Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao năng lực nghiên cứu của giảng viên Đại học quốc gia Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.98 MB, 121 trang )

D ẠI I K K ' Ọ l ()(

( . Ỉ A I I A \ ( )l

TrirniỊLi Dại học K h o a học \ ã hội v à N h â n v ă n


Jen







d è tải

N Ă N G

L ự c

N G H I Ê N

c ứ u

C Ủ A

G I Á N G

V I Ê N


D Ạ I H Ọ C Q l !Ó C G I A H Ả N Ọ I
M ib Ể

QCj 0 4 .0 6

B á o c á o tỏ n ii h ợ p

D ồn g chu n h iệm đề tài:

P G S .T S . v ũ C A O Đ À M
T liS . T R ỊN H N G Ọ C T H Ạ C H

H À N Ộ I, 2006


L Ờ I

N Ó I

D Ả I

iK !lii H iện p h á p m ill” cao m in i’ hrc n íỊhiừ n c ử u CHU ÍỊÌÍIIÌIỊ
b u hoe Ọ u ô c ỊỊĨa /ci J c tin cáp Dại họ c O c ÍỊÌÍI. lỉirợc chính thức
LỈơt^ ỈI )HíỊ thời gian 2 /lủm. lit llìán^ 2004 đên ílìútiíỊ 7 2006 và ổirợc
//.V íl. hiX háo n ”t/i ì V 5 2004 cua P G S TS ỉ'ù Đ ứ c Xglỉiệu, Pho
t ỉ i r ì i ^ 7nrừni! ỈẰU lìọc /\//A//cV \ ỉ , là C(t quan ch u Cjiian dề lùi.

viên
hoạt
giao

hiệu

Tronịỉ lỊitủ trình hình tlìành nhiêm vụ nghiên cửu. nhóm đ ề tài LỈà trao
LỈơị \ìỉ i i ậ /1 trọniỊ vu núv sinh rã/ nhiêu plìân vùn vè những vail đe ííirực xem
lu ‘ìỉh.Y Cíim khi chình g i á ncĨMỊ lực nghiên cứu cua cúc dong nghiệp.
Chnh ì lờ iỉó. nhỏm nghiên
cứu LỈà nhiêu lãn đ ê xuũỉ. clu chon
nựliiên
cửu
*—

O'
\v líĩ/ỉi; lực HỊỊỈiiùn cử u cu a nhóm ạiang viên tre.
ĨUY n/iicn. D ạ i học Onơc íỉiii đà độnịỊ viên và khích lệ chúng tịi. nơn
Jă í \\ì i LỈC lỉ^hiỡii cứu trong tồn hộ đội >]ịỉi7 íỊÌíiníỊ viên. ỉa . sau khi càn
n h u ’, c i iìn ^ t ò i ĩ i ã cỊUYÚt d i n h l à m t h e o Ý k i c n d l l đ ạ o c u a Đ ạ i h ọ c O u ò c g i a .

DÌI iíirực khích lệ. ninrnv chúng tơi vàn hình Jung, đãv là IIÌỘỈ chu đỡ
ỉ\it linì ccini. vì vậy. tuy ci àmÍỊ chúng tơi chó p nhặn vèu câu cỉó, nìurnư
chiỉiíỉ ỉ >i' vàn iỉiữ n h ữ n g n g h iên cứu cua m ình ơ m ộ t c h ìm ơ m ự c g iớ i hạn.
Troiĩíỉ q trình cluiãn bị và thực hit’ll cỉờ tài chúng tôi đ ã nhận iỉirợc
s ự ’ÌÚỊ

cỉữ c u a

các

v i tro iiíỊ B a n

% iá m


h iệ n .

Icĩnh đ ạ o

và chuyên

viên

PJi('iịị 3tin Oucui lý Khoa học cùa Trường Đạ i học Khoa học Xã hội và
M n n vi') ỉ. c ũ n g n h ư Đ ạ i học Oiiỏc ÍỊÌCI H à A'ni. C h ú n g tói xin iỊỉri ơ đ â y ỉịn<Ị
b iètơ n :h à n th à n h tớ i c á c vị.
M ỉữniỊ kêt CỊUỜ k h a o s á t , cũng n h ư n h ữ n g ví d ụ m à clu in g tơi nêu
tro iZ h.ìo c á o này, c h i m a n g tính ch á t n h ư n h ữ n g luận cứ, k h ơ n g có ý chi
t r ỉ a mòt tậ p thỏ h o ặ c cá nhân. Tuy nhiên, tro n g m ọ i trư ờ n g hợp, ch ủ n g tói
thình ti át x in lơi vì việc đó.

Acu

cá c tĩồníỉ n g h iệ p p h á t hiện n h ữ n g th ô n g tin sa i lệch, h o ặ c s a i sót
tro r ị ki í qua, chúníỊ tỏ i m o m ' được trao đ ô i đ ê đ ín h ch in h tro n g trư ờ n g hợ p
cchvhiớ.

Đỏiíỉ cru nhiệm dữ tài

Vũ a( Dàm

rrịIIh N ịỉọc rhạch



DAN í Ỉ SAC H M i I N(» N( , l OI I H 1C m i N

\luiiiLi nmro'i thục hiện:

PC,s. ỉ s.

VI CA<) DAM

Th.s. TRỊNH NGỌC THẠC 11
Nhìnm imười tham gia:

Th.s.
Th.s.
Th.s.
Th.s.

