá bình quân của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Trị giá thực tế của
NVL xuất kho
=
Số lượng NVL
xuất kho
x
Đơn giá bình quân NVL
xuất kho
Trong đó:
Đơn giá bình
quân NVL xuất
kho (cả kỳ dự
=
Trị giá thực tế của NVL tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của NVL nhập
trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ +
Số lượng NVL nhập kho

trong kỳ
Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập
=
Trị giá vốn thực tế của NVL
còn lại sau lần xuất trước
+
Trị giá vốn thực tế của NVL
nhập tiếp sau lần xuất trước
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
6
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Số lượng NVL còn lại sau lần
xuất trước
+
Số lượng NVL nhập kho
sau lần xuất trước
• Phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ
1. 3.3 C¸c chøng tõ kÕ to¸n cã liªn quan
Theo QĐ số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các
chứng từ bắt buộc sử dụng để kế toán chi tiết vật tư hàng hóa bao gồm 8 mẫu:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03 –
VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05 – VT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu 06)
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT – 3LL)

- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT – 3LL)
Ngoài các chứng từ bắt buộc trên các doanh nghiệp có thể sử dụng các
chứng từ hướng dẫn khác tùy theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Để kế toán chi tiết NVL, kế toán sử dụng các sổ thẻ kế toán chi tiết sau:
- Sổ (thẻ) kho.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
Việc hạch toán chi tiết vật tư hàng hóa được kết hợp giữa kho và phòng kế
toán thông qua việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kho
và phòng kế toán đã hình thành nên các phương pháp kế toán chi tiết vật tư.
1.4. Phương pháp kế toán chi tiết NVL
1.4.1 Phương pháp thẻ song song
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
7
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
• Nội dung phương pháp thẻ song song:
- Hạch toán ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập,
xuất vật tư, hàng hóa trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất nhưng chỉ ghi chép
về mặt hiện vật (số lượng).
- Hạch toán ở phòng kế toán:
Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu để ghi chép
tình hình nhập xuất của từng loại nguyên vật liệu cả về giá trị và hiện vật.
Việc ghi chép vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết được thực hiện hàng ngày
hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến.
Cuối tháng kế toán phải tập hợp số liệu để đối chiếu kiểm tra và tổng
hợp số liệu trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết về mặt số lượng để đối chiếu với thẻ
kho và tổng hợp nguyên vật liệu.
• Ưu điểm và nhược điểm:
- Ưu điểm: đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu và dễ phát hiện sai sót
trong ghi chép kế toán và trong công tác quản lý

- Nhược điểm: còn trùng lặp về công việc giữa kho và kế toán (cùng theo
dõi về số lượng), khối lượng ghi chép còn nhiều. Với doanh nghiệp có nhiều
chủng loại nguyên vật liệu sẽ gây khó khăn cho việc ghi chép, kiểm tra đối
chiếu, hạn chế hiệu quả công tác quản lý.
1.4.2 Ph¬ng ph¸p sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn
• Nội dung:
- Hạch toán tại kho: thủ kho sử dụng sổ (thẻ) để ghi chép tình hình nhập,
xuất nguyên vật liệu.
- Hạch toán tại phòng kế toán:
Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh và tổng
hợp số nhập, số xuất và tồn kho cuối tháng theo từng thứ nguyên vật liệu cả
về giá trị và hiện vật.
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
8
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Sổ đối chiếu luân chuyển được mở dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi
một lần vào cuối tháng dựa vào các chứng từ nhập, xuất. Mỗi loại nguyên vật
liệu được ghi vào một dòng.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra số liệu đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu
luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp
• Ưu điểm và nhược điểm:
- Ưu điểm: giảm khối lượng công việc của kế toán vì chỉ thực hiện công
việc vào cuối tháng.
- Nhược điểm: việc ghi chép không đều đặn trong tháng và vẫn có sự
trùng lặp làm hạn chế đến công tác kiểm tra và quản lý.
1.4.3 Ph¬ng ph¸p sổsè d
Phương pháp sổ số dư được áp dụng khi doanh nghiệp dung giá hạch toán
để kế toán chi tiết vật tư.
• Nội dung phương pháp:
- Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ chi tiết ghi theo giá hạch toán về

