Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Văn hóa chào hỏi trong tiếng Việt và hệ quả sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.56 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC Q U Ố C GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
ĐỂ TÀI NCKH CẤP ĐHQG
NĂM HỌC 2 00 5 - 2 0 0 7
VĂN HOÁ CHÀO HỎI TRONG
TIẾNG VIỆT VÀ HỆ QUẢ su PHẠM
M ã số : QN.04.13
Chuyên ngành : Ngôn ngữ - Ván ìỉơá
Cluì nliiệinđ è tài : TS. G V C Lé Thị Tuyết Hanh
Bộ món Ngôn ngữ - VIIVN
H ù N ôi - 2 0 0 7
MỤC LỤC
Trang
PHẤN MỞ ĐẤU I
1- Lý do chọn đề tài 1
2- Lịch sử vấn đề 2
3- Nhiệm vụ và mục đích cúa dề lài (í
4- Đối tượng nghiên cứu 7
5- Phạm vi nghiên cứu và giới hạn đc lài 7
6- Nguồn tư liệu X
7- Phương pháp nghiên cứu X
Ý nghĩa khoa học và ihưc liễn cúa đề lài K
9- Bổ cục của đề tài 9
CHƯƠNG I 10
Lý thuyết hành vi ngón ngữycác dặc diem vãn hoá - xã hội
Việt Nam và l('ri chào hỏi của người Việt
I- Lý thuyết hành vi ngôn ngữ voi Iiglii thức chào hỏi tiếng 10
Việt
1- Lý lliuyíl về hành vi ngôn ngữ 10
2- Lý thuyết VC phép lịch sư I 2
II- Mối quan hẹ vail hoá - ngôn ngữ trong loi chào liòi cua 17


ngưòi Việt
1- Vấn đề vãn lioá và ngôn ngữ I 7
2- Quan hệ ngôn ngữ và vãn hoá Irong việc niány dạy liênu Viẽi 20
như một ngoại ngữ và viỊc giáng dạy ngoại nuữ ớ Việi Nam
3- Nghi thức lời nói và nghi thức chào hủi 25
III- Đạc điểm văn lioá xã hội: nền tảng kinh tế, V thức hệ xã 30
hội Việt Nam với văn hoá chào hỏi tiếng Việt
1- Nền tảng kinli tế xã hội nông ihỏn Việi Nam 30
2- Văn hoá Làng xã Viêt Nam với quan hủ ứng xử giao liủp 33
3- Ý lliức hệ xã hội Việt Nam Irone quan hê với vãn lioá chào hói ^
liếng Việt
4- Vãn hoá chào hỏi Irong gia đình lniycn llinnti Việi Nam 42
CIIƯ0N(Ỉ II 49
Đặc trưng văn hoá chào hỏi của ngươi Việt
I- Văn hoá chào hỏi của ngưòi Việt 49
II- Đặc điểm vãn hoá chào hỏi cử chỉ của người Việt 50
1- Chào cúi đầu và hơi cúi lưng 51
2- Giơ tay lên cao chào hỏi 52
3- Gặt đầu chào 52
4- Khoanh tay vòng Irưức ngực, cúi đầu chào 52
5- Chắp tay trước ngực, cúi dáu chào 53
6- Bắt tay chào 53
7- Ôm hôn 54
8- Mỉn cười 55
9- Chào qua ánli mắl 55
10- Chào kicu quân đội ỹi
III- Các đặc trưng vãn lioá chào hỏi của Mgưòi Việt và những
khác biệt với lối chào hỏi nước ngoài
1- về vãn hoá
2- Về ngôn ngữ ÍS2

CIIƯƠNG III 72
Các kiêu loại chào hỏi trong vãn hơá người \ i('í 72
I- Chào hỏi nghi thức - không Iiglii thức 72
1- Kiêu loại chào hỏi có nulii lliức 72
2- Các kieu !oại chào hỏi không nghi thức 77
11- Lời chào liỏi trực tiếp và gián tiẽp trong vãn lioá Việt Nam S3
1- Lời chào hỏi trực tiếp trong vãn hoá Viộl 84
2- Lời chào hỏi gián liếp 90
III- Ilệ quả sư phạm: Một sỏ ứng (lung Mgliièn cứu vãn hoá 1(17
chào hỏi tiếng Việt vào việc dạy - học tiếng Việt Iilur một
ngoại ngữ và với ngưói Việt học tiếng nước ngoài
Vai trò cúa nhân lố văn hoá với việc day - học mjoili nụữ 107
Mộl sô dc xuất ứnt; dụng hồi dưỡnu nãnu lực giao liếp xuyên I [ I
vãn hoá tronti việc dạy tiC'nu Việt nlnr một ngoại ngỊr \ à cho
người ViCl h ọc tiC'Mg I1ƯƠL n^oài
1’IIẨN KKT LI ẠN 117
PHẦN MỞ ĐẨU
1- LÝ DO CHỌN ĐỂ TÀI:
1.1- Mộl hiện thực hiển nliic-n Iroim uiáim (Jạ\ II*: ừ Nàn và
ngoại ngữ ở các Irưừng Đại liọc, Cao đáim. Trunu hoc là kliónu dn co
dạ y n gô n ngữ , ểạ y ngoại ng ữ cho nuười ho c nam đ ưư c nuô n Iiiũr cua dai
nước được học, mà còn phải dạy đê hiếu nliữiiL; nì cơ hán cua dul nưiíc do
sau ngôn ngữ, đo là vãn hoá. Điều này trớ thành ill ực tí SƯ Ịiham kliỏnu chi
ở Vict Nam mà ở lất cả các nước Irên lliố giới. Vì sau như VLI\ ? Đ((I1 ui án vì
ngôn ngữ là nưi chứa đựng, nơi thể hiện linh lhiìn văn lioá dân lòe hồn vữin:
và rõ nét nhấl. Nlià ngôn nqữ học Đức Wilhelm Von [luinbokll dã có ly.
khi ông cho rằng "Bản sắc ncng mỏi dân tộc luòn luon được iho hiện 11na
liốni; mẹ đỏ cúa liọ. Ngôn ns;ữ là ntíi báo lưu linli than văn lioá dãn lóc" Ơi4.'
Humbolđl YV.von, (1830 - 1X35).
Đưa văn hoá vào ngôn nm~r như ihế nào mội cách hưp ly 1101)1' nội

dunu bài giảng nnoại ngữ là dicu liên quyết dã được các nhà Ilyin n^ir hoc.
các nhà SƯ phạm quan lâm, sons; từng vàn dc riOnti Imni; lie ilium; euiiiK
dạy ngoai ngữ chưa được nghiên cứu cụ thê. Đc tài này hướnụ lói viũc
imliiên cứu mội vấn dề cụ the giữa vãn hoá và nuỏn Iii;ữ. dó là Vãn liuá -
Ngôn ngữ liọc ở bình diện vãn hoá chào hỏi tiếng Vièl cúa imưới ViỌi. Đoi
với ngưòi nước ngoài học liếng Việt và người thiếu sò o \ iệt Nam line
tiếng Việt, thì việc sử dụng đáu tiên có khó khăn là lòi chao lioi ticI1J4
Việt, bởi với họ lời chào hỏi là nuhi thức chào liỏi cỏ nhữnn khác hiệl
không chi là imõn ni;ữ mà là Inivưn thổi|q ván ÌIOÚ iron'i I'<>! chao hoi. Ho
rất dc nhầm lẫn ớ câu chào hỏi khônu imhi thức cúa tiêìm Viộl la lới chao,
hay lời hỏi thăm, hay sự tò mò "ihiíu vãn hoá" có (June ý vi phịim vào dời
sống riêng lư
1.2- Dù ở châu luc nào hay ớ dân lộc nào thì ihườnẹ hắt đ;1u cuộc ln'i
thoại, cuộc giao tiếp ngồn nuữ bao giờ cũim mứ dau bằng ndii thức chao
hỏi: bằng ngôn ngữ, hoặc bang cử chí (phi nuõn nuĩn. hoặc hãim sư phoi
1
hợp cà ngón ngữ và cứ chỉ. Đoi với việc íỊÌàiiiỊ dạy nỡììịị \ lẽl n ln m iõl Iiạoai
ngữ, người la nhận thấy ràng: các ììí>hi thức chào hói lù bộ phận Iìi>ôn lìiiữ
mang bdn sắc dán lộc Việt rỗ rệt nhái. Cú lời clìiio hỏi ilieo nulli lliức VÌ1 lời
cliào hỏi không nghi lliức. Dù chào hỏi theo cách nào. tlti lis ('háo hói liẽini
\ lệl \ẫ n bì (/IIV íhull cliăl ch ẽ bới vãn lìoá Inivớn thání> \ /('/ L<fi chào lioi-
với cách sử dụng đại lữ nhân xưiiiỊ vù các lừ ilhín lộc lủììì ihài lam ilại lư
nhân X1IÌÌỊỊ liiôìì luôn biến dôi Illy llico thứ bậc, vai. IÌICO </11(111 he '.;iữíi Ii^itni
chào liói (chú thế chào) với IIỊỊIIỜÌ chíơc chào hiii (đỏi I ire ill u chào). Sứ tiling
như thê nào các từ xưng liỏ, l('íi cliào liói dã LI L h í là doi chiêu hai Iiiũr, mà
còn là lliói quen văn hoá cúa cách sử (.lụim lừ hô nại. ThC'in vào do. tiẽim
Viộl còn có nliữim imữ klií lừ kòm ihco lơi chào lioi. Đã có mụl If cùim
liìnli nyữ liọl và du nu hoc xem dây là phiín mớ đau của cuộc iIhkh ló lính
imhi ihức, n hưn u cá c côim trình đ(') chưa đi sâu lìm lncu CI( S(’( vãn lu>n.
níiUồn gốc và lliói quen Iruyền lliổnu nào dã làm cho imiíời Việl lại có lũi.

