Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thi công cơ giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.83 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
ATLD An toàn lao động
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
KH Khấu hao
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
CPSX Chi phí sản xuất
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tế trong những năm qua cho thấy cùng với quá trình đổi mới đi lên
của nền kinh tế đất nước, cơ chế quản lý kinh tế cũng có sự đổi mới sâu sắc
và toàn diện. Vấn đề quản lý kinh tế trong lĩnh vực xây dựng cơ bản (XDCB)
là một vấn đề cấp bách nhất trong giai đoạn hiện nay. Chúng ta biết rằng
XDCB là một ngành sản xuất vật chất giữ vị trí quan trọng, toạ nên cơ sở vật
chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế quốc dân và quốc phòng của Đất nước.
Để làm tốt công tác quản lý kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng thì công tác
hoàn thiện hoạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm


là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong xã hội hiện
nay.
Chi phí sản xuất là cơ sở để hoạch toán giá thành sản phẩm xây lắp,
việc hoạch toán đúng hợp lý và chính xác chi phí sản xuất có ý nghĩa rất
lớn, góp phần quản lý tài sản vất tư, lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm,
có hiệu quả tạo điều kiện để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng
sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng để thị trường chấp
nhận sản phẩm của Doanh nghiệp có thể cạnh tranh với sản phẩm của
Doanh nghiệp khác trên thị trường.
Muốn như vậy các doanh nghiệp xây lắp phải lập kế hoạch sản xuất cho
phù hợp và bám sát thực tế. Thông qua công tác hạch toán chi phí xây lắp và
tính giá thành sản phẩm xây lắp sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực tế kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó, đề ra các biện pháp kinh tế hữu hiệu để
giảm chi phí một cách hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của hạch toán chi phí xây lắp và
tính giá thành sản phẩm xây lắp, trong thời gian thực tập bằng những lý
thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với việc tìm tòi học hỏi tại Công ty, em
xin chọn đề tài: “Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
tại Công ty cổ phần thi công cơ giới” làm chuyên đề thực tập chuyên nghành
của em.
Nội dung gồm 3 chương
- Chương I: Đặc điểm dịch vụ, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
- Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
- Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM( DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THI CÔNG CƠ GIỚI HANHUD
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
* Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty
- Sản xuất xây lắp các công trình xây dựng kiến trúc có quy mô lớn kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng dài dẫn đến khó khăn
trong công tác hoạch toán.
- Sản xuất xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà được bàn giao
ngay theo giá trị quyết toán được chủ đầu tư phê duyệt do vậy tính chất hàng
hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ.
- Do thi công xây lắp tại nhiều địa điểm khác nhau nên công tác tập kết
quản lý vật tư máy móc trang thiết bị thi công gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt
là công tác vật tư, vật liệu, dễ bị mất mát, hao hụt và giảm chất lượng.
- Thời gian sử dụng các công trình xây lắp lâu dài do đó việc tổ chức
quản lý và hoạch toán sao cho đảm bảo chất lượng công trình như thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc bàn giao các công trình, ghi nhận doanh thu
và thu hồi vốn.
- Do thời gian sản xuất kéo dài cho nên nguồn vốn đầu tư bị ứ đọng
không thu hồi nhanh để tái đầu tư và sản xuất nhanh do vậy gặp nhiều khó
khăn trong công tác huy động vốn.
- Hầu hết thi công ở ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của thời tiết dẫn đến
các công trình xây dựng có thể không đúng theo tiến độ đề ra dẫn đến hao phí
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
5

