Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Nghiên cứu hoá thực vật cây chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.) Ứng dụng cho điều trị bệnh gan B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.94 MB, 35 trang )

ĐẠI HOC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HOC Tự NHIÊN
TÊN ĐỂ TÀI
NGHIÊN CỨU HOÁ THỰC VẬT CÂY CHÓ ĐẺ RÃNG CƯA
(PHYLLANTHUS URINARIA L.) ỨNG DỤNG CHO
ĐIỂU TRỊ BỆNH GAN B
MÃ SỐ: QT-03-11
Ị đ a i h o c q u ố c g ia h a m oi
ị TÃìv/1 th õ n g tin th ư viẹn
“ pr/
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI:
PGS. TS. NGUYỄN VÁN ĐẬU
CÁC C ÁN BỘ THAM GIA:
TS. LUU HOÀNG NGỌC
C/V. NGUYỄN ĐÌNH CHUNG
CN. CHU NHẬT HUY
HÀ NỘI - 2005
1. BÁO CÁO TÓM TĂT
a. Tèn dề tài
Nghiên cứu hoá thực vật cây chó đẻ răng cưa {Phyllanthus urinaria L.) ứng dụng
cho điểu trị bệnh gan B
M ã sô: QT 03-11
b. Chù tri đề tài
PGS. TS.
N g uyễn Ván Đâu
c. Các cán bộ tham gia
TS.
Lưu Hoàng Nơọc
C N .
N gu vẻn Đ ình Chuniỉ
C N .


Chu Nhật H uy
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
> Thu mẫu cây nghiên cứu và xác định tiêu bản, tên khoa học.
> Nghiên cứu qui trình chiết flavonoid và lignan.
> Khảo sát thành phần hoá học của các cận chiết bằng phương pháp sắc kí lớp m ỏng.v
> Phân lập các hoạt chất có tính chống ôxi hoá và tính báo vệ gan.
> Kháo sát cấu trúc của các chất phân bằng các phương pháp vật lí hiện đại như
ƯV, IR, MS và N N M cũng'*như các phương pháp hoá học.
> Khảo sát và đánh giá sơ bộ các hoạt tính như khánơ khuẩn, khán2; nấm, chốns
ôxi hoá và tác dung báo vệ ẹan
in vitro.
>
Tổng kết và đưa ra nhữns để nghị hữu ích vé khoa hoc cũns nhu' hướns ứns
dung các sán pham vào thực tiễn báo vê sức khoẻ.
e. Các kẽt quà đạt được
Sản phẩm khoa hoc
> Đã phàn làp và nhân dang được hai hoạt chát chính là phylluntin va hypophvllantm.
> Đã đánh giá được tác tlụnu chóntí; òxi hoá và hoai tính kháng VI sinh vật cua
phvllantm và hypophyllanlin.
> Đã đãng 01 bài báo trẽn tạp chí
Dược học
2003, số 9. tr.12.
'r-
Đã trình bày 01 báo cáo 0' Hỏi nghị khoa học khoa Hoá hoc. trườna Đ H K H TN .
năm 2003.
H iệu quớ cứa de tài vù kha tiãìig ứng (lung
r-
Đã \ã y dưng được một qui trình đơn gian đô chiết hai hoạt chát na\ từ cãy chó đe
răim cua.
> T im được điéu kiện phàn lập hai chất trên từ dịch chiết.

> Việc phàn lập này có ý nghĩa quan trong trons việc đinh hướns ứntí dune hai hoai
chái nav troniỉ phone và diéu trị bệnh viêm i!an.
Dào tao
'r
Đa đào tạo 02 cứ nhân hoá học.
f. Tình hình kinh phí của đề tài
Đã quyết toán theo nhir các muc dã duyệt ớ "
Dự toán chi NC K H Ikìii! 2003".

Tổng kinh phí đươc cấp : 10.000.000 V N Đ
Cụ thế.
> 1.100.000 VN Đ
( 11% tons kinh phí 2ồm quán lí phí. điện, cớ sớ vật chát, đào tạo)
> 8.900.000 VN Đ
chi mua dụng cụ. hoá chất, thuè khoán nhàn cùn SI. nghiệm thu. tài liẽụ,
Há Nội, ngáy 12 tháng 7 năm 2005
?
CN. KHOA HÓA HOC CHL TRÌ ĐỂ TẢI
c
Nguyễn Vãn Đâu
2. S U M M A R Y
a. The project title:
Phytochemical investigation of Phyllanthus urinaria used for treatment of
hepatitis B.
Code: QT 03-11
b. The project leader
Assoc. Prof.
N guvễn Vãn Đậu
c. The participating researchers
D r.

Lưu Hoàng Ngọc
BS.
N guyen Đ ình Chung
BS.
Chu Nhật H uy
d. Targets and research contents of the project
> Plant collection for investigation and identification o f the herbarium specimen.
> Development o f procedure for the flavonoids and lignans extraction.
> Chemical examination of the obtained extracts by TLC analysis.
> Separation of compounds with anti-oxidative, anti-bacterial and liver-protective
activities.
> Structural elucidation of the isolates bv the means of the modern physical methods,
such as ƯV. IR. MS and NN M . and chemical methods as well.
'r-
Prelim inary examination on the anti-microoreanisms and anti-oxidative activities.
^ Conclusions are made about both scientific achievements and medical applications
of isolates.
e. Expected results
Scientific Products
r-
Isolation and identification o f two principal bioactives, which arc phvllantin Lind
hypophyllantin.
> Preliminary evaluation (HI the anti-microorSctnisms and unti-oxidatiVC activities of
phyllantm và hvpophvllnntin.
r-
01 article was published 111 the journal of
F litin n u ry
2003, No 9, p. 12.
> 01 report was presented in The Scientific Conference. The Faculty of Chemistry,
Hanoi University o f Science. 2003.

Results and practical application o f the project
r-
A simple procedure for extracting two principal bioasctives from
Phyllanthus

urinaria
was developed.
✓'The conditions for isolation of these compounds were determined.
/•'This result is of significant importance in the aim to medicinal application of these
two bioactives in prevention and treatment of the liver disease.
Education
r-
02 undergraduate students have involved in implementation of the project.
6
M U C LU C
TraiìiỊ
Báo cáo tóm tát
Summary
5
M ớ đấu s
Nội dung chính
9
Kết luân
15
Tài liệu tham kháo
16
Phu lục
18
1. Photocopy bài báo
2. Photocopy báo cáo khoa học

3. Photo bìa khoá luân tốt nshiêp
4. Tóm tắt các công trình NCKH của cá nhân liên quan đến đề tài
5. Scientific Project
6. Phiếu đãng ký kết quả nghiên cứu
MỞĐẢU
Viẽm gan lù mội nhóm bệnh lớn do nhiéu nguyên nhân gãy ra. Chi riêng viẽm gan
virus B dã là vân đé lớn dối VỚI sức khỏe cộna đỏng. Theo các thủng kê ciia Tổ chức
\

Thế giới, có khoáng 2 tí người trên hành tinh nhiễm virus gan B và hàng năm có khoang 2
triệu chếl vì viêm gan loại virus này. Trong nhữntỉ nãm gán đày. ơ Việt nam bệnh viêm
gan với tí lệ trên 10% dân số mang mầm bệnh đã trờ nên một vàn đề súc klioé đáng báo
động và cần phái có các biện pháp ngăn chặn sự kịp thời sư tăng ti lệ lây nhiễm.
Chính vì vậy việc tìm kiếm một loai thuốc đãc hiệu đế điều trị bệnh viêm gan đã.
đươc ngành y tế trên toàn thế giới luôn quan tâm. Với tham thực vật phong phú và đa
dạng nén y học cổ truyền nước ta đã phát hiên trên 20 loai cây có có khá năng chữa trị
viêm gan, trong số đó đáng chú ý là các loài thuộc chi
p/iyllanthits
(họ Thầu dầu,
Eitphorbiacicte).
ở Việt Nam, chi
Phvỉìanthus
có 44 loài; các loài
p. urinaria
(chó đẻ răng cưa),
p.

amarus
(diêp hạ châu đắng) và
p .n iru ri

(chó đẻ thân xanh) thuộc loại cây thảo, mọc
hoang dại khắp nước ta, được sử dụng phổ biến để trị bênh vàng da do viêm gan, bên cạnh
các tác dụng khác như lợi tiểu, chống phù thũng, trị rắn cán, .Hiện nay, một số chế phẩm
dưới dang dịch chiết thô từ cày nàv đang đươc sử dụng đế điều trị bệnh viêm gan /1-7/.
Những cõng trình hoá học nghiên cứu về các loài
Phyllanilìiis
đã phát hiện ra mõt
vài lignan, flavonoit, và tanin tluiv phàn; các lớp chut này đả thê hiện các hoat tính như
báo vè ơan, có khá năn2 làm sạch phán lớn các khúns nsuvên HBsAă. ức chế manh H IV -
1 transenptuza ngược /S-9/.
Cho đến năm 2003, chưa thây cỏ tài liệu nào còns bố vé phàn lập các thành phàn
hoá học cua 3 loài được cho là có tác dims: bao vệ san nèu trèn. Các kluto sát chi dime lại
ỏ mức định tính sư cổ mặt của các lớp chất tro[12 nsuyèn liệu thực vật.
Đè tài này nhăm vào sư nghiên cứu qui trình phân lãp. nhãn Uạnii mỏi sô thành phán hỏa
học, cũng như khao sát sơ bỏ các hoạt tính như kháim các VI sinh vát kiếm dinh, kha nãna
chốn í õxi hoa của các chát phàn lập (
pliylU itlìin. ii\p o p li\H iiiiỉlu i!