PHAN MONG GIANG
HOẢNG TO HANG
ĐẶNG ÁNH N G UYỆT

DAO THANH TRƯỔNC


L Ờ I

(

A M

O N


Chúng tỏi nhản thực hiện đề tai này là một sư qua manh dạn, thậm chi. có đồng
nghiệp dã cành báo chủng tơi la một nhóm người 'điếc không sợ súng " vi đây là một
chủ đè nhạy cám vê mát tâm lý Quà thật, sự nhậy cảm bộc lộ đến mức, có VỊ trong Ban
chù nhiệm Khoa Khí tượng-Thuỷ văn-Mơi trường của Trường Đai hoc Khoa học Tu
nhiên đrì rà! nặng lởi. thậm chi mat sát và đuổi chúng tôi ra khỏi Khoa này, xa /ạ với ván
hố tịI thiêu cùa mơt tri thức khoa học. mặc dâu chủng tôi đã trinh giấy giới thiệu, đây là
đ é till củ a Đai h o c Q u ốc gia. Tuy nhiên, cu ố i cù n g chúng tôi c ũ n g đ a c ố g ắ n g v ư o í qua

những trỏ' ngai đó VƠI sư giúp đỡ cùa các đơn VỊ thuộc Đai hoc Quốc gia Ha NÒI
Ban chủ nhiệm đế ỉài clìàn thanh cảm on các VỊ lãnh đao và chuyên viên các
p h o n g ban th u ộ c c á c đơn vị củ a Đại h ọ c Q u ố c gia. đá c biệt là B an G iá m hiệu Trường

Đại học Khoa hoc Xã hội và Nhản văn đã dành nhiều quan tâm tới những phương
hưởng nghiên cứu này. và đã tao mọi điêu kiện đè nghiên cứu này thực hiện những mục
tiêu nghiên c ứ u củ a mình.
C h u n g tói m o n g m u ốn g ử i lởi c ả m ƠỈ1 đ ặ c biệt tới c á c vi:



GS TS Vũ Minh Giang Phó giám đốc ĐHQG Ha NƠI và TS Pham Hồng Tung.
Phó ban KH&CN những người đã mạnh dạn đê xướng và hỗ trợ chúng tôi thực
hiên cỉể tài này



P G S TS Vũ Đức N gh iêu và P G S TS Lâm Bá Nam, P h ó h iệu trư ở n g Trường Đại

học Khoa hoc Xã hội vá Nhân văn đã hỗ trợ mạnh m ẽ và tạo mọi điếu kiện để
chung tói đưực thuận lợi trong q trình thực hiên đề tài.



TS Hồng Văn Ln. Trưởng phóng và Tiến sỹ Trần Vãn La. chuyên viên Phòng
Khoa hoc và Đao tao SĐH của Trường Đai học Khoa hoc Xã hội và Nhãn văn:
Thạc sỹ Nguyễn Thi MỦI. Phó phịng và Trân Vãn Dũng, chun viên Phịng Tổ
chức Cán bơ của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã trực tiẻp giúp đỡ và
công tác với chủng tơi thực hiên đề tài



C á c vị p h ụ trách và n hản viên th ư viện thuộc c á c đ ơ n vị c ủ a Đại h ọ c Q u ố c gia Hà

NỘI, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Lảm nghiệp, Đại học Kinh tế Quốc dân,
Hoc viện Chinh trị Quốc gia Hồ Chi Minh, Học viện Báo chí và Tun truyền đã
tạo điều kiện để chúng tơi được nghiên cứu luận văn trong các thư viện


Chúng tơi chân thành cảm ơn các vị trong Ban chủ nhiêm Khoa và chuyên viên
phu trách thư viện của Khoa Khoa học Quàn lý và sinh viên chuyên ngành Quàn
lỷ xã hội K48. Trường Đại h ọ c K h oa h ọc Xã hội và N h â n văn, đ ã c ộ n g tác chặt

chẽ với chúng tơi trong q trình thực hiện đề tài này

Ban :hủ nhiệm đè tài


I ÓM I VI 1)1 i VI KII&C' N
( \ l ’ DẠI NỌ( Ọl ()( (, IA HÀ NỌ ỉ

I tu ỉ ) ẽ tài:


N ân ii

cao

nă im lực

rm hiên cử u

cu a

Liianu

vi è n Đai ho c

(

)uốc Liia

ỉ 1 XÓI

Mi số: 0(i 04.06
( mi nhiệm (lề tai PG S . rs Vù ( ao D a m va ThS. 1'rịnh N a ọ c 1hạch
( i' quan và cá nhân phôi hop time hiên:
I

M Ọ \ ' Â 1HN

Đ Ơ N VỊ


1)

1)ào Tlianli T r u ờ i m , 'ỉ h . s

B ộ m ô n Q u a n lý K H & C N

2)

Phan 1ỈỊIVÌ G i a n u . ĩ h . s

B ộ m ô n Q u a n l\ K ỉ Ỉ & C N

)

ỉ Jfine A n h \ ' u u \ èt, T h . s

B ộ m ò n Q u a n ỉ\ K H & C X

ỉ lo an u r ỏ I ỉă n e, r h . s

B ộ m ô n Q u a n lý K H & .C N

4>

1. Mục tiêu và nội dung cua Đê tài:
■\//c tiê u :

r i n ki ê m biện p h á p nàníi cao n ã n s lực imhièn c ứ u c u a íĩ iá ne v i ê n Đ H O G
ỉ k Nội


\ ( i (Iiiiìíị:
- Miận d ạ n ụ nã im lực imh iê n c ứ u c ủ a e i a n c viên Đ H Q G H à N ộ i
- Ih àn tích c á c n m iv è n n h â n là m c h o nãrm lự c im h iẽ n c ứ u c h u a t ư ơ n a x ử n a

\ á nlm càu \à\ dựníỊ ĐI ĨỌG thành dại học nuhiên cứu
- [ è xtiàt các biện p h á p nânti c a o nã im lực n n h i ê n c ứ u c u a uiáno, viên
OKQCi Hà Nội
2 . v ê t quá:
- Fet q u á kh o a học: T i m ra luận c ứ k h o a học đề c h ử n g m i n h ră ng, Đ H Q G

gii lại n h ừ n u tr u y ề n thốnti học thu ậ t k in h viện, c h ư a c ậ p n h ậ t s ự p h á t triên
CŨI xã hội t h ò n g tin, là m c h o g i ả n g vi ê n c h ư a đ á p ứ n g n h u c â u p h á t triên
Ĩ) H Q G th à n h dại h ọc n g h i ê n c ứ u t r o n g xu thế hội nh ậ p.

