BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU, MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG LTE
GVHD: TS. PHAN VĂN CA
SVTH: NGUYỄN ĐOÀN HUY MSSV: 09117029
NGUYỄN ĐNH LI MSSV: 09117036
NỘI DUNG
• Lý do chọn đề tài
• Mục tiêu đề tài
• Nội dung chính của đề tài
• Kết quả mô phỏng
• Kết luận và hướng phát triển
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
• Với sự bng nổ về nhu cu giải tr đa phương tin
trên cc thiết b cm tay hin nay thì cn sự pht
triển một công nghệ di động mới.
• H thng LTE đang đưc cc nước trên thế giới
triển khai rộng khp, h thng ny đưc pht triển
t h thng 3G UMTS h tr tăng tc, tăng dung
lưng dch vụ đng kể hơn so với h thng 3G
hin nay.
• LTE có những ưu điểm nổi bật, có hiu quả kinh
tế cao, vic triển khai cơ sở hạ tng nhanh chóng
v đưc pht triển từ hệ thng 3G UMTS.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
• Trong tương lai LTE sẽ l một h thng thông
tin đưc sử rộng rãi.
• Để triển khai đưc thì cn nm thông tin đy
đủ, cng như cch hoạt động của hệ thng.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
• Nghiên cứu tập trung vo kiến trc LTE và cc kỹ
thuật trong LTE.
• Tìm hiểu về phn mềm NS-3 trên nền Linux v
module LTE.
• Thực hin vic mô phỏng qu trnh hoạt động của
h thng LTE trên NS-3.
• Phân tích nhận xét.
• Đưa ra kết luận v hướng pht triển của đề ti
trong tương lai.
Sự pht trin ca thông tin di đng
LTE l gì?
Thng 11/2004: 3GPP bt đu dự n Long Term
Evolution (LTE) từ công nghệ Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS).
Cht lưng cao
Ứng dụng rộng ri
Tương thch với cc hệ thng trước
Li ch ca LTE
• Giảm độ trễ
• Tăng tc độ truyền dữ liu
• Hiu quả sử dụng phổ tn cao
• Sử dụng tn số linh hoạt
• Tn tại đưc với cc chun trước gip giảm chi
ph triển khai
Chuyn đi UTRAN sang
E-UTRAN
Kin trc mng LTE
Phn tử ca mng LTE
Evolved Node B (eNB)
- Quản lý ti nguyên vô tuyến
- Hỗ trợ giao din không gian
Serving Gateway (SGW)
- Cung cp sự di động
- Chu trch nhim đnh tuyến và chuyển tiếp
Cc phn tử mng LTE
Packet Data Network Gateway (PDN GW)
- Cung cp sự kết ni đến Internet
- Cung cp QoS và sự di chuyển với cc mạng
không phải LTE.
Mobility Management Entity (MME)
- Quản lý di động và cung cp sự bảo mật
- Hoạt động ở mt phng điều khiển và cung cp sự
xc thực.
Kin trc E-UTRAN
USER PLANE
CONTROL PLANE
Cc kĩ thut sử dng trong LTE
• OFDM (Orthogonal Frequency Division
Multiplexing) cho đưng xung
• SC-FDMA (Single Carrier – Frequency Division
Multiple Access) cho đưng lên
• K thuật đa ăng ten MIMO (Multiple Input
Multiple Output)
So snh LTE và Wimax
• Đu tiên, cả hai công nghệ đều đưc thiết kế để di
chuyển dữ liu dng trên nền IP.
• Về tc độ LTE sẽ nhanh hơn so với Wimax.
• Tuy nhiên l LTE sẽ mt thi gian để triển khai.
• Sự khc bit quan trọng hơn l không ging như
Wimax, đi hỏi một mạng lưới mới đưc xây
dựng cn LTE chạy trên sự tiến hóa của cơ sở hạ
tng UMTS hin đang đưc sử dụng bởi hơn
80 % thuê bao di động ton cu.
NS3 là gì?
Ns-3 là một phần mềm mô phỏng mạng các sự kiện rời
rạc cho hệ thống mạng, mục tiêu chủ yếu cho nghiên cứu và
sử dụng trong giáo dục.
NS-3 cho phép người nghiên cứu tìm hiểu các giao thức mạng
và hệ thống quy mô lớn trong một môi trường được điều khiển
NS-3 là một công cụ mô phỏng mới
NS-3 là ns-3 là, dự án phần mềm mã nguồn mở và miễn phí
• Ngôn ngữ : C++, Python
• Chương trình mô phỏng là các file thực thi
C++ và các tập lệnh python
• NS-3 sử dụng hệ thống xây dựng waf
ĐẶC ĐiỂM CƠ BẢN
CÁC MODULE CÓ TRONG NS-3
MODULE LTE
Mô hình xem xét độ suy hao
THÔNG SỐ
Số eNB: 2
Số UE: 2
Tần số hoạt động: Thay đổi
Băng thông kênh: 25MHz
Song công: FDD
Khoảng cách 2 eNB: 2000m
Chế độ truyền: Mode 0
Thời gian mô phỏng: 0.5s
Mô hình lan truyền: Friis
MÔ PHỎNG ƯỚC LƯỢNG ĐỘ SUY HAO ĐƯỜNG TRUYỀN
eNB truyền tín hiệu tới các UE
Các UE truyền tín hiệu trở lại eNB