chào hỏi kiêu như vậy, đặc biẽl là ớ các lời chào hói kliỏim imln ill ức rãl
khác xa với phương Tiìy va mội sỏ iurức kluÍL'. Cách thức cli.io húi Iia\ lại
chiếm sỏ lượm; nhiều lum nhiều .NO với lòi chào hói ne.ili lliỨL' [ I iii.il \.m
đu này cần có cái nhìn vãn hoá - ngôn ngữ học làm sáng ló. i)ó là iliưu ( dll
lliiél cho việc học ngoại niỊữvủ việc iỊÌáiìỊ Jay li i'llS \ iớl Iilur mói nạoại I ỉiữ
- /à 1Ý Jo đẽ chúm; tỏi clion dc lài nghiên cứu hứa hcn nliữim đóiiL: uỏp lliicl
thực clio cỏnsỉ lác dạy và học irontỉ nhà li ưừnti ĐHNN cúa chúm; la.
2- L i m s ứ VẤN ĐK:
Trong các củne uìnli nghiên cứu vồ liếng Viẽl \d các cỏnu trình
imhiõn cứu về vãn ho á Việl N u m ớ ihé ky X IX và nứa đau thu k> XX .
chúm: la nhãn ihãy kliỏm: có mộl công Irình nào dành phán nhi) mil VC null 1
lliức c h l liỏi tic-iiu Việi. Trom; hai cõng trình có lính học lluiul vó ùciịii
Việl dầu liên ứ Việl Nam là cuốn "A b r c \c' de ỊỊranimairơ aimamile' xuấl
híiii lai Sài Gòn 1867 và cuốn "Sácli láp HÓI chuyện liéhx Annum và lie'll!’
LangSa"; xuất hán lại SaiGon - 1882 cù nu của Tiươim Vinh Ky. chưa lie
2
cập lỏi nghi thức chào hỏi liếng Việl. V(i‘ sau có mộl sỏ cuốn sách hội llioại.
sách thông ngổn Việt - Pháp, Việt - Hán chỉ là sách đối chiêu son li nyữ
lừi chào hỏi. Vấn đề thành tố văn hoá dân lộc Vièt tront; lời chào hói IÌC‘11ÍJ.
Việl dường như chưa ai bàn đến. về cỏne trình vãn hoá trước cách mạni:
tháng Tám 1945, có cuốn Việt Nciin phong lục" cứa Phan Kẽ Bính đá đõiií:
tới cách xưng hô cúa người Viêt từ góc đỏ văn hoá phonu Inc. Các cõiií:
trình nghiên cứu ngôn ngữ và văn lioá Vicl Nam cúa nuười nước imoìii hau
như không đả động tứi văn hoá Việt trorm nulii thức lời noi Việt. Trơóv
những năm 80 cúa thố ký XX các ngliic-n cứu nỵỏn ngữ, vãn học. Iriốl liọc ớ
nước ta hoàn loàn dộc lâp trom; quan hệ với vãn hoá, vì iliếiiỊihi iluit loi nói
vù nghi thức chào hói liếnI> \'iệi chi được bàn lới pliần nào iroiiíỊ (á(
nghi ớ II cún IIÌỊÔIÌ IIÍỊŨ học, có lẽ iiiỊƯỜi la cho rủiuỉ Iiiilii lliứí chào hói chi
thuộc về IIỊỊÔII ììiịữ học, iroiỉỊỊ đó chứa đựiiiỉ nliữiiỊi lliói (Ịiien lời nói hon la
văn htìá. Các lác phẩm nghiên cứu hệ thỏii'4 liốnií Việi nhir " \ 'iứi Nam vùn

phalli" (1940) cini Trần Trạm; Kim (cùm; Bùi Ky và Phạm Duy Khicn); I c
purler \'ielnumien" (1948) của Lủ Văn Lý "!’/('/ Iiíịữ IIIỊỈIÌỠII cứu" (l(J55)
của Phan Khôi: "Khui luận vỡ IIÌỊIĨ pháp liếniỊ Việt" (1958) của Trương Văn
Chình, Nguyen Hi ch Lè, .V.V đều lliuần luý imỏn ngữ học klii nói vổ null I
lliức lời nói. Về sau, các Iilià imỏn ngữ học và Viội imữ học nir(')c la. như
Nguvỗn Tài Cẩn, Nguyễn Kim Thản, Hoàim P hê tmnu các coim ninh CÍUI
mình cũng khổnu ifể cạp tưi quan hệ niíỏn imữ và vãn hoá, imlii thức chìio
hôi (nhân trình bày IroniỊ hệ thoni; vấn đề Iron ì: sách) đưiíc nói tơi lất ít
dưới cái nhìn đơn ihuần ngôn niiĩr hot. Thực ra, yOu tố văn hoú Viột dam
đặc Imng nghi thức chào hỏi tiêng Viộl, níu khỏnu muốn nói là chi phôi
cádi noi năng, chào hỏi của người Việi.
K lioáni: hai d ụ ic nă m trờ lại đâ y ơ Hươu Ui rõ IC'11 k h uyn h hưứiii:
million cứu <Jụim học (Pramuctics) hay rõ hơn là nực dim I \ì()( (Linuuisiic
pracmalics), đưa vào xcm xct Cdth sử dụng liếnu Vict tmni: dpio liếp xã hôi
ử nlnìnti ngữ cành cụ thể với mục dích dạl hiệu quá cao nhất I úc này. moi
sỏ’ lớn cồní: trình nghiên cứu đã hướng tới quan hệ vãn hoá Ha IIUÕII Iiiur \<I
I
sự tác động của văn hoá xã hội lới lừi nói. Một số bài vicl về imhi thức chào
hỏi, vc cách xưng hù cúa ngươ! Việl nhìn từ uỏc độ dune hoc. Mìn hoá-
ngỏn ngữ xuẩl hiện. Cliáng hạn, "Nghi thức lời nói liêng Vicl" (.ỈÍÍA. I luany
Trọng Phiến, 1991); "Nên xưng hố ihê nào cho khói ihiốu dan chú Uong
công vụ, cơ quan, đoàn the, nhà trường" (46A. Nguyễn Viin Tu. 15/6/1W1 ).
"Vií cácli xưng liô trong cơ quan Nhà nước . (Joan the. liưúnu hoc" (50.
Nguyễn Văn Tu, 1/1996); "Cần tìm liicu về cách XƯI1U hô Imnụ tiC’im Vièl"
(52A, N.v. Slankcvich, 1993); "Từ xưng hô liên Li Việl" (1 1A. Nuuycn Vãn
Chiên, 1993) và "Lớp từ xưng hô liêng Việt tmnu lý lliuyêt và ilnre lõ đỏi
dịch với các ngôn ngữ khác loai hình" (11A, NyuyOn Vãn Clncn. 199.});
"Góp phần tìm hiếu ve đẹp văn hoá của tiốnu Việl qua lời chào" (7A. Phun
Mậu Cảnh. 1993); "Vài đề null ị VC cluiãn lioá cách xưng hô IIOIILI xã giao"
(Hoang 'riiị Châu, 3/1995); Lui chào tic-iii; Việl " (26A, Nuuyỏn Vãn Lap)