ịl-sỉỉoste rol)
tư cay
cua cày
p .n ìn iri
(chó de thân xanh) thu hái tai Làm Đón a I Viet Nam I vào mùa he năm
2002.
s
NỘI DUNG CHÍNH
1. Nguyên liệu thực vật và thiét bị nghiên cứu
Cây chó đẻ thân xanh moc

Lâm Đồng, được Bs. Nguvẻn Manh Quý (BV Bao Lộc 2.

Lâm đổng) cưng cấp và xác định năm 2002.
Phố khối lương (MS) được đo trên máv HPÕ989B-MS.
Phố hồng ngoại (IR) được shi trên máy Impact - 410 - Nicolet FT-IR.
Phổ cộng hướng từ hạt nhân (NM R) đo trên máv Bruker AV500 (500 M Hz) VỚI TM S làm
chất nôi chuấn, CD C I: làm dung mỏi.
Sác kí cột đươc thực hiên trẽn thiết bị Backstrom Separo AB. cột nhói với silica gel. cỡ hilt
63-100 Lim (Merck).
Bán mỏng móng (Silica gel 60F254, Merck) tráng sẩn, độ dày 0.2mm.
Phứt hiện: ánh sáng tứ ngoại và dung dich 5% vanillin trong ax.it sunfuric đặc.
2. Chiết nguyên liệu thực vật và phân lập hoạt chát
Lá và thân cây chó đẻ thân xanh khô được xay nhỏ, và ngâm chiết VỚI etanol 95%. Dịch
chiết được loại dung môi dưới áp suất giảm rồi đươc phân bỏ lần lượt với /7-hexan,
etylaxetat, /ỉ-butanol. Sau khi loại các dung môi dưới áp suất 2UUTÌ ử 50"c thu được các
cặn chiết /ỉ-hexan (0,949c). etvlaxetat (0.61%). và //-butanol (0.27cc).
Cận /7-hexi.in đươc phân tích bans sác ký lớp móng, triển khai trong hè dung m ôi
n-

hexan - chloroform (8:2. v/v). Các vệt chất được phát hiện dưới ánh sáng tư nsoại và VỚI
5cr
vam llin/H ;S04 cho 6 vệt rõ nét. (xem bane)
TT
Rf
u v (254 nm) Vanillin / H2S 0 4
1 0,90 Phát quan2 sán« tráng H ổ n2 nhat
2
1
0,64
Phát qnane sáns trắng
Hổns nhạt
_s

0.56 Phát quaniỉ sáns trãns Hổns nhnt
ỉ 4 0,46 Phát quanư sáng trắns
Hổn2 nhat
0.3 Phát quan2 xanh nhạt Xám -5um
f>
1 !
0.22
Phát quant! xanh nhạt
Xam xanh
Cặn n-hexan được phàn tách bănií sãc ký CỎI trôn N ilu i 201. rua giai VUI hỏn hợp n-
hexan: CHC1-, (8:2, v /\') cho 8 nhóm phàn đoan. Tiếp lục tinh ché trẽn cột silca gel, rửa
giái với hỏn hựp /7-hexan - ctvlaxctat (3:1. V/Y) từ phân doan 3 đã [hu iluoc 5 chat, ki hióu
là C[. C j và C 4. còn từ phàn đoan 4 thu dươc chất kí hiệu là c \ Câu trúc cua các chát
phân lập đã được kháo sát bằng phương pháp phổ NM R , MS và IR.
Xác định cáu trúc hóa học các chất phân lập
Chát c
I
(H ypophylỉanthin)
kết tinh

dang hình kim màu t rắn SI (từ n-hexan-etylaxetut);
đnc 131-132°C; có R, 0.30

S K L M -S i0 2, he dung mòi, n-hexan: CHCụ (8:2, v/v). hiện
màu xám sẫm khi phun với thuốc thử vanilin /H :S04 đác và hơ nóng bán mỏng. Chất c, có
công thức phân tử C24H ìn0 7 được suv ra từ phổ khỏi lương (EIMS, pic ion phân tử. M + =
430) và phổ N M R .
Phổ hồng naoại của chất C| cho thấy đây là một etc (v mjv 1280. 1149. 1 102 cm '1)
của hiđrocacbon thơm (v mu 3053, 1595, 1515, 1425 cm '1).
Phổ nc NM R của C ị chỉ ra 24 nguyên tử cacbon, tronơ số đó 8 nguyên tử cacbon

là bậc 4, 7 nguyên tử cacbon bậc 3, 4 nguyên tử cacbon bậc 2. và 5 nguyên tử cacbon
bậcl; 12 nguyên tử của Cj tham gia vào vòng thơm (i:’C N M R , DEPT). (xem bảng)
Trong phổ lH NM R của Cj xuất hiên các tín hiệu của 4 proton vòng thơm [ô 6,33
(1H, s, H-2); 6,64 (1H. dd,
J=
2.8 Hz và 8,0 Hz. H -6’); 6.66 ( 1H. d, /= 2.0 Hz, H-2') và
6,74 (1H, d,
J -
8 Hz, H-5' )], của 5 nhóm OCH-, mà 3 trong số đó được gắn vào vòng
thơm [ố 3,80 (3H, 3s); 3,84 (3H, 3s) và 3.87 (3H. 3s)]. Phó này còn cho thấv 2 doublet
dang AB của nhóm O CHịO ớ ỏ 5.65 (1 H. d. ./= 1.5 H, I \ à ỏ 5.65 ( 1 H. d.
J -
1.5 Hz).
Viẽc gán tn sô đò chuyên dịch hoá hoc. ò. cho các nnuycn tư proton và cucbon còn
được kháng định thèm khi nỵhièn cứu các phò ỵhi Ư kỹ thuật COSY, H MQC. Ngoài ru,
tín hiệu cua H-7' xuất hiện dưới daní doublet ỏ' ò 4.12 với hang sỏ tương tác ./= 8.0 Hz
siữa proton H7' và HS’ còn cho thấy cho thấy chúna phân bổ
írans
với nhau.
Các dữ liệu phò phán tích ơ trên khá 210n vói các dữ liệu phổ được cone bổ ciiu
hypophyllanthin. chat này dã được phàn lặp tù mọt sỏ loài
Plìyllamlìiis
\a được nọhien
cứu kĩ vé mặt cấu trúc /6/. Do vậy. có thè khăng đinh chát Cị !à
hypophyìkuuhin
va có
cõiiiỉ thức (I):
Chát c : ịP hyỉlanthỉn)
la các tinh the hình kim mau (rãnii; d. yh c (tư n-hexan-
etvlaxetat): có R, 0.22 ơ SKLM -S iO ; , hộ dunii mỏi. n-hexun:CHCU (s :2. v/v). hiên mau

10
sá n g xanh khi p hu n VỚI thuốc thứ vanilin/H :SO, đặc \a Ỉ1Ư nong ban mong. Chai L co
công thức phân tử C24H uO,. được suv ra từ phố khối lượng (E1MS. pic ion phãn tư. M ' =
418) và phổ NM R.
Các dái hấp thụ hồng ngoại của chất C 2 cho thấy đây cũns là mòt ete (vmíiX 1027,
1140, 1236 cm"1) của hydiocacbon thơm (vm;jx 3073. 1604, 1516, 1425 cm '1).
Khảo sát phổ 1’C NM R cho thấy phân tử chất c , là sự kết hợp của 2 đơn vị
phenylpropanoit, ở mỗi đơn vị có 3 nguyên tử cacbon bậc 4, 4 nguyên tử cacbon bậc 3, 2
nguyên tử cacbon bậc 2 và 3 nguyên tử cacbon bậc 1 (DEPT). Dư đoán này cũng đã đươc
khẳng định khỉ khảo sát kỹ các phổ NM R của chất C 2. ớ mỗi đơn vị phenvlpropanoit có 6
nguyên tử cacbon của vòng thơm và 3 proton vòng thơm [phổ ]H NM R,

6,66 ( 1H. d,
./=8.0 Hz, H -5); 6.64 (1 H.dcl. ./=2,0 Hz và 8.0 Hz, H -6); 5 6,62 ( 1H.CỈ. ./=2.0 Hz, H-2)].
Phổ 'H N M R cLI 1.1 chát
c 2
cũng chí ra sự có mặt của 4 nhóm OCH , dược sắn vào
vòng thơm (2 nhóm ư ờ 3.81 và 2 nhóm

3.85 ppm), và 2 nhóm O C H 3 thuộc mạch nhánh
propyl (ớ

3,30 ppm). Các proton ứ 2ỐC prop\'l cĩín« đù được phát hiện. Ví du. 4 proton
cua H-9 O'

3.33 (2H. dd.
J -
9.5 Hz và 5.5 Hz. H-9a và H-9'a) vã ứ ừ 3,28, (2H, dđ. ./=
9.5 Hz và ./= 5.0 Hz, H-9b \à H -9'bj, 4 proton của H-7 ớ
ổ 2.69

(2H. đđ.
J
= 13.5 Hz và
6.5 Hz, H-7a và H-7'a) và
ờ ổ 2.62
(2H. d d / = 13.5 Hz và
1.5
Hz. H-7b và H-7'b). và 2
proton của H-S và H-S' ỏ'

2.05 (2H, m). (xem banII)
Khao sál các phổ ghi ớ kỹ ihuât COSY. HM Q C CL1I12 cho thãv SU' phù hợp cua việc
gán trị sỏ đỏ chuyến dịch hoá học, ỏ, cho các num ôn tu' cucbon \ù proton dã neu ứ non.
Từ các dư liệu phu nay, chất c \ đirưc nhàn du nu ỉa
p lix llíiiiỉỊiiiĩ
I I I 1. chai na> đã đưDV phan
lập từ một sò loài
lJli\'llítn ĩliiis
và dược ntỉhiiin cứu kĩ vé mãt cau trúc / 1D-1 I/.
Các sỏ liệu phổ ‘ H- và l3C-NMR cùa chat C| va C2
V trí c
c,
C-
5 c
ò’H{Hz) ỏ';c
ò!H(Hz)
1
1'
"
-

