Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thử nghiệm nhân giống vô tính cây keo dậu lai KX2(leucaena KX2 Hybrid) và tác dụng của nó đến cải tạo môi trường đất đồi thoái hoá ở Ba Vì, Hà Tây t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 4 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐAI HOC KHOA HOC Tự NHIÊN

* *

THỬ NGHlệM NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH cnv K€ODỘU im KX2
{LỂUCneNt7KX2 HVBRID) vn TÁC DỤNG CỦA NÓ Đ€N cni
TRO MÔI TRƯỜNG ĐÂT DỔI THOIÍI Hon Ở un vì, HÀ TÍÌV.
M ã SÔ đề tài :QT.01.24
Chã trí đê tài '■ GS.TS. Lẻ Văn Khoa
Các cán bộ tham gia thực hiện: CN. Trần Thiện Cường
ThS. Nguyền Mạnh Khải
-'1 V
■ ;. ' Ư .
DT / ũ ũ ll A i
_____
———'ỉ
HÀ NỘI 2002
MỤC LỤC
Trang
1
Mư đầu
Chưưng 1. Tình hình nghiên cứu cây keo dậu ?
1.1. Tinh hình nghiên cứu ngoài nước 2
1.2. Tinh hình nghiên cứu ớ Việt Nam 3
Chuưng 2. Đôi tuựng, địa bàn và phuưng pháp nghiên cứu 6
2.1. Đối tượng nghiên cứu 6
2.2. Phương pháp nghiên cứu 6
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thao luận 8
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực Iiíihiên cứu X
3.1.1. Vị trí địa lý X


3.1.2. Khí hậu ihuỷ vãn <x
3.1.3. Địa hình 8
3.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội 9
3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất 9
3.2. Thử ntihiệm nổng độ IBA đến tỷ lẽ ra rễ khi siám hom 10
3.2.1. Giói thiệu 10
3.2.2. Các vật liệu cấn thiết cho eìâm hom 1 !
3.2.3. Thử nghiệm và kết quá ciáni hom 1 1
3.2.4. Thiết lập các điếm trình diễn với cãv keo dậu lai KX2 12
3.2.5. Năng suất chất xanh 12
3.2.6. Sự thay đổi các tính chất lý - hoá học cua đất trổnc keo dậu 13
3.3. Hàm lượim các chất dễ tiêu và linh độne I y
3.3.1. Hàm lượn SI N(|J,,,.L1 19
3.3.2. Hàm lượiiii P CMI 21
3.4. Vi sinh vật troim đát nchièn cứu 22
Đánh giá chung 25
Chương 4. Két luận 26
Tài liệu tham khao 27
Phu luc 29
BÁO CÁO TÓM TflT
1. Tên đề tài: Thử nghiệm nhún giông vó tính cáy keodậu lai KX2 (Leucaena
KX2 hybride) và tác dụng của nó đến cải tạo mói trường đất đồi thoái hoả ỏ Ba
Vì, Hà Táy.
2. Mã sỏ đề tài: QT- 01-24
3.Chủ trì đề tài : GS.TS. Lê Văn Khoa
4. Các cán bộ tham gia thực hiện : CN Trần Thiện Cường
ThS. Nguyễn Manh Khải
5. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu:
Việt Nam có gần 33 triệu ha diện tích đất tự nhiên, tronií dó 3/4 diện tích thuộc
các vùng đồi núi, với độ dốc khác nhau. Do đó, quá trình thoái hóa đất do canh tác

