Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.33 KB, 24 trang )

BÀI SỐ 1:
Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Rút dự tóan chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 10.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 46121: 10.000.000
(2)Chi tiền mặt mua CCDC dùng cho hoạt động HCSN, giá mua 800.000, thuế GTGT
10%
Nợ TK 153 : 800.000
Có TK 111: 800.000
(3)Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động HCSN 550.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%)
Nợ TK 66121 : 550.000
Có TK 111: 550.000
(4)Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt 4.000.000
Nợ TK 111 : 4.000.000
Có TK 112: 4.000.000
(5)Chi tiền mặt tạm ứng cho CCVC đi công tác 1.000.000
Nợ TK 312 : 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
(6)Chi tiền mặt trả lương cho CNV 3.000.000
Nợ TK 334 : 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
(7)Thu phí bằng tiền mặt 18.000.000
Nợ TK 111 : 18.000.000
Có TK 5111: 18.000.000
(8)Chi tiền mặt nộp vào NS tại KBNN 18.000.000, chưa nhận được giấy báo. Sau đó
đã nhận được giấy báo của KBNN.
a) Chi tiền mặt nộp vào NS tại KBNN 18.000.000, chưa nhận được giấy báo.
Nợ TK 113: 18.000.000
Có TK 111: 18.000.000
b) đã nhận được giấy báo của KBNN.


Nợ TK 3332 : 18.000.000
Có TK 111: 18.000.000
(9)Chi tiền mặt để mua 01 TSCĐ HH dùng cho hoạt động HCSN có giá mua là
10.000.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 200.000
(hoạt động kinh doanh tách thuế TK 3331; hoạt đồng HCSN gọp thuế vào TSCĐ luôn)
a) ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 112.000.000 (giá mua + thuế 10% + phí vận chuyển)
Có TK 111: 112.000.000
b) Tăng
Nợ TK 66121: 112.000.000
Có TK 466: 112.000.000
(10)Chi tiền mặt trả tiền sũa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là 80.000
Nợ TK 66121: 80.000
Có TK 111: 80.000
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 2:
Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Rút kinh phí hoạt động nhập quỹ tiền mặt 15.000.000
Nợ TK 111: 15.000.000
Có TK 46121: 15.000.000
(2)Chi tiền mặt để tạm ứng cho CNV 2.000.000
Nợ TK 312: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
(3)Nhập kho vật liệu và CCDC dùng cho hoạt động HCSN, đã trả bằng tiền mặt:
-Vật liệu có giá mua 5.000.000, thuế GTGT 10%
-CCDC có giá mua 1.000.000, thuế GTGT 10%
-Tiền vận chuyển số vật liệu và CCDC này là 220.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%
a) Mua Vật liệu
Nợ TK 152: 5.500.000 (giá + thuế 10%)
Có TK 111: 5.500.000

b) Mua CCDC
Nợ TK 153: 1.100.000 (giá + thuế 10%)
Có TK 111: 1.100.000
c) Vận chuyển (chi phí phát sinh)
Nợ TK 66121: 220.000
Có TK 111: 220.000
(4)Chi tiền mặt trả lương cho CNV 3.000.000
Nợ TK 334: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
(5)Thu hoạt động sự nghiệp nhập quỹ tiền mặt 10.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 5118: 10.000.000
(6)Chi tiền mặt 8.000.000 để gửi vào KBNN và đã nhận được giấy báo có của kho bạc
Nợ TK 112 (KB): 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000
(7)Dùng tiền gửi kho bạc để thanh tóan tiền dịch vụ cho hoạt động sự nghiệp là
2.200.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Nợ TK 66121: 2.200.000 (2.200.000 + 10%)
Có TK 112 (KB): 2.200.000
(8)Chuyển tiền gửi kho bạc để cấp kinh phí cho cấp dưới 3.000.000
Nợ TK 341: 3.000.000
Có TK 112 (KB) 3.000.000
(9)Thu hồi khỏan nợ cho vay bằng tiền gửi kho bạc 8.000.000
Nợ TK 112 (KB) 8.000.000
Có TK 3131: 8.000.000
(10)Thu tiền bán sản phẩm bằng tiền gửi ngân hàng 8.800.000 (trong đó thuế GTGT
10%)
Nợ TK 112: 8.800.000
Có TK 531: 8.000.000
Có 3331: 800.000

(11) Trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm bằng TGNH là 1.100.000
trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%
Nợ TK 631: 1.000.000
Nợ TK 3113: 100.000
Có TK 112: 1.100.000
(12)Chuyển tiền TGNH để thanh tóan nợ cho người cung cấp 6.000.000 và đã nhận
được giấy báo của ngân hàng.
Nợ TK 3311: 6.00.000
Có TK 112: 6.000.000
(13)Nhập kho vật liệu dùng cho hoạt động SXKD trả bằng TGNH, giá mua là
4.000.000, thuế GTGT 10%
Nợ TK 152: 4.000.000
Nợ TK 3113: 400.000
Có TK 112: 4.400.000
(14)Chi tiền mặt 1.000.000 để mua BHYT cho CNV
Nợ TK 3322: 1,00,000
Có TK 111: 1.000.000
(15)Thu tiền khỏan nợ phải thu bằng tiền mặt là 6.000.000
Nợ TK 3118: 1,00,000
Có TK 111: 1.000.000
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 3:
Tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
như sau:
(1)Thu tiền bán sản phẩm bằng tiền mặt, giá bán 10.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 111: 11.000.000
Có TK 3331: 1.000.000
Có TK 531: 10.000.000
(2)Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho:
-Dùng cho hoạt động HCSN, có giá mua 800.000đ, thuế GTGT 10%

-Dùng cho hoạt động SXKD có giá mua 2.000.000đ, thuế GTGT 10%
a) Dùng cho hoạt động HCSN
Nợ TK 152: 880.000
Có TK 111: 880.000
b) Dùng cho hoạt động SXKD
Nợ TK 152: 2.000.000
Nợ TK 3113: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
(3)Thu tiền mặt 4.000.000đ để dùng cho hoạt động HCSN bằng lệnh chi tiền
a) Ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền:
Nợ TK 112: 4.000.000
Có TK 46121: 4.000.000
b) Rút về quỹ tiền mặt
Nợ TK 111: 4.000.000
Có TK 112 (KB): 4.000.000
(4)Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho, giá mua 4.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 1552: 4.000.000
Nợ TK 3113: 400.000
Có TK 111: 4.400.000
(5)Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ
Nợ TK 112 (KB): 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
(6)Chi tiền mặt để trả lương cho CNV 1.500.000đ và trả lương cho CNSXKD 500.000
Nợ TK 3341: 1.500.000
Nợ TK 3348: 500.000
Có TK 111: 2.000.000
(7)Mua 01 TSCĐ HH dùng cho hoạt động SXKD trả bằng tiền gửi ngân hàng có giá
mua 15.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 211: 15.000.000
Nợ TK 3113: 1.500.000

Có TK 112: 16.500.000
(8)Mua 01 TSCĐ HH dùng cho hoạt động HCSN trả bằng tiền gửi kho bạc, giá mua
10.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 211: 11.000.000
Có TK 112 (KB): 11.000.000
(9)Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ dùng cho các hoạt động:
-Dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tóan 550.000đ trong đó đã bao gồm thuế
GTGT 10%
Nợ TK 66121: 550.000
Có TK 111:550.000
-Dùng cho hoạt động SXKD 1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ
Nợ TK 631: 1.000.000
Nợ TK 3113: 100.000
Có TK 111: 1.100.000
(10)Chi tiền mặt 400.000đ mua VPP dùng ngay cho hoạt động SXKD
Nợ TK 631: 400.000
Có TK 111: 400.000
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