6/1995); "Từ xưim hô trong hội thoại" (Đỏ Tliị Kim Liên. 199X)."Thứ tìm
hiũu VC vấn đé chLiân mực cúa nulli lliức chill) hói uiữa hoc smli PTC.S.
p r n i và giáo viũn tronu nhà trường hiện Hciv" (4^A. Ntiuvỏn 111u riuiv.
2004) v.v Một số hài viết di VÌIO hướng dôi chicu hành vi chim hói tiCnì;
Việl - ngoại ngữ, như "Hành vi cliiìo hói Uonu, hùi tliinú tièni; -Anh va ticiiL’
Vă(t" (28A, Nguyễn Thuỷ Minh, 2000).V.V
Đa có đỏi luận án TS, luận vãn lối nehiẽp dại học cliọn đồ lài v| nulii
thức lời nói và nghi lliức chào hỏi. Luân án TS của Phạm Tin Thanh " NuhI
ill ức lời nói tiêng Viọt hiện dại qua các phát ngôn: chào cám ơn, XIII lỏi"
(1995) và (lieu luận) của Viùn Bích Hà "Lừi chào Việt Nam XÚI lừ uỏc dô
văn lioá" (2001), luận vãn SĐH của Nguyền Vãn Lặp (26A. 19X9). luân vãn
'Iliac sT của Trần Tương Vy: “Tổ chức d<i_\ hoc hành vi chào tiêm: \'iệl cho
người nước ngoài” (1998), khoá luận tỏ'l ntihiộp của Nnuyễn Thi Van Nuoc
“Lừi chào của người Việt” (2000) V.V là những ví (Ju.
Điểm qua các cũng trình của các tác giá hên dãy. chúm: lói nhận-
thây:
4
về hành vi chào của ngưừi Việl, luy ừ những mức độ và VỚI muc
khác nhau các tác già Nguyễn Vãn Lập, Phạm Thị Thành. Trần Tườnu Vy
đã bước đầu mô hình hoá tương đỏi đầy đú cấu trúc lừi chào. Tuy nhiên. đc;
tài của các tác giả đều đi vào niihiên cứu lời chào ớ lun (Jane thức cơ hán là:
lời chào lường minh và lời cliào hàm im, Ironu đó chú yêII chi lìm hill'll Iiưl
tiốp biếu thức ngữ vi chào, những yếu lô’ cúa hành vi chào như: câu trúc,
hoàn cảnh giao tiếp, quan hệ vai giao tiíp
Phép lịch sư lliè’ hiện irong lời chào , Ciìe víu lũ' ngôn nuữ di kèm lời
chào cũng như hành vi đáp lại lời chào chừa được đề cập đèn hoác chi đc
cập so qua trong đề lài cúa Nguyễn Vãn Lặp.
Trong ngliiũn cứu cúa các tác giá Irèn, lới chào cùa nụ ười Việi chi la
một phần nhỏ hoặc một chươim chứ chưa plúti là dúi urợnu nụhiéii cưu Iron
veil. Co llic nói khoá luận của Nguyen Till Ván Nuọc là mộl CỎI1Ị1 trình

tươnu dối dài hơi dã dặt vấn dồ nghiên cưú về lời chào cúa iy>ười Vicl nhu
mọl đối tượng xuyên suốt Irong lĩnh vực ngôn nuữ liC-ng Việi.
Song, hướng nghiên cứu cúa cac cõng Irìnli liên đcu ũip Irunu !ìm
liièu lời chào Việt Nam lừ góc độ iil;1iì thức lòi nói hoặc phương pháp day
học, lliuần luý ngôn ngữ học chứ chưa hề dật nó troiiL’ mõi liên hệ với mõi
Hường sản sinh ra nó là văn học, chưa hề tiốp Ciìn vãn dê lừ uóc nhìn văn
hoá học.
Các cuốn sách hội thoại liếng Việl - nm>ai niũr và imoai nuữ IICIIU'
Việt chỉ liưứng dẫn cách thức chào hỏi theo lòi đũi chiêu snnu niũr (hoặc da
ngữ). Nghi thức chào hỏi (trong day liếm: Việt cho nuưui nước neoin)
llnrừiig là điều mớ đau bắt buộc cu;’i cuộc ihoíii Irưc licp maim linh mục
đích, chiến lược giao tiếp giỪLi chù thể tỉiao liếp và dôi lượn tỉ A m li ốp có
hai nền vãn hoá khác nhau, vì the việc giánii dạy íiếnu Việl như môl nụoại
ngữ cần phải chỉ ra cho người dọc hiểu rõ các dặc trưim văn hoá Việt nào
tham gia và chi phối lời chào hỏi liếnti Việl. llủii húi tiạưiíi lììíí/í I1‘.'<)ÍII học
liừhíỊ \ lệĩ đén có nliận xét: sư ỊÌụniỊ nghi linh' chào hói liếm' \ icl t/úk líi( ,
dùng chỗ, đúng người theo lối văn hoá nia lỉiỊười Yiút lliì rái khó. Làm ilico.
5
ihỏi quen của ngưòi Việt cần phải có ihừi gian sỏim Ironu cộm: Joim nmrời
Việt lâu. Các khuôn mẫu nghi ihức chào hỏi trong các bài học hôi thoui
nhiổu lúc dùng không thích hợp, gây phản cảm, buồn cười ("V í)/ xin chào
mẹ, bố ạ ! (bố mẹ của ngưòi yêu); "Cháu chào bác hiệu trướnu !") luv đúm:
nhưng xơ cứng.
Một số bài nghiên cứu vồ lùi chào hỏi và xưim hô cúa liènu Việl còn
thiíu việc khảo sát cách cliào hỏi. xưnu hõ ihcu diễn hiên [ịch sứ. Đăc hiòl
lối chào hỏi và các đại lừ nhán xưng, cá các vùng tiêu biếu vần chưa đươc
mô tả đầy đủ và chỉ ra sự khác biệt về ngồn ngữ (từ vựnu, ngữ âm ) . Cách
chào hỏi, xưng hô của người thành thị và nòng thôn cỏ những khác biệl nhai
định vẫn còn thiếu sự quan tâm lới troni; lĩnh vực nuliicn cứu nulli thức
chào hỏi. Các cử cliỉ vãn hoá chào hói phi nuỏn imữ llico hũ ihõnu cùa

người Việt, nhì 11 chung, chưa được xem xél môl cách hò ihõny.
Trong nghi thức chào hỏi tióng Viêt, tất nhiên, imỏn ngữ khónu phái
là còng cụ giao tiếp d u y nhai, so ng ihực tỏ ng ô n nuữ. ván là yếu lõ lliứ Illicit
của nghi thức chào hỏi. Troim nghi lliức chào hỏi. nuoài việc sứ dimu imỏn
ngữ, ngưừi ta có thể sứ dụng cử chỉ phi ngôn m;ữ dê’ chào hói mà khónu cân
tới ngôn ngữ, hoặc có khi cùnn với lừi nói còn kèm theo đônu ihai cứ chí.
Đicu đó diễn ra tuỳ iheo chủ thê niao tiếp troim quan hê với dôi urơim dươc
chào hỏi. Mỗi yếu tô Irong ntilli thức chào hói liẽnu Việt có sức manh nén*:
llico ý định của người giao tiếp.
3- NHIỆM VU VÀ MUC ĐÍCH CỬA ĐỂ TÀI:
3.1- Đề lài "\'ăn hoú chào hói liếiìịi \ 'iệl và hớ (/liu MI' phạm"-
irình bày các vấn ởé chung về quan hệ văn hoii \ à nuỏn nuữ Iron.ụ nuhi thức
chào hỏi tiếng Việt, đổng thừi khảo sát, mỏ tá, phân loại, hệ thỏnu các kicu
loai lừi cliào hỏi tiêng Việt trons; uiao tiếp rmỏn imữ. chí ra các dặc đi Om
vãn hoá quan trọng trong lừi chào hỏi khỏnỵ nulii lliức dê ntiươi Iiirớc nuoai
học tiêng Việt hiểu và biẽt cách sứ dụny thành thạo vãn hoá chào hói licim
Viet.
6
3.2- Đc lài cũng nêu 1'Õ nền táim kinh lố - \fi hội. uúu lie lư
lương xã hội đã thấm sâu trong tâm thức nuươi Việt và lliực tè dã chi phôi
sự thể hiện nghi ihức lời nói và nghi thức chào hỏi cúa người Việi. Cliuni:
cũng quy định cấu trúc lời chào hói và cách sử dụng đại lừ nhân xưim hoặc
các từ lliân tộc lâm tliời làm đại lừ nhân xưim Ironu cách xưne hô. chim lu>1
3.3- Rúl ra các hộ quá cho việc máim dạv liếm: Yiệi. (Ironu do
có nghi ihức chào hỏi tiếng Việl) như mội riỊỊoại ntũr.
4- ĐỐI TƯỌNí; NÍỈHIÊN CÚXl:
Đối tượng nyliicn cứu của đề lài là hc ihõtm các kiêu loại Ii'jn lluiL
chào hỏi tiếng Việl, đặc hiệt là các lời chào hỏi kliônu nghi ihỨL llic hiện lõ
bản sắc và đặc trưng văn lioá Việl, có lính dụnL; học. Tiling clnrn'j. mực. cat
nulii lliức chào hói liếng Viội cỏ so sánh VỚI ni_r.ili llníc cliào hói liẽnu nưiìc