nhập, xuất, tồn theo từng kho. Cuối tháng kế toán tổng hợp trị giá nhập xuất
trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cho từng loại vật liệu trên bảng lũy kế.
Số dư trên bảng lũy kế phải khớp số tiền được xác định trên sổ số dư do thủ
kho chuyển về.
- Tại kho: mở thẻ kho để theo dõi sự biến động về số lượng nguyên vật
liệu và số hiện có của nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho căn cứ số tồn vật
liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư do phòng kế toán lập và gửi xuống vào
ngày cuối tháng. Chứng từ nhập xuất sau khi vào thẻ kho được thủ kho phân
loại theo chứng từ nhập xuất của từng loại vật liệu để lập phiếu giao nhận
chứng từ.
• Ưu điểm và nhược điểm:
- Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng công việc, đảm bảo tính kịp thời của
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
9
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
vic ghi s.
- Nhc im: tớnh chớnh xỏc cha cao do dựng giỏ hch toỏn, cui
thỏng k toỏn phi iu chnh xỏc nh tr giỏ thc t.
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu
1.5.1 K toỏn tng hp nguyên liệu vật liệu theo phng phỏp kê khai th-
ờng xuyên
1.5.1.1.Chng t k toỏn s dng
- Húa n bỏn hng (nu tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip).
- Húa n GTGT (nu tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr).
- Phiu nhp kho.
- Phiu xut kho
1.5.1.2.Ti khon k toỏn s dng
Ti khon 151 Hng mua ang i ng :TK ny dựng
phn ỏnh hang mua ang i ng v cú kt cu c bn sau :
+ Bên nợ : Phản ánh giá trị vật t đang đi đờng

+ Bên có : Phản ánh trị giá vật t đi đờng đợc nhập kho hoặc đa vào sử
dụng
+ D n : Trị giá vật t đang đi đờng cuối tháng
Ngoi ra khi hch toỏn cũn s dng mt s ti khon liờn quan khỏc
nh: TK 133, 331, 111, 112
Ti khon 152 Nguyờn liu, vt liu :Dựng phn ỏnh tỡnh
hỡnh nhp, xut, tn nguyờn vt liu. Cú kt cu c bn nh sau:
+ Bên nợ :
- Phản ánh trị giá gốc của vật liệu nhập kho
- trị giá vật liệu khi đánh giá lại tăng
- trị giá vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
10
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
+ Bên có :
- phản ánh trị giá gốc của vật liệu xuất kho
- trị giá vật liệu giảm khi đánh giá lại
- trị giá vật liệu thiếu khi kiểm kê vật liệu
+ D nợ : Trị giá gốc của vật liệu tồn cuối kỳ.Ti khon 152 cú th m
thnh cỏc TK cp 2 cú th chi tit cho tng loi vt t
1.5.1.3 Phng phỏp k toỏn mt s nghip v kinh t ch yu :
Hch toỏn tng hp v nhp NVL
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho và các hoá đơn kế toán lên bảng
kê chứng từ gốc cùng loại, cuối tháng dùng số liệu của từng bảng kê này để
vào chứng từ ghi sổ.
- Trong tháng khi vật liệu đợc mua về nhập kho căn cứ vào hoá đơn,
các phiếu chi nếu công ty thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán ghi
vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT

Có TK 111, 331
Khi mua vt liu, trng hp hng v nhng húa n cha v, k toỏn nhp
theo lng thc t theo giỏ tm tớnh. K toỏn nh khon:
N TK 152
Cú TK 331
Khi cú húa n v, cn c vo húa n k toỏn iu chnh xỏc nh giỏ
thc t ca vt liu, k toỏn nh khon:
N TK 311
Cú TK 152
Trc ht k toỏn nh khon o xúa vic ghi s theo giỏ tm tớnh. Sau ú
cn c húa n k toỏn inh khon.
N TK 152
N TK 133(1)
Cú TK 311
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
11
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
- Trờng hợp hóa đơn về nhng hàng cha về , kế toán lu hóa đơn vào
tập hồ sơ( hàng mua đang đi đờng) cuối tháng nếu hàng cha về , DN chấp
nhận trả hoặc thanh toán theo hóa đơn
- Trờng hợp vật liệu mua về nhập kho nhng phát hiện hàng không đúng
quy cách , chất lợng nên trả lại ngời bán , hoặc đợc ngời bán giảm giá
Hch toỏn tng hp v xut NVL
Vật liệu công ty xuất kho chủ yếu là phục vụ sản xuất cụ thể là cung
cấp cho các công trình và một số sản phẩm khác. Bên cạnh đó, cũng có một ít
vật liệu đợc xuất dùng cho chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất
chung để gia công chế biến, xuất trả nợ, xuất cho vay vật liệu phải phản ánh
kịp thời.
Khi xuất vật liệu để trực tiếp phục vụ cho các công trình , kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp

Có TK 152: NVL
1.5.2.K toỏn tng hp vt t trong trng hp k toỏn hng tn kho theo
phng phỏp kim kờ nh kỡ
Cú ti khon k toỏn s dng:
TK 611 Mua hng
Trong ú: TK 6111 - Nguyờn vt liu
TK 6112
Kt cu c bn ca TK 611 Mua hng
Bờn N Bờn Cú
- Kt chuyn tr giỏ hng tn u
k t cỏc TK 151, 152, 153, 156,
157.
- Tr giỏ hng tn tng lờn trong
k.
- Kt chuyn tr giỏ hng tn cui
k sang cỏc TK 151, 152, 153,
156.
- Tr giỏ hng tn gim i trong
k.
Ti khon 611 khụng cú s d cui k.
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
12
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
1.5.3 K toỏn kim kờ v ỏnh giỏ li vt t
1.5.3.1 K toỏn kim kờ
Khi tiến hành kiểm kê , đơn vị phải có quyết định thành lập hội đồng .
Đơn vị có thể tiến hành kiểm kê theo định kỳ , có thể kiểm kê bất thờng và
kết quả kiểm kê phải lập biên bản theo mẫu quy định ( mẫu số 08-VT)
Trờng hợp kiểm kê phát hiện thừa vật t , khi kiểm kê phát hiện
thừa vật t cha rõ nguyên nhân , kế toán ghi

Nợ TK 152,153
Có TK 338(1)
Khi xử lý, nếu hội đồng cho ghi tăng thu nhập khác đối với vật t thừa , kế
toán ghi :
Nợ TK 338(1)
Có TK 711
Trờng hợp kiểm kê phát hiện thiếu , đơn vị tiến hành kiểm kê phát
hiện thiếu vật t , khi cha rõ nguyên nhân kế toán ghi :
Nợ TK 138(1)
Có TK 152,153
Khi hội đồng xử lý ,căn cứ biên bản xử lý kế toán phản ánh nh sau :
+ Nếu thiếu trong định mức đợc tính vào chi phí , kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 138(1)
+ Nếu ngời chịu trách nhiệm phải bồi thờng ,kế toán ghi :
Nợ TK 138(8)
Có TK 138(1)
1.5.3.2 ỏnh giỏ li vt t
Việc đánh giá lại vật t thờng theo quy định ca nhà nớc hoặc khi cổ
phần hóa DN , chuyển đổi hình thức sở hữu
- Trờng hợp đánh giá lại tăng giá trị vật t , số tăng thêm kế toán ghi :
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
13
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
Nợ TK 152,153
Có TK 412
- Trờng hợp đánh giá lại giảm trị giá vật t thì ngợc lại :
Nợ TK 412
Có TK 152,153
-Cuối năm tài chính cấp có thẩm quyền xử lý :