BÀI SỐ 4: (bỏ)
Có tình hình ngoại tệ trong 01 đơn vị HCSN
Số dư đầu tháng: 1112 2000 USD, 16.100 vnd/usd
1122 8000 USD, 16.050 vnd/usd
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
(1)Nhận viện trợ 10.000 USD bằng tiền gởi để thực hiện dự án “ABC”, đã có chứng từ
ghi thu ghi chi, tỷ giá thực tế là 16.080 vnd/usd
(2)Rút tiền gửi 5.000 USD về nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá thực tế 16.095 vnd/usd
(3)Chi tiền mặt thanh tóan tiền ăn ở cho chuyên gia thực hiện dự án là 6.000 USD, tỷ
giá thực tế 16.105 vnd/usd
(4)Dịch vụ được cung cấp để thực hiện dự án được chi trả bằng tiền gửi là 4.000 USD,

tỷ giá thực tế là 16.110 vnd/usd
(5)Nhập kho một số CCDC dùng cho dự án được trả bằng tiền gửi là 2.000 USD, tỷ giá
thực tế là 16.106 vnd/usd
(6)Chi tiền gửi thanh tóan tiền công tác cho chuyên gia thực hiện dự án 2000 USD, tỷ
giá thực tế là 16.105 vnd/usd
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan 1112, 1122. Biết đơn vị tính giá
xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước-xuất trước
BÀI SỐ 5: (bỏ)
Tại đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD có tài liệu về ngoại tệ như sau:
Số dư đầu tháng: 1112 2.000 USD, tỷ giá 16.050 vnd/usd
1122 20.000 USD, tỷ giá 16.040 vnd/usd
3111 5.000 USD, tỷ giá 16.080 vnd/usd
3311 8.000 USD, tỷ giá 16.070 vnd/usd
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
(1)Khách hàng trả nợ cho đơn vị bằng TGNH 4.000 USD, tỷ giá thực tế là 16.100
vnd/usd
(2)Chuyển TGNH để trả nợ cho nhà cung cấp 5.000 USD, tỷ giá thực tế 16.105
vnd/usd
(3)Rút TGNH về quỹ tiền mặt 2.000 USD, tỷ giá thực tế là 16.102 vnd/usd
(4)Chi tiền mặt 800 USD để thanh tóan tiền dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD, tỷ giá
thực tế 16.110 vnd/usd
(5)Nhập khẩu một số vật liệu trả bằng TGNH là 4.000 USD, tỷ giá thực tế 16.112
vnd/usd
(6)Chi tiền mặt 500USD để mua một số CCDC nhập kho, tỷ giá thực tế là 16.118
vnd/usd
(7)Cuối năm tài chính, đơn vị đánh giá lại tòan bộ các khỏan tiền, nợ phải thu, nợ phải
trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng là 16.150 vnd/usd
(8)Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính theo quy định.
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Biết đơn vị tính giá xuất ngoại tệ

theo phương pháp nhập trước-xuất trước
BÀI SỐ 6:
Có tài liệu về vật liệu và CCDC tại 01 đơn vị HCSN
Tồn kho đầu tháng: Vật liệu A 4000 kg, 4.000đ/kg
Vật liệu B 1800 kg, 6.000đ/kg
CCDC: 500.000 đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
(1)Nhập kho 6.000 kg vật liệu A để dùng cho hoạt động thường xuyên được trả bằng
tiền gửi kho bạc, giá mua 4.200đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển được chi trả
bằng tiền mặt là 300.000đ
a) mua vật liệu A
Nợ TK 152A: 27.720.000 (6.000Kg*4.200đ) +10%
Có TK 112 (KB) 27.720.000
b) Phí vận chuyển
Nợ TK 66121: 300.000
Có TK 111: 300.000
(2)Nhập kho 1.200kg vật liệu B để thực hiện dự án “ABC” và rút dự tóan để thanh tóan
tiền mua vật liệu, giá mua 6.200đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt là 500.000đ
a) mua vật liệu B từ dự toán (nguồn kinh phí từ ngân sách cấp)
Nợ TK 152B: 8.184.000 (1.200Kg*6.200đ) +10%
Có TK 46212: 8.184.000
Đồng thời ghi: Có TK 0091: 8.184.000
b) Phí vận chuyển
Nợ TK 662: 500.000
Có TK 111: 500.000
(3)Nhập kho CCDC dùng cho hoạt động thường xuyên, trả bằng tiền mặt, giá thanh
toán là 1.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%
Nợ TK 153: 1.100.000
Có TK 111: 1.100.000

(4)Xuất kho 7.000kg vật liệu A dùng cho hoạt động thường xuyên
- Tính đơn giá bình quân gia quyền vật liệu A
Đơn giá bình quân gia
quyền vật liệu A
=
16.000.000 + 27.720.000
= 4.372 đ/kg VLA
4.000kg * 6.000kg
Nợ TK 66121: 30.604.000 (7.000kg* 4.372đ/kg)
Có TK 152A: 30.604.000
(5)Xuất kho 1.800kg vật liệu B để sử dụng cho dự án “ABC”
Đơn giá bình quân gia
quyền vật liệu B
=
10.800.000 + 8.184.000
= 6.328 đ/kg VLA
1.800kg * 1.200kg
Nợ TK 662: 11.390.400 (1.800kg*6.328đ/kg)
Có TK 152B: 11.390.400
(6)Xuất kho một số CCDC có trị giá là 700.000đ để dùng cho hoạt động thường xuyên
Nợ TK 66121: 700.000
Có TK 153: 700.000
Yêu cầu:Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Xác định số dư TK 152,153.
Biết đơn vị xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hòan
BÀI SỐ 7:
Có tài liệu về vật liệu dùng cho hoạt động SXKD ở đơn vị HCSN như sau:
Tồn kho đầu tháng: Vật liệu X: 600kg, 8.000đ/kg
Vật liệu Y: 1.400kg, 10.000đ/kg
Tình hình phát sinh trong tháng như sau:
(1)Nhập kho vật liệu X trả bằng tiền gửi ngân hàng số lượng 1.400 kg, giá mua

8.200đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển được chi trả bằng tiền mặt 400.000đ
Nợ TK 152X: 11.880.000 (1.400Kg*8.200đ) + 400.000(phí vận chuyển)
Nợ TK 3113: 1.148.000
Có TK 112: 27.720.000
Có TK 111: 400.000
 đơn giá nhập kho = 8.485,71 đ/kg
(2)Nhập khẩu 2.600kg vật liệu Y, chưa trả tiền cho người cung cấp, giá mua 0,6 usd/kg,
thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT phải nộp nhưng được khấu trừ
10%. Tỷ giá thực tế 16.100 vnd/usd. Tiền vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng tiền mặt
800.000đ.
- Gía nhập khẩu = 2.600kg * 0,6 USD/kg * 16.100VNĐ/USD = 25.116.000đ
- Thuế giá nhập kh0 = 25.116.000đ * 5% = 1.225.800 đ
- Tổng giá nhập kh0 = 25.116.000đ + 1.225.800 = 26.371.800đ
- Thuế GTGT = 26.371.800 * 10% = 2.637.180 đ
a) Nhập khẩu 2.600kg vật liệu Y
Nợ TK 152Y: 26.371.800 (Tổng giá nhập kho)
Có 3311: 25.116.000 (Giá nhập khẩu)
Có 3337: 1.225.800 (Thuế nhập khẩu phải nộp)
b) Phí vận chuyển
Nợ TK 152Y: 800.000
Có TK 111: 800.000
c) Thuế GTGT
Nợ TK 3113: 2.637.180 (Khấu trừ thuế GTGT đầu ra)
Có TK 33312: 2.637.180
(3)Xuất kho 1.000kg vật liệu X và 2.500kg vật liệu Y để sản xuất sản phẩm.
- Tính đơn giá bình quân gia quyền vật liệu X và vật liệu Y
Đơn giá bình quân gia
quyền vật liệu X
=
4.800.000 + 11.880.000