- Fet quá ửníỉ dụna: Đe xuất những biện pháp nâng cao năng lực nghiên cứu
CUI uianti viên p h ù h ợ p vêu c ầu x â v d ự n g Đ H Q G t h à n h đại h ọ c n g h i ê n c ứ u
cóclủ sức hội n h ậ p v à o thế giới đ ư ơ n g dại.

- I-êt qua đào tạo: khătm định quan diêm vê dưa mơn học "Phương pháp
lu;n ntihiịn c ửu k h o a h ọ c " t hà nh m ộ t m ô n học c h o sinh v iê n ĐI IỌG.
- K ‘i q u a c ỏ n ụ bò:

6


\ ủ ( au Dăm: ( iiai pháp chính sách nanu cao nũim lực imhiẽn cứu cua LŨanu
\ ièn các trưỡnti dại học. K\ vêu I oạ dám khoa học quôc tc \'õ C’hinh sách
khoa học va uiáo dục. I la Nội. 2005
ỉ rinh Nuoc Thach: I loàn lliiện mo hình Dại học ( )uốc nia theo lurớnu một
đai học nuhiêiì cứu. k\ \èu I oạ đ à m khoa học qũc tẽ vè Chính sách khoa

học và iiiáo dục. I là Nội. 2005
-V I i n h h ì n h s u đ ụ n ” k i n h p h í :

Dê tài dirợc càp bi).000.000 tronư hai năm. Kinh phí dã SU' dụnu hèt
theo dunii các khoan mục dã được đuvệt. khôim xin càp bõ Slum.
C o q u a n c h u trì dè tài

C h u n h i ệ m đ ê tài

( Xác nhận, đó im dâu)

Vũ C a o Đ à m & T r ị n h Ntiọc T h ạ c h


i’R( O l d SI MMAin
Project little: Strenthening research capahiI it\ of teachers of Hanoi
Vetnam National I niversitv ( YXỈ ')
( ode: Q(i 04.06
( o o r d i n a t o r s : Y u C'ao Da m. P h D an d Trinh N u o c T h a c h , M B A
I m p l e m e n t i n g institution: I he C o l l e g e o) Social S c i e n c e s a n d H u m a n i t i e s .

YNl
(\-operating Institution: Member-lnstitutions of YM
1. O b je c tiv e s an d C o n te n ts:
O b jective:
M e a s u r e s for s t r e n t h e n i n g o f r e s e a r c h cap a b il it y for t e a c h e r s o f Y N U
C o n te n ts :
- klentil’viim of research capability of teachers ot'YNl .

- \nalvsiim of the weakness of research capability and its reasones

- Measures lor strentheniim of research capabiIit\ for teachers of v x r
P a r tic ip a n ts
NAME

UNITS

Đào Thanh Trường, M B A

Chair o f S & T M anagem ent

P h a n I ỉò n u G iaim . M B A
Đặiiii A n h Níiuvèt. M B A

Chair o t'S & T M anagem ent

1Ioànii T ô H ã n g , M B A

Chair o f S & T M an a g e m en t

Chair o f S & T M anagem ent

2. Results obtained:
- R e s u lts in scien ce: Identifying the linkage between teaching and research
in the framework of university. Thus, finding the measures to strengthen
research capability of teaching staff of the University.
- R e s u lts ill a p p lica tio n : Suggestion ofthe m e a s u r e s for strengthening the
research capability of tearching staff of the University: policy measures at
the macro level (Government policy), concret measures at the micro level
(policy of the University and its member-institutions).
- R e su lts in edu cation : S u g g e s t i o n o f the le ct ure s on r e s e a r c h m e t h o d for

stu d e n ts a s future lectu res o f V ie tn a m e se u n iv ersities.

- P u b lic a tio n : Some publications relating to the Project:

X


V u ( ill) D a m : l \ ) l i c \ m e a s u r e s l o r s trc im th e ni iiL i r e s e a r c h c a p a b i 1it\ o f
l e a c h i n h s t a l l' o f u n i v e r s i t i e s . P r o c e e d ]

11 u

o f International D ia lo g u e o f

Science and 1ducation Policv, ỉ là Nội, 2005
I n u l l Ngoe Thach: Improving of paraclimn of Vietnam National I ’ni \ eisitx
as a r e s e a rc h u n iv ersity . P r o c e e d i n g ot In te rn atio n a l D i a l o g u e o f S c i e n c e and
1 c k i c a i i o n P o l i c v . I ỉa N ộ i . 2 0 0 5 .
H uđuei used:

implementin'!

Institution

C oordinators

Y u C a o D a m & T r i n h Nt zoc T h a c h


MI C


LỤC

I oi nói chiu....................................................................
Mục lục....................................................................
Vict tắt..............................................................................................

4

Dan n h ậ p ..........................................................................................................

(,

T,

5

('hutvim I.
( n NO l\ l uậ n c u a \ c \ ( k l l tr ong trinYii" (lại h ọ c ............................................................ 11

i. Niihiòn cửu khoa học trone đào tạo đại học ....................................................................

11

II. Xdiièn cửu khoa học và dành uiá nuhièn cứu khoa học.................................... 24
lli. Dành eia kẽt qua imhiên cứu...............................................................................................28

IV. Danh ui á năim lire nahiên cưu ......................................................................... 44
kèl luận Clurơnt! 1................................................................................................... 47
( "mrơni: II.

k ô t <|iia k h a o sat n ă n g lục n ghi ên c ứ u .................................................................................... 4
ỉ. I ac dộnii cua biên chè tói nănti lực rmhièn cứu .............................................................48

II i ièu chí dành Liia nãnsi lực nulìiên cứu ..................................................... 54
III. Seminar chun dê vơ náim lực nahiên cứu............................................. 59
IV. riêu chi danh uiá năng lực nghiên cứu .................................................. 75
V Kháo sát luận văn một sô dơn vị tại Đ1ỈỌG I làN ộ i ........................................................76

VI. Khao sát một sỏ trườne đại học khác......................................................82
VII. kẽt qua phons’ \ũn ............................................................................ 82
\ ’ỉll. Một sò kèt luận rút ra qua trao đỏi và đicu tra ...............................................89
Kót luận Clurơim