m;oài đè’ làm sáng tó đãc trưm; văn lioá và cấu trúc.
5- l’HAM VI NÍỈIIIÊN c ứ u VÀ GIỚI HAN ĐÍ; I ẢI:
* Đôi lượni; Iiuhiên cứu của đề tài chi giới han trony lời dì.II) hoi co
nghía là Un chào Ironsí lình huoim ni ao liếp lỉặp mãl theo quan niệm cùa’
cluing lôi.
Ngoài phẩn nghiên cứu lý luận chum; về quan hệ Năn hoa và imỏn
nuữ véíi nghi thức chào hỏi tiõne, Việt, cônu trình còn hirớniỉ lỏi:
* Từ bình diện giao tiếp văn hoá:
- Kliáo sát và mỏ hình hoú lời chào hói nulli lliức licim Viộl.
- Khảo sát, mô lá các kiêu loại lừi chào hỏi khỏny nulii ihức cún liõne
Việl.
- Chi ra ý niihĩa cúa các niíhi lliức chào hói lliuán imỏn Iiiiữ; các lừi
chào hói dùng cử chỉ (phi imỏn ngữ) và lừi I_hìu> hói liênu 1'icl có kẽl hợp
L;iữa nuỏn neữ và cứ chỉ cùiil; lúc.
* Từ hình diện ngôn nnữ:
- Khảo sál, 1T1Õ lá các kicu loại lừi chào hỏi Irưc liép
- Khảo sát, mò tả các kiêu loai lơi chao hói uián liòp
7
6- NíìUỔN T ư LIỆU:
- Các công trình nghiên cứu triết học (Irên cơ sứ Iriốl hoc Macxit) \c
hệ lư tưởng, các nghiên cứu về vãn hoá, ngôn ngữ, phong tục Việt Nam ;
các công Irình vổ xã hội học Việt và gia đình nu ười Việt có liên quan lới đc
- Khảo sál ihực lê bàng phiếu điều tra vứi các đoi tượni; khác nhau
(luổi tác, giứi lính, nghề nghiệp, cổng nhân, nỏnu dân. cỏm: chức’, hoc
sinh ) theo chú dổ cúa đổ lài; Ngôn ntiữ Ịjlii lai dược Iron các phuưnt: llẽn
thông tin đại chúng: vỏ tuyên truyền hình. Đài phát thanh. Bao
- Tác phẩm văn học Việt Nam
7- PHƯƠNG PHAI’ NGHIKN CỨU:
7.1- Sử dụnií phương pháp luận duy vãl hic-n clnínụ V,I tlUN' \.||
lịch sử dể nuhiên cứu và phán tiL.il theo dê lài.

7.2- Dùiil; phương pháp hệ thốni; và phán tích, mõ lá trên cơ sớ
Win H)á - nuôn imữ - lịch sứ . Plurơnu pháp thônu ké CŨI1U điriíc diinu dc
xem xcl phiếu điều Ira.
7.3- Sứ dụng phiếu diều tra và hãnií nhi am theo nội duni: iIl'
lài.
8- Ỷ NGHĨA KHOA IIOC VÀ TIỈỰC TIKN CUA t)í; TÀI:
8.1 - Vổ mặl lý luận:
- Chi ra được nguồn gốc và nguyên nhân lừ sán xuát kmli lú noim
nuliiệp lúa n§HJ và lối sons’ cộng dồng làne xã cùnii VƠI hệ ý thức xã hội
Viẽt Nam chi phối và uíc độnu lới hành vi vãn hoá và nuỏn nuữ Ironu nuhi
ill ức chào hủi tiêng Việl, theo cách cúa chuán mực văn hoá - imon nuữ Vici.
- Clií ra các dí«c trưim vãn hoá Việl Irorm các lơi chài) lioi ticnu Viột-
những đặc trưng này luồn là sự khác biệt với rmhi ihức chào hoi nưưc imoiii.
- Rút ra các lập luận cần tliiôt về vãn hoá VÍI nuõn IỊLIỮ cho \iẽu tiiãnu-
dạy nielli lliức chào hói tiẽnu Việi.
8
8.2- Về thực ticn:
Lập ra dược mỏ hình khái quái VC các kiêu loại nulii thức chào hói
tiếng Việt, giúp cho việc giảng dạy tiếng Việt như một nuoại imữ có cơ so'
vãn hoá - ngôn ngữ học, học viên dễ hiếu, dỗ sử dụnu hơn.
9- IK) CỤC CỦA ĐỂ TÀI:
Đề lài là công trình nghiên cứu và ứnL; đimu sư phạm, klio.hg 130
Irang, hao gồm:
Phẩn mở dầu, 3 chương nội dunu và kết luận.
9
CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGỒN NGỬ
CÁC ĐẶC ĐIỂM VÃN HOÁ - XÃ HỘI VIỆT NAM
VÀ LỜI CHÀO HỞI CỦA NGƯỜI VIỆT
I- LÝ THUYẾT HÀNH VI NGÔN NGỮ VỚI NGHI THỨC ClIÀO IIOI

TIKNG v iệ t .
Căn cứ vào nhiệm vụ, mục đích cúa đổ tài, dè có lliò tiên hành mò la.
phân loại, hệ Ihống các kiêu loại lời chào hỏi licníỉ Việi irong uiao (Mi
n gô n ngữ, c h ú ng tỏi sử d ụ n g n h ữn g cơ sứ lý thuy ết d ụ n g liọc củ a I1UÔI) n eữ
học hiện đại là : lý thuyết hàiìh vi tìịỊÔiì IIiỊỮ và lý lluiyứì vẽ phép lịch sự.
1- Lý Iliuyẽt VC liànli vi ngón ngữ:
1.1- Hành vi ngôn nị>ữ:
1.1.1- Khâì niẹm hanh vi ngon ngữ:
- Là hành vi được lliực hiên nuay klii [lói Iiíìnu VÌI imõn
ngữ là phương tiện đổ ihực hiện liành vi đó.
1.1.2- Các loại hành vi lìịỊÔn iiịỊŨ:
Tlico Austin, hành vi ngôn m;ữ eo thè chia lam 3 loai
lớn: hành vi lạo lời, hành vi mượn lời và hành vi ở lời. Hanh \! chào lliuóc
hành vi ở lời.
Austin cho rằng hành vi ữ lừi là hành vi IIUƯỜI nói llnrc hiện imay kin
nói năng, hiệu quả của chúng là gây ra một phản ứim nuỏn ìmữ urtmụ ứn>4
với chúng ở người nhận.
Theo Ducroit: “Hành vi ở lừi khác VƠI hành vi tao lời và hành vi
mượn lời ở chồ chúng Ihay dổi tư cách pháp nhân cúa nu ười dôi thoại.
Chúng đặl người nói và người nghe vào những nulũa vụ và q 11 veil lợi mới so
với lình Irạng của họ trước khi ihực hiện hành VI ớ lời dó” Quvcn lợi \a
trách nhiệm ấy chính là hiệu lực cúa liành vi ử lời. Các hiệu lực ớ lời, là đỏi
tượng quan tâm chính của ngữ dụng học ( 9.A. 240 - 241).
ngôn
10
Ví dụ : Hànli vi ở lời chào.
Khi A gặp B, A có ihể nói:
- Em chào ihầy ạ !
Khi phái ngổn của A kếl ihúc là A dã thực hiện xon LI hành vi chào.
Ti ốp nhãn lii'mli vi cliíio cùa A. B có ihc lừi đáp lai A hiinu mũl 11 < I n ] 1