+ Nếu TK 412 có số d có đợc bổ xung nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 412
Có TK 411
+ Nếu TK 412 có d nợ , đợc ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 411
Có TK 412
1.5.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá vật t tồn kho
Cuối năm tài chính , nếu giá trị thuần có thể thực hiện đợc nhỏ hơn
giá gốc của vật t tồn kho thì cần lập dự phòng và đợc tính vào giá vốn vật
t xuất kho ( tính cho từng loại vật t ) . Mức dự phòng giảm giá đợc xác
định nh sau
Mức dự phòng
giảm giá vật t
=
Số lợng
vật t tồn
kho bị giảm
giá
X
giá gốc (giá
ghi sổ của vật
t )
-
Giá trị thuần có
thể thực hiện
đợc
Trong đó giá trị thuần có thể thực hiện đợc , đợc xác định nh sau :
giá trị thuần có thể
thực hiện đợc
=

Giá bán ( ớc
tính )
-
Chi phí thực hiện ( ớc
tính)
* Tài khoản kế toán sử dụng : để phản ánh dự phòng giảm giá vật t , kế
toán sử dụng TK 159 có kết cấu cơ bản:
- Bên nợ : phản ánh số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi giảm
giá vốn hàng bán trong kỳ
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
14
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
- Bên có : giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
- D có : giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ
- Khi trích lập dự phòng kế toán ghi :
Nợ TK 632
Có TK 159
- cuối kỳ kế toán sau, nếu mức trích lập dự phòng lớn hơn số đã trích còn lại
của kỳ kế toán trớc ( năm tài chính) số chênh lệch đợc trích thêm
Nợ TK 632
Có TK 159
Ngợc lại kế toán ghi :
Nợ TK 159
Có TK 632
Chơng II
THC TRNG CễNG TC K TON NVL
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
15
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán

TẠI CÔNG TY TNHH TÂM HƯƠNG
2.1 Tæng quan vÒ c«ng ty TNHH T©m H¬ng
2.1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña DN
Công ty được thành lập vào năm 2005, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 2803000816, do Sở Kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội Cấp ngày 10-02-
2005. Trong thời gian đầu mới thành lập Công ty cũng gặp một số khó khăn
nhưng cũng nhờ sự lãnh đạo sáng suốt và sự cố gắng của các nhân viên trong
Công ty, Công ty ngày càng đi lên và phát triển.
- Tên giao dịch chính thức: CÔNG TY TNHH TÂM HƯƠNG
- Trụ sở chính : Số 10 nhà Quàn, tập thể Nguyễn Công Trứ Hà Nội
- Điện thoại: 0438215028
- Email:
- Vốn điều lệ : 36.000.000.000
2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Ngành nghề kinh doanh:
- Tổng nhận thầu và nhận thầu thi công xây dựng dân dụng, công
nghiệp giao thông, thuỷ lơị, đường dây và trạm biến áp tới 35KV.
- Kinh doanh
xuất nhập khâủ vật tư hàng hoá tiêu dùng; hàng nông, lâm, hải sản, vật
liệu xây dựng, vật tư thiết bị máy móc phục vụ sản xuất.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ lữ hành
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Sản xuất các loại thép hình cỡ nhỏ, gia công kết cấu bằng thép và các
kết cấu phục vụ cho các công trình xây dựng
- Đầu tư xây dựng nhà để bán và cho thuê, cho thuê nhà xưởng…
Trong quá trình hoạt động của mình Công ty đã xây dựng được nhiều
công trình dân dụng, công nghiệp hạ tầng, giao thông thuỷ lợi đã được tín
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
16
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán

nhiệm của khách hàng gần xa. Với phạm vi hoạt động trên cả nước, thực tế
xây lắp các công trình đã khẳng định được khả năng của Công ty trong việc
nhận thầu các công trình lớn và phức tạp .
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
KD
2.1.3.1. M« h×nh tæ chøc qu¶n lý cña c«ng ty
CÔNG TY TNHH TÂM HƯƠNG có cơ cấu tổ chức quản lý như sau:
Hội đồng quản trị gồm: - Chủ tịch HĐQT
- Tổng giám đốc
- Phó tổng giám đốc
- Uỷ viên HĐQT
Các phòng chức năng gồm 5 phòng:
- Phòng kinh tế tổng hợp
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng tổ chức kế toán hành chính
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
- Ban thanh tra và xử lí công nợ
Nhiệm vụ của các phòng trong công ty như sau:
* Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và
thực hiện công tác thanh toán trong Công ty theo tổ chức kế toán của Nhà
nước. Cụ thể là theo giõi các chi phí kinh tế phát sinh, kiểm tra giám sát tính
hợp lệ, hợp pháp và hợp lý về các khoản chi phí. Cuối tháng tập hợp số liệu
của mỗi tháng để lập báo cáo tài chính của đơn vị.
* Phòng tổ chức hành chính: là tổ chức hoạt động công tác hành chính
tổng hợp, công tác vũ trang, công tác bảo vệ an ninh trong công ty nhằm quản
lý lao động tiền lương, tổ chức lưu trữ văn thư đúng nguyên tắc, quản lý con
dấu và các tài liệu khác trong công ty.
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
17
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán

* Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ tổ chức công tác
kinh doanh trong và ngoài nước
* Ban thanh tra và xử lí công nợ: có nhiệm vụ đôn đốc thu hồi công nợ
của các đơn vị
* Phòng kinh tế tổng hợp: Tập hợp kế hoạch của các chi nhánh, phân
xưởng báo cáo lên, tiến độ công việc hoàn thành. Thanh quyết toán khối
lượng các công trình đã hoàn thành.
2.1.3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp (phụ lục 8 trang )
2.1.4 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ta
thấy năm 2012 tất cả các khoản doanh thu, lợi nhuận, chi phí đều có nhiều
thay đổi. Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng 10% so với năm 2011.
Hiệu quả kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp tăng
552.530.000VNĐ (10%) so với năm 2011. Bên cạnh đó, chi phí tài chính tăng
10% so với năm 2011 từ 253.000.000VNĐ (năm 2011) lên 278.300.000VNĐ
(năm 2012). Gía vốn hàng bán tăng 10% so với năm 2011, từ
21.974.700.000VNĐ lên 24.172.170.000VNĐ năm 2012. Lợi nhuận thuần
tăng 10% . Và kết quả cuối cùng lợi nhuận sau thuế tăng 10%.
Nhìn chung trong năm 2012 Công ty đã có nhiều cố gắng trong việc kí
kết các hợp đồng kinh tế mới song song với việc duy trì ổn định các đối tác
chiến lược, lợi nhuận sau thuế và trước thuế tăng, doanh thu tăng 10%, giá
vốn tăng 10%. Công ty đã phải huy động thêm vốn từ các khoản đi vay ngắn
hạn khiến chi phí tài chính tăng. Điều này cho thấy Công ty đã có những
chính sách nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn qua đó làm lợi nhuận tăng đồng
thời nâng cao khả năng cạnh tranh với các công ty cùng ngành khác. Tuy vậy,
kết quả lại không như dự kiến của ban lãnh đạo Công ty.
Bảng cân đối phát sinh
=
Năm
2011