'
2 6.33s
6,62d(2)
2'
6.66d(2)
6,62d(2)
3
-
3'
4
4'
5
6,66d (8)
5'
674d(8) 6,66d(8)
6
-
6,64dd(2,8)
6’
6.64dd (2,8) 6,64dd (2,8)
7
2,76m Ha:2.62dd(75,13.5)
T
4,1 d(8) Hv:2,69dd(5.5,9.5)
Ha:3 28dd (5,95)
Hv:3.33dd (5.5,95)
0CH;0 6.56d AB (1,5)
-
Chát c , kết tinh hình kim khóns màu: đn 82-S4"C í/í-hexan-etvlaxetat); cỏ R, 0.60 ở
SKLM-S iC K hê duns mòi. n-hexan: CHC1-; (8:2. v/v). hiện màu hổiì2 khi phun \ó i thuốc

thu vanilin/H .SOj và tiếp theo ho nóns.
Phò hổne H20ai của chát C;, có nhũnLZ. nét tươns tư như phò cua nhiẽu sterol no
(3318 c m '1, mao dộnti cua nhóm OH; 1060 cm ''. 21UO đỏim cua liên két C-O: 1462. 1378
và 720 cm '1, giao đỏnti cua C-H ). Do lứp chát nà\ có lì nhiìnn hoạt tính lí thú nen SLI' nhãn
dạns cấu trúc chưa đươc khao .sút kỹ hưn.
Chat C j [ p sừ o ste ru l)
kết tinh hình kim màu trúiiiỉ; 141-142 c (/:-h j\a n-o t\la xcla l i;
cỏ Rt 0,72 ư SKLM -S iO ị. hệ dung mỏi. n-hexan: CMC!;, (8:2, v/v), hiện màu tíin nhại kill
phun với thuốc thứ vanilin/H 2SO_ị và tiếp theo hơ nóng.
Phố hỏn” ngoại của chất C4 (3423, 1640, 1465, 1381. 1062 và 800 crrT1) trung
khớp với phổ chuấn cúa [3-sitosterol (A ldnc Library. /12/): diem none chay cua nó cũng
lươn ti tự (1 4 0 "c từ ancol. /13/). K ết luận nàv CŨI12 đã được kháng định khi so sánh chát C
với chất p-sitosterol chuán trong cùns một điều kiện sác kí lớp móng.
//-Sitosretol
Khảo sát hoạt tính
H o at tính chông oxi hoá
Có một vài phương pháp đánh 2iá hoạt tính chons ÒX1 hoá, như phương pháp đinh lượng
m alovl diandehit tao thành trona quá trình peroxi hoá các íixit béo chưa no. phươns pháp
sứ dung hê enzym xanthin/xanthinoxiduza. phươns pháp SƯ duns sãt thioxvanat, .Chúrm
tòi sử duns một phươns pháp đơn Lznin (phươnii pháp P(>ita\u. /14/) đé đánh 2iá kha năns
chỏ’n° OX1 hoá của một chất dưa trèn phán Íniíĩ CIUI nỏ với 2,2-diphenyl-1 -picrylhvdrazil
(DPPH ) như là một thuốc thử hiên màu khi tiên hành ^ŨL' kí lứp mons-SiCK. Vệt chất hiện
màu VÙIISỈ sau 30 phút phun ban mone với du ne dịch DPPH 0.2r r được COI la cỏ kha nãniỉ
chỏim ỎX1 hoá (du'0'nii tính).
Hypophyllanthin (C| > và phyỉlanthm <c:) CUI12 \ỏ'1 quercetin dùns làm đổi chứni!
đã đưưc thử trontĩ cùns một cliéu kiên Hypophyllunthm vun còn the hiện hoạt tính ơ
lions đò 50 Liii/ml. còn phvllunthin- O' none dộ cao hơn 100 ụsỉ/ml. Ca hai chất nìiv đéu có
hoạt tính ihàp hơn quercetin
(25
Liíz/m[.). (xem hunizi

Kết quả khảo sát hoạt tính chống ỏxi hoá
Hàm lượng mâu thử (ug/'mij
Mau thử
200
100
50 25
Quercetin
+
+ +
+
Phyllanthin
+
+
+
+
Hvpophyllanthin
+
+
-

H oat tính kháng vi sinh vật
Hoạt tính khán® khuán và khans vi sinh vật của các mẫu thư dã được khao sát theo kĩ
thuật khuyếch tán trẽn môi trườn2 thạch dinh dưỡng đã trôn VỚI nhũ dịch vi sinh vật có
1 o6- 1 o7 tế bào /m l với tí lộ
[%
so với môi trường. Các chúng vi sinh vật điển hình được
thử gồm hai chủns vi khuẩn Gram(-):
Escherichia coli
DT 119 B14 và
Pseudomonas


aeruginosa
V M 201; hai chủng VI khưán Gram(+):
Bacillus subtillỉs
ATCC 6633 và
Staphylococcus aureus
ATTCC 12228; hai chủng nấm mốc:
Aspergillus niger, Fusarium

oxvspomnv,
hai chủng nấm men:
Candida albicans
ATCC 10231 và
Saccharomyces

cerevisiae.
Dung diclì của hypophvllanthm (C,). phvllanthin (C2) và peniciiin làm đói chứng
(1 m g/m l. trons etylaxetat) được tam vào các khoanh siấv riêng biệt (No 5, đường kính 7
mm) cho đến bão hoà. san dó đế cho duns mỏi bay hoì hết ở nhiệt độ phòng. Hoat tính
dược xác dinh thùiiiỉ qua dưòns kính VÌ111LI ức chè SƯ phát triền cua vi sinh vặt (YÒnổ võ
khuan) sau mộl tliòì eian nuôi cấv ỏ' nhiệt đỏ LI tối ưu đối VỚI mỏi chillis vi sinh vật 1'iénu
Kết quả xác dinh nống độ ức chê tối thiểu các vi sinh vật
!
TT

Màu thừ
Nổng độ ức chế tối thiếu. MIC (ưg/ml)
E. Coỉi
B. suhtilis s. cưrevisiuư
1

Plụ llatithm
50
50 50
1
1 [\ppphyllanlhin
>S( 1
>50 50
14
Kct qua. hypophyllanthin và phyllunthm chi kháim vo'1
}
11' )HLL s Lining '.I sinli ' it
thử nghiệm là
E. coll. B Mibiilis
và s.
cerưvisiac.
Chím” tỏi c LI nil đã ticn hành thư ơ các
nồng độ khác nhau đế tìm nồnỵ độ ức chế tối thiểu (M IC ) cua hvpophyllanthin và
phyllanthin dối với 3 chiins trên (phương pháp
Berber

Vliừiỉlink.
/] 1/}. Kết qua khao
sát chu thấy hypophvllanthin và phyllanthin có hoạt tính khán" lát thấp vói 3 chung VI
sinh vật
E. c oli
,
B. subtilis
và 5.
cerevisiae
(M IC > 50 u ” /m l). (xem biintij

KẾT LUÂN
1. Đã xây dựng một qui trình thích hợp dế chiết các liíỉnan- là các hoạt chất chính cùa cây
chó dẻ thân xanh
(P li)iluniluis n iru ri
L.) mọc ớ tính Lâm Đổng.
2. Từ phần trên mặt đất cưa cây chó đẻ thân xanh đã phân lập và nhãn dạng được hai
lignan là
H\'poph\'ỉỉanthin

Phyìlanỉhin,
và môt sterol là
Ịỉ-sitosteroỉ.
3. Đã tiến hành thứ hoạt tính kháng 8 chúng vi sinh vật kiểm định. Kết quả thu được chí
ra ràng Hypophyllanthin và phyllanthin có khả năng kháng ớ mức đổ thấp 3 chúng vi sinh
vật là
E. coli
,
B. siibtiỉis

s. cerevisiae.
4. Khảo sát hoat tính chốna ôxi hoá của Hypophvllanthin và phylkm thin với thuốc thử đặc
hiệu 2,2-diphenvl-1 -picrylhvdrazil (DPPH) cho thấy ca hai chất này đều thế hiên hoạt tính
chốne ôxi hoá nhưns ớ mức đỏ thấp hơn nhiều so với quereetin. Các lienan trên đã đươc
biêt có tác duiiii báo vệ uan trẽn mô hình iiLiy tòn thươne san bới CCL hoặc slucosamin.
Như vậy, cơ chẻ tác dune bao vẽ gan cua hai Hunan này khóns phai trái qua bước loai >ióc
tu do aiốim như tronn trườn a hop cua các iìuvonoit.
TAI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Tất Lưi.
N lu iii'j


('ũ
V
iliuôc và VI ilmoc \ lữ! Nam,
NXB Khoa hoc và. kv thuàt, Hà
o . . •
Nội 1991, tr. 133-134.
2. Phạm Hoàng Hỏ.
Cây có Việt Nain.
quyến 2. X XB T ré . Thành phố Hổ Chí M inh
1999, tr. 189-202 .
3. Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến,
Cây có thườn

thấy ờ’ Việt Nam,
N XB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà nôi 1971, tâp 2, tr. 90-94.
4. Võ Vãn Chi,
Từítiến cay thuốc Việt Nam,
NXB Y hoc Hà nội 1997. ti. 233-235.
5. Níiuyẻn Phu'011« Dung, Lẻ Võ Đinh Tường, Nguvễn Đình Khán, Đào Đại Cường.
Nguyễn Vãn Khỏi,
Tạp chí Y hạc tliực hànìi
1996, số 11, tr. 12-14.
6. Huỳnh Ngọc Thụv, Nguyễn Khác Quvnh Cư, Ngô Vân Thu,
TC . Dược học
2001, số 4,
tr. 21-23,
7. Nguyễn Thượng Dong, PhạmThanh Kỳ, PhạmVán Thanh. Lã KimOanh, Lê V iệt
Dũng,Trương Vĩnh Phức, Trịnh thị Điệp,
TC. Dược liệu