vi lương ứng:
- Chào em. Em đi học đấy à 7
Khi phái ngôn của B kốt ill úc cũnt; là khi B dã lliưc hiện XOI1U hành VI
đáp lại A.
Auslin phân loại các hành VI |í ||i llùmh 5 nhom : pluín xử; hành \ử.
cam kêì, tiìnli hãy, ưng xứ. Tmnt; do hành vi chào đươc COI lìi thuộc nhòm
ứng xứ “hao gồm những hành vi phán ứne với cácli xứ sư cua I null II kliac v;i
LŨng là cách hicu hiện lliái đõ với cac hành \i hay plụin cúu nutrời kluu'
(9.A. lr 247-24X).
1.2- Ilành vi ngôn Iigư ỏ lòi Inic liep va các (lieu kit'll sir (IIIIlf!
hành vi ở lòi Irực liếp:
Mỗi hành vi bao uiừ cũni; có các đicu kiên dám b;i() cho sir xiiàt liiện
và lim tại của nỏ.
Điều kiện sử dụng các liành vi ở lời là nhữnii diêu kiện mà I11ỘI hành
vi ở lời phải đáp ứng đổ nó cỏ ihê tliícli hợp với hoàn cánh phái nuỏn ra 111)
Austin I>ọi các diều kiện sứ tlụiiu hanh VI ứ 1 òI là nluìnụ dicu kiỌn'
mav mắn. Theo Searle lliì dó là những điều kiên thoá mãn. bao eom:
- Điều kiên nội duns mênh dồ.
- Điều kiện cliuán bị
- Điều kiên chân thành.
- Điều kiện căn bản (9A, Ir 247 - 248)
Vận dụim 4 tíiểu kicn trên chúnu lôi xác dịnli các diều kiện cua hanh
vi chào hỏi như sau:
+ Nội duim mệnh đổ : khòm;
+ Điồu kien c liu ân bị : A vừa íiặp A/ vừa dưưL' uiới iliiỌu \ỨI B.
1 1
+ Điều kiện chân ihành : không
+ Điều kiện cãn bản : A bày tỏ lịch sự rằng A dã nhận biết B
(9A. tr 249;.
1.3- Ilành vi ngòn ngữ ỏ lòi gián tiếp

1.3.1- Khái niệm về HVNN ở lói gián íỉép:
Theo Starlc : “Một hành vi ớ lời dược thực hiên mán liẽp qua
các hành vi ớ lời kliác sẽ dược goi IÌI một hành vi ớ lời uiiin tièp".
(9.A.U-27).
Như vây, hành vi chào gián liếp là hành 1 1 chào dược lliƯL' luõn uián
tiếp qua các hành vi ử lời khác.
Ví dụ : Hànli vi chào cỏ the được thực hiện eián ti ốp qua hành vi hói
Irony vãn hoa Việl, như:
- Nhà la đang xơi cơm ạ 7 (trực tiếp : hói. gián liếp : chiio)
- Vâng. Mời hác xơi cơm VỚI chúng lỏi.
Việc sứ dụm: hành vi nuón ni;ữ nián liêp dã cho chII11.ụ la lliiiy sự
sóng đnng, phony phú cúa các hành (Jộn<4, imon nuữ Ironu diíi SUIIU. đỏim
thời t;iilp chúng la nói dược nhiều lutn nhữnu diều dã nói ra.
1.3.2- Các cơ sở nhận diẹn I1VNN gián tiếp:
- Sự vi phạm các quy lác hội ihoại (vi phạm các điều kiên sứ dụnu
hành vi chào).
- Ngữ cảnh xuất hiện
- Các lẽ llìườniỉ (Topos): thoi quen lionu ứim xử văn hoá. xã liội VÌI
nliữnu suy luận dựa lien các “1C' thưừnii” đó.
2- Lý (huyết \e phép lịch sự:
- Khái niệm 1 ịch sự: “Có [hái dụ nhã nhăn, lỗ độ khi licp xúc. phù
hơp vui quan niệm và plicp tưc xã giao cúa xã hội” (Hoàim Phũ - từ diên
liốim Việt Nxb Đà Nấng 1998 - 35.A).
I'll ực lê g ia o licp clio thấy, k liôn u pliiii LÌii có n hữ im lời Ill'll lỏ plic p.
rmọt nuào. dũng xã giao mới là kri nói lịch sư. Lịch sư bao hàm nlnẽu veil
tố và chuẩn mực Irong nói năng cư xử. Nliữnu yếu tố và chu ấn miít này N-ìra
12
mang ncl chung, phố hiên cho liìl Cii các dân lôc tròn llic Liioi. vừa many
những sắc ihái đặc trưng cho mỗi cộrm đổni: dân lộc.
Phcp lịch sự trong hội thoại từ Irước tới nay đã được nhiều nhà

nghiên cứu quan lâm. Đáng chú ý là những quan diêm của một MI tác gia
sau:
2.1-R. Lakoff:
- 2 quy lắc : - 1 - Dicn dạl rõ ràng.
2 - Lịch sư Uung uiiK) ũép.
Từ đỏ, Lakol'1' đổ xuất 3 a’ quy tác:
- A’ quy lac 1: Kliôim (J6n cp/ kliôim áp đặl (đùim tmni: n>Jn lỏ
chính thức hay Iroim nuoại uiuo).
Đây là quy lãc lịch sự cỏ lính quy lliức nhài. Theo quy liic này. n^ười
Ii(')i sẽ liánli h o ặc giảm nhẹ, ho ặc xin lỏi. ho ặc XIII phép kill Vc LI call n^ưúi
nglic làm môt việc uì dó mà imười nuhc khôim muún làm.
Phép lịch sư này cỏ lính phi cá nhân: nuười Ii(')i klióny do lim ớ Iimnn
in’hc những quan dicm cá nhãn và nliữnu \iin |đc co 1111 h Iicnu lư.
- A ’ quy lae 2: Đê ngó sự lựa chọn (dùnu Imim hỏi Ciinli klióiií: nụlii
lễ chính thức).
“Đâv là quv lãc lịch sự phi quy lliức (Dành cho imươi nnhe sư lưa
chọn). Quy lắc này hoại độim khi các dõi lươnụ ỊỊÌao liép có quan hẽ Lpi
ni;anq hằng với nhau nhưng khỏns; gần gũi nhau. N'J,ƯỜI nói dành cho người
nghe sự lựa chọn, làm cho quan diỏm hoặc yêu cáu của mình đươc người
imlic hiốt đốn mà khòng bị chốim lại hay lừ chỏi (9A. lr 19).
- A’ quy tãc 3: Làm cho imười nói chuyũi với mình cám lluív ilinái
mái (tlùim trong hòi cành gán uũi, thán mật). Quv tãc này hoai ÉỊK khi các
dối tượnn giao tiốp t-ó mõi quim hệ vai ngang bằm:, thân thiốl VỚI nlum.
2.2- J.N.Leccli : đưa ra 7 liêu chí.
1) Ticu chí klico leo: Cmim tói thiêu Ilium*: đicu hát lợi n l ã 11 u iG da
Iihữntĩ đicu co lợi cho Iimrời nulic.
13
2) Tiêu chí mê-ta: (Siêu tiêu chí đối với tiêu chí 1): khóm: don óp
người nghe vào lình thế hấl lợi, hất hư phải phá vỡ tiêu chí 1.
3) Tiêu chí hào phóng: Giảm tồi ihiêii nhữnu đieu có lợi du> mình,

táng tối đa những điểu có lợi cho người nghe.
4) Tiêu chí rộng lượng, lán thưừng: giám tôi ihicu nhữnu dicu uhé
bai, đãng tối đa những lời khen ngợi đối vưi nuười nehc.
5) Tiêu chí khiêm lốn: yiảm lối ihiẽu viêc lư klicn mình. iũiiị; lói del
những diều che bai mình.
6) Tiêu chí tán đồng: Giảm lối lliicu sự hất đỏim, lăim lói da sư
hướng ứng, đổng lình giữa mình với người k h á c .
7) Tiêu chí cảm thông : mảm tỏi thiếu sự úc cám, lãnu lói đa moi-
lliiện cảm giữa mìnli với nuười khác.
2.3- P.Ii roun và s.Levinson: Là 2 tác Líiá cỏ Iihicu d('IIl; uóp imnu
lình vực nghiên cứu vồ lịch sự, có côim phát triến. mớ rộim nuuvén lác lún
troim ihê diện mà Goliman dề xướnu. Troim dicn liên hỏi ihoai LI) các lianli
vi Iiịiõn I1RỮ liổm án sư đc doa thê liiên cúa cá neười nói và murời nulic uoi
là hành vi đe (Joạ thổ hiện. Brown và Levinson dã chí ra 4 định lurớnu của
hành vi đc doạ thê diên, tronu dỏ : 2 dịnli hươim nhám vào nuirời Ii'jie và 2
tlịnh hướnt; nhằm vào ìmươi noi.
* 2 định hướng nhằm vào ngưòi nghe:
- Hành động cỏ chi cu liướm; làm thương lâm đốn llic (Jicn va tư di)
của nt;ười nulic, như hành dộng ra lênh, chi báo. doạ nạt.
- Hành động cỏ cliicu hướnu làm ihươnu lull (Jen uy lín. Imiii lư liiio
và lòng lự Irọng của nuưừi ìmhc; như: hành dônu phàn nàn. phê binh, ph.m
đối.
* 2 (linh liưóiig nham vào MịỊưừi nới:
- Hành dộng phương liiii đC'11 ihê’ diện ||Ji lự do cua imirời nói. nlnr:
hành dộim chấp ihuận vôu Ci'iu, licp nhavq lời cám ơn. hứa mộl cadi niicn
cưỡniỊ.
14
- Hành động làm phương hại đốn uy tín, llianli danli. lòng lự trọni:
của ngưừi nói, như: hành động xin lỏi; nâne đón lừi khen, thú nhận.
Những định hướng trên có lính chất churm cho mọi cộnụ dỏnu. \ ì