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
nhiều vật tư, vật liệu, nhân công.
1.2. Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ của Công ty
- Quy trình công nghệ:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Sau khi kí kết hợp đồng với khách hàng, phòng kế hoạch và phòng vật tư
sẽ lên kế hoạch xây dựng cụ thể.Tiến hành lập một bản kế hoạch tổ chức thi
công tỉ mỉ, chi tiết. khoa học gồm nhiều tiến độ và phân công công viêc…
Sau đó bàn giao cho phòng kĩ thuật để bắt đầu thiết kế ,chuẩn bị các
công tác chuẩn bị ban đầu như mặt bằng, hàng rào…và phân công nhiệm vụ
cụ thể cho từng đội thi công.
Đội thi công xây dựng và lắp ráp dưới sự kiểm tra và giám sát của các kĩ
thuật viên; triển khai công việc thi công tai công trường theo kế hoạch thi
công chi tiết đã vạch sẵn bao gồm 3 giai đoạn: phần móng, phần thân, phần
hoàn thiện…
Khi công trình hoàn thành, công trình sẽ được kiểm định chặt chẽ lần
cuối và hoàn thành bàn giao cho khách hàng.
- Cơ cấu tổ chức sản xuất: trong Công ty hiện có 6 đội xây dựng công
trình, trong đó có một đội xây dựng kiến trúc. Nhờ cơ chế thị trường mà Công ty
đã phát huy năng lực, sở trường, tìm kiếm và triển khai các công trình có hiệu quả.
Công ty đang tiếp tục hoàn thiện cơ chế khoán cho các đội, các chủ
nhiệm công trình để nâng cao năng lực quản lý của đội.
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
Khách hàng Phòng kế hoạch Phòng vật tư
Phòng kỹ thuậtTiến hành
xây lắp
Kiểm định chất
lượng sau khi
hoàn thành
6

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Chủ tịch Công ty: Thực hiện chức năng quản lý Công ty và chịu trách
nhiệm trước người bổ nhiệm và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo
mục tiêu của chủ sở hữu Công ty giao.
Giám đốc Công ty: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty đã được Chủ sở hữu phê duyệt và
theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ sở hữu, trước
Chủ tịch Công ty và trước pháp luật về điều hành hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc : thực hiện các công việc Giám đốc giao phó hoặc ủy
quyền, trợ giúp Giám đốc trong việc theo dõi, giám sát, đôn đốc, chỉ đạo mọi
hoạt động kinh doanh.
Phòng kế hoạch : lập kế hoạch, xác định phương hướng, mục tiêu sản xuất
kinh doanh, xây dựng triển khai thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán : tham mưu giúp Chủ tịch Công ty và Giám đốc Công ty về
công tác tài chính kế toán, công tác quản lý vốn và tài sản. Đảm bảo phản ánh kịp
thời chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty.
Phòng hành chính : sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ chức, quản lý lao động,
thực hiện các công việc thuộc về hành chính, quản trị văn phòng, văn thư bảo mật,
trang trí khánh tiết.
Phòng kỹ thuật : quản lý kỹ thuật, chất lượng các công trình xây dựng ;
quản lý kỹ thuật trồng cây ; quản lý quy trình vận hành máy, trang thiết bị thi công
công trình ; quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống bão lụt.
Phòng đầu tư : tìm kiếm, khai thác, lập dự án đầu tư ,quản lý, theo dõi và
giám sát toàn bộ quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư của Công ty.
Đội xây dựng : Có chức năng thi công, xây lắp các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật. Hoàn tất hồ sơ năng lực của
công ty để tham gia dự thầu, đấu thầu thi công công trình xây dựng. Tổ chức,
quản lý thi công các công trình theo đúng quy trình đầu tư xây dựng, quy trình
quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn định mức, theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư.

Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI
CÔNG
CƠ GIỚI HANHUD
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thi
công cơ giới Hanhud
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, việc hạch toán chính
xác đầy đủ nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định
lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của
giá thành công trình xây dựng.
Vì vậy, đòi hỏi công tác hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phải hạch toán trực tiếp các chi phí nguyên vật liệu và từng đối
tượng sử dụng (các công trình, hạng mục công trình) theo giá thực tế phát
sinh của từng loại vật liệu đó.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong xây lắp bao gồm chi phí về các
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng ), thành phẩm, nửa thành phẩm
như vật kết cấu, thiết bị gắn liền với vật kiến trúc, phụ tùng thay thế, công cụ
thay thế, nhiên liệu
Trong khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm chi
phí vật liệu sử dụng cho máy thi công. Giá của vật liệu tính trong khoản mục
này là trị giá vốn thực tế của vật liệu tính đến công trình xây dựng bao gồm:
giá mua vật liệu, chi phí thu mua, chi phí vận chuyển bốc xếp
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT

8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
TK 621- “ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để phản ánh các chi
phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm,…của
DN xây lắp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK111,
TK112, TK152, TK153, TK154
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán
Hàng ngày, khi có nhu cầu về nguyên vật liệu sử dụng cho thi công công
trình, cán bộ kỹ thuật của bộ phận có nhu cầu viết Giấy đề nghị cung ứng vật
tư rồi trình lên cho Giám đốc công ty ký duyệt. Giám đốc công ty sẽ căn cứ
vào dự toán thi công công trình và tình hình sản xuất thực tế rồi xét duyệt
giấy đề nghị.
CÔNG TY CP THI CÔNG CƠ GIỚI HANHUD
GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Kính gửi: Ông Nguyễn Hữu Nam
Chức vụ: Chủ nhiệm công trình” Cải tạo ga Giáp Bát”
Bộ phận xây dựng đề nghị ông duyệt cấp vật tư như sau:
STT Tên vật tư Đvt
Số
lượng
Đơn giá Thành tiển
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 85.000 800 68.000.000
2
Thép φ16 CT3
Kg 10.200 7.500 76.500.000
3
Thép φ22 CT3
Kg 10.550 7.500 80.750.000

4
Thép φ10 CT3
Kg 6.200 7.500 46.500.000
5
Thép φ1
Kg 170 9.600 1.632.000
Cộng
273.382.000
Hà Nội, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Bộ phận yêu cầu Người phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Sau khi được ký duyệt các phiếu này sẽ được chuyển cho Thủ kho làm
căn cứ lập Phiếu Xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03 bản: bản 1 –
giao cho thủ kho để ghi thẻ kho, bản 2 – lưu tại nơi lập phiếu, bản 3 – giao
cho người nhận vật tư giữ để theo dõi số lượng vật tư sử dụng.
Ngày 5/10/2012, xuất kho nguyên vật liệu gồm : xi măng , thép phục vụ
cho công trình Cải tạo ga Giáp Bát với tổng giá trị là 273.382.000 đồng. Căn
cứ vào phiễu xuất kho số 105, kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 273.382.000 đ
Có TK 152: 273.382.000 đ
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
Đội thi công 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2012

Số: 105
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng:Đ/c Nguyễn Quang Minh
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho: : Nguyên vật liệu chính
S
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chât vật tư

số
Đvt
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Hoàng
Thạch
kg 85.000 85.000 800 68.000.000
2
Thép φ16 CT3
kg 10.200 10.200 7.500 76.500.000
3
Thép φ22 CT3
kg 10.550 10.550 7.500 80.750.000

4
Thép φ10 CT3
kg 6.200 6.200 7.500 46.500.000
5
Thép φ1
kg 170 170 9.600 1.632.000
Cộng 273.382.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bẩy mươi ba triệu ba trăm tám mươi hai nghìn
đồng chẵn
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán trưởng Phụ trách
cung tiêu
Người nhận Thủ kho
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
Đội thi công 1
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Công trình: Cải tạo Ga Giáp Bát
Quý IV năm 2012
ST
T
Chứng từ
Trích yếu Số tiền
Số Ngày
91 1/10 Xuất kho thép các loại 10.749.000
105 5/10 Xuất xi măng, thép các loại 273.382.000


112 9/10 Xuất kho cát, đá hộc… 8.538.000
120 15/10 Xuất kho đá hộc, đá 1x2, cát, xi măng 125.250.700

Cộng 514.780.010
Ngày 31/12/2012
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
Cuối mỗi tháng, kế toán đội tập hợp toàn bộ các chứng từ gốc và Bảng
tổng hợp chứng từ gửi lên Phòng kế toán Công ty. Kế toán công ty sau khi
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ sẽ tiến hành ghi sổ kế toán. Kế toán
căn cứ vào Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng kê xuất vật tư để tiến hành
nhập số liệu vào máy, máy tính sẽ tự động đưa các số liệu vào Chứng từ ghi
sổ , Sổ chi tiết TK 621, Sổ Cái TK 621.
Đơn vị: Công cổ phần thi công cơ giới Hanhud Mẫu số S02a -DN
Đội thi công 1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Số 519
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi nguyên vật liệu thi công công
trình Cải tạo ga Giáp Bát
621
152
514.780.010

514.780.010
Cộng 514.780.010 514.780.010
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud

Mẫu số S02a -DN
Đội thi công 1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Số 520
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vào giá thành công trình Cải
tạo ga Giáp Bát
154
621 514.780.010
514.780.010
Cộng
514.780.010 514.780.010
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Công trình: Cải tạo Ga Giáp Bát