2001, tập 6, số 2+3, tr. 72-75.
8. Syamasundar K. V., và những người khác,
J. Ethnopharmacol
1985. 14 (1), p. 41-44.
9. Janafang Quian - Cưtrone, Stella Huang, Jonh Trim ve, H uili, Pin-FangLin, Masud
Alam, Struen E.Klohn. and Kathleen F.Kadow H /.
Nat. Prod.
1996, Vol. 59,
p. 196-1999.
10. R. S. Ward, p. Salvanayana, L. Ramachandra Row và B .v. Gopala Rcio.
Tetrahedron

L e ila s
1979. Vol. 32. p. 3043 - 3090.
11. L. Ramachandra. Row. c. Snnivasulu. M. Smitt. Cl.s R. Subbit Rao,
Tetrahedron

Letters
1996. Vol. 22. p. 2S9S - 290S.
12. Charles J. Pouchert.
The Aldrich Lib ra ry of h ip 'Li-rưil Spectra.
Edition 1981.
Adnch Chemical Company. 4994 A.
13.
The M erck index.
12lh Ed. Merck & Co., Inc. 1996, p. S697
14. Cucndet, M.; Hostcdmann, K.: Puuerat. O.D.W .,
Heiw C hilli. Ac ỉa
1997. so. tr. ! 144.
16

L/I
PHỤ LỤC
1. Photocopy các bài báo (1) và báo cáo khoa hoc (1).
2. Photocopy bìa các khoá luận Đại học (2).
3. Tóm tắt các còng trình NCKH cua cá nhàn liên quan đến dẻ tài
4. Scientific Project
. Phiếu đãng ký kết quá nghiên cứu KH-CN
ĐAI HOC QUỎC GIA HA NÒi ị
TRUNG TAM thong tin thư Viện
D T/5 5 T
17
liên cứu - Kỹ thuật
GHIẼN CỨU HOẠT CHẤT
SINH
HỌC TỬ CÂY
CHỒ ĐẺ THÂN XANH
(PhyUanthus nỉruri
LINN., EUPrlORBIAGEAE)
NGUYỄN VÃN ĐẬU1 - Lưu HOÀNG NGỌC2
NGUYỄN ĐÌNH CHUNG1
1 Khoa Hoá học, Trường đại học KHTN, Dại học Quôc gia Hà Nội
2 Phòng Hod học thực vật, Viện hoá học Cõng nghiệp
ĐẦU
những năm gần đây, ở Việt Nam bệnh
1 với .tỉ lệ trên 10% dân sô' mang mầm
trở nên một vấn đề lớn đối với sức khoẻ
ig. Y học dân gian đã phát hiện trên 20
cỏ có khả năng chữa trị viêm gan, trong
chú ý là các loài thuộc chi
Phyllanthus


I dầu,
Euphorhiaceae)
[1],
~hó đẻ thân xanh
(Phylianthus nirurí
L.)
ig trong y học cổ truyền của Việt Nam và
JỚC trên thế giới vớỉ tác dựng lợi tiểu,
hù thũng, trị rắn cắn và đặc biệt là bệnh
do viêm gan. Hiện nay, một số chế phẩm
ig dịch chiết thô từ cây này đang được sử
điều trị bệnh viêm gan [2,3].
ig cõng trình nghiên cứu về các loài
hus
đã phát hiện ra một vài lignan,
j, và tanin thuỷ phân có tác dụng bảo vệ
khả năng làm sạch phần lớn các kháng
HBsAg, ức chế mạnh HIV-1 transcriptase
»]
láo
này công bố kết quả phân lập và nhận
lyllathin, hypophyllanthin

b-sitosterol,

ư sự khảo sát hoạt tính chống oxy hoá và
i sinh vật của các lignan phân lập từ phần
hexan của thân và lá cây chó đẻ thản
lẫu cây được BS Nguyễn Mạnh Quý (BV

; 2) thu gom tại Lâm Đổng, mùa hè nãm
ẺT QUẢ NGHIÊN cử u
-|iêt bị nghiên cứu
khối (MS) được đo trên máy HP-5989B-
hổng ngoại (IR) được ghi trên máy Impact
Nicolet FT-IR.
cộng hưởng từ hạt nhản (NMR) đo trên
ucker AV500 (500 MHz) với TMS làm chất
ẩn, CDCI3 làm dung mòi
ki cột được thực hiện trèn dưng cu
-ồm Separo, nhối với silica gel có cỡ hạt
lim (Merck).
2. Chiết nguyên liệu thực vật và phân lập
hoạt chất
Lá và thân cây chó đẻ thản xanh khô được xay
nhỏ, và ngâm chiết với ethanol 95%. Dịch chiết
được loại dung môi dưới áp suất giảm rồi được
phân bố lần lượt với n-hexan, ethylacetat, n-
butanol. Sau khi loại các đung mỏi dưới áp suất
giảm ở 50°c thu được các cặn chiết n-hexan
(0,94%), ethylacetat (0,61%), và n-butanol
(0,27%).
Căn n-hexan được phân tách bằng sắc ký côt
trên silca gel, rửa giải với hỏn hợp n-hexan: CHCI3
(8:2, v/v) cho 8 nhóm phân đoạn. Tiếp tục tinh che
trên cột silca gel, rửa giải với hỗn hợp n-hexan -
etylaxetat {3:1, v/v) từ phân đoạn 3 đã thu được 3
chất, kí hiệu là Cr C3 và C4, còn từ phân đoạn 4
thu được chất kí hiệu là C2. Cấu trúc của các chất
phân lập đã được khảo sát bằng phương pháp phổ

NMR, MS và IR (xem chi tiết [5]).
Chất c
.!
(Hypophyllanthin)
kết tinh ở dạng hinh
kim màu trắng (từ n-hexan-ethylacetat); đ 131-
132°C; có Rf 0,30 ỏ SKLM-Si02, hệ dung môi, n-
hexan: CHCIg (8:2, v/v), hiện màu xám sẫm khi
phun với thuoc thử vanilin/H2S04 đặc và hơ nóng
bản mỏng. Chất C1 có công thức phân tử
C24H30O7 được suy ra từ phổ khối lượng (EIMS,
pic ion phân tử, M+ = 430) và phổ NMR.
Phổ hổng ngoại của chất C1 cho thấy đây là
một ether (V 1280, 1149, 1102 cm'1) của
hydrocarbon thơm (V 3053, 1595, 1515, 1425
cm'1).
Phổ 13c NMR của C1 chỉ ra 24 nguyên tử car
bon, trong sô đó 8 nguyên tử carbon là bậc 4, 7
nguyên tử carbon bậc 3, 4 nguyên tử carbon bậc
2, và 5 nguyên tử carbon bậc1; 12 nguyên tử của
C1 tham gia vào vòng thơm (13c NMR, DEPT)
Trong phổ 1H NMR của C1 xuất hiện các tin
hiệu của 4 proton vòng thơm [ò 6,33 (1H, s, H-2);
6,64 (1'H, dd, J= 2,8 Hz và 8,0 Hz, H-6'); 6,66 (1H,
d,
J=
2,0 Hz, H-2') và 6,74 (1H, d,
J -
8 Hz H-5 )],
của 5 nhóm OCH3 mà 3 (rong số đó được gắn vào

TẠP C HÍ DƯỢC HỌC - s ò 9/2003 (NÁM 43)
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC
PHARMACEUTICAL JOURNAL
ISSN 0866-7225
SỐ 9 -2003 (NĂM 431
MỤC LỤC
QUÀN LỸ - TRAO Đốl
chình phủ: Nghị định cùa Chinh phủ Ouy định chi tièt thi
hãnh một số đĩéu cúa Pháp lệnh Hãnh nghé y, dược tư nhân
. Đỏ HOÀNG VẦN - NGUYẾN XUẢN SƠN: Vài ý kiến vé tăng
cường chất lượng dược phim gần vói mục tiêu xuất khẩu
NGHIÊN CỨU - KỸ THUẬT
• fcJGUYEN VÃN ĐẬU - Lưu HOÀNG NGỌC • NGUYÊN ĐÌNH
(ĨHŨNG: Nghiên cứu hoại chắt sinh học từ cày chó dè thản
xanh
(Phyllanlhus nirurí
Linn., Euphorbiaceae)
• PHẠM GIA ĐIỂN : Nghiên cứu quá trình biến đổi hàm lượng
các hợp chát trong tinh dáu thanh cao hoa vàng
[Artemisia

annua
L) cùa Việt Nam và Bungari
• TRƯƠNG PHƯƠNG - NGUYEN THỊ THẠNH TRÚC - KUỲNH
THỊ NGỌC PHƯƠNG • NGUYẺN THỊ VÃN HÀ: Tổng họp và
hoạt tinh kháng nấm, khang khuẩn của một so dàn chảt 4-
bromothioure
• NGUYẺN THỊ CHUNG - TRÁN NGỌC NHUNG - NGUYẺN
ĐỨC TUẲN: Nghién cứu kỹ thuật điếu chế gel ketoproten
• NGUYỄN MINH HA - vũ MANH HÙNG • TRÁN CAM VINH:

Nghiên ctiu tác đụng hoạt huyết của bái thuốc “Tứ vặt đao
hỏng" trẽn Ihực nghiệm
. HOÀNG THI KIM HUYÉN • vỏ XUÂN MINH - BUI Đực LẬP ■
NGUYỀN THỊ PHƯỢNG - PHAN OUANG ĐOÀN: Thừ nghiệm
lãm sàng viên nén theophylin tác dụng kéo dài do Trường đại
học dược Hà Nội sản xuất
. HOÀNG NGỌC HÙNG: Đánh giá dộ hoà tan cúa một
số
chể
phẩm khảng sinh sản xuất trong nước theo DĐVN 111
. ĐỖ HỮU NGHỊ • TRÁN MẠNH BÍNH - NGUYÊN VÃN HÂN:
Một chất xúc tác men trong tổng họp các dán xuàt
fluoroalkylether cùa artemisinin
HƯỜNG DAN d ù n g THUÓC
VÀ CSSKCĐ
. Nghiên cưu cãc ca lãm áng
(Tiếp theo)
• Binh đơn thuốc: Mỏt ngươi bênh than phiến khi di bó bị đau
Y - DƯ ƠC HỌC NG AY NAY
• Tinh Irang nghièn cưu và sứ dung khang stnh đến năm 2002
• Hãy cấn thân khi dùng khang sinh
ĐIẾM SÁC H BA O
12
15
17
21
24
26
29
31

33
33
36
37
40
ISSN 0866-7225
NV 9 - 2003 (Vol. 43)
CONTENTS
G ESTIO N - P RO F ES SIO NA L EX C HA NG E
GOVERNMENT: Decree ol the Government on detailed
regulation lor execution some articles of the Law of private
medical & pharmaceutical professional Practice
ĐỖ HOÀNG VÂN - NGUYÊN XUÂN SƠN: Some opinions on
the quality reinforcement ol pharmaceutical products with
relation to the target ol exportation
RESEARCH - TECHNOLOGY
NGUYEN VĂN 0ÁU - LƯU HOANG NGỌC - NGUYEN ĐÍNH
CHUNG: Sludy on biological active ingredients trom
Phyllanthưs n iruri
Linn., Euphortiiaceae
PKẠM GIA Đ1ỀN : Study on modification process of component
■ contents in the essential oil of
Artemisia annua
L. in Vietnam
TRƯƠNG PHƯƠNG - NGUYEN THỊ THẠNH TRÚC - HUYNH
THI NGỌC PHƯƠNG - NGUYỄN THỊ VÂN HÀ: Synthesis and
antilungal, antibacterial properties of some 4-bfomothiourea
derivatives
NGUYEN THỊ CHUNG - THÁN NGỌC NHUNG - NGUYÊN
ĐỬC TUAN: Study on technique o! manufacture of keloprolen

gel
. NGUYEN MINH HA - vũ MẠNH HUNG - TRÁN CÂM VINH:
Study on hemo-activating effects ol the prescription 'Tư vàt
đào hống" in experimental tests
. HOÀNG THỊ KIM HUYEN • v õ XUÁN MINH - BUI ĐỨC LAP ■
NGUYỀN THỊ PHƯỢNG - PHAN QUANG ĐOÀN: Clinical tests
of theophylline tablets with release effect prepared by the Hanot
Pharmaceutical College
i HOÀNG NGOC HUNG: Solubility evaluation of some domestic
anlibiotic products according to the Vietnamese Pharmacopoeia
lir
. Đỗ HỮU NGHỊ - TRÁN MANH BINH • NGUYEN VÃN HÀN A
new catalysor in the synthesis ol fluoroalkylether derivatives of
artemsimne
12
15
17
21
24
26
29
31
GUIDE FOR DRUG USE & HEALTH CARE
FOR THE COMMUNITY
Study on clinical cases
ÍContinuedI
33
Discussion ol a prescription : A patient who complained with
pain when walking 33
M ED IC IN E AN D PH A R M A C Y OF TO -D A Y

The siuaiion of study and utilization of antibiotics Ml 2002 36
Take care when utilize antibiotics 37
MEDICAL BOOKS & MAGAZINES IN BRIEF 40
BỘ Y TẾ XUÂT BAN ,

Tong Bièn tập :
PGS.TS. Lè Văn Truyén
m Phó Tổng BĨ DS
Trán Tuyèl Quý •
Thư kỷ TS :
TS. Pham Vãn Khiển
. ^ , . •
Trị sự :
BS. Phạm Vi Linh
HỘI ĐÓNG BIÊN TẬP
r . r t jj
.
TS Pham Tri Dung, PGS.TSKH Đố Trung Đàm. TS Nguyền Huú EXíC. TS
Vu Đinh Hoàng TS Phạm Vãn Khiển. PGS'.TS Tứ Minh KÓồng. 6S.TS
Pham Thanh Kv Ths Trấn Cóng Ky. PGS TS Võ Xuản Minh. PGS.TS Lé
Pham ihanh Ky Ths Trắn Cóng Ký. PGS TS Võ Xuản Minh. PGS.TS Lè ryguyen I\nang. rub. lii vu Miann. <JÍ>. uoan inj Nnu. LO .ibrn I
Quan NQhiệm. TS Cao Minh Quang, PGS.TS Trịnh Vãn Qưỳ
______________
Van Sung___________________________________________________
, r r * > ị
ịt iì ĩ oà soạn) 138A Gịànỵ Vó Hà Nội.
ĐT: 04 8461 430: Fax 04 8463952; Email duochoc © fpt vn
GPXB. 109 GP"BVHTT ngãỳ 39-3-2ỎỔ1. Chẻ bẳn Vâ in taiCìy m TC Ccng sàn 38 8a ĩnệụ Phạt hanh lại Cly PHBC ĩw 17 Đinh Lé HN
HỘI ĐÓNG CỐ VAN
GS Dam Trung Báo. GS Vũ Ván Chuyèn, TS Nguyên Duy Cưang.

PGS TS Nguyền Khắc Quýnh Cứ, GStS Nguyền Vãn Đán. GS TS
Nguyẻn Khang. PGS.TS Vú Khanh. GS. Đoan Thj Nhu. GS.TSKH Trãn
Van Sung
ihiên cứu - Kỹ thuật
JGHIEN CỨU HOẠT CHẤT
SÌNH
HỌC TỪ CÂY CHÓ ĐẺ
THÂN XAỈlíl
(Pltỵlíanlhus niru ri
LINN., EUPÍIOĨÌBIACEAE)
NGUYỄN VĂN Đ ẬU 1 - L ư u HOÀNG NGỌC'2
NGUYỄN ĐÌN H CH U N G 1
1 Khoa Hoá học, Trường đại học KHTN, Đọi học Quỏc gia Hà Nội
2 Phòng Hoá học thực vật, Viện hoá học Công nghiệp
ò
ĐẨU
ig những nãm gần đây, ở Việt Nam bệnh
an với .tỉ lệ trên 10% dân số mang mẩm
3 trở nên một vấn đề lớn đối với sức khoẻ
5ng. Y học dân gian đã phát hiện trên 20
I
cỏ có khả năng chữa trị viêm gan, trong
g chú ý là các loài thuộc chỉ
Phyllanthus

ỉu dấu,
Euphorbiaceae)
[1].
chó dẻ thân xanh
(Phyllanthus niruri

L.)
ùng trong y học cổ truyền của Việt Nam và
nước trên thê giới với tác dụng lợi tiểu,
phù thũng, trị rắn cắn và đăc biệt là bệnh
a do viêm gan. Hiện nay, một sỏ chê phẩm
ỉng dịch chiết thô từ cây này đang dược sử
ể điều trị bệnh viêm gan [2,3],
irng công trình nghiên cứu về các loài
ìthus
đã phát hiện ra một vài lignan,
)id, và tanin thuỷ phản có tác dụng bảo vệ
D
khả năng làm sạch phần lớn các kháng
1 HBsAg, ức chế mạnh HIV-1 transcriptase
[4].
báo này công bố kết quả phân lập và nhận
jhyllathin, hypophyllanthin

b-sitosterol,

hư sự khảo sát hoạt tính chống oxy hoá và
vi sinh vật của các lignan phân lập từ phấn
1-hexan của thản và lá cây chó đẻ thân
Máu cây được BS Nguyễn Mạnh Quý (BV
ặc 2) thu gom tại Lâm Đồng, mùa hè năm
<ỂT QUẢ NGHIÊN cứu
Thiết bi nghiên cứu
5
khối (MS) được đo trên máy HP-5989B-
ổ hổng ngoại (IR) được ghi trên mày Impact