= 8.340 đ/kg VLX
600kg 1.400kg
Đơn giá bình quân gia
quyền vật liệu Y
=
14.000.000 + 27.171.800
= 10.292,95 đ/kg VLY
1.400kg 2.600kg
Nợ TK 631: 34.072.375
Có TK 152X: 8.340.000 (1.000kg* 8.340đ/kg)
Có TK 152Y: 25.732.375 (2.500kg* 10.292,95đ/kg)
(4)Nhập kho CCDC trả bằng tiền mặt, giá thanh tóan là 2.200.000đ, trong đó đã bao
gồm thuế GTGT 200.000đ.
Nợ TK 153: 2.000.000
Nợ TK 3113: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
(5)Xuất kho CCDC dùng cho hoạt động SXKD có trị giá 1.500.000đ phân bổ dần trong
05 tháng, bắt đầu từ tháng này.
a) Chi phí trả trước
Nợ TL 643: 1.500.000
Có TK 153: 1.500.000
b) Phân bổ trong 5 tháng
Nợ TK 631 (SX) 300.000
Có TK 643: 300.000
(6)Xuất kho CCDC dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD có trị giá 200.000đ
Nợ TK 631 (QL): 200.000
Có TK 153: 200.000
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Xác định số dư TK 152,153.
Cho biết đơn vị tính giá xuất vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền.
BÀI SỐ 8:

Tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất có tài liệu về tình hình nguyên vật
liệu như sau:
Nguyên vật liệu tồn kho:
-Dùng cho hoạt động HCSN: 800 kg, 22.000 đ/kg
-Dùng cho hoạt động sản xuất: 1.500 kg, 30.000 đ/kg
Tình hình phát sinh trong tháng như sau:
(1)Nhập kho 2.700 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN trả bằng nguồn kinh phí được
cấp qua KBNN, giá mua 21.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển vật liệu được
trả bằng tiền mặt 540.000đ
a) Nhập kho 2.700 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN
Nợ TK 46121: 62.370.000 (2.700kg * 21.000 )+ 10%
Có TK 152: 62.370.000
Đồng thời Có TK 0081: 62.370.000
b) Tiền vận chuyển
Nợ TK 66121: 540.000
Có TK 111: 540.000
(2)Nhập kho 2.500 kg vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất chưa trả tiền cho người
cung cấp, giá mua 32.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển trả bằng tiền mặt là
550.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%.
a) Nhập kho 2.500 kg vật liệu dùng cho hoạt động HĐSX
Nợ TK 152 (SX): 80.000.000 (2.500kg*3.200đ)
Nợ TK 3113: 8.000.000
Có TK 3311: 88.000.000
b) Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152: 500.000
Nợ TK 3113: 50.000
Có TK 111: 550.000
(3)Xuất kho 3.000 kg vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 631: 93.300.000 (1.500kg * 30.000đ) + (1.500kg*32.200đ)
Có TK 152 (SX): 93.300.000

(4)Xuất kho 3.000 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN. Trong đó:
-Đợt 1: Dùng cho hoạt động thường xuyên : 2.500kg
-Đợt 2: Dùng cho công tác XDCB 400kg
-Đợt 3: Dùng cho công tác sữa chữa lớn TSCĐ : 100 kg
Nợ TK 66121: 56.870.000 (800kg*22.000đ)+(1.700kg*23.100đ)
Nợ TK 2412: 9.240.000 (400kg*23.100) “xây dựng cơ bản”
Nợ TK 2413: 2.310.000 (100kg*23.100) “Sửa chửa lớn”
Có TK 152 (HCSN): 68.420.000
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Xác định số dư TK 152,153.
Cho biết đơn vị tính giá xuất vật liệu theo phương pháp FIFO. (nhập trước xuất trước)
BÀI SỐ 9:
Có tài liệu về tình hình hoạt động sản xuất sản phẩm ở đơn vị HCSN có tổ chức hoạt
động SXKD như sau:
-CPSX dở dang đầu tháng: 500.000 đ
Tình hình phát sinh trong tháng như sau:
(1)Xuất kho vật liệu 6.000.000 đ sử dụng cho: sản xuất sản phẩm : 5.500.000 đ; Phục
vụ công việc bán hàng và quản lý 500.000 đ
Nợ TK 631 (sx): 5.500.000 (1)
Nợ TK 631 (bh&ql): 500.000
Có TK 152: 600.000
(2)Tiền lương phải thanh tóan cho người lao động là 2.000.000đ, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.200.000 đ
-Nhân viên bán hàng và quản lý 800.000 đ
Nợ TK 631 (sx): 1.200.000 (2)
Nợ TK 631 (bh&ql): 800.000
Có TK 334: 2.000.000
(3)Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
a) Nợ TK 631 (sx): 288.000 (1.200.000*24%) (3)
Nợ TK 631 (bh&ql): 192.000 (800.000*24%)
Có TK 332: 480.000 (2.000.000*24%)

b) phần HCSN
Nợ TK 334: 210.000 (2.000.000 * 10,5%)
Có 332: 210.000
(4)Khấu hao TSCĐ là 800.000 đ, tính cho hoạt động sản xuất sản phẩm 600.000đ, hoạt
động bán hàng và quản lý 200.000 đ
Nợ TK 631 (SX): 600.000 (4)
Nợ TK 631 (QL): 200.000
Có TK 214: 800.000
(5)Dịch vụ do bên ngoài cung cấp, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 2.200.000đ, trong đó
đã bao gồm thuế GTGT 10%, được tính vào hoạt động sản xuất sản phẩm là
1.500.000đ, số còn lại tính vào hoạt động bán hàng và quản lý 500.000đ
Nợ TK 631 (SX): 1.500.000 (5)
Nợ TK 631(QL): 500.000
Có TK 112: 2.200.000
(6)Trong tháng sản xuất hòan thành 500 sản phẩm đã nhập kho. Cho biết CPSX dở
dang cuối tháng là 180.000 đ
- Tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ = (1) +( 2) + (3) + (4) +(5) = 5.500.000 +
1.200.000 +288.000 + 600.000 + 1.500.000 = 9.088.000 đ
- Tổng giá thành 500sp sản xuất trong kỳ = đầu kỳ + phát sinh - cuối kỳ = 500.000 +
9.088.000 – 180.000 = 9.408.000
- Gía thành sản phẩm = Tổng giá thành 500sp sản xuất trong kỳ/sp hoàn thành =
9.088.000/500sp = 18.816 đ/sp
- Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 1551: 9.408.000
Có TK 631 (SX): 9.408.000
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
BÀI SỐ 10: (tự sửa)
Có tài liệu về tình hình hàng hóa ở đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu tháng : Hàng hóa A: 5.000 chai, 4.000đ/chai

