Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 159 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(10% NHIỆM VỤ )

NHIỆM VỤ:
- THUYẾT MINH KIẾN TRÚC.
- BẢN VẼ A1 GỒM CÓ :
+ KT 01/03 – MẶT ĐỨNG HƯỚNG TÂY VÀ HƯỚNG ĐÔNG.
+ KT 02/03 - MẶT BẰNG TẦNG 1 , 2 , 6 VÀ TẦNG HẦM 2.
+ KT 03/03 - MẶT CẮT A-A VÀ B-B.
HƯỚNG DẪN: THẦY : TRẦN NHẬT THÀNH
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH THÉP GỖ
I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC VIỆT
NAM -EVN.
- Vị trí xây dựng :.
- Chủ đầu tư : Tổng công ty điện lực Việt Nam -EVN .
Nhà trung tâm điều hành thông tin điện lực viễn thông điện lực Việt Nam được xây dựng trên
một khu đất có diện tích …… với diện tích xây dựng ………m
2
. Phía Tây giáp đường Cửa Bắc,
phía Nam giáp đường Phạm Hồng Thái, hai phía còn lại giáp với các đường giao thông khu vực nên
tương đối thuận tiện trong khi thi công cũng như khi sử dụng công trình.
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
1
TRANG1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Quy mô chung của công trình bao gồm :
- Diện tích xây dựng phần ngầm: 7730 m
2


- Diện tích xây dựng phần thân: 4220 m
2
- Số tầng thân: 33 tầng
- Số tầng hầm:3 tầng
- Tổng chiều cao công trình: 154.55 m
II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. Giải pháp về mặt đứng công trình:
- Mặt đứng công trình có ý nghĩa quan trọng trong việc thể hiện ý đồ kiến trúc, phong cách kiến trúc
của một cao ốc hiện đại và sang trọng.
- Toà nhà gồm 2 khối nhà tách biệt nhau từ tầng 5 đảm bảo được nhu cầu chiếu sáng cho cả 4 mặt ,
Vật liệu bao che dùng hệ thống tấm nhôm chắn nắng dày 3mm và các lớp kính tối màu 2 lớp dày 24
mm đảm bảo ánh sáng tự nhiên cho các văn phòng . Các tầng thấp sử dụng hệ thống các thanh nhôm
sáng để tạo thẩm mỹ cho kiến trúc nhà .
- Toà nhà được thiết kế làm trụ sở văn phòng, nên hệ thông phòng cũng có chiều cao và diện tích khá
lớn đảm bảo nhu cầu cho văn phòng cao cấp .Ngoài ra trên tầng mái bố trí 2 tầng quan sát và hệ
thống ăngten phù hợp với đặc thù ngành viễn thông
- Việc thiết kế chi tiết trang trí hệ thống bao che , cửa sổ phù hợp đã tạo cho công trình một nét riêng
biệt cho quần thể kiến trúc nhà cao tầng ở khu vực cũng như các công trình nhà ở của Hà Nội từ
trước đến nay.
2. Giải pháp về bố trí mặt bằng công trình:
a. Công năng sử dụng
- Mặt bằng công trình chữ nhật ,gồm 2 tòa nhà biệt lập nhau từ tầng 5 trở lên ,thuận tiên cho việc bố
trí kiến trúc cũng như xử lý kết cấu dạng công trình cao tầng.
- Tòa nhà có 3 tầng hầm (cốt +5.05 m , -+0.45m , -4,15m) được dùng làm nơi để xe. Tâng hầm thứ
nhất chủ yếu bố trí làm nơi để xe máy , 2 tầng hầm dưới dùng làm nơi để ôtô .Ngoài ra diện tích các
tầng hầm còn được kết hợp để bố trí phòng kỹ thuật , điều hòa thông gió .
- Tầng trệt: Bố trí các khu vực sảnh lớn , Các phòng dịch vụ phục vụ nhu cầu ăn uống nghỉ ngơi
,ngoài ra có thể bố trí một số văn phòng làm việc
- Tầng 2  tầng4: mặt bằng các tầng này bố trí thành các hệ thống phòng họp lớn , các sảnh lớn và
các văn phòng làm việc

- Tầng 5 -> tầng 33 khu vực văn phòng làm việc cao cấp được bố trí xung quanh hệ thống thang
máy, gồm có 2 văn phòng lớn cho mỗi khối nhà bố trí 2 bên của thang máy
- Tầng mái : Bố trí 1 khu vườn nhân tạo trên đó ,
- Trên cùng là tầng kĩ thuật , bể nước , 2 phòng quan sát và hệ thống thu phát tín hiệu
III. GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
1. GiảI pháp về thông gió, chiếu sáng :
a. Hệ thống thông gió
Do đặc điểm khí hậu miền bắc Việt Nam là có bốn mùa , mùa hè nóng ẩm , mùa thu mát mẻ ,
mùa đông lạnh và mùa xuân ẩm ướt , việc thiết kế hệ thống thông gió và chiếu sáng phải phù hợp
với đặc điểm khí hậu . Công trình có mặt bằng gần vuông với các lô gia hình cung tròn tạo mĩ
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
2
TRANG2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
quan cho công trình đồng thời là không gian đệm để lấy ánh sáng tự nhiên và đón gió trời làm cho
không khí trong phòng luôn thoáng mát.
b. Hệ thống chiếu sáng :
Hệ thống văn phòng có hệ thống cửa là vách kính bố trí hợp lý. Ngoài ra cần bố trí thêm hệ
thống chiếu sáng nhân tạo phục vụ phòng làm việc đươc chia nhỏ trong đó , đăc biệt khu vực giữa
nhà (khu cầu thang) cần chú ý chiếu sáng nhân tạo .
Tầng hầm phục vụ mục đích để xe nên chỉ cần hệ thống chiếu sáng nhân tạo là đủ.
2. Giải pháp về giao thông trong công trình :
- Theo phương đứng, công trình được bố trí 2 cụm thang máy , mỗi cụm có 3 cầu thang máy . Hai
thang bộ phục vụ giao thông và thoát hiểm, đảm bảo các yêu cầu công năng kiến trúc, thẩm mỹ và
tiện dụng.
- Trên mặt bằng, trong các tầng đều được bố trí sảnh đợi, hành lang phục vụ giao thông. Hành lang
cho mỗi khu văn phòng được bố trí độc lập nhau, kết hợp với các phòng quản lý hướng dẫn giao
thông cho khách đến liên hệ.
3. Hệ thống điện, nước và vệ sinh
a. Hệ thống cấp thoát nước :

• Nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dự trữ trong bể nước
ngầm . Nhờ hệ thống máy bơm , nước được bơm lên bể chứa trên mái . Từ bể chứa này nước theo
các đường ống đi đến các tầng phục vụ cho nhân viên , và các nhu cầu như chữa cháy …
• Hệ thống thoát nước gồm các đường ống được bố trí cùng với các đường ống cấp nước
trong cùng một hộp kỹ thuật .
b. Hệ thống điện :
Hệ thống điện được lấy từ mạng lưới điện thành phố qua trạm biến áp của công trình được
đưa đến các tầng với một hệ thống dây điện được bố trí trong các hộp kỹ thuật và chạy ngầm trong
tường đến các vị trí ổ cắm cho các thiết bị . Đường cáp truyền hình , cáp điện thoại , internet …cũng
được bố trí ngầm trong các hộp kỹ thuật này .
c. Hệ thống thu gom rác thải :
Trong các nhà cao tầng công tác vệ sinh rất được coi trọng , nhất là hệ thống thu gom và xử lý
rác thải . Công trình được thiết kế một hệ thống thu gom rác bao gồm hai ống đổ rác bố trí trong lõi
thang máy với một cửa đổ rác ở mỗi tầng . Rác theo đường ống này đi xuống ngăn chứa rác ở tầng
hầm . Hàng ngày các xe vào lấy rác tại ngăn chứa này chở đi đến các bãi thu gom rác của thành phố.
4. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
a. Thiết kế phòng cháy :
Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN5738-1995 . Các đầu dò khói
được lắp đặt trong các khu vực làm việc , phòng đặt mô tơ thang máy , phòng máy biến thế , phòng
phát điện , phòng máy bơm , phòng bảo vệ . Các đầu dò nhiệt được bố trí ở phòng biến thế và phòng
phát điện . Các đầu dò này được nối với hệ thống chuông báo động ở các tầng nhà . Ngoài ra có một
hệ thống chuông báo cháy được đặt trong các hộp kính có thể đập vỡ khi có người phát hiện hoả
hoạn .
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
3
TRANG3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
b. Thiết kế chữa cháy :
Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động là các đầu phun , tự động hoạt động khi các đầu dò khói
nhiệt phát hiện đám cháy . Hệ thống bình xịt chữa cháy được bố trí mỗi tầng hai hộp gần khu vực