Năm
2012
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
18
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Hệ số lợi nhuận trên
doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
= 7,5 %
= 7,5 %
Doanh thu thuần
Lợi tức đạt được từ doanh thu không tăng. Qua một số chỉ tiêu tài chính
trên, ta có thể thấy KQHĐKD của Công ty năm 2012 không đạt hiệu qua như
mong đợi, mặc dù có những yếu tố ngoại cảnh tác động, Công ty nên xem xét
để xây dựng một chến lược kinh doanh hiệu quả để có thể tăng hiệu quả kinh
doanh của Công ty trong tương lai cũng như khắc phục những khó khăn
vướng mắc năm 2013
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của DN
Cũng như mọi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh khác, kế toán là
một bộ phận không thể thiếu trong công ty. Các hoạt động kinh tế, tài chính
đều được kế toán ghi nhận, xử lý để cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho
công tác quản lý, tổng hợp chi phí sản xuất, hạch toán lãi lỗ, xác định kết quả
kinh doanh.
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc
thực hiện các chế độ tài chính và là người kiểm tra tình hình hạch toán, tình
hình tài chính…điều hành chung các thành viên trong phong kế toán, sắp xếp
và lập báo cáo tài chính theo từng kỳ hạch toán.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm tra đầy đủ các khoản tiền
lương , BHXH, BHYT, các chế độ khác cho người lao động trong công ty. Có
nhiệm vụ thanh toán mọi khoản chi phí hợp lý được sự đồng ý của cấp trên.

- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các số liệu kế toán viên
cung cấp , có nhiệm vụ xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm năm.
- Kế toán vật tư - TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dỏi hạch toán vật tư.
Tham gia về công tác đánh giá, giám sát số lượng, mức giá trong việc mua
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
19
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
sm vt t v lp bỏo cỏo vt t. Theo di tỡnh hỡnh tng gim ti sn, bỏo cỏo
kin ngh kp thi v vic qun lý bo qun ti sn.
- K toỏn th qu: Qun lý tin mt trờn c s chng t thu chi, kim
tra tớnh hp phỏp, hp lý, hp l ca cỏc chng t tin hnh thanh toỏn.
2.1.6. Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti DN
* Hình thức kế toán mà công ty vận dụng: Công ty áp dụng hình thức
Nht ký chung( ph lc 10 )
* Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quy định của bộ tài chính
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống báo cáo tài
chính công ty phải nộp bao gồm:
- Mẫu số B01 - DNN : Bảng cân đối kế toán
- Mẫu số F01 - DNN : Bảng cân đối tài khoản
- Mẫu số B02 - DNN : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Mẫu số B09 - DNN : Thuyết minh báo cáo tài chính
- Mẫu số B03 - DNN : Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Hệ thống chứng từ mà kế toán công ty đang sử dụng theo Quyết định
15 của Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, chi tiền mặt, phiếu tạm ứng
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
- Séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho
- Biên bản kiểm ngiệm, biên bản kiểm kê vật t hàng hoá
- Giấy đề nghị thanh toán
2.2. Thc t cụng tỏc NVL ti DN
2.2.1. Cụng tỏc phõn loi NVL ti DN
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
20
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
- Nguyên vật liệu chính: L i tng lao ng ch yu thi công xây
dng công trình gm có: St, thép, xi mng, cát, Trong ó mi NVL chính
li bao gm các loi khác nhau, c th:
- ống nhựa gồm: ống PPR ĐK 25PN20, PPR ĐK 20PN20
- Thép gm: Thép gai
- Tôn gm: Tôn 2 ly, 3 ly, 4 ly, 10 ly, 12 ly, 14 ly
- Xi mng gm: Xi mng PC Bút Sn, Xi mng Phú Th
- Cát gm: Cát vng, cát a Phc, cát en.
- Các loi khác gm: Cút ni, khe co giãn, gục, lò xo, ng thoát
nc, thanh d ng lc
- Nguyên vật liệu phụ: Là các loại vật liệu lm tng cht lng công trình
hoc hon chnh, hon thin công trình nh: Axit clohidric, bbanr l ca, bane
l ỏ, buloong, cao su m, dây thép
- Vật liệu khác: Là các loại NVL khác không có trong danh mục kể tên ở
trên.
2.2.2. K toỏn chi tit NVL ti DN theo phơng pháp thẻ song song
Cụng ty ỏp dng phng phỏp hch toỏn chi tit nguyờn vt liu theo
phng phỏp th song song. Theo ú, cụng vic hch toỏn chi tit nguyờn
vt liu ti Cụng ty c tin hnh nh sau:
Ti kho: Hng ngy cn c vo chng t nhp kho, xut kho vt
liu, th kho tin hnh kim tra v i chiu s thc nhp, thc