• Nicolet FT-IR.
ổ cộng hưởng tử hạt nhân (NMR) đo trên
Irucker AV500 (500 MHz) với TMS làm chát
uẩn, CDCI3 làm dung môi
c kí cột được thưc hiên trên dưng cu
,trởm Separo, nhồi với silica. gel có cỡ hal
0 lim (Merck).
2. Chiết nguyên liệu thực vật và phán lập
hoạt chất
Lả và thân cây chó đẻ thản xanh khô được xay
nhỏ, và ngâm chiết với ethanol 95%. Dịch chiết
được loại dung môi dưới áp suất giảm rối được
phân bố lần lượt với n-hexan, ethylacetat, n-
butanol. Sau khi loai các dung mỏi dưới áp suất
giảm ở 50°c thu được các cặn chiết n-hexan
(0,94%), ethylacetat (0,61%), và n-butanol
(0,27%).
Cặn n-hexan được phân tách bằng sắc ký cột
trên silca gel, rửa giải với hỗn hợp n-hexan: CHCI^
(8:2, v/v) cho 8 nhóm phàn đoạn. Tiếp tục tỉnh che
trên cột silca gel, rửa giải với hỗn hợp n-hexan -
etylaxetat (3:1, v/v) từ phân đoạn 3 đã thu được 3

chất, kí hiệu là c v C3 và C4, còn từ phân đoạn 4
thu được chất kí hiệu là Cj cấu trúc của các chất
phàn lập đã được khảo sát bằng phương pháp phổ
NMR, MS và IR (xem chi tiết [5]).
Chất
C1 (
Hypophyllanthin)

kết tinh ở dạng hinh
kim màu trắng (từ n-hexan-ethylacetat); đ 131-
132°C; có Rf 0,30 ở SKLM-SiQ2, hệ dung mỏi, n-
hexan: CHCIj (8:2, v/v), hiện màu xám sẫm khi
phun với thuôc thử vanilin/H2S04 đặc và hơ nóng
bản mỏng. Chất c , có công thức phân tử
C24H3ũ0 7 được suy ra từ phổ khôi lượng (EIMS,
pic ion phân tử, M+ = 430) và phổ NMR.
Phổ hổng ngoại của chất C1 cho thấy đây là
một ether (V 1280, 1149, 1102 cm 1) của
hydrocarbon thơm (V 3053, 1595, 1515, 1425
cm 1).
Phổ 13c NMR của C1 chỉ ra 24 nguyên tử car
bon, trong số đó 8 nguyên tử carbon là bậc 4, 7
nguyên tử carbon bậc 3, 4 nguyên tử carbon bậc
2, và 5 nguyên tử carbon bậc1; 12 nguyên tử của
C1 tham gia vào vòng thơm (13c NMR, DEPT).
Trong phổ 1H NMR của C1 xuất hiện các tin
hiệu của 4 proton vòng thơm Ịỏ 6,33 (1H, s, H-2);
6,64 (1H, dd,
J=
2,8 Hz va 8,0 Hz, H-6 ); 6,66 (1H,
d'
J=
2,0 Hz, H-2') va 6.74 (1H, d,
J=
8 Hz, H-5' )].
của 5 nhóm OCH3 ma 3 trong sỏ đó đươc gần vao
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - s ỏ 9/2003 (NĂM 43)
• Nghiên cứu - Kỹ thuật

vòng thơm [ỗ 3,80 (3H, 3s); 3,84 (3H, 3s) và 3,87
(3H, 3s)]. Phổ này còn cho thấy 2 bộ kép (doublet)
dạng AB của nhóm OCHjO ở ô 5.65 (1H, d,
J=
1,5 H ) và s 5,65 (1H, d,
J=
1,5 Hz).
Việc gán trị số độ chuyển dịch hoá học, ô, cho
các nguyên tử proton và carbon còn được khẳng
định thêm khi nghiên cứu các phổ ghi ở kỹ thuật
COSY, HMQC. Ngoài ra, tín hiệu của H-7' xuất
hiện dưới dạng doublet ở ô 4.12 với hằng số tương
tác
J=
8,0 Hz giữa proton H7' và H8' còn cho thấy
chúng phân bố
trans
với nhau.
Các dữ liệu phổ phàn tích ở trên khá giống với
các dữ liệu phổ được công bố của hypophyllan-
thin, chất này đã được phân lập từ một sô loài
Phyllanthus
và được nghiên cứu kĩ về mặt câu trúc
[6], Do vậy, có thể khẳng định chất C.J là
hypophyllanthin.
Chất C2 (Phyllanthin)
là các tinh thể hình kim
màu trắng; đnc 98°c (từ n-hexan-etylaxetat); có Rf
0,22 ở SKLM-Si02, hệ dung mòi, n-hexan:CHCI3
{8:2, v/v), hiện màu sáng xanh khi phun với thuốc

thửvanilin/H2S 04 đặc và hơ nóng bản mỏng. Chất
C2 có công thức phân tử C24H34Og được suy ra từ
phổ khối lượng (EIMS, pic ion phân tử, M+ = 418)
và phổ NMR.
Các dải hấp thụ hổng ngoại của chất C2 cho
thấy đây cũng là một ether (V 1027, 1140,
1236 cm'1) của hydrocarbon thơm (V 3073.
1604,1516,1425 cm'1).
Khảo sát phổ 13c NMR cho thấy phân tử chất
C^là sự kết hợp của 2 đơn vị phenylpropanoid, ở
môi đơn vị có 3 nguyên tử carbon bậc 4, 4 nguyên
tử carbon bậc 3, 2 nguyên tử carbon bậc 2 và 3
nguyên tử carbon bậc 1 (DEPT). Dự đoán này
cũng đã được khẳng định khi khảo sát kỹ các phổ
NMR của chất c ?. Ở mỗi đơn vị phenylpropanoid
có 6 nguyên tử carbon của vòng thơm và 3 proton
vòng thơm [phổ 1H NMR, ỏ 6,66 (1H, d,
J -
8,0
Hz H-5); 6,64 (1H, dd,
J=
2,0 Hz vá 8,0 Hz, H-6);
5 6,62 (1H, d,
J -
2,0 Hz, H-2)].
Phổ 1H NMR của chất C2 cũng chỉ ra sự có mặt
của 4 nhóm OCH3 được gắn vào vòng thơm (2
nhóm ở 5 3,81- và 2 nhóm ở 3,85 ppm), và 2 nhóm
OCH3 thuộc mạch nhánh propyl (ở 5 3,30 ppm).
Các proton ở gốc propyl cũng đã được phát hiện.

Ví dụ 4 proton của H-9 ở 5 3,33 (2H, dd,
J
= 9,5
Hz và 5,5 Hz, H-9a và H-9'a) và ở 5 3,28, (2H, dd,
J -
9 5 Hz và
J -
5,0 Hz. H-9b và H-9'b), 4 proton
của H-7 ở í 2,69 (2H, dd,
J -
13 5 Hz va 6,5 Hz,
H-7a và H-7'a) và ở ỏ 2,62 (2H, dd,
J =
13,5 Hz
và 7 5 Hz H-7b và H-7'b), và 2 proton của H-8 và
H-8 ơ 0 2,05 (2H, m).
Khảo sát các phổ ghi ở kỹ thuật COSY, HMQC
cũng cho thấy sư phù hợp của việc gán trị sô độ
chuyển dịch hoá học, ồ, cho các nguyên tử carbon
và proton đâ nêu ở trên. Từ các dữ liệu phổ này.
chất C2 được nhận dạng la
phyllanthin,
chất này
đã được phân lập từ một số loài
Phyllanthus

được nghiên cứu kĩ về măt cấu trúc [6,7],
Chất C j
kết tinh hình kim khòng màu; đnc 82-
84°c (n-hexan-ethylacetat); có Rf 0,60 ở SKLM-

Si02, hệ đung mỏi, n-hexan: CHCI3 (8:2, v/v), hiên
màu hồng khi phun với thuốc thử vanilin/H2S04 và
tiếp theo hơ nóng.
Phổ hổng ngoại của chất C3 có những nét
tương tự như phổ của nhiều sterol no (3318 cm"1,
giao động của nhóm OH; 1060 cm'1, giao động
của liên kết C-O; 1462, 1378 và 720 cm'1, giao
động của C-H). Do lớp chất này có ít những hoạt
tính lí thú nên sự nhận dạng cấu trúc chưa được
khảo sát kỹ hơn.
Chất C4 (ĨS-Sitosterol)
kết tinh hình kim màu
trắng; đnc 141-142°c (n-hexan-ethylacetat); có R(
0,72 ở SKLM-Si02, hệ dung môi, n-hexan: CHCIg
(8:2, v/v), hiện mau tím nhạt khi phun với thuốc
thử vanilin/H2S04 và tiếp theo hơ nóng
Phổ hồng ngoại của chất C4 (3423, 1640,
1465, 1381, 1062 và 800 cm"1) trùng khớp với phổ
chuẩn của p-sitosterol (Aldric Library, [8]); điểm
nóng chảy của nó cũng tương tự (140°c từ alcol,
[9]. Kết luận này cũng đã đươc khẳng định khi so
sánh chất C4 với chất P-sitosterol chuẩn irong
cùng một điêu kiện săc ki lớp mỏng,
3. Khảo sát hoạt tính
a) Hoạt tinh chống oxy hoá

Có một vài phương phap đánh giá hoạt tính
chống oxy hoá, như phương pháp định lương mal-
oyl dialdehyd tạo thành trong quá trình peroxy hoá
các acid béo chưa no, phương pháp sử dụng hè

enzym xanthin/xanthinoxydase, phương phap sử
dụng sắt thiocyanat, .Chúng tôi sử dụng mòt
phương pháp đơn giản (phương pháp
Potterat,

[1G] để đánh giá khả năng chống oxy hoá của một
chãi dựa trên phản ứng của nó với 2,2-diphenyl-1 -
picrylhydrazi! (DPPH) như la một thuốc thử hiện
màu khi tiến hành sắc ki lớp mỏng-SÍ02. Vệt chẫt
hiện màu vàng sau 30 phút phun bản mỏng với
dung dịch DPPH 0,2% được coi là có khả nãng
chống oxy hoá (dương tinh).
Hypophyllanthin (C ^ vá phyllanthin (C?) cùng
VỚI quercetin dùng lam đối chứng đã được thư
trong cùng mõt điều kiện Hypophyllanthin vẫn
còn thê hiên hoạt tinh ở nồng đỏ 50 ^ig/ml con
phyllanthín- ở nong đỏ cao hơn 100 ug/ml. cả hai
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - s ỏ 9/2003 (NĂM 43)
n
I Nghiên cứu - Kỹ thuật
hất này đểu có hoạt tính thấp hơn quercetin (25
.g/ml).
b) Hoạt tinh kháng vi sinh vật
Hoạt tính kháng khuẩn và kháng vi sinh vật
ủa các mẫu thử đã được khảo sát theo kĩ thuật
huếch tản trên môi trường thạch dinh dưỡng đã
■ộn với nhũ dịch vi sinh vật có 106-107 tế bào /ml
ới tỉ lệ 1% so với môi trường. Các chủng vi sinh
ật điển hình được thử gồm hai chủng vi khuẩn
>ram(-):