cầu thang bộ . Công trình còn được trang bị hệ thống bơm chữa cháy vách tường dẫn trực tiếp từ bể
chứa nước trên mái .
Khi cần các bể chứa nước trên mái có thể đập vỡ để nước tràn vào các tầng góp phần dập tắt
đám cháy kết hợp với việc chữa cháy từ bên ngoài .
c. Thoát hiểm :
Máy phát điện được đặt dưới tầng hầm đảm bảo thang máy luôn hoạt động . Thang bộ có bề
rông đảm bảo . Khi có sự cố như hỏa hoạn có thể đóng cửa thang máy không cho khói hay khí độc
bay vào tạo đường thoát hiểm.Nhà có hai cầu thang bộ đảm bảo nhu cầu giao thông phong phú lúc
bình thường ,tuy nhiên khi có sự cố thì hai cầu thang này không đảm bảo thoát người nên việc
phòng chống cháy nổ phải được coi trọng.
5. Giải pháp thiết kế chống sét.
- Khi thiết kế nhà cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét
đánh thẳng gây hư hại đến trang thiết bị máy móc và con người .Thiết kế chống cảm ứng tĩnh điện
và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong
công trình . Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và
chống thấm, dột mái.
- Hệ thống thu sét trong toà nhà sử dụng kim kết hợp dây thu sét. Cáp thoát sét 70 mm
2
nối với đầu
thu sét Pulsar 18, khoảng cách giữa hai kẹp định vị cấp thoát sét là 1,5 m. Tại độ cao 1,5 m so với
cót – 0,45 m phải đặt hộp kiểm tra tiếp địa. Khoảng cách an toàn giữa bộ phận nối đất với cáp điện,
ống nước hoàn toàn tuân thủ theo quy định hiện hành trong tiêu chuẩn chống sét 20TCN - 46 - 84
- Khi thi công đến hộp kỹ thuật thì tiến hành cố định cấp thoát sét và hộp kiểm tra tiếp điện. Dây dẫn
sét dùng các đồng trần 70 mm
2
. Hệ thống nối đất chống sét phải có điện trở nối đất (RND) không
vượt quá trị số 10Ω
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
4
TRANG4

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
PHẦN 2
KẾT CẤU
(45% NHIỆM VỤ )
NHIỆM VỤ:
- THUYẾT MINH KẾT CẤU :
CHƯƠNG 1 : LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ KHUNG TRỤC X1 VÀ
MỘT SỐ CẤU KIỆN ĐIỂN HÌNH KHÁC
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
- BẢN VẼ A1 GỒM CÓ :
+ KC 01/04 – MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
+ KC 02/04 – KẾT CẤU MÓNG .
+ KC 03/04 – KẾT CẤU CỐT THÉP KHUNG TRỤC X1
+ KC 04/04 – CÁC MẶT CẮT CHI TIẾT KHUNG TRỤC X1
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
5
TRANG5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN: THẦY : TRẦN NHẬT THÀNH
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH THÉP GỖ
CHƯƠNG 1 : LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
I_ GIẢ THIẾT SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN :
I.2.1_ Tiêt diện cột :
- Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định theo công thức :
n
t
R
N

F
k
=
Trong đó: - k
t
= 1,3 – 1,5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của lệch tâm , độ mảnh ,….
- N là lực dọc sơ bộ, xác định bằng N = m
s
q F
s

m
s
: Số sàn phía trên tiết diện đang xét ( kể cả mái )
q : tải trọng tương đương tính trên mỗi m
2
mặt sàn = 1-1,4 T/m
2
F
s
: Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
- R
n
= 1450 T/m
2
là cường độ tính toán của bêtông cột M350
Tiết diện sơ bộ các cấu kiện là :

1300
3.1

N
F =
- Cột chữ nhật :
2
950.1
1450
37.1,1.1,8.6,6
3,1 mF
==
Lựa chọn cột vuông 1,5x1,5 m với diện tích F = 2,25 m
2
> F
yc

kích thước của cột giảm dần theo độ cao
Từ tầng hầm 3 đến tầng10 chọn cột kich thược 1,5x1,5m
Từ tầng 11đến tầng20họn cột kich thược 1.2x1.2m
Từ tầng 21n tầng 33chọn cột kích thước 1.0x1.0m
I.2.2_ Tiết diện dầm :
- Do nhà có nhịp lớn dùng làm văn phòng cao cấp sử dụng hệ thống dầm bẹt để tiết kiêm chiều cao cho
phòng chọn kích thước dầm là chiều rộng b
d
= 1000mm chiều cao h
d
= 600 mm
- Dầm bo của công trình có nhip lớn nhất là 9 m, ta chọn h
d
= 600, b
d
=300

- Hệ thống vách thang máy và cầu thang có chiều dày là 40 cm và 30 cm cho vách nhỏ phía trong
I.2.3_ Tiết diện sàn
I.2.3.1_ Đề xuất phương án kết cấu sàn :
- Công trình có bước cột khá lớn ( 6,6-9,0 m), ta có thể đề xuất một vài phương án kết cấu sàn thích
hợp với nhịp này là:
+ Sàn BTCT có hệ dầm chính, phụ (sàn sườn toàn khối)
+ Hệ sàn ô cờ
+ Sàn phẳng BTCT ứng lực trước không dầm
+ Sàn BTCT ứng lực trước làm việc hai phương trên dầm
- Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn ra một dạng kết
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
6
TRANG6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi công của công trình.
I.2.3.2_Phương án sàn sườn toàn khối BTCT :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn.
- Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản, được sử
dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương
tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
- Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, hệ dầm phụ bố trí
nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa, dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp
hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không gian kiến
trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng. Quá trình thi công chi phí thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp
dựng ván khuôn. Có thể khắc phục bằng cách sử dụng hệ thống dầm bẹt để giảm chiều cao của dầm
I.2.3.3_Phương án sàn ô cờ BTCT :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3 m. Các
dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phòng.
- Ưu điểm : Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến

trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường,
câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
- Nhược điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí
thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn
để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được
thực hiện nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
I.2.3.4_Phương án sàn không dầm ứng lực trước :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột (có mũ cột hoặc không)
- Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
+ Tiết kiệm được không gian sử dụng
+ Dễ phân chia không gian
+ Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1 tầng/1000m
2
sàn) nhanh hơn so với thi công sàn
BTCT thường.
+ Do có thiết kế điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng
dễ dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những
mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao vật tư giảm đáng kể, năng suất lao động
được nâng cao.
+ Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu toàn bộ
tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường độ 28 ngày. Vì vậy thời
gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo điều kiện cho công
việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.
+ Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu
hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nhược điểm:
+ Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều kinh
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
7