Hàng hóa B: 1.000 kg, 2.800đ/kg
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Nhập kho 5.000 chai hàng hóa A, chưa trả tiền người cung cấp, giá mua 4.000đ/chai,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 đ đã trả bằng tiền mặt.
a) Nhập kho 5.000 chai hàng hóa A
Nợ TK 1552A: 22.000.000 (5.000*4.000đ) + 10%
Có TK 3311: 22.000.000
b) vận chuyển:
Nợ TK 66121: 500.000
Có TK 111: 500.000
(2)Nhập kho 3.000 kg hàng hóa B, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua 3.000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh tóan bằng tiền tạm ứng là 450.000đ
a) Nhập kho 5.000 chai hàng hóa A
Nợ TK 1552B: 9.900.000 (3.000 * 3.000đ) +10%
Có TK 112: 9.900.000
b) vận chuyển:
Nợ TK 66121: 450.000
Có TK 111: 450.000
(3)Xuất kho 3.000 chai hàng A và 2.500 chai hàng B để bán và thu bằng tiền mặt. Giá
bán 6.000đ/chai hàng A, 4.000 đ/chai hàng B, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 111 (531): 28.000.000
Có TK 152X: 18.000.000 (3.000chai* 6.000đ/kg)
Có TK 152Y: 10.000.000 (2.500 chai* 4.000đ/kg)
(4)Xuất kho 100 chai hàng A dùng cho hoạt động thường xuyên của đơn vị
- Tính đơn giá bình quân gia quyền hàng hoá A và hàng hoá B
Đơn giá bình quân gia
quyền hàng hoá A
=
20.000.000 + 22.000.000
= 4.200 đ/chai

5.000 chai 5.000 chai
Đơn giá bình quân gia
quyền hàng hoá B
=
28.000.000 + 9.900.000
= 3.175 đ/chai
1.000kg 3.000kg
Nợ TK 66121: 4.200.000
Có TK 1552A: 4.200.000 (4.200đ*100chai)
(5)Xuất kho 200 chai hàng A dùng cho bộ phận quản lý hoạt động sản xuất của đơn vị.
Nợ TK 631: 635.000.000
Có TK 1552B: 635.000.000 (3.175 *200chai)
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Xác định số dư TK 1552.
Cho biết đơn vị tính giá xuất hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền.
BÀI SỐ 11:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
Tồn kho đầu tháng: Vật liệu A : 1.000kg, đơn giá 11.000đ/kg (11.000.000đ)
Vật liệu B : 600kg,đơn giá 15.000đ/kg (9.000.000đ)
Hàng C : 2.000kg, đơn giá 11.000đ/kg (22.000.000 đ)
Hàng D : 1.000kg, đơn giá 16.500đ/kg (16.500.000 đ)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Nhập kho hàng C đã trả bằng tiền gửi kho bạc, số lượng 3.000kg, giá mua
10.500đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dở đã trả bằng tiền mặt 300đ/kg.
Số hàng C này được nhập kho cho các mục đích sau:
-Để sử dụng cho hoạt động HCSN 1.000kg
-Để sử dụng cho hoạt động kinh doanh 2.000kg
(2)Nhập kho hàng D đã trả bằng tiền tạm ứng, số lượng 1,400kg, giá mua 16.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển 500đ/kg đã trả bằng tiền tạm ứng.
Số hàng D này được nhập kho cho các mục đích sau:
-Để sử dụng cho hoạt động HCSN 400kg

-Để sử dụng cho hoạt động kinh doanh 1.000kg
(3)Xuất kho 1000 vật liệu A, và 600 vật liệu B để dùng cho hoạt động thường xuyên
của đơn vị.
(4)Xuất kho 2.800kg hàng C và 1.400kg hàng D để bán cho người sử dụng, đã thu bằng
tiền mặt. Giá bán 15.000đ/kg hàng C, và 21.000đ/kg hàng D, thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính tóan, định khỏan và ghi vào tài khỏan. Xác định số dư các tài khỏan.
Cho biết đơn vị tính giá xuất vật liệu và hàng hóa theo phương pháp bình quân gia
quyền.
BÀI SỐ 12:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
(1)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên, giá mua 50.000.000đ,
thuế GTGT 10%. Đơn vị đã rút dự tóan để thanh tóan. Chi phí trước khi sử dụng được
trả bằng tiền mặt là 2.000.000đ
a) Mua một TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211: 57.000.000
Có TK 46121:55.000.000 (rút dự toán chi)
Có TK 111: 2.000.000
Đồng thời ghi có TK 0081: 55.000.000
b) ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 66121: 57.000.000
Có TK 466: 57.000.000
(2)Công tác XDCB hòan thành, bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động thường xuyên
một TSCĐ hữu hình có trị giá 80.000.000đ
a)
Nợ TK 211: 80.000.000
Có TK 2412: 80.000.000
b) Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ TK 441: 80.000.000
Có TK 466: 80.000.000
(3)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động dự án đã trả bằng tiền gửi kho bạc, giá

mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt là
1.000.000đ
A)
Nợ TK 211: 67.000.000
Có TK 112 (KB): 66.000.000
Có TK 111: 1.000.000
B)
Nợ TK 662: 67.000.000
Có TK 466: 67.000.000
(4)Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận SXKD chưa thanh tóan tiền cho
người cung cấp. Giá mua 5.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp 5%, thuế GTGT phải
nộp nhưng được khấu trừ 10%, tỷ giá thực tế 16.120 vnd/usd. Chi phí trước khi sử dụng
đã trả bằng tiền tạm ứng 2.000.000đ. TSCĐ này được mua bằng quỹ phúc lợi.
a) tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 86.630.000
Có TK 3311: 80.600.000 (5.000USD * 16.120)
Có TK 3337: 4.030.000 (80.600.000 *5%)
Có TK 312: 2.000.000
B) Thuế GTGT
Nợ TK 3113: 8.463.000
Có TK 33312: 8.463.000
c) Nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 4312: 86.630.000
Có TK 411: 86.630.000
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 13:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
(1)Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên có nguyên giá
40.000.000đ, giá trị hao mòn 20.000.000đ. Giá bán TSCĐ là 22.000.000đ đã thu bằng
tiền gửi kho bạc. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được chi trả bằng tiền mặt là

400.000đ
(2)Thanh lý một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên có nguyên giá là
20.000.000đ, giá trị hao mòn 20.000.000đ. Chi phí thanh lý đã chi trả bằng tiền tạm ứng
là 100.000đ. Phế liệu thu hồi nhập kho có trị giá là 120.000đ
(3)Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận SXKD được hình thành từ
nguồn vốn kinh doanh. TSCĐ có nguyên giá là 25.000.000đ, đã khấu hao được
10.000.000đ. Giá nhượng bán là 18.000.000, thuế GTGT 10%. Chi phí phục vụ cho
việc nhượng bán được trả bằng tiền mặt là 300.000đ
(4)Giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN được xác định vào cuối năm là là
10.000.000đ
(5)Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD được xác định là 800.000đ, phân bổ vào
hoạt động sản xuất sản phẩm là 500.000đ, hoạt động bán hàng và quản lý là 300.000đ
(6)Sữa chữa lớn một TSCĐ dùng cho hoạt động thường xuyên. Chi phí sữa chữa lớn
bao gồm:
-Vật liệu xuất dùng :400.000đ
-Tiền lương phải trả cho nhân viên :200.000đ
-Các chi phí đã chi bằng tiền mặt :200.000đ
Công việc sữa chữa lớn đã hòan thành. Chi phí sữa chữa lớn được tính hết vào chi hoạt
động trong kỳ.
(7)Sữa chữa nhỏ một TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD. Chi phí sữa chữa nhỏ phát sinh
bao gồm:
-Vật liệu xuất dùng :60.000đ
-Các chi phí đã chi bằng tiền mặt :40.000đ
(8)Chênh lệch thu, chi của TSCĐ nhượng bán và thanh lý được xử lý như sau:
-TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động
-TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD được bổ sung các quỹ của đơn vị
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 14:
Tại một đơn vị HCSN tự bảo đảm nguồn thu cho hoạt động, có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như sau:

(1)Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ và một số vật liệu có giá
xuất kho 20.000.000đ, được định giá vốn góp là 24.000.000đ
(2)Mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 50.000.000đ, kỳ hạn 05 năm lãi suất 7,5% năm,
nhận lãi định kỳ vào cuối năm. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
(3)Mua 1.000 cổ phiếu của công ty A, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá mua 18.000đ/cp,
đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
(4)Bán ra 500 cổ phiếu của công ty A thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán 25.000đ/cp
(5)Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng “ABC” kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,85%/tháng. Nhận
lãi trước ngay lúc gửi, giá trị ghi sổ tiền gửi là 100.000.000đ. Lãi tiền gửi được xác định
và ghi nhận hàng tháng.
(6)Chi tiền mặt 80.000.000đ gửi vào ngân hàng “XYZ”, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất
0,9%/tháng, lãi nhận khi đáo hạn, lãi tiền gửi được xác định và ghi nhận hàng tháng.
(7)Thu bằng tiền mặt 1.000.000đ về khỏan lãi chia từ hoạt động liên doanh.
(8)Mua trái phiếu của công ty R, mệnh giá trái phiếu 50.000.000đ, kỳ hạn 02 năm, lãi
suất 1%/tháng, lãi nhận định kỳ hàng tháng. Giá mua trái phiếu là 52.000.000đ đã trả
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 15:
Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khỏan phải
thu như sau:
(1)Thu nợ của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ
(2)Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng và chưa thu tiền, giá xuất kho là 6.000.000đ,
giá bán 10.000.000đ, thuế GTGT 10%
(3)Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 5.000.000đ
(4)Thanh tóan tạm ứng tính vào chi hoạt động 2.500.000đ. Chi hoạt động SXKD
2.000.000đ. Số tạm ứng thừa đã được nhân viên hòan ứng bằng tiền mặt.
(5)Rút dự tóan chi dự án tín dụng 30.000.000đ nhập quỹ tiền mặt
(6)Chi tiền mặt 30.000.000đ để cho các đối tượng vay theo dự án tín dụng
(7)Thu tiền mặt 25.000.000đ do các đối tượng vay thanh tóan nợ đến hạn
(8)Đơn vị xác định trong sổ 5.000.000đ nợ đến hạn thanh tóan có 2.000.000đ có thể thu

hồi được, còn 3.000.000đ đối tượng vay mất khả năng thanh tóan do bị thiên tai.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 16:
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở một đơn vị HCSN như sau:
(1)Mua vật liệu nhập kho chưa thanh tóan tiền cho người bán:
-Vật liệu dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tóan là 1.100.000đ
-Vật liệu dùng cho hoạt động SXKD có giá thanh tóan là 2.200.000đ, trong đó thuế
GTGT là 10%
(2)Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 2.200.000đ
(3)Rút dự tóan chi hoạt động thanh tóan tiền cho đơn vị bán 1.100.000đ
(4)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN chưa thanh tóan tiền cho đơn
vị bán, giá thanh tóan là 16.500.000đ
(5)Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán, giá mua là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%
(6)Dùng tiền gửi kho bạc để thanh toán cho đơn vị bán 16.500.000đ
(7)Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 11.000.000đ
(8)Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ gốc 3.000.000đ và trả lãi vay dùng cho hoạt động
SXKD 300.000đ
(9)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD chưa trả tiền cho người bán,
giá mua là 30.000.000đ, thuế GTGT 10%
(10)Vay dài hạn thanh tóan cho người bán khỏan tiền mua TSCĐ nói trên
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 17:
Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Rút tiền gửi kho bạc nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
(2)Chi tiền mặt ứng lương đợt 1 cho CNV 10.000.000đ
(3)Tiền lương phải thanh tóan cho CNV là 25.000.000đ, tính vào chi hoạt động
20.000.000đ, chi cho dự án 5.000.000đ
(4)Trích các khỏan trích theo lương theo quy định
(5)Chuyển tiền gửi kho bạc để nộp cho cơ quan quản lý về các khỏan trích theo lương
(6)Khấu trừ vào lương CNV các khỏan như sau:

-Tạm ứng còn thừa chưa thanh tóan 300.000đ
-Khỏan bắt bồi thường do làm hư hỏng tài sản 200.000đ
(7)Rút tiền gửi kho bạc nhập quỹ tiền mặt 13.000.000đ
(8)Chi tiền mặt thanh tóan tiền lương cho CNV đợt 2
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 18:
Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Khỏan phải trả cho các đối tượng khác được tính vào chi hoạt động là 2.000.000đ
(2)Chi tiền mặt 2.000.000đ để thanh tóan cho đối tượng khác
(3)Tạm ứng kinh phí ở kho bạc nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
(4)Thu hộ cho đơn vị cấp trên bằng tiền mặt 3.000.000đ
(5)Chi tiền mặt 1.800.000đ để trả hộ cho đơn vị cấp trên về khỏan tiền dịch vụ đã sử
dụng nhưng chưa thanh tóan.
(6)Nhận được dự tóan chi hoạt động và đã chuyển khỏan tạm ứng kinh phí thành nguồn
kinh phí hoạt động 50.000.000đ
(7)Khấu trừ khỏan thu hộ và trả hộ cho cấp trên. Đơn vị chi tiền mặt thanh tóan khỏan
chênh lệch cho cấp trên.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 19:
Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1)Chuyển tiền gửi kho bạc để cấp kinh phí cho cấp dưới 50.000.000đ
(2)Trả hộ tiền dịch vụ cho cấp dưới bằng tiền mặt 2.000.000đ
(3)Các quỹ phải cấp cho cấp dưới 5.000.000đ
(4)Chuyển tiền gửi kho bạc để thanh tóan khỏan các quỹ cấp cho cấp dưới
(5)Thu tiền mặt 2.000.000đ do đơn vị cấp dưới thanh tóan khỏan đã được trả hộ
(6)Thu hồi kinh phí cấp cho cấp dưới còn thừa bằng tiền gửi kho bạc 10.000.000đ
(7)Chuyển số kinh phí cấp cho cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 20:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:

(1)Vào thời điểm 31/12/2010, giá trị của các loại tài sản thuộc nguồn kinh phí hoạt
động như sau:
- Nguyên vật liệu 7.000.000đ
-CCDC 3.000.000đ
-Giá trị khối lượng SCL hòan thành 8.000.000đ
-Giá trị khối lượng XDCB hòan thành 32.000.000đ
Đơn vị tiến hành quyết tóan chuyển năm sau các khỏan này
(2)Trong năm 2011, có phát sinh các tài liệu sau:
(a)Xuất kho vật liệu và CCDC tồn kho cuối năm 2010 bao gồm:
-Xuất kho 4.000.000đ vật liệu và 3.000.000đ CCDC đưa vào sử dụng
-Xuất kho số vật liệu còn lại để bán và thu bằng tiền mặt 4.000.000đ
(b)Các khỏan chi phí sửa chữa lớn phát sinh thêm:
-Dịch vụ do bên ngoài cung cấp trả bằng tiền tạm ứng 200.000đ
-Khỏan chi khác trả bằng tiền mặt 800.000đ
Công việc sữa chữa lớn đã hòan thành và bàn giao đưa vào sử dụng.
( c)Chi phí XDCB phát sinh thêm được trả bằng tiền gửi kho bạc 3.000.000đ.
Công việc XDCB hòan thành, được quyết tóan theo chi phí thực tế để ghi tăng TSCĐ
hữu hình và đã bàn giao đưa vào sử dụng.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI SỐ 21:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
Số dư đầu năm 2011 của TK 4611 là: 150.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2011 như sau:
(1)Nhận được kinh phí do cấp trên cấp bao gồm:
-Tiền gửi kho bạc 80.000.000
-Nguyên vật liệu 20.000.000
-TSCĐ hữu hình 50.000.000
(2)Quyết tóan năm 2010 được duyệt, xác định chi hoạt động được chuyển trừ vào
nguồn kinh phí 140.000.000đ, số còn lại được chuyển thành nguồn kinh phí năm nay.
(3)Khỏan thu khác của đơn vị được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 10.000.000đ

Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Tiến hành kết chuyển nguồn kinh phí năm nay thành nguồn kinh phí năm trước
BÀI SỐ 22:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
(1)Nhận được thông báo dự tóan chi hoạt động được giao là 100.000.000đ
(2)Rút dự tóan chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ và mua nguyên vật liệu
20.000.000đ
(3)Mua một TSCĐ hữu hình có giá thanh tóan là 50.000.000đ, chưa trả tiền cho người
bán
(4)Rút dự tóan chi hoạt động để thanh tóan tiền mua TSCĐ
(5)Sang đầu năm sau, duyệt quyết tóan xác định chi hoạt động được tính trừ vào nguồn
kinh phí hoạt động 90.000.000đ, nguồn kinh phí chưa sử dụng hết được chuyển thành
nguồn kinh phí của năm duyệt quyết tóan.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 23:
Có các tài liệu và nguồn kinh phí dự án tại đơn vị HCSN như sau:
(1)Đơn vị được thông báo giao dự tóan chi dự án để thực hiện dự án “ABC” là
100.000.000đ (do NSNN cấp)
(2)Rút dự tóan nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ và mua CCDC là 10.000.000đ
(3)Rút dự tóan trả tiền dịch vụ sử dụng để thực hiện dự án 20.000.000đ
(4)Mua vật liệu dùng cho dự án chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 30.000.000đ
(5)Rút dự tóan trả tiền cho nhà cung cấp vật liệu 30.000.000đ và nhập quỹ tiền mặt
20.000.0000đ
(6)Dự án “ABC” đã thực hiện xong và được quyết tóan chi dự án là 95.000.000đ.
Khỏan kinh phí dự án còn thừa đơn vị dùng tiền gửi kho bạc nộp trả cho Nhà nước.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 24:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
(1)Nhận viện trợ không hòan lại của nước ngoài để thực hiện các dự án được giao, bao
gồm: Tiền chuyển vào kho bạc 40.000.000đ và TSCĐ hữu hình 60.000.000đ.

Khỏan tiếp nhận viện trợ có chứng từ ghi thu, ghi chi qua ngân sách.
(2)Rút tiền gửi kho bạc nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ
(3)Chi tiền mặt cho các đối tượng vay theo dự án tín dụng 20.000.000đ
(4)Khỏan cho vay theo dự án tín dụng không thu hồi được, được phép xóa nợ
10.000.000đ
(5)Khỏan chi dự án được quyết tóan trừ vào nguồn kinh phí 70.000.000đ
(6)Nguồn kinh phí dự án còn thừa được phép bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của
đơn vị là 20.000.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 25:
Có các nghiệp vụ liên quan đến nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước như
sau:
(1)Nhận dự tóan được giao để thực hiện đơn đặt hàng 30.000.000đ
(2)Rút dự tóan nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ và mua vật liệu nhập kho 5.000.000đ
(3)Rút dự tóan trả tiền dịch vụ sử dụng để thực hiện đơn đặt hàng là 5.000.000đ
(4)Giá trị công việc hòan thành theo đơn đặt hàng được nghiệm thu, thanh tóan là
28.000.000đ
(5)Chuyển tiền gửi kho bạc chuyển trả cho nhà nước kinh phí sử dụng không hết là
2.000.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 26:
Có tài liệu liên quan đến tài khỏan 466 tại đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu năm của TK 466 425.000.000đ
Tình hình phát sinh trong năm như sau:
(1)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tóan là
30.000.000đ, trả bằng tiền gửi kho bạc. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng
là 200.000đ
(2)Nhận một TSCĐ do công tác XDCB hòan thành để dùng cho hoạt động HCSN. Giá
trị được duyệt theo chi phí thực tế là 25.000.000đ. TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh
phí đầu tư XDCB do NSNN cấp.

(3)Được biếu tặng một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có giá trị được xác
định là 10.000.000đ, đã có chứng từ ghi thu ghi chi
(4)Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có nguyên giá là
20.000.000đ, giá trị hao mòn 8.000.000đ. Giá nhượng bán là 13.000.000đ thu bằng tiền
gửi kho bạc.
(5)Thanh lý một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có nguyên giá là
16.000.000đ, giá trị hao mòn 15.500.000đ, phế liệu thu hồi bán ngay và thu bằng tiền
mặt 300.000đ
(6)Hao mòn TSCĐ trong năm được xác định là 28.500.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Xác định số dư cuối năm TK 466
BÀI SỐ 27:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
Số dư đầu kỳ của tài khỏan 431: 20.000.000 đ, trong đó:
TK 4311 2.000.000
TK 4312 3.000.000
TK 4313 3.000.000
TK 4314 12.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
(1)Tạm trích các quỹ đơn vị tính vào chi hoạt động:
-Quỹ phúc lợi 1.000.000
-Quỹ khen thưởng 2.000.000
-Quỹ ổn định thu nhập 2.000.000
-Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3.000.000
(2)Dùng quỹ khen thưởng để khen thưởng cho CCVC 2.500.000đ. Chi tiền mặt thanh
tóan số tiền thưởng này cho CCVC.
(3)Dùng quỹ ổn định thu nhập để thanh tóan lương bổ sung cho CCVC là 4.000.000đ.
Chi tiền mặt thanh tóan khỏan tiền lương này.
(4)Tổ chức cho CCVC đi tham quan nghỉ mát được đài thọ bằng quỹ phúc lợi và được
chi trả bằng tiền mặt 2.000.000đ