xut sau ú ghi vo cỏc ct tng ng trong th kho theo ch tiờu
s lng tng kho, nh k t 5 7 ngy th kho s thc hin
cp nht cho k toỏn cụng trỡnh.
Theo s liu ti mc vớ d v ỏnh giỏ nguyờn vt liu xut kho, th
kho tin hnh phõn loi v ghi vo th kho
Ti phũng k toỏn: Khi nhn c phiu nhp, phiu xut kho
do k toỏn cụng trỡnh chuyn n, k toỏn kim tra tớnh hp lý,
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
21
Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
hợp pháp của chứng từ. Sau đó kế toán sử dụng sổ kế toán chi
tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập kho, xuất kho, tồn kho
theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Sổ kế toán chi tiết vật liệu về cơ
bản có kết cấu giống thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép
thêm chỉ tiêu.Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và thực
hiện kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Tuy nhiên, để có số liệu đối
chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp, kế toán cần chi tiết từ các
sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật liệu theo
từng nhóm, loại vật liệu.
Sử dụng số liệu từ ví dụ tại mục đánh giá nguyên vật liệu xuất kho vào sổ chi
tiết vật liệu ,căn cứ các nghiệp cụ phát sinh có liên quan kế toán vào sổ cái
TK 152
2.3 Phương pháp kế toán tổng hợp NVL
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng tại DN
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa
(mẫu 03 – VT)
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT – 3LL)

- Bảng kê mua hàng (mẫu 06 – VT)
 Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 152 “Nguyên vật liệu”
- TK 153 “Công cụ dụng cụ”
- 133(1) “Thuế GTGT được khấu trừ”
- TK 331 “Phải trả người bán”
2.3.2. Phương pháp kế toán tổng hợp NVL tại DN
2.3.2.1. Hạch toán tổng hợp về nhập NVL
Phạm Minh Nguyệt – MSV: 8CDLT10758
22
Trng i hc Kinh doanh v Cụng Ngh H Ni Khoa K toỏn
Trên thực tế hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp NVL đợc tiến hành
bắt đầu từ khi mua nguyên vật liệu.
Ví dụ : Ngày 20 tháng 11 năm 2011 kế toán nguyên vật liệu nhận phiếu
nhập kho số 14 tại kho vật t từ thủ kho. Căn cứ phiếu nhập kho kế toán định
khoản
Nợ TK 152 : 9.771.626
Nợ TK 133 : 961.081
Có TK 331 : 10.732.707
Trờng hợp :
*Mua nguyên vật liệu cha trả tiền :
Đối với vật liệu mua cha trả tiền công ty hạch toán vào TK 331 chi tiết
từng đơn vị bán .
Ví dụ : Công ty mua thép 40X 30 số lợng :14457 kg với giá 14075đ/kg
cha gồm thuế VAT :.10% tổng số tiền hàng : 223.823.574đ cha trả tiền tiền
cho khách hàng kế toán định khoản trên chứng từ :
Nợ TK 1521 : 203.482.275
Nợ TK 133.1 : 20.348.227
Có TK 331: 223.823.574
*Mua hàng bằng tiền mặt :

Cũng với ví dụ trên : Công ty mua NVL bằng tiền mặt.
Định khoản :
Nợ TK 1521
Nợ TK 1331
Có TK 111
*Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Đối với trờng hợp này trên thực tế, kế toán viết uỷ nhiệm chi thanh toán
mua hàng và vào bảng kê chi tiền thờng trả bằng tiền vay ngắn hạn khi nhận
đợc số phụ của ngân hàng (giấy báo nợ) , kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, hoá
đơn mua hàng, phiếu nhập kho để định khoản :
Phm Minh Nguyt MSV: 8CDLT10758
23

×