TRANG7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt.
+ Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những
bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
I.2.3.5_ Phương án sàn ứng lực trước hai phương trên dầm :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn tương tự như sàn phẳng nhưng giữa các đầu cột có thể được bố trí thêm
hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn. Phương án này cũng mang các ưu nhược điểm chung của việc
dùng sàn BTCT ứng lực trước. So với sàn phẳng trên cột, phương án này có mô hình tính toán quen
thuộc và tin cậy hơn, tuy nhiên phải chi phí vật liệu cho việc thi công hệ dầm đổ toàn khối với sàn.
I.2.4_ Lựa chọn phương án kết cấu sàn :
Trên cơ sở mục đích sử dụng , thưc tế công trình , và ưu nhược điểm của các phương án em sử
dụng phương án dùng sàn sườn btct với phương án sử dụng dầm bẹt với các kích thước sơ bộ như sau
Dầm bẹt kích thước : bxh = 1000x600 mm
Dầm biên ngoài công xôn kích thước : bxh = 300 x600
Sàn có chiều dày h = 220mm

II_ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU CÁC TẦNG
Sơ đồ kết cấu các tầng điển hình :
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
8
TRANG8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
S
µ
n

d
µ

y

2
2
c
m
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
1
S
2
S
2

S
3
S
4
S
5
S
5
S
4
S
5
S
9
S
6
S
7
S
7
S
6
S
8
S
6
S
7
S
1

1
S
1
3
S
1
2
S
1
1
III X ÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG LÊN CÁC TẦNG
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
9
TRANG9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
III.1- TẢI TRỌNG ĐỨNG
III.1.1_ Tĩnh tải sàn :
III.1.1.1_ Tĩnh tải sàn S1 (nhà ở tầng điển hình) :
STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)
TLR
(kG/m
3
)
TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)

Hệ số
vượt tải
TT tính toán
(kG/m
2
)
1 Gach Granit thạch bàn 15 2000 30 1.1 33
2 Vữa lót #50 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn BT#350 220 2500 550 1.1 605
4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
5
Trần thạch cao khung
kim loại
50 1.3 65
Tổng tĩnh tải 693 784.9
III.1.1.2_ Tĩnh tải sàn S2 (khu vệ sinh) :
STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)
TLR
(kG/m
3
)
TT tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính toán

(kG/m
2
)
1 Gạch lát chống trơn 15 2000 30 1.1 33
2 Lớp vữa lót 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bêtông chống thấm 40 2200 88 1.1 96.8
4 Bản BTCT chịu lực 180 2500 450 1.1 495
5 Lớp vữa trát 40 1800 72 1.1 79.2
Tổng tĩnh tải 776 750.8
III.1.1.4_ Tĩnh tải sàn S3 (sàn tầng hầm) :
STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)
TLR
(kG/m
3
)
TT tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính toán
(kG/m
2
)
1 Gạch lát Seterra 15 2000 30 1.1 33
2 Vữa lót #50 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn bêtông #350 200 2500 500 1.1 550

4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
Tổng tĩnh tải 593 664.9
III.1.1.5_ Tĩnh tải các lớp mái :
STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)
TLR
(kG/m
3
)
TT tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính toán
(kG/m
2
)
1 Hai lớp gạch lá nem 40 1800 72 1.1 79.2
2 Hai lớp vữa lót 40 1800 72 1.3 93.6
3 Gạch chống nóng 130 1500 195 1.3 253.5
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
10
TRANG1
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
4 Bêtông chống thấm 40 2200 88 1.1 96.8
5 Sàn BTCT 220 2500 375 1.1 412.5

6
Trần thạch cao khung
kim loại
50 1.3 65
Tổng tĩnh tải 852 1000.6

III.1.1.6_ Tĩnh tải các lớp sàn cầu thang :
STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)
TLR
(kG/m
3
)
TT tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính toán
(kG/m
2
)
1 Mặt bậc đá sẻ 20 2000 40 1.1 44
2 Lớp vữa lót 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bậc xây gạch 75 1800 135 1.3 175.5
4 Bản BTCT chịu lực 120 2500 300 1.1 330
5 Lớp vữa trát 40 1800 72 1.1 79.2
Tổng tĩnh tải 583 675.5

III.1.2_ Tải trọng tường xây :
- Tường ngăn giữa các đơn nguyên, tường bao chu vi nhà dày 220 ; Tường ngăn trong các phòng, tường
nhà vệ sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày 110 được xây bằng gạch có γ =1200 kG/m
3
. Cấu tạo
tường bao gồm phần tường đặc xây bên dưới và phần kính ở bên trên.
+ Trọng lượng tường ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài tường.
+ Trọng lượng tường ngăn trên các ô bản (tường 110, 220mm) tính theo tổng tải trọng của các
tường trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của công trình.
- Chiều cao tường được xác định : h
t
= H-h
s
Trong đó: h
t
-chiều cao tường .
H-chiều cao tầng nhà.
h
s
- chiều cao sàn, dầm trên tường tương ứng.
- Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày 3cm/lớp. Một cách gần đúng,
trọng lượng tường được nhân với hế số 0.75, kể đến việc giảm tải trọng tường do bố trí cửa số kính.
- Kết quả tính toán trọng lượng của tường phân bố trên dầm ở các tầng được thể hiện trong bảng:
Tầng Loại tường Dày (m)
Cao
(m)
TLR
(kG/m
3
)

Giảm
tải
Tải trọng
tc
(kG/m) n
Tải trọng tt
(kG/m)
Tầng 1
tường 20 0.2 5.4 1200 0.75 972 1.1 1069.2
Vữa trát 2 lớp 0.06 5.4 1800 0.75 437.4 1.3 568.62
Tải phân bố trên dầm 1409.4 1637.82
Tầng
2, 3
Tường 20 0.2 3.9 1200 0.75 702 1.1 772.2
Vữa trát 2 lớp 0.06 3.9 1800 0.75 315.9 1.3 410.67
Tải phân bố trên dầm 1017.9 1182.87
Tầng 4
Tường 20 0.2 4.2 1200 0.75 756 1.1 831.6
Vữa trát 2 lớp 0.06 4.2 1800 0.75 340.2 1.3 442.26
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
11
TRANG1
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Tải phân bố trên dầm 1096.2 1273.86
Tầng 5
đến 32
Tường 20 0.2 3.3 1200 0.75 594 1.1 653.4
Vữa trát 2 lớp 0.06 3.3 1800 0.75 267.3 1.3 347.49
Tải phân bố trên dầm 861.3 1000.89

Tầng
33
Tường 20 0.2 3.6 1200 0.75 648 1.1 712.8
Vữa trát 2 lớp 0.06 3.6 1800 0.75 291.6 1.3 379.08
Tải phân bố trên dầm 939.6 1091.88
Tầng
kỹ
thuật
Tường 20 0.2 5.2 1200 0.75 936 1.1 1029.6
Vữa trát 2 lớp 0.06 5.2 1800 0.75 421.2 1.3 547.56
Tải phân bố trên dầm 1357.2 1577.16
C.1.3_ Hoạt tải sàn :
- Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn. Đơn vị tải trọng : kG/m
2
TT Phòng chức năng
Hoạt tải
tiêu chuẩn
Phần
dài hạn
Hệ số
vượt tải
Hoạt tải
tính toán
1 Văn phòng làm việc 200 100 1.2 240
2 Phòng vệ sinh 150 30 1.3 195
3 Sảnh, hành lang, ban công, cầu thang 300 100 1.2 360
4 Mái bằng có sử dụng 150 50 1.3 195
5 Mái bêtông không có người sử dụng 75 75 1.3 97.5
6 Gara ôtô, để xe 500 180 1.2 600
7 Phòng kỹ thuật (động cơ, quạt máy…) 750 750 1.2 900