vậy, phải lưu ý rằng: dể đạt được mục đích lịch sự. mỏi cộnu đỏnu cán lao-
dự n g ch o m ìn h n h ữ nỵ q u y ước, chu ấn m ự c riủni; sao clio các hành vi đc d o .1
ihế diện không làm tổn lliươnt; đến llic diện ãm lính và lliẽ diện diriínu lính
cúa người đôi thoại. Trong đó:
- Tliè diên âm línli của nuưừi đỏi thoại đươc hiếu là sự mune muôn
cúa mỏi Ihành viên lan I.uổi và có nãnti lưc hiếu biết VC việc hành đònu cúa
mình không hị người khác ép buộc, monu muôn dược lư do hành (.lỏim va
trù lính, dược tư kliánu định mình.
- Thổ diện dươrm tính dược hicíu là : “Sư muiliz muôn tint mỗi thành
viên về việc nhữnii <JicLJ mìnli muốn cũim phai là điều monu mill lì ra là cùa
ITIỘI so nmrời k h á c ” qua đu IIUƯỜI hôi ihoại m uô n dư ợc imười k há c killing
định VC mình.
Thế diỌn tìm tính/dươim tính là khái quái cluum cho các bỏi cánh
giao tiốp và diung cho cá 2 hC'11 miười nói khác imirời imhc : là âm tính (ám
hán) đối với bC'11 này và là dươnt; línli (dươne hán) dõi vtti hc-n kia. Đa_\ là
net riêng của hộ thuật ngữ này.
2.4- C.K. Orecchioni và các IIdlvẽII tác (rong các phương thám
hội thoại:
1- Nguyên tắc tôn trọng the diện cùa những nguoi lìội thoai.
Mỗi n£Ịưừi chúim ta cỏ 2 dang thê’ diủn : Thủ’ diện lích cực và
ihế diỌn tiêu cBá
- Thồ diện tícli cực là nhân cacli. vị I if. (Jia lị xã hôi biéu hiên hên
nnoìii mà qua đó chúng la tác dộng vào nu ười khác.
- Thổ diện tiêu cực là lãnh dịa liêng của từng nuười, là chỗ VCU l ien"
cúa từrm neưoi mà clnìnu la khônu muốn clu) nuười khác hici.
15
Cả ngưừi nói lần ngưừi nghe dổu có cá 2 dạnu thê diện này. Tron ụ
khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp cấn phải tránh những hành \i xúc phạm
đcn các thể diện nói Irên.
- Xúc phạm dốn lliổ diện lích cực cúa nuười dôi thoại, như: LỜI phe

hình, vạch lội, chứi bơi
- Xúc pliạm d«n lliể dicn tích Lực cúa imười noi Iilur: hoai đonu lự
phê hình, tự thú nhận, xỉ vả mình
- Xúc phạm dén the hiện liẽu cực cú a niurời dõi llioỊii/nmrứi 1101; Iilnr:
những HVNN có thê kliiốn cho nuười nỏi/imười đỏi lh()ại licn urứim dcn
chỗ yêu, chỗ chưa dược cúa mình.
2- Nguyên lấc khiêm tốn: Tronu hội ihoại, tránh dìrim tir khen nuợi
mìnli. Bới vì, người nào luôn hộc lộ cúi tỏi. lự khuc mình Ironu uiao licp SC
gây khó chiu với người dúi ihoại (9A. ti' 291 - 292) Cũnu chính \I \ạy. nen
Iránh những lời - nói xúc phạm dốn lliế diên tích cực/ lieu arc cua những
hên tham gia hùi llioại. Các hên tham uia hội ihoại khônu những can mớ um
tho tliun của mình mà còn phái uiữ thè diên cho nhau và tó lliui dó khicm
nhường klii giao tiếp.
* Lý Ihuyết vổ phép lịch sự mà các tác ui;i nêu liên dày cii tính dial
chung, phổ quát nhất cho mọi dãn tộc trũi thố eiới tronu HĐGT ( hanu IIÍ^OII
nuữ và phi ngồn imữ). Đôi với lừng ngôn nuữ là ùm phái imhién cứu. tim
hiếu các pliươnt; tiện quv ươc và chuân rr.ưc I"iõnii tronti cách hicu liu bãIIí,
ngôn ngữ của dân tộc mình. Các phươim tiện quy ước va chuán mực ĩiy lao
thànli mội hệ lliổniỊ chỉ rõ cách ứntí xử, cách SU) nulũ thích ứnu Imnu 1 hoi
cánh cu lliè nào đó. Khi hành vi cúa chúm: ta đúiỊ^ với chuãn mực xã hòi ihì
chúnu la đạt dược lịch sự. Nuưực lại khi hành VI cứa chúnụ la khom: phu
hợp với cliuĩin mực đó thì sí' hị coi là thổ lỗ, bất lịch sự.
Những vấn đề lý thuyết Irèn chính là cơ sớ dc- chúne Ui di sau \ài)
ngluC-n cứu để lài vãn luní c hà o liỏi Việt Nam .
16
II- MỐI QUAN HỆ VÃN HOÁ - NGÔN NGỦ TRONG LÒI CIIAO HOI
CÚA NGƯỜI VIỆT.
1- Vấn đề văn hoá và ngỏn ngữ:
Khoảng vài chục năm trớ lại đáy, giới khoa học nói chunu VÌI mơi
ngôn ngữ học nói nông sỏi dộng lên môl chicu liướim nghiên cứu mỏi tỊiian

hệ vãn hoá và ngón ngữ, sự lác dũng qua lại của văn lu lá \<I imỏn IIUƯ. Bõ
môn ngữ dụng học đã dc cập tới e{uan hệ này khá nliicu. Tinne lĩnh vực
giảng dạy ngoại ngữ, ngươi la quan lâm nhiều hơn lới yêu tó \ ãn hoa Imnu
các từ ngữ giảng dạy tiếng nước ngoai, đục hict lìi các llumli Iiiũr. qu.m
ngữ Các nhà sư phạm ngoại nu ử nhân ra num. việc Ịiiáim dạy niùr \ *111 và
ngoại ngữ khòng chỉ dòi hỏi nám vững nuỏn nuữ của (Jãl iuMl co nuún I1UỮ
dược học, mà còn phải hiếu những gì cơ hán về vãn hoá ddl inliíc đo h H
liiện qua Ii^ỏn ngữ. cỏ ngliTa là những từ ngữ dươc H e dỏ không chí la lừ
vựnsi đơn lliuần CH <301 chiêu VC imữ imliTa. mà sau lừ còn ấn mũi )cu tú
không lơi của lừ - dó là thành tỏ vãn hoá dãn tÕL. Chi kin Iitii) hiẽu vãn liOcí
của ngôn ngữ được học, mới cỏ lliủ gọi là hicu đúng và dicli đúng. Nlur \Ịfgy
có sự gan kêl giữa Iigỏn nuữ và vãn hoá ớ nhiêu hình diC‘11. nước liêl. iHiiV
trong ngữ nulũa cúa từ.
Muốn thê, cần phải hicu VC văn hoá. Đã có một hộ môn khoa hoc
chuyên nghiên cứu vổ vãn hoá với cái lỏn VAN IIOÁ HOC. Cai tluial niũr
VÁN HOÁ IIOC (culturology) có lừ năm 1X98 khónu phải do các nhà nuliiẽn
cứu vãn hoa đề ra, mà là các nhà nu ùn II ữ học đưa ra tại Đai hùi nuỏii niũr
Viên (Áo), với dôi lượng nghiên cứu cúa nó là các ncn vĩin h()| co mặl nên
trái dãì do con người lạo dưniĩ. Ngay lừ khới đáu các nhà nuỏn imữ hoc dã
lhây sự quan hộ chặt chõ uiữa i n nỵữ và vãn hoá. Nlunm \ ăn lioá lncu
llico văn hoá hoc là quá rộng, bới phạm vi cúa viin 11C3it có Imim moi lình
vực xã hội và lự nhiên mà con Iigưcíi lác đnng đốn. Xem xét viin hoa liicn
nliiôn phải đãl vãn hoá Irontỉ moi lioal cỊỆne cúa CDI1 iil;ườí. vì không có con
người lấl nhiên không có văn hoá. _
r- a .
TRi.’*;G ■
_
______
17 r T / ể j t f
Một đặc điểm nổi bật nhất cúa con người là IIÌỊÔII )iị>ữ. và khôim ihê