1 'hươnu

1 1 .......................................................................................................................l)l

III.

lỉiện pháp nâiiịỊ cao NLNC cùa giáng viên................................................. 92
1. ()uan diem chunu ve các biện pháp nâng cao NLNC ................................... 92
II Tái lặp mối quan hệ giữa NCK.il và dại học ...................................................................... 93

III. Dưa tiiáo dục ra khói truyền thống kinh viện............................................97
IV. Nânu cao kỹ năng NCKH của giànu viên................................................ 100
V Giànsi Phươnu pháp luận NCK.H ờ bậc đại học ........................................101
V I I . P h á t t r i ề n n u h i ô n c ứ u v ề lý l u ậ n k h o a h ọ c

.............................................................................. 103


Kct luận Chưưim III................................................................................. 108
kêt luận và Khuyến nghị.........................................................................110
l ài liệu tham kháo ................................................................................. 11Phụ lục (I)ĨIIÍĨ tậ p riêng)

10


V I É T

T Ấ T

1)1 lục i

Dại học Ouỗc uia

DỊ INC

Dại học Níihiơn cứu

KI kScC N

Khoa học và Cơim ntihệ (Science and Technoloiív)

Kí 1CN

Khoa học cịn<2 ìmhệ (Technological Science)

KI I(’B


Khoa học cơ ban

KHTN

K h o a học tự n h iê n

KI 1X1 ĩ & \ \ '

K h o a học xà hội v à n h à n v ã n

NCK.1 1

N a h i è n c ứu k h o a học

NCCB

N uhiê n c ứ u c ơ ba n

NCI D

Niihiên c ửu í n m d ụ n u

NCS

Ntihiên c ử u sinh

\\ 1()

Tô chức Thươnu mại Thẻ siới


l N I)P

C h u ư n ti trình P h á t triên c u a L i ên h iệ p q u ô c

UNESCO

T ổ ch ức K h o a h ọ c , G i á o d ụ c v à V ă n h o á c u a Liên
hiệp qu ốc

11


D A M ! MIC

CÁC' lì A M

I

Bảng 1

Phân hang đanh giá đề tài

Báng 2

Phân hang đánh gia luàn văn

Bàng 3

c ấ u trúc phương pháp luân nghiên cúu


Bảng 4

Kết quả khảo sát Trường Đai hoc Công nghệ

Bảng 5

Kết quả khảo sát Trường Đai học Khoa học tự

Bảng 6

Kết quả khảo sát Khoa Kinh tể

Bảng 7

Kết quả khảo sát Khoa Sư pham

Báng 8

Kết quả kháo sát khoa luán cùa sinh viẻn môt số trường khác

Bảng 9

Kết quá khảo sát luận vân cao hoc vả NCS mót số trường khác

Báng 10

Mơt ví dụ ghi chép đươc qua một cuộc thào luân

nhiên


D A N H M Ụ C C Á C H ÌN H
Hình 1

Mỏ hình cấu trúc hệ thống tri thức khoa học theo Engels-Kedrov


M O ĐÀU
I fill nliậ p

D è tài cỏ tên gọi " N â n u c a o n ã i m lực nuhiè n c ứ u c u a uianti viên Đại

Ỉ1 V Ọuôc gia lỉà Nội", được thực hiện theo yêu cầu cua Ban Khoa học ( '->nu n g h ệ . Dại học Q u ố c Liia I la N ội .

■ •
t ỉ- I C.ciní"ì ^ Nam thực hành chính sách mơ
jra. ihum gia vào quá trinh hội nhập với thế íziới cỉaníi phát triền cựa kv
: ling dộng. \ ói một diện mạo khác căn ban nhừtm năm cuối cùim cua thế kv
.-(: I o a i n LỊươi d a n g c h u v è n d â n t ừ n h ử i m k h ôim iìian t r u v ê n t h ổ n u hạn hẹp
CUI " lã n h đ ịa " , " lãn h h ai" , " lã n h

k h ô im " . tiên đ ên n h ìn m

khơna

iiian v ó hạn

e;ia “ k h ô n g gia n vù trụ" v à đ ặ c biệt là " k h ỏ n s a ia n đ iệ n t ư ” , h o ặ c ‘‘khôim
LỊĨ.m x i - b e " ( C y b e r s p a c e ) , r ú t n u a n m ọ i k h o ả n g c ác h địa lv. Lo ài nmrời đan 2
crh.iyẽn m ạ n h từ "x ã hội n ô n u i m h i ệ p " q u a " \ ã hội cỏníi n u h i ệ p " đến " x ã hội
t h . n g tin". va d a n g tièp tục x u à t h i ệ n n h ừ n í i kiều tố c h ứ c x à hội c h ư a t ừ n s


bid đèn trona ỉich sư tô chức các xã hội: xã hội điện tir (ư-Societv) và, vìra
nici đà y. là xã hội di đ ộ n lĩ ( / / / S o c i e t y ). C h ú n g ta c h ư a kị p ho ạ t đ ộ n e thành
thíO t r o n u nhừno, c h ợ điệ n t ử ( e - M a r k e t ) , t h ư ơ n g mại diệ n t ư ( e - C o m m e r c e ) ,
g UO d ụ c đ i ệ n tử ( e - E d u c a t i o n ) , n ê n h à n h ch ín h điện tư ( ^ - A d m i n i s t r a t i o n ) ,