8 Cửa hàng, siêu thị 400 140 1.2 480
- Trong nhà cao tầng, do xác suất xuất hiện hoạt tải ở tất cả các phòng và tất cả các tầng là không xảy ra,
do đó giá trị hoạt tải sử dụng được nhân với hế số giảm tải được quy định trong TCVN 2737-1995.
+ Đối với WC, phòng làm việc…hế số giảm tải là :
1/
6,0
4,0
1
AA
A
+=Ψ
, với diện tích phòng
A ≥ A1 = 9 m
2
+ Đối với phòng họp, ban công, lô gia…hệ số giảm tải là :
1/
5,0
5,0
1
AA
A
+=Ψ
, với diện tích phòng A ≥ A1 = 36 m
2
- Với công trình này chỉ sử dụng hế số giảm tải theo diện tích phòng, không dùng hế số giảm tải theo
chiều cao tầng. Hoạt tải cho các khu vực chức năng được nhập vào sơ đồ tính riêng cho từng khu vực
trên sàn và nhân với hế số giảm tải tương ứng.
III.2_ TẢI TRỌNG GIÓ
III.2.1_Thành phần tĩnh của tải trọng gió :
III.2.1.1_ Cơ sở xác định :

- Theo TCVN 2737-1995, áp lực tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió được xác định:
W = n.K.C. W
o
Trong đó: + W
o
là áp lực tiêu chuẩn. Với địa điểm xây dựng tại thành phố Hà Nội thuộc
vùng gió II-B, ta có W
o
= 95 daN/m
2
+ Hệ số vượt tải của tải trọng gió n = 1,2
+ Hệ số khí động C được tra bảng theo tiêu chuẩn và lấy :
C = + 0,8 (gió đẩy), C = - 0,6 (gió hút)
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
12
TRANG1
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
+ Hế số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao K được nối suy từ bảng tra theo
các độ cao Z của cốt sàn tầng và dạng địa hình B.
- Giá trị áp lực tính toán của thành phần tĩnh tải trọng gió được tính tại cốt sàn từng tầng
kể từ cốt ± 0.00. Kết quả tính toán cụ thể được thể hiện trong bảng:III.2.1 (phụ lục)
Bảng III.2.1_
THÀNH PHẦN TĨNH CỦA TẢI TRỌNG GIÓ
Tầng
Cốt cao
độ
Cao
trình
đón

gió K n
Gió đẩy (daN/m
2
)
Gió hút
(daN/m
2
)
Tổng
áp lực
gió W
tt
(daN/m
2
)
C
d
W
d
C
h
W
h
Mặt đất 9.5 0 0
1 10.05 0.55 0.2 1.2 0.8 18.24 0.6 13.68 31.92
2 16.5 7 0.92 1.2 0.8 83.904 0.6 62.93 146.83
3 20.55 11.05 1.02 1.2 0.8 93.024 0.6 69.77 162.79
4 25.05 15.55 1.08 1.2 0.8 98.496 0.6 73.87 172.37
5 29.85 20.35 1.13 1.2 0.8 103.06 0.6 77.29 180.35
6 33.75 24.25 1.18 1.2 0.8 107.62 0.6 80.71 188.33

7 37.65 28.15 1.21 1.2 0.8 110.35 0.6 82.76 193.12
8 41.55 32.05 1.23 1.2 0.8 112.18 0.6 84.13 196.31
9 45.45 35.95 1.26 1.2 0.8 114.91 0.6 86.18 201.1
10 49.35 39.85 1.28 1.2 0.8 116.74 0.6 87.55 204.29
11 53.25 43.75 1.29 1.2 0.8 117.65 0.6 88.24 205.88
12 57.15 47.65 1.32 1.2 0.8 120.38 0.6 90.29 210.67
13 61.05 51.55 1.34 1.2 0.8 122.21 0.6 91.66 213.86
14 64.95 55.45 1.35 1.2 0.8 123.12 0.6 92.34 215.46
15 68.85 59.35 1.38 1.2 0.8 125.86 0.6 94.39 220.25
16 72.75 63.25 1.39 1.2 0.8 126.77 0.6 95.08 221.84
17 76.65 67.15 1.41 1.2 0.8 128.59 0.6 96.44 225.04
18 80.55 71.05 1.42 1.2 0.8 129.5 0.6 97.13 226.63
19 84.45 74.95 1.44 1.2 0.8 131.33 0.6 98.5 229.82
20 88.35 78.85 1.45 1.2 0.8 132.24 0.6 99.18 231.42
21 92.25 82.75 1.46 1.2 0.8 133.15 0.6 99.86 233.02
22 96.15 86.65 1.47 1.2 0.8 134.06 0.6 100.5 234.61
23 100.05 90.55 1.49 1.2 0.8 135.89 0.6 101.9 237.8
24 103.95 94.45 1.5 1.2 0.8 136.8 0.6 102.6 239.4
25 107.85 98.35 1.51 1.2 0.8 137.71 0.6 103.3 241
26 111.75 102.3 1.52 1.2 0.8 138.62 0.6 104 242.59
27 115.65 106.2 1.53 1.2 0.8 139.54 0.6 104.7 244.19
28 119.55 110.1 1.54 1.2 0.8 140.45 0.6 105.3 245.78
29 123.45 114 1.55 1.2 0.8 141.36 0.6 106 247.38
30 127.35 117.9 1.56 1.2 0.8 142.27 0.6 106.7 248.98
31 131.25 121.8 1.57 1.2 0.8 143.18 0.6 107.4 250.57
32 135.15 125.7 1.58 1.2 0.8 144.1 0.6 108.1 252.17
33 139.05 129.6 1.59 1.2 0.8 145.01 0.6 108.8 253.76
mái 143.25 133.8 1.6 1.2 0.8 145.92 0.6 109.4 255.36
KT 1
147.15 137.7 1.62 1.2 0.8 147.74 0.6 110.8 258.55

BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
13
TRANG1
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
KT2
152.75 143.3 1.62 1.2 0.8 147.74 0.6 110.8 258.55
KT3 157.05 147.6 1.63 1.2 0.8 148.66 0.6 111.5 260.15
KT mái 162.85 153.4 1.63 1.2 0.8 148.66 0.6 111.5 260.15
III.2.1.2_ Thành phần tĩnh của tải trọng gió theo phương X :
- Thành phần tĩnh của tải trọng gió theo phương X được quy đổi về thành các lực tập trung đặt tại các
nút khung chính của khung trục 1, tương ứng với cao trình các mức sàn tầng. Nguyên tắc quy đổi là
dùng áp lực gió tính toán nhân với diện chịu tải của từng nút.
- Kết quả tính toán được thể hiện chi tiết trong bảng tính:III.2.1.2 (phụ lục)
BẢNG III.2.1.2
TĨNH TẢI GIÓ THEO PHƯƠNG X
Tầng
Chiều
cao
tầng
Tải gió tt
W(daN/m
2
)
Loại
nút
Cao chịu
tải (m)
Rộng chịu
tải (m)

S chịu tải
(m
2
)
Tải tập trung
(Tấn)
1 6 31.92
1 3.55 6.5 23.075 0.7366
2 3.55 7.5 26.625 0.8499
2 4.5 146.83
1 5.25 6.5 34.125 5.0106
2 5.25 7.5 39.375 5.7814
3 4.5 162.79
1 4.5 6.5 29.25 4.7616
2 4.5 7.5 33.75 5.4942
4 4.8 172.37
1 4.65 6.5 30.225 5.2099
2 4.65 7.5 34.875 6.0114
5 3.9 180.35
1 4.35 6.5 28.275 5.0994
2 4.35 7.5 32.625 5.8839
6 3.9 188.33
1 3.9 6.5 25.35 4.7742
2 3.9 7.5 29.25 5.5087
7 3.9 193.17
1 3.9 6.5 25.35 4.8969
2 3.9 7.5 29.25 5.6502
8 3.9 196.31
1 3.9 6.5 25.35 4.9765
2 3.9 7.5 29.25 5.7421