tưởng iưựng nổi về con người, vẽ xã hội loài nuười. vổ vãn hoá mà lai iliicu
ngôn ngữ. Đê hiểu một cách đầy đú llií nào là văn lioá khóim pluii dỏ dìm ụ.
Nhưng những nhận thức cơ bàn về vãn lioá như: Khái niệm vãn lioá. nội
dung của văn hoá, các chức năng của ván hoá
__
sẽ là cấn lliicl đó làm lõ
nên làng quan hệ vãn hoá và ngồn ngữ, quan hộ vãn hoá Việi và nghi iliức
chào hỏi ticng Việt. Theo thống kè của UNESCO (Liên hợp quõc) CIIÓI
những năm 80 của ihố kỷ XX, lliì đã có trên 500 định imliĩa VC vãn lioá lừ
các quan điểm, các góc đô khác nhau cúa học Ịjiả các nước. Đốn liMt mìnli.
UNESCO cũng đưa ra mộl định imlũa về vãn hoá imnii "Tnyén ho vé ìiliữììii
chính sách văn lioú" lại Hội Iií;hị Quốc tê dơ UNESCO LiC-n hợp quỏc chu'
liì hop lại Mêhico lừ 26/7 đốn 6/8/19X2 với mõl Midi nhìn khái quát:
Văn lu)á là tfiim ihé nhữnu nói riling hiệl lính llian v| vậl chill, ti i tlnÍL
và lình cảm có lính quyíl định lính cách cúa mộl xã hội hay của mỏl nliom
HU ƯỜI Irong xã hội. Vãn lioá hao gồm ni;liệ ih uậl và vãn clnrơnụ. nhữnu lỏi
sông, những quyền cơ bản của con nuười, nhữm: hè lliõnSJ, Liiá 11 1. nliữnu lạp
lục và những lín ngưỡng. Vãn hoá dcm lịii cho con imười kliá n;ìim suy XCI
về bản Ihân mình 1.^1 -
Khái niệm do UNESCO dưa la dùrm đê xcm xét quan hẹ nuỏn imữ
và vãn hoá sẽ là quá rộim. Nhữim năm 90 của thí ký Irước (llic ky XX). có
mội khái niệm văn hoá do UNESCO dưa ra vé vãn lioá theo g|;liĩa hẹp lum:
Vãn hoá là một lổng thê nhữn'4 hệ thổnu ký hiệu (hộ thố® b;õu Irưin.) chi
phủi cách ứng xứ và giao liếp tronu cộ nu d ồn u. k hiốn cộim đỏ n u dó có Jă(
lliù riêiiỊỊ
Từ khái niệm dó việc imhiên cứu niĩỏn nụừ. và mộl hill'll liicn cứa
nm‘m ngữ là nghi lliức lời nói khỏnu lliê tách nil các yêu lõ văn hná. \ I vãn
lioá là một lie ihống nhiều iớp, nliicu chiều; tronu ir.ột xã hói ván hoá là cái
quyít định tính cách xã hội, lạo ra mỏi lrườnq vãn lioá dạc lrưn<: cho xã liũi
đó, dân tộc đó, cộng đồng đó. Như lliế, vãn lioá cũnu chi phoi ntĩỏn ngữ.

Trong mỏi trường văn hoá - dân lộc, cun người lổ chức dời sỏ nu cho mình
18
giữa cộng đồng. Ngôn ngữ the hiện vãn hoá - dân lộc, tức là llic hiện mọi
mặt hoạt dộng xã hội của dân tộc đó thông qua ngôn ngữ. Trorm day và học
ngoại ngữ càng thấy rõ: Văn hoá là nội dung, là phương tiện tronu <Jạy và
học ngoại ngữ. Các đơn vị ngôn ngữ luôn gắn liền với các đặc trưnu viin hoá-
d ân tộc iưu ng ứ ng, rõ Illicit là cá c q u á n nuữ. thàn h nuữ. plurơnu I1UÓ11
Nliư ta bièl, đỏi tương nyhiôn cứu cúa nyiii 11«; ữ học, nước hoi. là
ngôn ngữ lự nhiên - cái bicu hiện tư duy và hành dọnu cú a coil nu ƯỜI tronu
xã hội. Nói văn hoá - xã hội và nụỏn nuữ xã hụi là muôn nói \iCv \cm xél
chúng phai đặl trong sự phút Iricn xã liỏi. Mõi ihừi ui an dài, imỏn B a đươc
niihiên cứu trong sư pliụ ihuộc vào triet học, lỏuíc học, nuữ vãn. tâm ly
liọc mà khổng chú ý lơi quan hệ với văn lioá - ,\ã hội. Từ ihẽ kv XIX.
tách khói lối lư biện vòn cỏ cúa Iiyhièn cứu ìmỏn nuữ liọc 11LÍCÍL. kia. (////
Iiạliĩa câu liúc
tmnu ngôn nuữ hnc ra đời với vai Irò của 1-ci'dmaiKl de.
Saussure. Roi lới I rườniỊ phái Pruhu (luận ill uy cl am \ ị liọc licn C(J sờ
plnrơni; pháp c ấu Irúc). T iẽp th eo là TniifinI pile'll I V /ỉ Iiííữ line Illicit 1(1 Mỹ
(phương pháp pluìn bố). Rỏi phui kê den A w pháp lạo sinlì cúii N.
Chomsky và sau đó là Truyéìi llioiiii HỊịóìì HiỊỮ hoe chức năn ự. sư i;i đ(<i
cúa Hôi ngôn ngữ học clníc năng quốc tí (Paris. 1976). nối hãt là vị the- của
A.Marlinel. Nhưng, lâì cả vẫn chưa chú ý đúnu mức lới quan hệ van lioá \à
n u òn I1UỮ.
Tuy vậy, nhờ các lliànli lựu cúa hoai done nuỏn m;ư hoc Ill'll liên \ÌI
lừ lliực liễn sự phái Iriển xã hội hiện đại, các nhà imhicn cứu nhận ra rã nu:
dổi lượng nghiên LỨU (ngôn nuữ) không chí là hệ ihòim ciíu trúc hC'11 Ucinu
cùa ngôn Iii;ữ. mà còn là hoại dộng(ni;õn nuữ) xã hội cùa moi quail hè COI1
người với con người, là hoàn cánh bủn ngoài của việc sứ dụim nuón nm'r-
lức là cái văn ltti xã lìội nơi ngủn nuữ hoạt đông. Mặt khác, nuỏn nuữ.
cũng nliư các lliành lố khác cúa Víìn hoá, nhăm biêu thị văn hoií d;'m tộc dó.

Do kliuỏn khố đồ lài I1CI1 chúng tỏi giới han vân đc lị 11,111 hc vãn lu KI
và nuỏn ngữ Irong pliạm vi nghi lliức lời nói và nghi lliức chào hói llẽnụ
19
giữa cộng đồng. Ngôn ngữ thê hiện vãn hoá - dân lộc, lức là lliẽ hiện mọi
mặt hoạt động xã hội của dân tộc đó thỏnu qua ngồn nỵữ. Tron*: day và học
ngoại ngữ càng thấy rõ: Văn hoá là nội dung, là phương tiên Imim dạy và
học ngoại ngữ. Các đơn vị ngón rmữ luôn gán liền với các đặc irưim vãn hoú-
dân tộc tương ứng, rõ nliất là các quán nnữ, thành nuữ. phươnu neóii
Như ta biết, đỏi lượng nghiên cứu L'úa ngỏn Iitiữ học. Irước liL-t. IÌI
Iigỏii ngữ lự nliiên - cái bieu hiện lư duy và hanh dônu cúa con nu ười li'onu
xã hội. Nói vãn hoá - xã hội và nuỏn nuữ xã hội là muốn nói việc xem XÚI
chúng phải dặl Irong sự phát triên xã hội. Một thời yian dài, nuỏn HỊŨr dược
nnhiôn cứu trong sự phu lliuộc vào triốl học, lỏuíc học, nuữ viin, lâm lý
học mà không chú ý tưi quan hc vứi vãn lioá - xã hội. Từ lliữ kv XIX,
lách khỏi lối tư hiện vốn có của nghiên cứu nuỏn imír học Irưiíc kia. Chu
m'Jiui call trúc Irontĩ ngôn IILỊỮ liọc ra đời với vai trò của I-eiđmanđ dc.
Saussurc. Rối tới Tniửn IỊ phái Praha (luận ill uy ốt ám vị hục ticn cơ SI'í
pliơơni; pháp cấu trúc). Tiốp tlico III Tniửiií’ phái Iiạon IIIỊIĨ hoc Illicit lu Mỹ
(phương pháp phân bố). Rỏi phái kẽ đen AS(7' pháp lạo sinh của N.
Chomsky và sau dó là Truyền lliôhiỊ ìiíịóìì n\ịữ học chức năm;, với sư ra đ(<i
cúa Hôi nu ôn ngữ học chức năntí quốc tố (Paris. 1976). nối hát là VI lliè của
A.Marlinct. Nhưng, lất cả vẫn chưa chú ý đúng mức lới quan hệ v;m hoa va
ngôn nuữ.
Tuy vậy, nliờ LJC thành lựu của lioat độn*; nuỏn lu 1C 11(11 nón \ à
lừ thực liễn sự phát Iriển xã hội hiện đại, các nhà n^hicn cứu nhận ra rằn*::
đỏi lượng nghiên cứu (ngôn ngữ) không chí là hò ihone cáu Irúc bẽn tmn.ụ
CÍKI n gô n ngữ, m à còn là hoại đ ộ n g(ny ỏ n iil;ữ ) xã hội của m õi quail lie CDI1
người VƠI con người, là hoàn cảnh bôn ngoài của việc sứ du nu 111:011 nuữ-
lức là cái văn hoá xã hội ntìi nuôti nuữ hoạt đônu. Mặl khác. Iiuỏn nuữ.
cũng như các thành tơ khác của vãn lioá, nhằm hicu thị vãn hoá (Jãn tóc do.