\ à chính phú điện từ (e-Government), ... thì chủnu ta đã phái châp nhận làm
qai.n với c á c thự c thê xã hội m ớ i . n h ư c h ợ di đ ộ n ” ( w M a r k e t ) , t h ư ơ i m mại di
điộrc ( // / C o m m e r c e ) , g i á o d ụ c di đ ộ n g (// /E du cat io n ), nên h à n h c h ín h di đ ộ n g
( / ^ A d m i n i s t r a t i o n ) , và c h ín h p h ú di đ ộ n g ( w G o v e r m e n t ) , v.v.
Đ ư ơ n g nhiên, t r o n g c ô n g c u ộ c h ộ i n h ậ p đỏ, n ề n k h o a h ọ c và dại học
V iđ N a m k h ô n o thể ng oà i c u ộ c . V i ệ t N a m đ ã xâ y d ự n g n ề n k h o a học v à dại
h o c th e ờ k in h n g h i ệ m v à k h u n g m ẫ u ( p a r a d i g m ) tr u y ề n t h ố n g c ủ a L i ên Xô
vài 'ác n ư ớ c xà hội chú n g h ĩ a . N h ữ n g k i n h n g h i ệ m ây đ ã g i ú p V iệ t N a m có

d ư a ' n h ữ n g b ư ớ c phát triển rấ t t ố t đ ẹ p t r o n g q u á k hứ , n h ư n g c h ư a thể đáp
irriỉ. n h u c ầ u hội n h ậ p c ủ a gia i đ o ạ n p h á t tr iể n này. M ặ t y ế u c ơ b ả n đ ư ợ c nêu
t r o i g đề tài là Việt N a m đ ã d ừ n g lại q u á lâu trên nê n c ủ a h ệ t h ô n g đ à o tạo
kim! vi ệ n (s c h o la s ti c ) và m ộ t h ệ t h ố n g k h o a học v à đại h ọ c tá ch biệt nhau,

làimcho nnhiên cứu tách rời đào tạo. và thói quen nghiên cửu khoa học trong


dao tạo đù hị làng quên llieo lịch su cua nen dại học tách rời khoa học cua
\'iột Nam.
\ an tỉê dặt ra cho \ iệt Nam la phái tái lập mòi liên hệ Lĩiùa khoa học
\;i (.lại học trong một thê thơiiỉi nhàt vê to cliức. ironu dó. có vàn dê phai tái
lạp thoi quen va năng lực imhièn ciru klioa học cho nhừim nmrịi làm \ iệc
•rong cac trirờng dại học. trong dỏ, xem xét cụ thê trườnu hợp Dại học Ouổc
jia I la Nội. Do la 1T1ỊIC đích cua đơ tài nàv.



tài



SU' d ụ n g

nh iêu

phươnu

p lìáp

đơ

nhản

dạnu

thự c

trạim

vẽ

lâng 1ục nLihièn cứu klioa học cua uiánụ viên Đại học Ouốc uia. troim đó có
iliuonu pháp hội thao, diêu tra bãniỉ bane hoi và phong vàn, và dặc biệt đẻ
' ài da SU' dụng phirơniĩ pháp phàn tích luận văn cua nmrời học đê nhận dạna
nán 12 lực nuhiên cửu cua nmrời dạv.

Đ ẽ lai dã SU' d ụ n g p h ư o n g p há p hội th ao , đ i ê u tra v à p h ó i m và n đẽ

phan tích cac nuu\ẽn nhan làm hạn chẽ nãnn lực nuhiên cứu cua Ịiiántỉ viên
' dè xuàt các biện pháp nàn LI cao nănu lực nuhiên cửu cua đội imù nàv.
li. LÝ do 11 ưhiên cúII
Dại học Ọuòc uia claim trẽn dưịrm tự khăim định mình trư thành một
dại học níihiịn cưu mang đăng câp qnỏc tê.
ĩrong nhiêu cuộc trao đơi vê chu dè này. một tronu nhìnm nội duim
d ỉuợ c

bàn

đèn

n h iêu

n h â t , là n ã r m lự c n g h i ê n

cứu

cùa

m ột

sổ

khá đ ôn g đao

ui;.nu viên cua 1)11ỌG chưa tương xứng với yêu càu xây dựng ĐHỌG thành
iTiòt trườim dại học nuhiên cứu mans, clănu câp quôc tê. Prong các báo cáo

tại I lội ihao Nha Trang năm 2004, nhiêu tác giả đã bàn đến những nội dun'4
về sự can thiết hình thành chính sách phát triên nahiên cứu khoa học trong
truờnạ đại học và xây dựng đại học thành đại học nghiên cứu ở Việt nam
( T Ươnu Ouanu Học, Phạm Gia Lâm. Trịnh Neọc Thạch, ...). 1
Trons, nhiêu cuộc trao đôi vê chu đề này, nhât là trong Hội thao vê
" Nghiên cừu cơ bán” được tô chức tại Đại học Quốc gia ngày 5 tháng 10
VÙM qua, cho thấy, dù Nhà nước sẽ ra chính sách nào vê khoa học và giáo
dại; đê tái lập mối quan hệ eiừa khoa học và đào tạo, thì năng lực nghiên cửu
cub ban thân íìiana viên đại học phải được nâns lên. Những nghiên cứu cua
K v Vel l c u a D ụ an R o s a I u x e m b u r u

"Dổi

thoại C h i n h s á c h K h o a h ọ c vá G i á o d ụ c ' . N h a tr ang . 2 0 0 4

14


I Hr Jii tronu năm vừa qua cìirm dà định ínrcVnu vao nội cluim đó. Một diêu
11U\ man la ban than Dại học Quỏc 12iu cùnii. dà chinh thức Liiao cho nliìnm
thành viên cua Dự an một nhiệm vụ imhiịn cửu với mục tiêu !à nânu cao
lúng lực nuhiên cứu cua uianu viên Dại học Ouỗc iiia Hà Nội.
2. l ịch su nghiên cứu
Chủng tòi đà dành rât nhiêu thời Ilian tìm hiên, đã có tác Liia nao ơ các
nước

có nôn k h o a học và đại h ọ c

p h át irièn q u a n tâ m


rm hiên

cứu

l o ạ i đ ê tài

nay k h ô n g . C h ú n g tỏi tim thịiiíi tin trên mạnii, nhirniz q u a th ực , c h i m e tôi
k h o n g t ì m đ ư ợ c t h ò n e t i n đ ê x á c n h ậ n l ị c h SU' n s h i ê n c ứ u c h u đ ề n à v . C h ú n e

lo: cũ nu dã phoim vãn trực tiêp 3 nhà khoa học nước ngoài, là giáo sư Jan
Annestedt (Đại học Kinh doanh Copenhagen, Đan Mạch). Claes Bmndenius
(\ iện Chính sách Xiihiên cứu. Đại học Lund. Thuv Diên) \a Meske Werner
( \ iện K h o a học X ã hội B er lin , C ộ n u h o à Liên ba im Đ ứ c ) , thi tất ca đề u xác
nh ận , k h ỏ i m íiặp n h ữ n u nỉíhiên c ử u t ư ơ n a tự ơ n ư ớ c ntiồi.
C i c ù n ” , ch únti tòi p h á n đ o á n rang, trên th ể ” iới, đ à v k h ò n e còn là