9 3.9 201.1
1 3.9 6.5 25.35 5.0979
2 3.9 7.5 29.25 5.8822
10 3.9 204.29
1 3.9 6.5 25.35 5.1788
2 3.9 7.5 29.25 5.9755
11 3.9 205.9
1 3.9 6.5 25.35 5.2196
2 3.9 7.5 29.25 6.0226
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
14
TRANG1
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
12 3.9 210.67
1 3.9 6.5 25.35 5.3405
2 3.9 7.5 29.25 6.1621
13 3.9 213.9
1 3.9 6.5 25.35 5.4224
2 3.9 7.5 29.25 6.2566
14 3.9 215.46
1 3.9 6.5 25.35 5.4619
2 3.9 7.5 29.25 6.3022
15 3.9 220.25
1 3.9 6.5 25.35 5.5833
2 3.9 7.5 29.25 6.4423
16 3.9 221.84
1 3.9 6.5 25.35 5.6236
2 3.9 7.5 29.25 6.4888
17 3.9 225.04

1 3.9 6.5 25.35 5.7048
2 3.9 7.5 29.25 6.5824
18 3.9 226.63
1 3.9 6.5 25.35 5.7451
2 3.9 7.5 29.25 6.6289
19 3.9 229.82
1 3.9 6.5 25.35 5.8259
2 3.9 7.5 29.25 6.7222
20 3.9 231.42
1 3.9 6.5 25.35 5.8665
2 3.9 7.5 29.25 6.769
21 3.9 233.02
1 3.9 6.5 25.35 5.9071
2 3.9 7.5 29.25 6.8158
22 3.9 234.61
1 3.9 6.5 25.35 5.9474
2 3.9 7.5 29.25 6.8623
23 3.9 237.8
1 3.9 6.5 25.35 6.0282
2 3.9 7.5 29.25 6.9557
24 3.9 239.4
1 3.9 6.5 25.35 6.0688
2 3.9 7.5 29.25 7.0025
25 3.9 241
1 3.9 6.5 25.35 6.1094
2 3.9 7.5 29.25 7.0493
26 3.9 242.59
1 3.9 6.5 25.35 6.1497
2 3.9 7.5 29.25 7.0958
27 3.9 244.19

1 3.9 6.5 25.35 6.1902
2 3.9 7.5 29.25 7.1426
28 3.9 245.78
1 3.9 6.5 25.35 6.2306
2 3.9 7.5 29.25 7.1892
29 3.9 247.38
1 3.9 6.5 25.35 6.2711
2 3.9 7.5 29.25 7.2359
30 3.9 248.98
1 3.9 6.5 25.35 6.3116
2 3.9 7.5 29.25 7.2827
31 3.9 250.57
1 3.9 6.5 25.35 6.3519
2 3.9 7.5 29.25 7.3292
32 3.9 252.17
1 3.9 6.5 25.35 6.3925
2 3.9 7.5 29.25 7.376
33 4.2 253.76
1 4.05 6.5 26.325 6.6802
2 4.05 7.5 30.375 7.708
mái 3.9 255.36
1 4.05 6.5 26.325 6.7224
2 4.05 7.5 30.375 7.7566
KT1 5.6 258.55 1 4.75 3 14.25 3.6843
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
15
TRANG1
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
KT2 4.3 258.55 1 4.95 3 14.85 3.8395

KT3 5.8 260.15 1 5.05 3 15.15 3.9413
KT4 0 260.15 1 2.9 3 8.7 2.2633
III.2.1.3_ Thành phần tĩnh của tải trọng gió theo phương Y :
- Thành phần tĩnh của tải trọng gió theo phương Y được quy đổi về thành các lực tập trung đặt tại các
nút khung chính của khung trục A, tương ứng với cao trình các mức sàn tầng. Nguyên tắc quy đổi là
dùng áp lực gió tính toán nhân với diện chịu tải của từng nút.
- Kết quả tính toán được thể hiện chi tiết trong bảng tính:III.2.1.3 (phụ lục)

Bảng III.2.1.3
TĨNH TẢI GIÓ THEO PHƯƠNG Y
Tầng
Chiều cao
tầng
Tải gió tt
W(daN/m
2
)
Loại
nút
Cao chịu
tải (m)
Rộng chịu
tải (m)
S chịu tải
(m
2
)
Tải tập trung
(Tấn)
1 6 31.92

1 3.55 5.05 17.928 0.5722
2 3.55 8.1 28.755 0.9179
2 4.5 146.83
1 5.25 5.05 26.513 3.8928
2 5.25 8.1 42.525 6.2439
3 4.5 162.79
1 4.5 5.05 22.725 3.6994
2 4.5 8.1 36.45 5.9337
4 4.8 172.37
1 4.65 5.05 23.483 4.0477
2 4.65 8.1 37.665 6.4923
5 3.9 180.35
1 4.35 5.05 21.968 3.9618
2 4.35 8.1 35.235 6.3546
6 3.9 188.33
1 3.9 5.05 19.695 3.7092
2 3.9 8.1 31.59 5.9493
7 3.9 193.17
1 3.9 5.05 19.695 3.8045
2 3.9 8.1 31.59 6.1022
8 3.9 196.31
1 3.9 5.05 19.695 3.8663
2 3.9 8.1 31.59 6.2014
9 3.9 201.1
1 3.9 5.05 19.695 3.9607
2 3.9 8.1 31.59 6.3527
10 3.9 204.29
1 3.9 5.05 19.695 4.0235
2 3.9 8.1 31.59 6.4535
11 3.9 205.9

1 3.9 5.05 19.695 4.0552
2 3.9 8.1 31.59 6.5044
12 3.9 210.67
1 3.9 5.05 19.695 4.1491
2 3.9 8.1 31.59 6.6551
13 3.9 213.9
1 3.9 5.05 19.695 4.2128
2 3.9 8.1 31.59 6.7571
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
16
TRANG1
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
14 3.9 215.46
1 3.9 5.05 19.695 4.2435
2 3.9 8.1 31.59 6.8064
15 3.9 220.25
1 3.9 5.05 19.695 4.3378
2 3.9 8.1 31.59 6.9577
16 3.9 221.84
1 3.9 5.05 19.695 4.3691
2 3.9 8.1 31.59 7.0079
17 3.9 225.04
1 3.9 5.05 19.695 4.4322
2 3.9 8.1 31.59 7.109
18 3.9 226.63
1 3.9 5.05 19.695 4.4635
2 3.9 8.1 31.59 7.1592
19 3.9 229.82
1 3.9 5.05 19.695 4.5263

2 3.9 8.1 31.59 7.26
20 3.9 231.42
1 3.9 5.05 19.695 4.5578
2 3.9 8.1 31.59 7.3106
21 3.9 233.02
1 3.9 5.05 19.695 4.5893
2 3.9 8.1 31.59 7.3611
22 3.9 234.61
1 3.9 5.05 19.695 4.6206
2 3.9 8.1 31.59 7.4113
23 3.9 237.8
1 3.9 5.05 19.695 4.6835
2 3.9 8.1 31.59 7.5121
24 3.9 239.4
1 3.9 5.05 19.695 4.715
2 3.9 8.1 31.59 7.5626
25 3.9 241
1 3.9 5.05 19.695 4.7465
2 3.9 8.1 31.59 7.6132
26 3.9 242.59
1 3.9 5.05 19.695 4.7778
2 3.9 8.1 31.59 7.6634
27 3.9 244.19
1 3.9 5.05 19.695 4.8093
2 3.9 8.1 31.59 7.714
28 3.9 245.78
1 3.9 5.05 19.695 4.8407
2 3.9 8.1 31.59 7.7643
29 3.9 247.38
1 3.9 5.05 19.695 4.8721