Escherichia co li
DT 119 B14 và
>seudomonas aeruginosa
VM 201; hai chủng vi
huẩn Gram(+):
Bacillus subtillis
ATCC 6633 và
ìtaphylococcus aureus
ATTCC 12228; hai chủng
ấm mốc:
Aspergillus niger, Fusarium oxyspo-

'jm\
hai chủng nấm men:
Candida albicans
ATCC
0231 và
Saccharomyces cerevisiae.
Dung dịch của hypophyllanthin (C.,), phyllan-
ìin (Cp) và penicilin làm đối chứng (1 mg/ml,
■ong eữTỹìacetat) đượõ íẩrh vảo cầc khoanh giấy
êng biệt (Số 5, đường kính 7 mm) cho đến bão
oà, sau đó để cho dung môi bay hoi hết ỏ nhiệt
ộ phòng. Hoạt tính được xác định thông qua
ường kính vùng ức chế sự phát triển củạ vi sinh
ật {vòng vô khuẩn) sau một thời gian nuôi cấy ở
hiệt độ ủ tối ưu đối với mỗi chủng vi sinh vật riêng
iệt. '
Kết quả, hỷpophyllanthin và phyllanthin chỉ
háng với 3 trong 8 chủng vi sinh vật thử nghiệm

i E. coll, B. subtilis
và s.
cerevisiae.
Chúng tôi
ũng đầ tiến hành thử ở các nồng độ khác nhau
ể tìm nồng độ ức chế tôi thiểu (MIC) của
ypophyltanthin và phyllanthin đối với 3 chủng
ên (phương pháp
Berger và Vliettlink,
[11]). Kết
uả khảo sát cho thấy hypophyllanthin và phyl-
inthin có hoạt tính kháng rất thấp với 3 chủng vi
inh vật £.
coli, B. subtilis
và s.
cerevisiae
(MIC s
0 ng/inl).'
III. KẾT LUẬN
Từ phẩn trên mặt đất của cây chó đẻ thân xanh
Dhyllanthus nirurì
L.) đã phân lập và nhận dạng
ược hai lignan là hypophyllanthin và phyHanthin,
à một sterol là p-sitosterol. Hypophyllanthin và
hyllanthin có khả năng kháng ở mức độ thấp 3
hùng vi sinh vât
E. coli, B. subtilis
và s.
cerevisi-


e; cả hai chất này đểu thể hiện hoạt tính chống
xy hoá mặc dù thấp hdn nhiều so với quercetin.
Summary
Phyllanthus niruri L. (fam ily Euphorbiaciae)

as been long used in the folkloric medicine of

letnam and many countries to cure liver inflam-

lation. Chromatography column separation of
the n-hexane extract of the aerial parts of

Phyllanthus niruri L. (Euphorbiaciae), collected in

Lam Dong led to the isolation o f two lignans along

with sterols.
On the basis of IR, MS and NMR (1H- and

13C-) analysis, the lignans were determined as

hypophyllanthin and phyllanthin in comparison

with spectral data published for these com
pounds; one sterol
was
identified as
p
-sitosterol


by comparison of its IR-spetrum and m.p with

those published, as well as the internal compari
son with the authentic sample in TLC conditions.
Hypophyllanthin and phyllanthin have exhibit
ed an moderately inhibitive effect (MICs > 50

ịig/m l) on Gram-positive (Escherichia coll), Gram-

negative (Bacillus subtillis) bacteria and yeast

(Saccharom yces cerevisiae). Hypophyllanthin

and phyllanthin also showed reasonable anti-oxi
dant activities estimated by the simple method

using 2,2-diphenyl-1 -picrylhydrazil (DPPH) as the

detective agent in TLC analysis.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Phương Dung, Lẽ Võ Định Tường, Nguyên Đinh
Khán, Đào Đại Cường, Nguyẽn Vãn Khôi, Tạp chí Y học thực
hành, 1996, SỐ 11.tr. 12-14.
2. Võ Văn Chi. Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà
nội-1997, tr. 233-235
3. Syamasundar K. V., và những người khác, J.
Ethnopharmacol. 1985,14 (1), 41-44.
4. Jangfang Quian-Cutrone, Stella Huang, Jonh Trimbe, Hui
Li, Pin-Fang Lin, Masud Alam, Steven E. Klohr, vá Kathleen F.
Kadow. H „ J. Nat. Prod. 1996, Vol 59, ừ. 196- 1999.

5. Nguyên Văn Đậu, Lưu Hoàng Ngọc, Mai Ngọc Chúc,
Nguyên Đinh Chung, Tuyển tập các còng trinh khoa học, Trường
đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Há Nội 2002, tr.
35.
6. R.s. Ward, p. Satyanayana, L Ramachandra Row vá
B.v. Gopala Rao, Tetrahedron Letters, 1979, Vol. 32 tr. 3043 -
3090.
7. L Ramachandra Row, c. Srinivasulu, M. Smitt, G.S R.
Subba Rao, Tetrahedron Letters, 1996, Vol. 22, tr. 2898 - 2908.
8 Charles J. Pouched, The Aldrich Library of Infra-red
Spectra, 3th Edition 1981, Adnch Chemical Company, 4994 A.
9. The Merck Index, 12th Ed. Merck Ẵ Co., Inc. 1995, tr.
8697
10. Cuendet, M ; Hostettmann, K.; Potterat, O.D.W Helv.
Chinn. Acta 1997, 80/ tr. 1144.
11. Van der Berger D A , vtiettlink A. J , Plant Biochemistry
1991, No 6, tr. 47-70
4
TẠP CHÍ DƯỢC HOC - s o 9/2003 (NÁM 43)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
TUYỂN TẬP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
HỘI NGHỊ KHOA HỌC LAN THỨ 3 - NGÀNH HÓA HỌC
* . « I
PROCEEDINGS OF
THE 3™ CONFERENCE. SECTION OF CHEMISTRY
Hanoi, December 2002
NHÀ XL A" BAN Of
I J v

u V.
Hạ Ofihj khoa bọc Trường Dại Học Khoa Học Tự Nhiêm - ĐHQQ HN - ngành Hoố học 20 02
. Vũ Văn Ván, Vũ Đăng Độ 5 í
Tính các thóng số A. B và /3 dựa trẽn dữ kiệ n p h ổ hấp thu electron của các phức chút

kim lo ạ i chuvển tiếp
. Lám Ngọc Thụ, Vi Anh Tuấn, Đóng Kim Loan. 56
Nghiên cứu sự tạo hèn hợp ị on cua W( V I) VỚI thuốc th ư B riiia n i Greer. (BG ì iron s

m õ i trường nước- Axeto n Bảng phươns pháp Chiết- trãc Quang Vít khù nãn° ứỉi£

dụng vào phán tích
I. Nguyẽn Vãn Đạt, Đò Bình Minh, Nguvẻn Xuản Trung 63
Nghiên cứu sự biến đổi chất ổn định diphenvỉamin và dân xuất của nó tron2.
quá trình lão hoá bàng phưons pháp sắc ký ìòns có độ phán siúi CHO
h Nguyẻn Xuân Trung, Lé Bá Tuán 77
Xác định các clophènoì irons nước bànn phươns pháp sắc kv Ions có dò phán 2Í31

cao
s. Phan Tông Sơn, Phan Minh Giang, Nguvẻn Tuấn Minh 7">
Nshién cứu hoá thưc vật Hoa kim ngàn (Lonicera japonica Thunb Capníohãccac)
9. Phan Minh Giang, Nguyẻn Thị Minh Hàng, Phan Tòng Sơn 7,v
Phán lập và nhặn dụns tecpenoit từ thản rẻ nshệ sẩv
0. Nguyễn Minh Thảo, Pham Vãn Phong, Dương Thị Ha 82
Nshièn cứu chiết tách cophein từ lá. nu hoa vối và bã cù phở Việt Nam
1. Vân ngọc Hướng 84
Thành phần hoá học và hoạt [inh kháns khuán cua tinh dầu lú riéns bác bộ (Aỉpum

tonkinensis Gagnep) Việt Nam
2. Văn ngọc Hướng, Nguyễn Viết Tháng 87

Thành phần và hoạt tính kháng vi sinh vật của tinh dầu hoa ri en í’ Bắc Bó (Alpiniit

tonkinensis Gagnep) V iệt Nam
Nguyễn Vãn Đáu, Lưu Hoàng Ngoe, Mai Ngoe Chúc. Nguyền Đinh Chun” ỌQ
Phán lập Phvlìanthin và Hvpophyllanthin từ cãv chó đe thản xanh (Phvllanthu
>
nirurí Linn, Euphorbiaceaej
14. Pham Văn Chúc, Nguyễn Thuý Hàng, Nguyẻn Đình Triệu ọ í
Tổng hợp và nshién cứu cấu tạo một sô'dẫn xuất arvỉiđen p-tolvisunfon\’ỉhiđrazon vu

fomazan chứa nhóm arylsunfonyl.
25. Ngô Thị Thuân, Trần Thị Như Mai, Nguyen Tièn Thao 9 7
Xúc tác Z n O /Z S M -5 T ro n í: p h á n Ú71L’ chuvển hoú k h í h a i Ì
0
I
1
£
6. Ngỏ Thị Thuận, Đinh Thi Thu Tliuy ](n
Thành phẩn VII cấu trúc xúc lác còns nshiệp chuJ vunudì OMỈ \ j khu nám: uL- Li.
cho phản UTìS oxi hod an co! benzvhc
21. Ngô Thị Thuân, Trần Thị Như Mai. Nguvẻn Thi Viét Nga Ịl)~
Ankyỉ h()j a n ilin ỉrẽn mỏ! so xuc léic zeoli!
iv
Hội nghi khoa học Tnlòoạ Dại Học Khoa Học Tự Nhicn - DHQG HN - ngành Hoả học 2 00 2
PHÂN LẬP PHYLLANTHIN VÀ HYPOPHYLLANTHIN TỪ CÂY CHÓ Đ t
THÂN XANH (Phyllanthus nirurì Linn, Euphorbiaceae)
Nguyễn Vãn Đâu', Lưu Hoàng Ngọc, Mai Ngọc Chúc2, Nguvến Đinh Chung'
‘ Khoa Hoá học. Đại học KHTN. Dại học Quốc sia Hà nói
■ Phone Hoá học hữu cơ. Viện hoá hoc Cón£ nshiép
Summary