(5)Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tóan là
10.000.000đ, trả bằng tiền gửi kho bạc và được đài thọ bằng quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.
(6)Bổ sung các quỹ từ khỏan chênh lệch thu chi các hoạt động:
-Quỹ phúc lợi: 2.000.000đ
-Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3.000.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Xác định số dư cuối lỳ của TK 431 (chi tiết cấp 2)
BÀI SỐ 28:
Tại một đơn vị HCSN có tài liệu như sau:
(1)Thu phí của các đối tượng theo quy định bằng tiền mặt 20.000.000đ. Đơn vị nộp tiền
mặt vào kho bạc và đã nhận được giấy báo có của kho bạc
(2)Khỏan phí thu được xử lý như sau:
-Để lại cho đơn vị trang trãi chi phí cho việc thu phí 1.000.000đ
-Bổ sung nguồn kinh phí hoạt dộng, chưa có chứng từ ghi thu ghi chi qua ngân
sách là 14.000.000đ
-Nộp vào NSNN 5.000.000đ
(3)Đã nhận được chứng từ ghi thu ghi chi khỏan phí để lại bổ sung nguồn kinh phí hoạt
động
(4)Chuyển tiền gửi kho bạc nộp phí cho nhà nước 5.000.000đ
(5)Thu nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt 3.000.000đ. Chi phí phục vụ nhượng bán
TSCĐ trả bằng tiền tạm ứng 200.000đ
(6)Nhận viện trợ không hòan lại một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp có
trị giá được xác định 30.000.000đ, chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách. Sau đó
đơn vị đã nhận được chứng từ ghi thu ghi chi.
(7)Bán một số vật liệu tồn kho cuối năm trước thu bằng tiền mặt, giá xuất kho là
800.000đ, giá bán 1.000.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 29:
Tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD, có các tài liệu như sau:

(1)Hàng hóa xuất bán trong kỳ có trị giá 10.000.000đ, giá bán 15.000.000đ, thuế GTGT
10% thu bằng tiền gửi ngân hàng.
(2)Thu lãi tiền gửi bằng tiền gửi ngân hàng 300.000đ
(3)Thu lãi trái phiếu định kỳ bằng tiền mặt 200.000đ
(4)Bán 2.000 usd gởi ngân hàng thu bằng tiền VND gởi ở ngân hàng, tỷ giá xuất ngoại
tệ 16.000 vnd/usd, tỷ giá bán 16.120 vnd/usd
(5)Bán 200 cổ phiếu thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán 40.000đ/cp, giá gốc
32.000đ/cp
(6)Chi SXKD được tính trừ vào thu SXKD trong kỳ là 3.000.000đ
(7)Cuối kỳ kế tóan đã kết chuyển khỏan thu chi hoạt động SXKD
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 30:
Tại đơn vị HCSN thực hiện một đơn đặt hàng của nhà nước, có các tài liệu như sau:
Chi thực hiện đơn đặt hàng phát sinh bao gồm:
(1)Lương phải trả cho người lao động 12.000.000đ
(2)Trích các khỏan theo lương theo quy định
(3)Vật liệu xuất dùng có trị giá 18.000.000đ
(4)CCDC xuất dùng có trị giá 500.000đ
(5)Dùng tiền gửi kho bạc chi trả tiền dịch vụ thực hiện đơn đặt hàng 3.000.000đ
(6)các khỏan được chi trả bằng tiền tạm ứng là 772.000đ
(7)Đơn đặt hàng đã thực hiện xong, được nghiệm thu và thanh tóan theo giá
45.000.000đ, đã thu bằng tiền gửi kho bạc. Kế tóan đã xác định chênh lệch thu chi và
kết chuyển. Biết rằng đơn vị không được giao dự tóan
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 31:
Tại một đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD có các tài liệu như sau:
(1)Xuất kho 30.000.000đ hàng hóa để bán thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán
40.000.000đ, thuế GTGT 10%
(2)Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng và quản lý 2.000.000đ
(3)Trích các khỏan theo lương theo quy định

(4)Khấu hao TSCĐ tính cho hoạt động bán hàng và quản lý là 500.000đ
(5)Dụng cụ xuất dùng cho bộ phận quản lý có trị giá 200.000đ và phân bổ 01 lần.
(6)Dịch vụ dùng cho hoạt động bán hàng và quản lý được trả bằng tiền mặt là
1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ
(7)Lãi vay dùng cho hoạt động SXKD trả bằng tiền gửi ngân hàng 400.000đ
(8)Cuối kỳ kế tóan đã xác định chi hoạt động SXKD để trừ vào thu hoạt động SXKD
trong kỳ và kết chuyển khỏan chênh lệch thu chi
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 32:
Tại một đơn vị HCSN có thực hiện dự án thuộc vốn NSNN giao:
(1)Nhận kinh phí thực hiện dự án bằng tiền gửi kho bạc 80.000.000đ
(2)Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt 40.000.000đ
(3)Chi tiền mặt mua vật liệu 10.000.000đ
(4)Xuất kho vật liệu 10.000.000đ để thực hiện dự án
(5)Tiền lương phải trả cho CCVC chuyên trách thực hiện dự án 10.000.000đ
(6)Trích các khỏan trích theo lương theo quy định
(7)Dịch vụ do bên ngoài cung cấp để thực hiện dự án được trả bằng tiền gửi kho bạc
40.000.000đ
(8)Chi tiền mặt thanh tóan tiền ăn, ở và khảo sát, điều tra cho các cộng tác viên thực
hiện dự án 12.000.000đ
(9)Dự án đã thực hiện xong và được quyết tóan theo chi thực tế
(10)Đơn vị chuyển tiền gửi kho bạc trả lại cho nhà nước khỏan kinh phí chưa sử dụng
hết
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 33:
Tại một đơn vị HCSN được giao nhiệm vụ thực hiện dự án cấp nhà nước “Bảo vệ môi
trường” bằng nguồn kinh phí viện trợ không hòan lại và nguồn kinh phí nhà nước cấp.
Tình hình phát sinh liên quan đến dự án này như sau:
(1)Nhận kinh phí nhà nước cấp qua kho bạc 50.000.000đ
(2)Nhận kinh phí bằng nguồn viện trợ đã có chứng từ ghi thu ghi chi qua ngân sách bao

gồm:
-Nguyên vật liệu 40.000.000đ
-TSCĐ hữu hình 160.000.000đ
-Tiền đã chuyển qua kho bạc VND 100.000.000đ
-Tiền đã chuyển qua kho bạc USD 15.000 USD, tỷ giá thực tế 16.850 vnd/usd
(3)Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt 120.000.000đ
(4)Chi tiền mặt để thanh tóan các loại dịch vụ dùng cho dự án là 110.000.000đ, trong đó
đã bao gồm thuế GTGT 10%
(5)Tiền lương phải thanh tóan cho nhân viên thực hiện dự án là 20.000.000đ
(6)Trích các khỏan trích theo lương theo quy định
(7)Xuất kho 40.000.000đ vật liệu để sử dụng cho hoạt động dự án
(8)Rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt và đã chi tòan bộ số tiền mặt để trả lương cho
nhân viên thực hiện dự án
(9)Rút ngoại tệ tại kho bạc về quỹ tiền mặt để trả thù lao cho chuyên gia nước ngoài
8.000 USD, tỷ giá thực tế 16.950 vnd/usd. Chi tòan bộ số ngoại tệ này thanh tóan cho
chuyên gia, tỷ giá thực tế 17.000 vnd/usd
(10)Dự án “Bảo vệ môi trường” đã hòan thành và được duyệt chi theo chi phí thực tế.
Nguồn kinh phí dự án không sử dụng hết được chuyển thành nguồn kinh phí hoạt động.
(11)Hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động dự án được xác định là 120.000.000đ và
đơn vị được phép nhượng bán TSCĐ để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. TSCĐ được
bán với giá 50.000.000đ và đã thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 34:
Tại một đơn vị HCSN có các tài liệu sau đây:
Số dư đầu năm: TK 4611 100.000.000đ
TK 6611 98.000.000đ
Tình hình phát sinh trong năm như sau:
(1)Dự tóan chi hoạt động được giao 100.000.000đ
(2)Rút dự tóan về quỹ tiền mặt 40.000.000đ
(3)Quyết tóan chi hoạt động năm trước theo số chi thực tế. Kinh phí còn thừa chuyển bổ