2 3.9 8.1 31.59 7.8147
30 3.9 248.98
1 3.9 5.05 19.695 4.9037
2 3.9 8.1 31.59 7.8653
31 3.9 250.57
1 3.9 5.05 19.695 4.935
2 3.9 8.1 31.59 7.9155
32 3.9 252.17
1 3.9 5.05 19.695 4.9665
2 3.9 8.1 31.59 7.9661
33 4.2 253.76
1 4.05 5.05 20.453 5.19
2 4.05 8.1 32.805 8.3246
mái 3.9 255.36
1 4.05 5.05 20.453 5.2228
2 4.05 8.1 32.805 8.3771
KT1 5.6 258.55 1 4.75 8.1 38.475 9.9477
KT2 4.3 258.55 1 4.95 8.1 40.095 10.367
KT3 5.8 260.15 1 5.05 8.1 40.905 10.641
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
17
TRANG1
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
KT4 0 260.15 1 2.9 8.1 23.49 6.1109
III.2.2_ Thành phần động của tải trọng gió :
III.2.2.1_ Cơ sở tính toán :
- Theo quy định, công trình có chiều cao 65,5m > 40m nên ta phải tính đến thành phần động của tải
trọng gió. Bản chất của thành phần động là phần tăng thêm tác dụng của tải trọng gió lên công trình có
dao động, xét đến ảnh hưởng của lực quán tính sinh ra do khối lượng bản thân công trình khi dao động

bởi các xung của luồng gió.
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động được xác định theo công thức:
W
P
= M
k

i

k
i
.y
i
k

Trong đó : ξ
i
là hệ số động lực được xác định theo đồ thị hình 2 TCVN 2737- 1995 . phụ thuộc vào
thông số ε và độ giảm loga của dao động δ:
Với công trình bê tông cốt thép δ = 0,3.
Ta có bảng tính toán với ε =
i
f
W
.940

0
ψ
i
:là hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành r phần trong phạm vi mỗi phần tải

trọng gió không đổi . ψ
i
=
k
r
k
k
r
k
pkk
My
Wy
.
.
1
2
1


=
=
Với
M
k
: là khối lượng nút thứ k
y
k
: dịch chuyển ngang của trọng tâm phần khối lượng thứ k của dao động thứ i
W
pk

: thành phần động phân bố đều của tải trọng gió được xác định theo công
thức:
W
pk
=W . ζ . ν
Trong đó:
W – giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao đã tính toán
h
b
a
z
x
y
Hướng gió
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
18
TRANG1
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
ζ - hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao Z lấy theo bảng 8 trang 44 TCVN 2737:1995
ν - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, được lấy theo bề mặt tính toán của
công trình trên đó xác định các tương quan động.
Với bề mặt tính toán của công trình có dạng hình chữ nhật và được định hướng song song với các
trục cơ bản (xem hình vẽ) thì hệ số ν được xác định theo bảng 10 trang 47 TCVN 2737:1995 phụ
thuộc vào các tham số ρ và χ, các tham số này được xác định theo bảng 11 trang 47 TCVN: 1995

- Tiến hành giải bài toán dao động riêng: mô hình kết cấu trong Etab 9.07 sẽ tự động tính toán khối
lượng bản thân của cấu kiện. Ta tiến hành tính toán phần khối lượng phụ thêm cho từng tầng khi kể đến
hoạt tải dài hạn, trọng lượng thang bộ, trọng lượng các lớp trát sàn…Việc nhập khối lượng phụ thêm
được tiến hành với các nút chính của từng tầng. Khối lượng tầng tổng hợp được thể hiện trong bảng

- Bài toán dao động riêng được thực hiện nhờ phần mềm tính kết cấu Etab 9.07. Kết quả các dạng dao
động riêng tim được cùng chu kỳ, tần số của chúng được sử dụng để tính toán thành phần động của tải
trọng gió và tải trọng động đất.
III.2.2.2_Xác định thành phần động của gió :
Tần số dao động riêng của công trình được tính toán bằng chương trình Etab 8.5 , giá trị xác định được
như sau :
Mode T
f
1 1.196644
0.8357
2 0.6393777
1.5640
3 0.5442979
1.8372
4 0.3041893
3.2874
5 0.1934393
5.1696
6 0.1824424
5.4812
7 0.1355234
7.3788
8 0.1051682
9.5086
Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng f
L
đối với công trình bê tông cốt thép (δ = 0.3) xây dựng ở
vùng áp lực gió II xác định được : f
L
= 1.3 Hz. So sánh với kết quả dao động riêng tính được và quy

phạm, ta thấy f
1
< f
L
< f
3
=>
=> cần tính toán động lực có kể đến dạng dao động đầu tiên. Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió tác dụng lên phần thứ k ở độ cao z ứng với dạng dao động thứ i được xác định theo công
thức :
W
c
p
= m
k
. ξ
i
. ψ
i
. y
ik

Trong đó :
- m
k
: khối lượng phần công trình có trọng tâm ở độ cao z
- ξ
i
: hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i được xác định bằng đồ thị, phụ thuộc vào thông số ε
và độ giảm lôga của dao động δ, xác định theo công thức :

i
c
o
i
f
W
.940
..8.9
γ
ε
=

Với : + γ = 1.2 : hệ số độ tin cậy cho tải trọng gió
+ f
i
- tần số dao động riêng thứ i
+ W
0
= 95 kG/cm
2
: trị số áp lực gió tiêu chuẩn cho công trình xây dựng ở Hà Nội
Thay vào ta có ε
i
. Kết quả tra đồ thị ξ
i
được ghi ở bảng sau
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
19
TRANG1
9

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Hệ số động lực ứng ξ
i
với dạng dao động đầu tiên
Tần số dao động riêng f
Thông số ε
i
Hệ số động lực
0.83 0.043 1.5
- y
ik
: dịch chuyển ngang của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động ghi ở bảng
Các giá trị ∑( y
ik
W
c
pk
) cho phía đón gió.
- ψ
i
: hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió
không đổi ta có :
kik
n
k
c
pkik
n
k
i

My
Wy
2
1
1


=
=
=
ψ

Với
+ W
c
pk
: giá trị tiêu chuẩn thành phần động phân bố đều của tải trọng gió ở phần thứ k của công trình
được xác định theo công thức : W
c
pk
= W
c
k
. ζ
k .
ν
k

Trong đó :
* ν

k
: hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió được xác định phụ thuộc vào
tham số ρ và χ với mặt phẳng toạ độ cơ bản song song với bề mặt tính toán zoy , ta có :
ρ = b = 45.9m h = 152.8
Tra bảng, nội suy ta được ν
k
= 0.52
• ζ
k
: hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z theo từng dạng địa hình tra theo bảng , giá
trị xác định được ghi trong bảng :
Các gía trị k, ζ
k
, W
c
k
và W
c
pk
* W
c
k

Giá trị tiêu chuẩn thành phần tinh của gió ở độ cao tính toán được xác định theo công thức:
W
c
k
= W
c
o

. k . c
Trong đó :
- W
c
o
= 95 kG/m
2
- c : Hệ số khí động lấy theo tiêu chuẩn :
Phía đón gió : C
đ
= 0.8
Phía hút gió : C
h
= 0.6
- k : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa
hình lấy theo tiêu chuẩn được ghi trong sau
Kết quả tính W
c
k
, W
c
pk
Bảng III.2.2.2.1,III.2.2.2.2 và III.2.2.2.3
III.2.2.2.1 Các gía trị k, ζ
k
, W
c
k
và W
c

pk
Tầng
Cao độ
z(m) Hệ số k
Hệ số áp
lực động

k
W
c
k
(T/m
2
) W
c
pk
(T/m
2
)
Phía đón
gió Phía hút gió Phía đón gió Phía hút gió
M. đất 0 0 0 0 0 0 0
1 0.55 0.2 0.0569 0.0152 0.0114 0.0004 0.0003
2 7 0.92 0.5046 0.06992 0.0524 0.0183 0.0138
3 11.05 1.02 0.4835 0.07752 0.0581 0.0195 0.0146
4 15.55 1.08 0.4721 0.08208 0.0616 0.0202 0.0151
5 20.35 1.13 0.4565 0.08588 0.0644 0.0204 0.0153
6 24.25 1.18 0.4511 0.08968 0.0673 0.021 0.0158
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
20