\ à:i đê dè nuhiên cứu nữa, và, có lẽ Việt Nam là một trons số rát ít nước đặt
\ ân đê nahiên cứu các biện pháp "nâng cao nănu lực nuhiên cửu tronu
trujnii đại học". Bơi vì, ơ các nước có nên khoa học phát triịn. năim lực
imiiièn cứu là cái dươim nhiên phai có, nêu anh mn làm việc với tư cách
eianu \ iên tronu tnrờnu đại học.
3. Mục tiêu nghicn cúu
Mục tiêu nghiên cứu cua đè tài là tìm các biện pháp dè nâng cao nãnu
lực nulìiên cửu c ủ a giá rm \ ’iên đại học nói c h u n c v à Đại h ọ c Q u ơ c gia nói
r iê r g .

Biện pháp ở đâv có thê rât rộng, bao gơm từ những biện pháp ờ tâm vĩ
mô. đến những biện pháp ở tầm vi mô và những biện pháp cụ thê vê nâng
cao trình độ kỳ năng nghiên cứu của nghiên cứu viên, Y.v... Tuy nhiên, trong
điềi. ki ệ n cụ thể c u a Đạ i h ọ c Q u ổ c iỉia, c h ú n u tôi thấ v c â n b à n trước hêt

n h ũ n g m ụ c tiêu cụ thê v à c h u y ê u s au đây:
) N h ữ i m biện p h á p trực tiếp tác độnti tới \ iệc n à im c a o n ă n u lực nghiên

cứu cua cá nhân ntihiên cứu \ ièn


2) Nhừnu biện pháp về tô chức cua Nhá trườim
') Nhưng biện phap quan hệ tới cliươnu trinh dào tạo
4 ) Những hiện pháp chính sách ư tầm vì mơ.
4. Phạm vi nghiên cửu.
I rong Ị.ừi nói đầu chúng tơi dà đe cập. khi được biết, Đại học Quốc
LỊia LỊ!ao nhiệm vụ nghiên cưu một đè tai vẻ biện pháp nânLi cao năng lực
n g h i ê n c ư u cu a g iả ng viê n Đại h ọc Q u ô c gia Hà Nộ i, c ó n g h ĩ a là c ũ n a cần

phai làm công việc đánh giá năng lực nghiên cửu của họ, chúng tơi rất phân
van. vì đày là một chu đê nhậy cảm. Chúng tôi khỏnc dám mạnh dạn nhận
còn Lĩ việc nàv.
Sau khi được nghe các vị có trách nhiệm thuvết phục, chúnc tỏi đã đề
\u at p h ạm

v i n g h iê n c ứ u c h i trong. p h ạ m

vi g i à n a v i ê n tre.

1iẻp đỏ. chúnơ tòi vân được nuhe nhừnn V kiên độna viên mờ rộng
*p h ạ m

vi n *g—•h i ê n c ử u tới m ộ• t đối t ư ợ n g rộ n g hơn, là t o à n bộ. đỏi
.
CnmìO iỉiane

O

viên.

5 . V ân đ ê n g h iên cứu

Nhiêu V kiên cho răng, năne lực nghiên cứu cua giảng viên Đại học
O u ô c g ia c h ư a cao. V ậy , c ó đ ú n g là n h ư thê k h ô n g ? L ấ y t i ê u chí n à o đê đ á n h

«ja năn” lực rnihiên cửu cùa giảng viên ĐHQG là cao hoặc chưa cao?
Van đê cân giải quvêt của đê tài là: Nêu quả thực năng lực nghiên cứu
c ua g i á n u vi ê n Đ H Q G c h ư a c ao, thì c ân và c ó thê s ử d ụ n o n h ữ n g biệ n p h á p

mào để nâng cao năng lực nghiên cứu của giảng viên đại học? Biện pháp ờ
điàv đ ư ợ c h iê u bao g ô m c á c bi ệ n p h á p vê đ à o tạo, tô c h ứ c v à c h í n h sách.

6.. L u ận đ iề m khoa học

Luận điếm của nhóm nghiên cứu là, qua thực, năng lực nghiên cửu
ctua tìiana viên Dại học Quốc gia chưa cao, và một vấn đề cấp bách là phải
tìiir n h ừ n ụ b i ệ n p há p n â n a c a o nănII lực n g h i ê n c ứ u c u a g i ả n g v i ê n để có thê

16


;|ụiv sụ tạo chuyên hiên troim việc \àv dựnti Dại học Oc uia thành dại học
nghiên cưu có nănu lực hội nhập ư dã nu cắp quốc tố.
\ ì nang lực nghiên cứu cua giang vièn dại học Việt Nam chịu anh
lí ương cua rât nhiêu u tơ. cho nên. các biện pháp nânu cao năng lực ntihiên
tửu cân được xem xét trên ràt nhiêu khía cạnh, trone đó. bao eồm cac các

vẽu tị vê dào ta• o , tơ c h ứ c , c h ín h sách và m ô i tr in h tiio xã hôi
*—

I

ư tường xuyên suỏt các biện pháp này là khẳc phục việc x e m
c h ú c filing n g h iê n c ử u k iw ii h o c trong chính sách cua Nhà nước dối với các
trườn!! đại học.
Nhóm nghiên cửu cua đê tài cũnti dành mối quan tâm của mình đến
nhun LI luận diêm manií tính 1Ýluận liên quan đèn vai trị c u a p h â n lo ạ i k h o a
h ọ c địi với hoạt dộng tơ chức đào tạo và clurơrm trình đào tạo: Chính sự lạc
hậu vơ phân loại khoa học so với sự phát triẻn cua khoa học hiện đại đã dẫn
đèn hiện'tượng; “chât tai tri thức" lẻn noưịi học và người day, làm cho ho
khơng đủ quỹ thời gian đê phát triên nãnc lực tư duv, đặc biệt là tư duy
nuhièn cứu khoa học.