Đơn vị : Đội thi công 1
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có

372 5/10
Xuất vật tư cho công
trình
152 273.382.000
……

377 31/10
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
vào giá thành công trình
154
514.780.010
Cộng
514.780.01
0 514.780.010
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT

14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
SỔ CÁI
Qúy 4 năm 2012
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu kì : 0 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
… …………… …… …… ……
369 1/10
Xuất nguyên vật liệu cho
công trình Cải tạo ga Giáp
Bát
152 10.749.000
… …………… …… …… ……
105 5/10
Xuất nguyên vật liệu cho
công trình Cải tạo ga Giáp
Bát
152 273.382.000
…… …………………. ………
125 15/11
Xuất nguyên vật liệu cho
công trình cải tạo chung cư
Thanh Nhàn

152 450.243.152
…… …………………… ………
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp các công
trình vào giá thành công
trình trong quý 4
1.574.285.154
Cộng
1.574.285.15
4
1.574.285.154
Tổng phát sinh Nợ : 1.574.285.154
Tổng phát sinh Có : 1.574.285.154
Dư nợ cuối kì : 0
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành công tác xây lắp là những
khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các
khoản phụ cấp. Đối với ngành xây dựng có đặc điểm riêng nên trong khoản
mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm chi phí của công nhân vận
hành máy thi công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
trực tiếp sản xuất mà nó được tập hợp vào các khoản mục chi phí thi công và
chi phí sản xuất chung.

2.1.2.2- Tài khoản sử dụng:
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán sử dụng TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp" để tổng hợp và
kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào tài khoản tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành (bao gồm cả tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp, các khoản phải trả khác của công nhân sản xuất).
TK 622 cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình
hay từng đơn đặt hàng.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK 334, TK 338, TK 111
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán
Đối với lao động thuê ngoài : Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán
cho công nhân. Theo đó, tiền lương trả cho công nhân dựa trên biên bản
nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương công việc
khoán. Đơn giá được cả hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao khoán
việc, bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành được đội trưởng và cán
bộ kỹ thuật lập vào cuối mỗi tháng dựa trên hợp đồng giao khoán khối lượng
công việc thực tế hoàn thành.
Tiền lương khoán = Khối lượng khoán thực tế x Đơn giá khoán
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Khi thuê lao động ngoài( bên giao khoán) tiến hành ký hợp đồng với đại
diện đội thi công ( bên nhận khoán). Cùng với đó, hai bên thỏa thuận về
những công việc cụ thể và đơn giá, khối lượng công việc hoàn thành đã được
nghiệm thu và tiến hành lập bảng tính giao khoán để làm căn cứ trả lương cho
công nhân vào cuối tháng hay vào thời điểm khối lượng công việc giao khoán
hoàn thành.
Đối với công nhân trong biên chế: Cơ sở để trả lương là hệ số cấp bậc
lương của công nhân viên và số công nhân thực tế làm trong tháng để tính ra
số tiền phải trả. Hàng tháng, việc theo dõi và chấm công do đội trưởng đội thi

công thực hiện thông qua bảng chấm công.
Cụ thể, với công trình “ Cải tạo ga Giáp Bát” , công ty giao cho đội thi
công số 1, đội này bao gồm nhiều tổ với những công việc được chuyên môn
hóa khác nháu. Tuy nhiên, công ty vẫn quản lý dưới hình thức tập trung, mọi
chứng từ phát sinh tại công trình đều do đội trưởng đội thi công tập hợp và
chuyển về phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán căn cứ vào Hợp đòng giao
khoán, bảng châm công và các chứng từ tiến hành thanh toán cho công nhận
trực tiếp xây lắp của đội.
Đội trưởng sẽ chịu trách nhiệm quản lý ngày công làm việc, chất lượng
công việc hoàn thành và phản ánh vào bảng chấm công.
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Công ty Cổ phần thi công cơ giới Hanhud
Công trình Cải tạo ga Giáp
Bát
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN
Đội thi công số 1 Tháng 10/2012
STT Họ và tên Cấp bậc
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
nghỉ việc
hưởng
100%

