Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng quá trình và thiết bị cơ học phần nghiền đập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.02 KB, 16 trang )

GV: ThS. Nguyn Quc Hi
QA TRNH V THIT B CƠ HC
TRƯNG ĐI HC B RA VNG TU
KHOA HO HC V CNTP













 !
"#
 !"#$%&'()*+,
Quá trình Kích thước vật
liệu (D
1
)
Kích thước sản
phẩm (D
2
)
Đập thô 1000 250
Đập trung bình 250 20
Đập nhỏ 20 1-5


Nghiền thô 1-5 0,1-0,05
Nghiền trung bình 0,1-0,05 0,05-0,015
Nghiền mịn 0,1-0,04 0,01-0,005
Nghiền keo 0,005 0,001
-.+/'(0/1'234/*5'(
1
2
D
i
D
=

Tỷ s kích thước đầu và cui:
Quá trình Bậc nghiền
Nghiền thô 3-5
Nghiền trung bình 5-10
Nghiền nhỏ 10-20
Nghiền mịn 20-100
II. Quy trình nghiền:
III) CC PHƯƠNG PHP NGHIỀN , ĐẬP
Muốn chọn một trong bốn phương pháp trên thì dựa vào
hai yếu tố sau:

Kích thước sau khi nghiền thuộc loại nào: thô, trung bình hay
mịn?

Xét ứng suất nội( độ cứng) của vật liệu đem nghiền:
+ Vật liệu mềm có giới hạn bền σ < 10
7
N/m

2
+ Vật liệu cứng vừa có giới hạn bền σ = (1-5).10
7
N/m
2
+ Vật liệu cứng, rất cứng có giới hạn bền σ > 5.10
7
N/m
2
→Vật liệu có độ bền cơ học thấp thì chọn phương pháp va
đập, chà xát. Vật liệu có độ bền cơ học cao thì chọn phương
pháp ép, bổ.
$%&'(')*+,-)%./*$.
$%#0&)1234567
$%#8&)19:5;<
1
2
.lg .lg
k k
D
N
K i K
G D
= =
2 1
1 1
.( )
R
N
K

G D D
= −










Nhận xét : Nhìn
chung, thuyết của
Rittinger sử dụng tt
cho nghiền mịn đặc
biệt là máy nghiền bi,
còn thuyết của Kick
thì sử dụng tt cho
quá trình nghiền thô.
$%#=&>?@ABC
2 1
1 1
.( )
B
N
K
G
D D
= −

D
$
C'EFGHI3JK

3
%&/$L$)*$M+N(,/*$.
%#0&NH
%#0#0&N@3
%#0#8&N
%#8&N2
%#8#0&NO
%#8#8&N2P
%#=&N3?
%#=#0&NQ
%#=#8&N2

Thùng quay quay quá
chậm hoặc quá nhanh thì
quá trình nghiền không xy
ra, tính toán vận tc
sao cho góc rơi
α =54,4
0
.
ω

S vòng quay ứng với 54,4
0
:
22,8

, /n v p
R
=

Quá trình nghiền ướt và gián đoạn:
35
1,25 ; , /
40
1,25 ; , /
D m n v p
D
D m n v p
D
≥ =
< =
Bài 13: Một máy nghiền vật liệu có kích thước trung
bình nhập liệu D
1
=19 mm và kích thước sau khi
nghiền D
2
= 5mm. Biết công suất nghiền 12 tấn/h là
9,3 Hp; nếu nghiền 10 tấn/h cho kích thước D
2
=4
mm, kích thước đầu vào không đổi thì công suất là
bao nhiêu. Biết hiệu suất cơ học không đổi.

×