sung năm nay.
(4)Mua nguyên vật liệu nhập kho 15.000.000đ, và CCDC nhập kho 8.000.000đ, tất cả
đã trả bằng tiền mặt
(5)Xuất kho nguyên vật liệu 10.000.000đ và CCDC 2.000.000đ dùng cho hoạt động của
đơn vị
(6)Tiền lương phải thanh tóan cho CCVC 10.000.000đ
(7)Trích các khỏan trích theo lương theo quy định
(8)Rút dự tóan để nộp các khỏan BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
(9)Chi tiền mặt để trả lương cho CCVC
(10)Rút dự tóan mua một TSCĐ hữu hình có giá thanh tóan là 40.000.000đ, chi phí
trước khi sử dụng được chi trả bằng tiền mặt là 2.600.000đ
(11)Chi tiền mặt tạm ứng cho CCVC đi công tác 4.000.000đ
(12)Thanh tóan tạm ứng tính vào chi hoạt động 4.000.000đ
(13)Rút dự tóan trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động của đơn vị 12.000.000đ
(14)Chi tiền mặt trả tiền tiếp khách của đơn vị 1.000.000đ
(15)Cuối năm, nguyên vật liệu và CCDC tồn kho được quyết tóan chuyển sang năm sau
(16)Cuối năm, kế tóan tiến hành kết chuyển nguồn kinh phí hoạt động và chi hoạt động
năm nay thành năm trước để chờ duyệt quyết tóan.
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 35:
Tại một đơn vị HCSN có các tài liệu sau đây:
Số dư đầu tháng của các tài khỏan như sau:
TK 008 50.000.000 TK 111 4.000.000
TK 211 42.000.000 TK 152 4.000.000
TK 461 50.000.000 TK 661 42.000.000
TK 466 42.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
(1)Rút kinh phí nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
(2)Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 6.000.000đ
(3)Xuất kho vật liệu 7.000.000đ dùng cho hoạt động sự nghiệp

(4)Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động sự nghiệp 1.000.000đ
(5)Tiền lương phải thanh tóan cho CCVC hoạt động sự nghiệp 2.000.000đ
(6)Trích các khỏan trích theo lương theo quy định
(7)Chi tiền mặt thanh tóan lương cho CCVC
(8)Rút kinh phí nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
(9)Chi tiền mặt mua một TSCĐ hữu hình, giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi
phí trước khi sử dụng 500.000đ
(10)Mua CCDC nhập kho trả bằng tiền mặt 800.000đ
Yêu cầu: Định khỏan và ghi vào tài khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI SỐ 36:
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN trong năm nay như sau:
(1)Rút nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên năm nay để mua nguyên liệu nhập kho
65 triệu đồng, thanh toán cho người cung cấp 85 triệu đồng, nhập quỹ tiền mặt 45 triệu
đồng và chi cho hoạt động năm nay 43 triệu đồng.
(2)Nhận nguồn kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi
được giao dự toán là 125 triệu đồng.
(3)Nhận kinh phí hoạt động do ngân sách cấp bằng TSCĐ hữu hình là máy móc, thiết bị
dùng ngay cho hoạt động HCSN 67 triệu đồng.
(4)Số thu phí, lệ phí 130 triệu đồng (phải nộp NSNN) nhưng được phép để lại để chi
(đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách).
(5)Bổ sung nguồn kinh phí dự án từ khoản thu khác 70,5 triệu đồng
(6)Nhận được TSCĐ hữu hình là máy móc thiết bị được điều chuyển đến, căn cứ vào
biên bản giao nhận TSCĐ có nguyên giá 90 triệu đồng, giá trị hao mòn 30%.
(7)Trích lập các quỹ 30% và số còn lại bổ sung kinh phí hoạt động năm nay từ số chênh
lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước là 80 triệu đồng.
(8)Có quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại do mất tài sản số tiền 5 triệu đồng.
(9)Kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước 150
triệu đồng và sau đó đơn vị đã có thu 5 triệu đồng bằng tiền mặt giảm chi phí đã thực
hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
(10)Xác định phải trả cho các đối tượng khác là 60 triệu đồng và sau đó thực hiện trả

bằng tiền mặt được 80 % .
(11)Khi quyết toán chi dự án được duyệt, đơn vị kết chuyển số chi thực hiện dự án để
giảm nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho dự án là 1.560,05 triệu đồng.
(12)Phải trả về các dịch vụ điện, nước, điện thoại trong năm nay 35 triệu đồng và sau đó
thực hiện thanh toán bằng tiền gửi kho bạc 100%
(13)Nhượng bán TSCĐ hữu hình là máy móc thiết bị do ngân sách cấp, TSCĐ có
nguyên giá là 110 triệu đồng, giá trị hao mòn 70%.
(14)Chi phí nhượng bán TSCĐ phát sinh như sau: bằng tiền mặt là 5 triệu đồng, phải trả
cho người cung cấp 4 triệu đồng.
(15)Thu nhượng bán TSCĐ trên bằng tiền gửi kho bạc là 21 triệu đồng.
(16)Số chênh lệch thu, chi nhượng bán TSCĐ trên phải nộp NSNN.
(17)Đơn vị HCSN dùng các quỹ để mua một TSCĐ hữu hình là máy móc được dùng
ngay vào hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ. Nguyên giá 70 triệu đồng chưa có thuế GTGT, tổng giá thanh toán bằng tiền
gửi kho bạc là 73,5 triệu đồng (có thuế GTGT)
(18)Dùng quỹ cơ quan để bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB 65 triệu đồng.
(19)Chi tiền mặt từ quỹ cơ quan để chi cho cán bộ nhân viên đi tham quan, nghỉ mát
15,5 triệu đồng.
(20)Tổng hợp tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cho cán bộ, nhân viên số tiền là 80
triệu đồng. Đồng thời xuất quỹ tiền mặt trả cho cán bộ nhân viên về tiền thưởng 75% số
tiền thưởng.
(21)Đơn vị được viện trợ không hoàn lại một TSCĐ hữu hình là 350 triệu đồng (đơn vị
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách). Sau đó đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách về TSCĐ viện trợ đã tiếp nhận.
(22)Đơn vị được ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền về kinh phí hoạt động năm nay là 125
triệu đồng.
(23)Rút dự toán kinh phí hoạt động HCSN thường xuyên năm nay để mua TSCĐ hữu
hình là 70 triệu đồng và phải qua lắp đặt, chạy thử.
(24)Chi phí lắp đặt, chạy thử bao gồm: Vật liệu 5 triệu đồng; tiền mặt 3 triệu đồng và
chi phí phải trả người cung cấp 3 triệu đồng.

(25) Sau đó công tác lắp đặt hoàn thành đưa TSCĐ vào sử dụng ở bộ phận HCSN.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

×