TRANG2
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
7 28.15 1.21 0.4456 0.09196 0.069 0.0213 0.016
8 32.05 1.23 0.4401 0.09348 0.0701 0.0214 0.016
9 35.95 1.26 0.4347 0.09576 0.0718 0.0216 0.0162
10 39.85 1.28 0.4292 0.09728 0.073 0.0217 0.0163
11 43.75 1.29 0.426 0.09804 0.0735 0.0217 0.0163
12 47.65 1.32 0.4229 0.10032 0.0752 0.0221 0.0165
13 51.55 1.34 0.4198 0.10184 0.0764 0.0222 0.0167
14 55.45 1.35 0.4167 0.1026 0.077 0.0222 0.0167
15 59.35 1.38 0.4144 0.10488 0.0787 0.0226 0.0169
16 63.25 1.39 0.4121 0.10564 0.0792 0.0226 0.017
17 67.15 1.41 0.4097 0.10716 0.0804 0.0228 0.0171
18 71.05 1.42 0.4074 0.10792 0.0809 0.0229 0.0171
19 74.95 1.44 0.405 0.10944 0.0821 0.023 0.0173
20 78.85 1.45 0.4035 0.1102 0.0827 0.0231 0.0173
21 82.75 1.46 0.4019 0.11096 0.0832 0.0232 0.0174
22 86.65 1.47 0.401 0.11172 0.0838 0.0233 0.0175
23 90.55 1.49 0.4006 0.11324 0.0849 0.0236 0.0177
24 94.45 1.5 0.3974 0.114 0.0855 0.0236 0.0177
25 98.35 1.51 0.3957 0.11476 0.0861 0.0236 0.0177
26 102.25 1.52 0.395 0.11552 0.0866 0.0237 0.0178
27 106.15 1.53 0.395 0.11628 0.0872 0.0239 0.0179
28 110.05 1.54 0.395 0.11704 0.0878 0.024 0.018
29 113.95 1.55 0.395 0.1178 0.0884 0.0242 0.0181
30 117.85 1.56 0.395 0.11856 0.0889 0.0244 0.0183
31 121.75 1.57 0.395 0.11932 0.0895 0.0245 0.0184
32 125.65 1.58 0.395 0.12008 0.0901 0.0247 0.0185
33 129.55 1.59 0.395 0.12084 0.0906 0.0248 0.0186

Mái 133.75 1.6 0.395 0.1216 0.0912 0.025 0.0187
kt1 137.65 1.62 0.395 0.12312 0.0923 0.0253 0.019
kt2 143.25 1.62 0.395 0.12312 0.0923 0.0253 0.019
kt3 147.55 1.63 0.395 0.12388 0.0929 0.0254 0.0191
tk mái 153.35 1.63 0.395 0.12388 0.0929 0.0254 0.0191
III.2.2.2.2 Các giá trị ∑( y
ik
W
c
pk
) cho phía đón gióhút gió và∑( y
2
ik
M
k
) ứng vớidạng dao động đầu
tiên
Tầng
Chuyển vị
ngang
Yl(m)
W
c
pk
(T/m
2
) W
c
pk
*Y


Phía
đón gió
Phía
hút gió Phía đón gió
Phía hút
gió Mi(T) M
i
*y^2
M. đất 0 0 0 0 0 0 0
1 9.92E-06 0.0004 0.0003 4.4577E-09 3.34E-09 1938.9 1.9068E-07
2 2.65E-05 0.0183 0.0138 4.9029E-07 3.68E-07 1698.1 1.3814E-06
3 4.44E-05 0.0195 0.0146 1.3561E-06 1.02E-06 1698.1 4.7327E-06
4 6.7E-05 0.0202 0.0151 2.7072E-06 2.03E-06 1746.3 1.2583E-05
5 9.62E-05 0.0204 0.0153 4.6676E-06 3.5E-06 1831.3 2.9517E-05
6 0.000123 0.021 0.0158 7.2613E-06 5.45E-06 1831.3 5.7362E-05
7 0.000154 0.0213 0.016 1.0552E-05 7.91E-06 1831.3 0.00010103
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
21
TRANG2
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
8 0.000189 0.0214 0.016 1.4597E-05 1.09E-05 1831.3 0.00016651
9 0.000227 0.0216 0.0162 1.952E-05 1.46E-05 1831.3 0.00026125
10 0.00027 0.0217 0.0163 2.5375E-05 1.9E-05 1705 0.00038522
11 0.000366 0.0217 0.0163 3.3317E-05 2.5E-05 1705 0.00061322
12 0.00042 0.0221 0.0165 4.258E-05 3.19E-05 1705 0.00091387
13 0.000479 0.0222 0.0167 5.3219E-05 3.99E-05 1705 0.00130441
14 0.000542 0.0222 0.0167 6.5259E-05 4.89E-05 1705 0.0018044
15 0.000609 0.0226 0.0169 7.9014E-05 5.93E-05 1705 0.002436

16 0.00068 0.0226 0.017 9.4402E-05 7.08E-05 1705 0.00322402
17 0.000755 0.0228 0.0171 0.00011164 8.37E-05 1705 0.00419598
18 0.000834 0.0229 0.0171 0.00013071 9.8E-05 1705 0.00538205
19 0.000917 0.023 0.0173 0.00015184 0.000114 1705 0.00681512
20 0.001003 0.0231 0.0173 0.00017503 0.000131 1705 0.00853014
21 0.001092 0.0232 0.0174 0.00020036 0.00015 1636.6 0.0104831
22 0.001185 0.0233 0.0175 0.00022797 0.000171 1636.6 0.01278249
23 0.001282 0.0236 0.0177 0.0002582 0.000194 1636.6 0.01547051
24 0.001381 0.0236 0.0177 0.00029074 0.000218 1636.6 0.0185921
25 0.001484 0.0236 0.0177 0.00032577 0.000244 1636.6 0.02219478
26 0.001589 0.0237 0.0178 0.00036348 0.000273 1636.6 0.02632829
27 0.001698 0.0239 0.0179 0.00040402 0.000303 1636.6 0.03104443
28 0.001808 0.024 0.018 0.0004475 0.000336 1636.6 0.03639671
29 0.001922 0.0242 0.0181 0.00049399 0.00037 1636.6 0.04244009
30 0.002037 0.0244 0.0183 0.0005436 0.000408 1636.6 0.04923082
31 0.002154 0.0245 0.0184 0.0005964 0.000447 1636.6 0.05682602
32 0.002274 0.0247 0.0185 0.00065249 0.000489 1636.6 0.0652909
33 0.002405 0.0248 0.0186 0.00071218 0.000534 1858.6 0.07603881
Mái 0.002525 0.025 0.0187 0.00077525 0.000581 1636.6 0.08647503
kt1 0.002707 0.0253 0.019 0.00084371 0.000633 474.3 0.08995155
kt2 0.002841 0.0253 0.019 0.00091556 0.000687 382.72 0.09304072
kt3 0.003022 0.0254 0.0191 0.00099246 0.000744 594.25 0.09846863
tk mái 0.003022 0.0254 0.0191 0.00106936 0.000802 0 0.09846863
Hệ số ψ
i
(1/m
3
) ứng với 2 dạng dao động đầu tiên
Phía đón gió Phía hút gió
0.010859933 0.00814495