Chromatography column separation of the n-hexane extract of the aerial pa n of Phvllanthus
nừuri L. (Euphorbiacúie), collected in Lam Dong led to the isolation of two lignans.
Their structure was elucidated on the basis o f IR, MS and A MR ('H- and !~'C-J data and they
were identified as hypophyllanthin and phyllanlhin in comparison with spectral daw published fo r
these compounds.
Bênh viêm gan là một vấn đề lớn đối với sức khoẻ cộnc đồne. Trẽn thế EL1Ó1 có khoaníi 2 i'
neười nhiẻm virus viêm gan B; ở Việt nam trên 10% dãn sổ mans mãm bênh này. Y hoc dan eian đã
phát hiện ưén 20 loại cáy cỏ có khả năns chữa trị vièm 2an. tron2 đó đáns chú V là các loai thuộc
chi
P hyỉlanthus
(họ Thầu dầu,
E u phorbiãcia e)
/1/.
Cảy chó đè thán xanh
(.P h v lla n th u s niruríL.)
dược dùns trong y học cổ truvén cua \ ‘iét Nam và
nhiều nước trên thế giới với tác dụng lợi tiểu, chống phù thũns. trị rắn căn và đãc biệt la bénh vàns
da do viêm gan. Hiện nav. ỏ' một số tỉnh phía Nam cáv này đang được khai thác sứ dung đè điều tri
bệnh viêm gan /2,3/-
Những cóng trình nghiên cứu về các loài Phyllanthus đã phát hién ra một vài lisnan. flavonoit.
và tanin thuỷ phân có tác dụng bảo vệ gan. có khả năng làm sacb phán lớn các kháng nguyên
HBsAg, ức chế mạnh HIV-1 transcnptaza ngược /4/.
Bài báo này công bố kết quả phán lập và nhận dạng
p h ỵ lìa th in

h yp o p h ỵlla n th in
từ phán chiết
n-hexan cùa thân và lá cây chó đè thán xanh thu gom tại Lám Đổng vào mùa hè năm 2001.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.
Phán tách cặn chiết n-hexan (xem Thưc nghiệm) bằng phương pháp sắc kí cót trên silica gel. sừ

dung các hỗn hợp dung mói rửa giải là n-hcxan* cloroíoc và n-hcxa.n -ctvlíixctâi dã cho các chât, kí
hiệu là Cj, Q .
Chất c (H yp o p h v IIa n th in )
có cõng thức phán tử C,,H50O- dươc suy ra từ phổ khối lương (EIMS.
pic ion phân tử. M + = 430) và phô NMR.
Phổ hồn° ngoại cua chát C; cho thấy đây là mót ete ívma, 1280. 1149. 1102 cm'1) cua
hidrocacbon thom (vmdX 3053. 1595. 1515. 1425 cm
Phổ ‘:’C NMR của c chì ra 24 nsuvén tứ cacbon. tronc sò đó £ nguyẻn tư cacbon la bác 4. 7
ncuvên từ cacbon bác 3. 4 nsuyẻn tư cacbon bãc 2, và 5 nguyên tư cacbon bác!: 12 ngiụèn lư cua
c tham oia vào vòng thơm (nc NMR. DEPT. xem bang 0 phan dưới i.
Tron° phổ 'H NMR cua c xuát hiên các tín hieu cùa - proton vòng tharr, [ô 6.3? ( 1H. s. H-2);
6 64 ( 1H dd
J=
2.8 và 8.0 Hz. H-6'l; 6.6ò (]H. d.
J=
2.0 Hz. H-2 ì va 6.7- 11H. d.
M ị
Hz. H õ' )].
của 5 nhóm OCH. mà 3 trone sò đỏ được gân vào vòng thơm [6 3.80 i3H. 3sj: 3,84 (3H. 3s* va 3.S7
(jH 3s)] Phò nay con cho tha> 2 doublet dang AB cua nhóm -0 C H -0 - 0 0 5.6? 11H. d.
J=
ỉ .5 H
và 5 5.6M 1H. d.
M
1.5 ỉ 1, 1.
Viéc oán tri sỏ đó chuyên dich hoa hoc. ô. cho các nguyên lư proion va caebon COI, đư(K khan-
đinh them khi nghiên cứu các phò ghi 0 kỹ thuật COSY. HMỌC. Ncoa; ra. tin hiéu cii. Í-Ỉ-” xua;
hien dưới dang doublet 0 õ 4.12 vói hàm; sỏ tương lác
J=
8.0

Hz
giữa proior, H ' •«;: H- .nu Jì
tháv chotháv chung phán nhau.
<ỉ(i
Các dữ liêu phổ phàn tích ờ trèn khá giống VỚI các dữ liệu pho đưac cõn-_! bo CIÍJ
hvpophvllanthin, chất này đã được phán lập từ một số loài
PhyH anthus
và đưnc p.chiẽn cưu kĩ \c mai
call trúc /5/. Do vậy, có thể khảna định chất c, là
h y p o p h y lla n th in
và có cone thức sau:
Hội nghi khoa học Tnlòng Đai Học Khca Học Tự Nhièr. - DỈ1Q3 ríN - n*2T.h r. 2CCL
Chất c 2 (P h y ỉỉa n th in )
có công thức phân tử Cj4H:,40^ dược suy ra từ phó khoì lượns (EIMS. pic
ion phân tử, M* = 418) và phổ NMR.
Các dải hấp thụ hồng ngoại cùa chát c cho tháy dà\ cũn? là mót ete IV, 1027. 1140. 123ồ
cm‘l) của hydrocacbon thơm (vm„ 3073. 1604, 1516, 1425 em'1).
Khảo sát phổ 13c NMR cho thấy phân tử chát c là sư kết hợp cua 2 đơn VỊ phenylpropanoit, ở
mỗi đơn vị có 3 nguyên tử cacbon bậc 4, 4 nguyên tử cacbon bậc 3, 2 nơuyẻn tử cacbon bậc 2 và 3
nguyên tử cacbon bậc 1 (DEPT). Dự đoán này cũng đã được khẳng dinh khi khảo sát kv các phò
NMR cùa chất c . ở mỗi đơn vị phenylpropanoit có 6 nsuvẽn từ cacbon của vòng thom (xem đỏ
chuyển dịch hoá học trong bảng ở phần dưới) và 3 proton vòne thơm [phò 'H NMR,
5
6.66 ( 1H, d.
J=
8,0 Hz. H-5); 6^64 ( 1H, dd, j=2,0 và 8,0 Hz, H-6); ô 6,62 (1H, d,
J=
2.0 Hz. H-2)].
Phổ 'H NMR của chất c , cũng chỉ ra sự có mặt cua 4 nhóm -O CH? đươc 2ãn vào vòng them (2
nhóm ở <5 3,81 và 2 nhóm ở 3,85 ppm). và 2 nhóm -OCH-, thuộc mach nhánh propvl (ở


3.30
ppm). Các proton ỡ gốc propvl cũng đã được phát hiện. Ví du. 4 proton cua H-9 ờ ỏ 3.33 (2H. dd.
J
-
9.5 Hz và 5.5 Hz. H-9a và H-9'a) và ò'
5
3,28 (2H. dđ.
J=
9.5 Hz và
J=
5.0 Hz. H-9b và H-9'b). 4
proton của H-7
ơ
£2.69 (2H. dd.
J -
13.5 Hz và 6.5 Hz. H-7a và H-7'a) va ờ
ó
2.62 (2H. dd.
J =
13.5 Hz và 7,5 Hz, H-7b và H-7'bj, và 2 proton cua H-S va H-S' 0

2.05 12H. m I.
Khảo sát các phổ 2hi ờ kỹ thuật COSY. HMQC cũns cho thã> SƯ phu hơp CULÌ viéc ean tr, >0 đo
chbyển dich hoá hoc. 5 cho các nauỵén từ cacbon và proton dã neu ơ [ren. Tư cdc dừ liêu pho na;,.
chất c được nhận dạns là phyllanthin. chất nàv đã đưoc phan lập tư mói >0 loài
P h yìlun th u c
VJ điro_
nshién cứu kì về măt cáu trúc /5,6/.
■> 1

CH D
!
_1 1
CH -O
!: OCH
CH,OCH
THỰC NGHIÊM
Thiết bị
Phổ khối (MS) được đo trẽn máy HP-5989B-MS.
Phổ hổn° nsoạ! CIR'1 đươc ghi trên máy Impact - 410 - Nicoìe: FT-IR
Pho cong hươns từ hạt nhàn CNMR) đo trên may B ru ck" ' v’™r'
nòi chuẩn. CDCI-, iàm dung mói.
91
AV500 ('500 MHz vó IM S htn: cha

×