lương
1 Nguyễn Bá Thăng
ĐT
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x 29
2 Ngô Minh Khang Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x 29
3 Nguyễn Tuấn Phong Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
4 Hoàng TháI Minh Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
5 Đinh Công Thành Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
6 Hà Thị Hương CD x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x 29
7 Ngô Quốc Thắng Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
8 Ngô Văn Chiến Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
9 Nguyễn Mai Hoa Thợ nề x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x 29
10 Nguyễn Hoài Sơn LĐPT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
11 Bùi Hoàng Anh Thợ nề x x x x x x x x x x / x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x 28.5
12 Chu Viết Thành Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x 29
13 Đinh Văn Hào Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
14 Nguyễn Tú Phương LĐPT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
15 Hoàng Đình Hồ LĐPT x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x 29
16 Bùi Văn Đạt Thợ nề x x / x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x 27.5
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
17 Đinh Công Mạnh Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x 29
18 Trần Quang Tuấn Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
19 Hoàng Bảo Linh CD x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29
20 Hà Việt Phương LĐPT x x x / x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29.5
21 Vương Văn Công Thợ nề x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x X x 29
22 Hà Công Nam Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
23 Dương Văn Cẩm Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
24 Lê Thanh Tùng Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30

25 Trần Hoàng Vinh Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x 0 28
26 Tôn Quang Linh Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
27 Hà Anh Tuấn LĐPT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
28 Nguyễn Văn Minh LĐPT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
29 Lê Việt Hùng Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x 29
30 Nguyễn Duy Hưng Thợ nề x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
31 Nguyễn Đức Cảnh Thợ nề x x 0 0 x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x 0 x x x 26
32 Hoàng Tùng Linh Thợ nề x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x 28
33 Lê Duy Khánh LĐPT x x x 0 x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x 0 x x x x x x x 27
Cộng
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2012
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Hợp đồng giao khoán khối lượng được lập thành 2 liên và có hiệu lực
đến hết ngày 31/10/2012. Đến cuối tháng , khi công việc đã hoàn thành, đại
diện cho công ty là cán bộ kỹ thuật và đôi trưởng đội thi công tiến hành
nghiệm thu bàn giao khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng thông
qua: “ Biên bản nghiệm thu kiêm thanh toán khối lượng hoàn thành”.
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
Đội thi công 1

PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
- Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Nguyễn Quang Minh (Tổ 1)
- Theo hợp đồng số ngày 1 tháng 10 năm 2004
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu một trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn.
STT Tên sản phẩm (công việc) Đvt
Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Đào móng, cột trụ m3
56.3 82.327 4.635.021
2 Đắp đất nền móng công trình m3
290,00 44.705 12.964.450
3 Xúc đất thừa đào móng để đổ đi m3
523,00 26.05 13.623.941
4 Ván khuôn gỗ, móng cột móng vuông, chữ nhật 100m2
1,38 2.120.599 2.924.306
5 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ cột tròn
100m2
0.13 6.062.008 800.185
6 ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật 100m2
1.08 2.454.348 2.650.696
7 Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ cốt
thép móng fi <=10mm
tấn
0,59 808.255 477.679
8 SXLD cốt thép móng fi <=18mm tấn
0,55 595.481 324.537
9 SXLD cốt thép cột cao <=4m fi <=10mm tấn

3,50 1.062.442 3.718.546
10 SXLD cốt thép cột cao <=4m fi<=18mm tấn
0,86 715.434 615.273
11 Bê tông sx bằng máy trộn -đổ bằng thủ công,
bê tông móng rộng >250cm đá 2x4 M200
m3
30,33 129.746 3.935.727
12 Bê tông sx bằng máy trộn bằng thủ công, bê tông
tiết diện cột <= 0.1m2 cao <=4m đá 1x2 M2
m3
9,64 320.304 3.088.051
13 Xây móng bằng gạch chỉ 6.5x10.5x22cm dầy
>33cm VXM M50 cát min 1.5-2.0
m3
41,53 106.386 4.417.891
14 Làm phẳng trần bằng thạch cao m2
265,00 159.5 42.267.500
15 Gia công mái tôn m2
363,00 123.49 44.826.670
Cộng
141.270.474
Làm tròn
141.270.000
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Bảng chấm công, biên bản nghiệm thu kiêm thanh toán khối
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc

lượng hoàn thành cùng các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập Bảng
thanh toán lương.
Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10/2012
Tên công trình: Cải tạo ga Giáp Bát- Tổ thi công số 1
STT Họ và tên
Chức
vụ
Số
công
hưởng
lương
SP
Bậc
lương
Tổng tiền
lương
Phụ
cấp
Tạm
ứng
Thực nhận
1
Nguyễn Quang
Minh
ĐT
29 170.000 4.930.000 4.930.000
2 Ngô Minh Chiến
Thợ nề