III.2.2.2.3 Giá trị tiêu chuẩn thành phần động W
c
p
(T/m
2
)
Tầng
m
k
ξ
κι
ψ
ι
đẩy
ψ
ι

hút y
ik
W
c
p đẩy
W
c
p hút
(T/m2) (T/m2)
M.
đất
0
1.5 0.0109 0.0081 0 0 0

1 1938.9 1.5 0.0109 0.0081 9.92E-06 0.000314377 0.000233619
2 1698.1 1.5 0.0109 0.0081 2.65E-05 0.000735211 0.000546349
3 1698.1 1.5 0.0109 0.0081 4.44E-05 0.001233393 0.000916558
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
22
TRANG2
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
4 1746.3 1.5 0.0109 0.0081 6.7E-05 0.001914381 0.001422613
5 1831.3 1.5 0.0109 0.0081 9.62E-05 0.002879217 0.002139601
6 1831.3 1.5 0.0109 0.0081 0.000123 0.003692103 0.002743673
7 1831.3 1.5 0.0109 0.0081 0.000154 0.004623558 0.003435855
8 1831.3 1.5 0.0109 0.0081 0.000189 0.005661926 0.004207486
9 1831.3 1.5 0.0109 0.0081 0.000227 0.006810312 0.005060874
10 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.00027 0.00751689 0.005585946
11 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000366 0.010193881 0.007575269
12 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.00042 0.011706055 0.008698995
13 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000479 0.013341723 0.009914492
14 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000542 0.015095957 0.011218097
15 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000609 0.016966869 0.012608407
16 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.00068 0.018951802 0.014083449
17 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000755 0.021047601 0.015640878
18 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000834 0.02325064 0.017277998
19 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.000917 0.025557265 0.018992096
20 1705 1.5 0.0109 0.0081 0.001003 0.027958513 0.020776509
21 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001092 0.029230486 0.021721737
22 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001185 0.031717225 0.023569681
23 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001282 0.034293016 0.025483801
24 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001381 0.036955318 0.027462208
25 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001484 0.039700998 0.029502577

26 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001589 0.042525428 0.031601465
27 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001698 0.045423685 0.033755216
28 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001808 0.048390337 0.035959792
29 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.001922 0.05141963 0.038210917
30 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.002037 0.054506346 0.040504716
31 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.002154 0.057644599 0.042836812
32 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.002274 0.060855474 0.045222876
33 1858.6 1.5 0.0109 0.0081 0.002405 0.073075656 0.054303928
Mái 1636.6 1.5 0.0109 0.0081 0.002525 0.067571033 0.050213336
kt1 474.3 1.5 0.0109 0.0081 0.002707 0.020995033 0.015601814
kt2 382.72 1.5 0.0109 0.0081 0.002841 0.017777866 0.013211075
kt3 594.25 1.5 0.0109 0.0081 0.003022 0.029364231 0.021821126
tk mái 0 1.5 0.0109 0.0081 0.003022 0 0
Giá trị tính toán thành phần động W
tt
k
= 1.2W
c
k
(T/m
2
)
Bảng tổng hợp gió động tác động lên công trình

Tải gió động phân bố (T/m
2
)
W
tc
W

tt
0 0
0.00055 0.0007
0.00128 0.0015
0.00215 0.0026
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
23
TRANG2
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
0.00334 0.004
0.00502 0.006
0.00644 0.0077
0.00806 0.0097
0.00987 0.0118
0.01187 0.0142
0.0131 0.0157
0.01777 0.0213
0.02041 0.0245
0.02326 0.0279
0.02631 0.0316
0.02958 0.0355
0.03304 0.0396
0.03669 0.044
0.04053 0.0486
0.04455 0.0535
0.04874 0.0585
0.05095 0.0611
0.05529 0.0663
0.05978 0.0717

0.06442 0.0773
0.0692 0.083
0.07413 0.089
0.07918 0.095
0.08435 0.1012
0.08963 0.1076
0.09501 0.114
0.10048 0.1206
0.10608 0.1273
0.12738 0.1529
0.11778 0.1413
0.0366 0.0439
0.03099 0.0372
0.05119 0.0614
0 0
III.2.2.3_Xác định thành phần động của gió theo phương X :
- Giá trị lực tập trung tại mỗi nút được tính theo nguyên tắc giống như đối với thành phần tĩnh. Kết quả
tính chi tiết được thể hiện trong bảng:III.2.2.3 và bảng III.2.2.4 (phụ lục )
Bảng III.2.2.3
THÀNH PHẦN ĐỘNG CỦA GIÓ THEO PHƯƠNG X
Tầng
Chiều cao
tầng
Tải gió tt
W(T/m
2
) Loại nút
Cao chịu
tải (m)
Rộng

chịu tải
(m)
S chịu tải
(m
2
)
Tải tập trung
(Tấn)
1 6 0.00066
1 3.55 6.5 23.075 0.01517
2 3.55 7.5 26.625 0.01751
2 4.5 0.00154 1 5.25 6.5 34.125 0.05248
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
24
TRANG2
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
2 5.25 7.5 39.375 0.06055
3 4.5 0.00258
1 4.5 6.5 29.25 0.07546
2 4.5 7.5 33.75 0.08707
4 4.8 0.004
1 4.65 6.5 30.225 0.12103
2 4.65 7.5 34.875 0.13965
5 3.9 0.00602
1 4.35 6.5 28.275 0.17029
2 4.35 7.5 32.625 0.19649
6 3.9 0.00772
1 3.9 6.5 25.35 0.19578
2 3.9 7.5 29.25 0.2259

7 3.9 0.0097
1 3.9 6.5 25.35 0.2459
2 3.9 7.5 29.25 0.28373
8 3.9 0.0118
1 3.9 6.5 25.35 0.29913
2 3.9 7.5 29.25 0.34515
9 3.9 0.0142
1 3.9 6.5 25.35 0.35997
2 3.9 7.5 29.25 0.41535
10 3.9 0.0157
1 3.9 6.5 25.35 0.398
2 3.9 7.5 29.25 0.45923
11 3.9 0.0213
1 3.9 6.5 25.35 0.53996
2 3.9 7.5 29.25 0.62303
12 3.9 0.0245
1 3.9 6.5 25.35 0.62108
2 3.9 7.5 29.25 0.71663
13 3.9 0.0279
1 3.9 6.5 25.35 0.70727
2 3.9 7.5 29.25 0.81608
14 3.9 0.0316
1 3.9 6.5 25.35 0.80106
2 3.9 7.5 29.25 0.9243
15 3.9 0.0355
1 3.9 6.5 25.35 0.89993
2 3.9 7.5 29.25 1.03838
16 3.9 0.0396
1 3.9 6.5 25.35 1.00386
2 3.9 7.5 29.25 1.1583

17 3.9 0.044
1 3.9 6.5 25.35 1.1154
2 3.9 7.5 29.25 1.287
18 3.9 0.0486
1 3.9 6.5 25.35 1.23201
2 3.9 7.5 29.25 1.42155
19 3.9 0.0535
1 3.9 6.5 25.35 1.35623
2 3.9 7.5 29.25 1.56488
20 3.9 0.0585
1 3.9 6.5 25.35 1.48298
2 3.9 7.5 29.25 1.71113
21 3.9 0.0611
1 3.9 6.5 25.35 1.54889
2 3.9 7.5 29.25 1.78718
22 3.9 0.0633
1 3.9 6.5 25.35 1.60466
2 3.9 7.5 29.25 1.85153
23 3.9 0.0717
1 3.9 6.5 25.35 1.8176
2 3.9 7.5 29.25 2.09723
24 3.9 0.0773
1 3.9 6.5 25.35 1.95956
2 3.9 7.5 29.25 2.26103
25 3.9 0.083
1 3.9 6.5 25.35 2.10405
2 3.9 7.5 29.25 2.42775
26 3.9 0.0889 1 3.9 6.5 25.35 2.25362
BẠCH SỸ VĨNH LỚP : 48XD4
25

TRANG2
5

×