7. Nôi d u n g n g h iên c ử u c ủ a đ ề tài

Đê tài tập trunu, imhiên cứu nhừne nội dung nhằm làm rõ luận diêm
nèi: trên đây, trona dỏ, đê tài tập trung những nội durm sau:
1) Cơ sở lý luận của “năng lực ntihiên cứu khoa học” và “nârm cao năng
lực nghiên cứu khoa học”, trong đó, nhóm nghiên cừu dành mơi quan
tâm tới những vân đê mang tính triêt lý (cơ điên và hiện đại) vê
nghiên cứu khoa học trong nhà trường đại học.
2) Nguyên nhân dẫn đen những yêu kém năng lực nghiên cứu yêu kém
trong các trường đại học, trong đó, nhóm nghiên cứu dành mơi quan
tâm từ các ngun nhân mang tính cá nhân của giảng viên, những
ìmun nhân “vi mô” trong nội bộ các trường đại học, đến các ngun
nhân mang tính “vĩ mơ” do chính sách của Nhà nước đôi với các
t r ư ờ n g đại h ọ c V i ệ t N a m và các n g u y ê n n h â n s â u x a x é t từ q u a n niệ m


về khoa học trong xã hội hiện đại..
5) Các biện pháp nâim cao nănu lực nuhiên cứu khoa học của giàng viên
dại học nói chunu và cua Đại học Quốc gia nói chung, trong dỏ. nhóm

nhẹ


iiLĩhien cứu quan tâm một NĨ hiện pháp manu tính CỊ! lịi, va nlũrnu
biện pháp imoại vi. YO'i tư cách là nhữnu dam bao cho các biện pháp
c h u dạo . tronu dó. b a o u ị n i . nhừiiLi biệ n p h á p trực t iè p tác dộiiLL tới
v i ệ c n a n g c a o nănu lực Hỉihiên c ứ u c u a c a nh à n i m h i ê n c ử u viên:

nhừiiii biện pháp vê to chức cua Nhà trườn2 ; nhừim biện pháp quan hệ
tới c h ư ơ n g trinh da o tạo vu n h ữ m i biện ph á p c h i n h s á c h ơ tầm vĩ m ỏ

8. s a i l pliâiM d ụ k i ê n c u a đ ê t ài

San p h à m c h u yêu m à c h ủ n ti tôi d ự kiên th u đ ư ợ c sau khi kết thúc

liiniên cửu đè tài nàv là:
1 ) Báo cáo tôrm hợp vê kẽt qua imhiẻn cửu cua đê tài.
2 ) Một Phụ lục vè kèt qua khao sát luận văn cua sinh viên

9.

’huong pháp nghiên cửu của đề tài
P h ư ơ n a ph á p chu v ẻ u m à c h lì nu tỏi dã SU' d ụ n u troriii khi ni ĩh iên cửu

d ê . à i nùv là:


1) \ » h i ê n c ử u văn bán

, Chủn^ tỏi đã thực hiện nhừns, imhièn cửu sau đây

• Tài liệu lv luận vê nhừnu chu đẻ vê phươna pháp luận nghiên cứu
k h o a học và phirơnu p h á p đ á n h eiá n s h i ê n c ứ u k h o a học.

• khố luận tốt nuhiệp cua sinh viên, luận văn sau đại học của một sỏ
n u à n h tr o n g v à ngoài Đại h ọ c Q u ố c gia. C h ú n g tỏi đ ã t h ô n g q u a việc
đ á n h giá k h o á luận v à luận v ă n đẻ đ á n h giá n ă n g lực n g h i ê n c ứu k h o a

hoc cua nmrừi hướng dân.
» Bài viết cua các tác giá trong và neồi Đại học Qc gia đánh giá vê
nã rm lực n e h i ê n cứu c ủ a g i ả n g viên

2) D iều tru b ằ n g b ù n g h ỏ i

kết hợp p h ỏ n g

vấn s â u

với các đổi tượng khác

nhai
» Chúns tòi đã mri 345 phiếu hòi tới giang viên để hói về sinh viên, qua
đỏ đánh giá nănu lực imhiên cứu khoa học của giáo viên
• Cliủn° tơi đã sưi 1256 phiêu hỏi tới sinh viên, điêu tra nhu câu học
tập m ô n học Phirơniỉ p h á p luận N u h i ê n c ứ u K h o a học.



* ( 'húnu tói lỉứi 54 phiêu hoi đè hói trực tièp \ kiên dánh ui á cua !ikill LI
viên vẽ năim lực nuhiỏn cưu cua dội nuũ liianụ viên.
.ỉ) lie ’ll lià n li m ộ t sò se m in a r

dè trao dơi vê các liêu chí đánh Lỉia

Iiãnu lực tmhiên cứu khoa học.
Clúmsi lõi dà dự kiên tô chức seminar với một sô đôi tượng khác nhau,
ironn đó. có các eiano. viên thuộc nhiêu ngành khoa học khác nhau, và dã
qua nhièu nám làm việc, có aiánii viên tre. Nhưnti \i Lĩặp nhiêu khỏ khăn vê
phôi hop tô chức, cho nõn dã khỏnu thực hiẹn được như monu dợi. Bù lại.
chuim tỏi dà thav thê băim các phonu vàn riẽnu các chuyên iiia. Và kêt quà
đạt dược cùn LI rât kha quan.