Do khuôn khố đé lài nên cliúnu tôi yiới han Yiin do c|Liaii lie \ãn lioa
và Iiyòn ngữ Irong phạm vi nuhi lliức lời nói và nuhi thức chiu) hói Iiciil:
19
Việt. Trong lời nói giao liếp, nghi thức lời nói và nghi ihức chào hoi the
hiện rõ nél sắc thái vãn hoá dân lộc của người nói ngổn ngữ đỏ.
2- Quan hệ ngòn ngữ và ván hoá trong việc giảng dạ_v ticng Việt
như một ngoại ngữ và việc giảng dạy ngoại ngữ ở Việt Nam .
Từ thí kỷ XIX các nhà Irièl học và nuỏn nuữ hoc trên tliè uiới dán
dần nhận ra một điều rõ iang ngliiỏn cứu nuỏn ngữ dâu chi là xem xcl hệ.
thông cấu Irúc hc-n trong của nó, lìim như vây sẽ không tliấy lu Jilt dộnu cùa
ngôn ngữ - lức là hoàn cánh xã hội, lình huốim xã hội cùa việc sử dunu
ngôn ngữ. Đi vào cliiểu hướnu này, lặp lức nhạn ra tính vãn lioa. tínli dí)n
tộc cúa ngổn ngữ rộ. Các ngôn nuữ khác nhau maim đậu tnrim v,"m lioá- xã
hội Iruyen lliống của dân tôc mình. Nhà Iriếl hoc và nuỏn nmr lu>c nturới
Đức là Wilhclun von Humboldt nliận xút môi quan ho văn lioá YÌI nuõn II!::
"Toàn hộ các lừ Irong ngồn ngữ, đỏ chính là phương liện nối kêt các Kiel)
tượng hcn ngoài vứi tlií giới hên trong của con nuười ( ). Đặc biẽl. bán sắc
riC'iig của mỏi dân tộc luôn dược thí’ hiện qua tiêìm mẹ dè cửa ho. Nuỏn nuữ
là nơi hảo lưu ti nil thần, văn lioá dãn tộc" (61 A, Humboldt.VOI)). NIÙI nuỏn
nqữ học Mỹ Edward Sapir phál tricn lư lươnu củj lluinhukll. òim cho laiii:
quail hệ giữa Iigỏn imữ và văn hoa là sự phán ánh Uonj; nhau: "Neôn mũr
không lổn tại ngoài văn hoá, tức là ii'4 oài tổnu thê các kỹ nãnu lliực tiền và
các hê lư lường dược thừa kí về mặl xã hội, đặc Irưng cho lỏi sốim của
chúng ta". 0 một đoạn khác Sapin lại viíl: "Nuỏn nuữ là điều kiện lliiốl yêu
cho sự phái Irion vãn hoá về cư hàn" (63A, Sapir E.; 1^44). Nhà uict hoc
duy vật người Đức là Marlin KhỄy Dcímcr (18X9-1976) m diíii ia ý kiên
nuược lại VỚI các ý tướnu Iiíiỏn imữ nằm trontỉ văn hoá. "Nuỏn m;ĩr chứa
đựng trong nó toàn bộ di sản vãn hoá của các lliC' hệ trướu. xác định hành vi
cúa những con người hiện tại". Thậm chí, như nhà neỏn Iiuữ hoe Đức L
Vcygcrhcr còn cho rang: "Ngôn imữ li'i nănu lưc sánu tao ra nén vãn lioá".

Càng về sau ngưừi la càng hiếu rằng, chính vãn hoá mới III cái quyêì
định lính cách xã hội. Nốu xcm văn lioá như một lốnu lliế thì nuôn imữ như
một thành tố quan trong của tổ nu Iliê’ đó. Đặc diêm eúa mồi ca llic iroim xã
20
hội được quy định hởi mỏi Irường vãn hoá - xã hội hời vì đãc dicm của mỏi
cá thể có được là do đặc trưng cúa dân tộc, cúa quốc gia như: mỏi Irườni:
văn hoá- xã hội, Iruyền thống vãn hoá, lịch sứ, che độ xã hội lạo lập. Ví
dụ về nghi thức chào hỏi ở Việt Nam qua các thưi kỳ lịch sử: nliữim danh
XƯ111Í trong x ư ng lú) luân theo qu y đinh vãn hoá - xã hội củ a lin'd ky lịch sư
đó. Trong mỏi Irường vãn lioá - xã hội phong kiên trước 1945. cuộc mao
tiíp giữa người dãn và nha chức Irách cỏ lỏi xưnu hô khi chào hói là: "Bấm
cụ lớn khoe chứ ạ !" (níu là quan tính) và "Brim quail lớn ! Con đèn hau
quan lớn ạ ! (n§§J là quan huyên).
Trong xã hội dim ch ú mới eúa nước la tir sau cách m;mu lliiiiiu him
1945, mỏi trường vãn hoa - xã hội mới dã làm lluiy doi Ciídi XƯIIU hô Imm:
Iiglii lliức chào hỏi: " Báo cáo bù ch ú lịch !" "Chào done chí hí ihư xã !":
"Kính chào Tliú trương !" v.v , danlì xơnn llnrờnu là các danh lừ hoặc
danh từ lliân lộc làm lliời làm dại từ nhãn xưni;, cliú llié Liiao liũp co thè
xưng : Tôi, lùn; Cháu tuỳ hoàn cánh và lình huong giao tiép. Rõ 1'àng
nghi ihức lời nói và nghi thức chào hỏi mang sắc thái ván hoá (Jail lúc rõ nel
him cá. Thànli lò vãn lioá này nằm n<;ay Ironu lừ, song kh()Hb phiii la nuliìcỉ
lừ vựng cúa lừ. dó là “yêu tỏ không, lời" của quá trình iiao ticp hãiiu lời nói.
Tro nu ui ảm: dạy ngoai imữ ỡ Viộl Nam và iiián^ dạ\' licim V iệl như
inộl ngoại nt;ữ,các nhà sư phmn và ntíữ văn Viẽl Niim đã nhận lh.i\ san đẽ
không chỉ là dạy ngoại niỉữ đơn lliuần, mà lìm ra phươim pháp luận tổ chức
dưa các thông li lì - các thành lõ vãn hoá tronu nyôn nỵữ đươc hoc ihanh
hiỌn ill ực trình bày. Sứ dung thành tựu di trước cúa các nhà nuhiên cứu
ngôn ngữ, SƯ phạm các IIƯỨC, đặc biệl là cúa Lien xỏ (cũ) , Irony mánu day
ngoai niỊỮ ử Việt Nam những niìm 70 cúa lliế ký trưoc dã dưa hô môn Ni>ôii
tiWc - iĩấl ììKỚc học vao giảng day các yếu tố vãn hoá B)nu các lie ill ỏ nu lừ

vựng mang lính vãn lioá cúa đát nước có nuôn nuữ dược lioc. Trường phái
Nịịỏn /fjl - dai nước hục (Linuvoslranovcdciiic - counli vnoloi’v) cua N>\I-
Xô Viết hình thành từ cuối nilữnu năm 60 ihố k_\ XX. thực sư mail" lại mõi
cácli nhìn mới, mộl phưưnii pháp 1 Uciti mới IIOJ1 u giánti day I1>MKII ni'ư V,I
21

×