29 148.000 4.292.000 4.292.000
3
Nguyễn Tuấn
Phong
Thợ nề
30 148.000 4.440.000 4.440.000
4 Hoàng Thái Minh
Thợ nề
30 147.000 4.410.000 4.410.000
5 Đinh Công Thành
Thợ nề
30 147.000 4.410.000 4.410.000
6 Hà thị Hương
CD
29 148.000 4.292.000 4.292.000
7 Ngô Quốc Thắng
Thợ nề
30 148.000 4.410.000 4.410.000
8 Ngô Văn Chiến
Thợ nề
30 148.000 4.410.000 4.410.000
9 Nguyễn Mai Hoa
Thợ nề
29 148.000 4.292.000 4.292.000
10 Nguyễn Hoài Sơn
LĐPT
30 137.000 4.110.000 4.110.000
11 Bùi Hoàng Anh
Thợ nề
28.5 147.000 4.189.500 4.189.500

12 Chu Viết Thành
Thợ nề
29 148.000 4.292.000 4.292.000
13 Đinh Văn Hào
Thợ nề
30 150.000 4.500.000 4.500.000
14 Nguyễn Tú Phương
LĐPT
30
144.00
0
4.320.000 4.320.000
15 Hoàng Đình Hồ
LĐPT
29
144.00
0
4.176.000 4.176.000
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
16 Bùi Văn Đạt
Thợ nề
27.5 146.000 4.015.000 4.015.000
17 Đinh Công Mạnh
Thợ nề
29
144.00
0
4.176.000 4.176.000

18 Trần Quang Tuấn
Thợ nề
30 146.000 4.380.000 4.380.000
19 Hoàng Bảo Linh
CD
29 134.000 3.886.000 3.886.000
20 Hà Việt Phương
LĐPT
29.5 145.000 4.277.500 4.277.500
21 Vương Văn Công
Thợ nề
29 147.000 4.263.000 4.263.000
22 Hà Công Nam
Thợ nề
30 148.000 4.440.000 4.440.000
23 Dương Văn Cẩm
Thợ nề
30 148.000 4.440.000 4.440.000
24 Lê Thanh Tùng
Thợ nề
30 148.000 4.440.000 4.440.000
25 Trần Hoàng Vinh
`Thợ nề
28 148.000 4.144.000 4.144.000
26 Tôn Quang Linh
Thợ nề
30 148.000 4.440.000 4.440.000
27 Hà Anh Tuấn
LĐPT
30 135.000 4.050.000 4.050.000

28 Nguyễn Văn Minh
LĐPT
30 135.000 4.050.000 4.050.000
29 Lê Việt Hùng
Thợ nề
29 147.000 4.263.000 4.263.000
30 Nguyễn Duy Hưng
Thợ nề
30 147.000 4.410.000 4.410.000
31 Nguyễn Đức Cảnh
Thợ nề
26 145.000 3.770.000 3.770.000
32 Hoàng Tùng Linh
Thợ nề
28 145.000 4.060.000 4.060.000
33 Lê Duy Khánh
LĐPT
27 135.000 3.645.000 3.645.000
Cộng 1106.5
141.270.00
0
141.270.000
Ngày 31/10/2012

Kế toán Đội trưởng Tổng giám đốc
Sau khi có đầy đủ các chứng từ mà kế toán đội công trình gửi về, kế toán
công ty tiến hành ghi sổ kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc

Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty để nhập số liệu vào máy
tính, máy tính sẽ tự động vào các sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết tài khoản
622, Sổ Cái tài khoản 622.
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud Mẫu số S02a -DN
Đội thi công 1
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Lê Kim Ngọc
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Số 527
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Lương công nhân trực tiếp thi công
công trình Cải tạo ga Giáp Bát
622
334
141.270.000
141.270.000
Cộng 141.270.000 141.270.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*************************************************************************
Đơn vị: Công ty cổ phần thi công cơ giới
Hanhud
Mẫu số S02a -DN

Đội thi công 1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Số 528
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp thi công công trình Cải tạo ga
Giáp Bát T10/2012
154
622
141.270.000
141.270.000
Cộng 141.270.000 141.270.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thi công cơ giới Hanhud
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”
Đào Thanh Thủy Lớp: K42 - KT
25

×