19


Chu'O'ng I.
C ơ S Ở LÝ I.l ẠN VÈ N G H I Ề N C Ú U K H O A H Ọ C
T R O N G T R U Ù N G ĐẠI H Ọ C
I. XC.HÍI \ ( I "1 KHOA n ọ c [ RONG DÀO TẠO DẠI HỌC
I heo trư} ôn thông cua đại học thê iiiới, thì rmhiên cứu khoa học ln là
m ột bộ phận

h ợ p th àn h c h ứ c nărm c u a trư ờ n u đại h ọ c . T

uy

n h i ê n , tuỲ c á c


thièt chê khác nhau cua đại học ơ mỏi quôc sia, mà chức năng nghièn cửu
khoa học cua đại học mang những đặc điểm và đạt được nhũnII trình độ khác
nhau, r rong phàn này. chúnu tịi cỏ iiãnu nêu lên nhĩrnti đặc diêm chi phơi
chức năim đó troiiíi diêu kiện cua \à hội đươnu đại.
c húng ta đansi chu\'èn bước sang xã hội thỏĩm tin. ơ đỏ, chúnti ta phai đối
mặt \'ới những biên cô cực kv nhanh chóng, như Alvin loftier, một nhà
tươntì lai học nịi tièrm đang sơna cù nu thời với chú nu ta, đã nhận định tronii
cn "C ú só c tỉrơnq lai", chúnti ta claim chuvên từ tcrra firm a (\ Line đất xác
định) sang te rra in co g n ita (vùng đất bất định). Nep tư duv cua thế hệ chủim
ta là tir cluy tu y ên tin h , trona, khi chime ta đang chuyên sang terre in c o g n ita ,
<ớ đó là nhữníi b iên đ ơ i p h i tun tính.
Dó là thách thức lớn nhât cho những con naười được đào tạo trong tưonu
lai. một tương lai hồn tồn khơn” xa, ngay trong thê kỷ 21, thể kỷ mà
chú ne ta đarm sồng.
Đặc diêm này cua sự phát trien cua thế giới địi hỏi chúrm ta phải dúi
khốt chun hướng íiiáo dục từ hệ thông giáo dục mang nặng truyền thông
kinh viện (scholastic) sang một nên giáo dục mới - một nên giáo dục phù
họp vứi đòi hỏi cua đặc điểm biến đổi phi tuyến tính cua tương lai, đang bắt
dầu từ xã hội đương đại.
Nlũrníì tư tươnu cùa việc thoát ly hệ thổne, giáo dục kinh viện dược đặt ra
Hừ làu, nlurim hệ thốrm giáo dục của thế eiới (khơng riêng Việt Nam) vân
biiịn đồi rất chậm chạp... Chi cần nghiên cửu chương trình tốn học cho bậc
tirunu học trên thê uiứi hiện nay, chúnạ ta thấy nó mang m du õn cua nờn
d?

o

ã


ô/

ã



ã.

v n m in h c ơ h ọ c , t r o n u khi c h ủ n a ta d a n ụ c h u y ê n b ư ớ c m ạ n h m ẽ s a n g m ộ t

.

.


ròn van minh khac vãn minh thoim tin. tro IILI khi đo. nhữim \ iưtTtm vù
nực nghiệm cai cach clurơim trình tốn học pho thorm cua nil ười Pháp theo
I ƯIÍI1ÍỊ đon trước SỊI' xiiât hiện cua xà hội thơnu tin từ nhừnu năm lc)(i() dã
\ ip phai sức phan kháng mạnh mò va dã nèm trai nhiều thất hại.
\ha tương lai học ntiưịi Pháp. I hierrv Ciaudin. tmnu CUỎIÌ sách nịi tièim
■- ì 00. R e a l LỈU P ro c h a m Sièclư (Năm 2100, Chuyện kê vè Thế k\ sảp tới)
đ ra ra một thòim điệp nịi tiênu ”1Iã\ clạv plurơim pháp, đìnm dạy dừ liệu".
Do là tư tường quan trọng cho việc Iíinh thành nền iiiáo dục tu'0'im lai.
ỉr nu dó. iiiáo dục dại học cìinu khịnu có nuoại lệ.

I. r illin g ta sô n g tr o n g m ộ t th ế g ió i đ a n g b iến đ ổ i rất m ạ n h mẽ

Có nhiêu cách mỏ ta vị thẻ iiiới biên đỏi đó. nhưim rai rác ơ nhiều lĩnh
\ự.'. mà Liàn sát nhãt. là troim các imhiên cứu vẽ clịa-kinh tẽ và cònu nuhệ
thing till, chuim toi bãt iiặp dirợc nhìrnu khái niệm ràt thú vị, xin được liệt

kẽ au đà\:
\hong gian đất, là loại khỏim iỉian đầu tiên mà con nu ười đà chiếm lĩnh,
là khơim LLĨan trên đó nên kinh tè nơníỉ nghiệp phát triên và nhà nước phona
kièr ra địi. Khái niệm "lãnh địa", "lành chúa" xiiât hiện liên quan đến việc
cát :ư. tranh chàp, phân chia quyên sờ hữu và quvên sư dụnơ khôna uian đất.
Không gian biên, là loại không gian cua nen kinh tế trọnu thương, là bà
cỉữ CIO Sự phát triên nôn kinh tè trọng thưorm và cái nôi cho nhà nước trọnu
tlurcnu ra dời và phát triên. Đi đôi vứi việc mớ rộng quyên đôi với không
iiian biên, khái niệm “lành hủi", rỏi đên quyên sơ hữu và sư dụng, khơng
uian 3Ìên cũng đi vào các phạm trù pháp luật.
Khơng gian bâu trịi, là khơns gian cua nên kinh tê công nghiệp. Nên
côns rmhiệp cần bay trên bâu trời, rút ngăn mọi khoáng cách địa lý. Hệ
thom liên lạc vô tuyên do cách mạng công nghiệp mang lại dã phát triên
trên ihône, gian bầu trời. Không gian bâu trời cũng được chia sẻ bời các
q u ố c l i a c ô n g n u h iệ p . Đ ư ơ n g nhiên , c ũ n g g i ố n g n h ư lã nh địa v à lãnh hải,

“lànhkhôno” cũng trơ nên mối quan tâm về chủ qun cua các tập đồn và
các qiơc nia.
Klơn<» gian vũ trụ, là khònu uian cua thời đại mà con nuười di vào vù
trụ. :him hiếm vù trụ. khai thác YŨ trụ và. một troim ứng dụng quan trọng là



×