và sử dụng đất không hợp lý đang xảy ra với mức độ tương đối mạnh. Việc tìm ra
các loại cây trổng thích hợp vừa có khá năng chống xói mòn, cải tạo đất lại vừa có
những đặc tính quan trọng khác dễ được người dân chấp nhận, là điều quan trọng.
Cây keo dậu lai KX2 (.Leucaeiut KX2 hybrid) là một loài cây có nhiéu tính ưu
việt về phương diện cai tạo các đặc tính lý, hóa và sinh học của dát. cung cáp gỗ
củi và đặc biệt là sử dụng làm nguồn thức ăn chất lưựng cao cho gia súc. Tuy
nhiên, cây keo dậu lai KX2 ít cho hạt và việc nhãn Iiiống hàng loạt là ván đố khó
khăn.
Đề tài thử nghiệm nhân giống vô tính cây keo dậu lai KX2 (Leucacna KX2
hybrid) và tác dụng của nó đến cải tạo môi trường đất đồi thoái hoá được thực hiện
với các nội dung chính như sau:
- Thử nshiệin nồng độ axít butylic đến tỷ lệ ra rẻ cua keo dậu lai KX2 bănsi
phương pháp dâm hom.
- Trổng cây trình diễn neoài đổng ỏ' các hộ gia đình,
- Theo dõi năng suất chất xanh.
- Nghiên cứu sự biến đổi các đặc tính lý, hoá, sinh học cua đất và
- Đánh giá tác động cái tạo đất và lượng chất xanh đế làm thức ăn gia súc hoặc
làm phân xanh.
6. Các kết quả đạt cluọc:
Qua quá trình thực hiện, dể lài đã đáp ứnti (.lược các mục lieu dã nêu với những
kết quả, cu thế như sau:
* Quá trình nhan giỏng:
- Thử nehiệm nhân eiỏne keo dậu lai KX2 bang phương pháp giâm hom đai
hiệu xuất ra rề khá cao từ 60 - 709f ứ nóng độ Be late c ọ.3r( và I BA (),7.v.y và
tron^ năm 2001 đã sán xuất được 14.500 cây hom.
- Thiết lập 4 điểm trình diễn trồng keo dậu với hơn 10.000 cây tại trung tâm
nuôi bò sữa ở Ba Vì, Hà Tây; Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội và Mộc Châu. Sơn La.
- Năng suất lổng số của keo dậu khá cao, dao động từ 39,65 tấn (eâv mẹ);
45,22 (cây bố) đến 48,34 tấn/ha ớ cây lai KX2. Câv keo dậu lai cho phán ííia súc cổ
thế ăn được cao nhất 44,13 tấn/ha và năng suất protéin cũng cao nhất, đạt 2.64

tấn/ha so với 2,45 tấn/ha ớ cây bố.
* Khả năng cải tạo đất của cáy keo dậu lai KX2
Đế đánh giá được khả năng cải tạo đất của cây keo dậu lai KX2 đối với đất đổi.
đề tài đã tiến hành phân tích một số tính chất lý hoá học của đất tại các lô thí
nghiệm và so sánh VỚI đất không được trồng keo dậu làm đối chứng, kết quá cho
thấy:
- Đất ớ các lô trồng kco dậu trớ nên tưi xốp hon, dung trọng đất nhó hơn so với
đối chứng (ĐC) và so với các lô trồng cỏ (1,12 u/cnr so VỚI 1,26 ớ ĐC và 1,17
g/cnr' ở các lô trổng cỏ).
- Cây keo dậu góp phẩn cải thiện độ chua đất, giá trị pHKC| trung bình táng mặt
là 5,2 so với 4,3 ở ĐC và so với 5,1 ớ đất trồng cỏ.
- Hàm lượng c% giam dán theo chiều sâu của phẫu diên và ở các ló tróim keo
dậu và cỏ đều tăng so VỚI ĐC. Keo dậu làm lãng trung bình hàm lượng c c/c I979r .
cỏ 168%.
- Tính ưu việt cua keo dậu đến hàm luone \ hđirọv thế hiện rõ. Hàm lưọim nàv
tăng từ 198% đến 391% so với ĐC. Trong khi dó. ờ các ló trông có chi lãiic từ
160% đến 204%.
- Hàm lượng P.Chdt ở đất tầng mật trồng keo dậu tăng đáng kể so với ĐC và so
với các lô trổng cỏ. Trung bình tăng 316% so với ĐC năm 2001. Trong khi đó các
lõ trồng cỏ chí tăng 164%.
- Số lượng; vsv tone số và vi khuấn Rhizobium củne đều tãnu đánII kế so với
ĐC vù các lỏ trồnu cò, khỏnc nhữns ớ tầna đất mặt mà cá ơ táng đất dưới. Tru nu
bình v s v tổim số ư táiiìi đất mặt của keo dậu là 33.10 X 10'TB/lu dát; ư co là 27.6
X 10(1 và ở ĐC ià 19,7 X lO'TB/ls đất. Đặc biệt, số lượnc truim bình VK Rhizobium
ở các lô trổng keo dậu cao gấp 13 - 19 lán so với ĐC và gấp 3 lần so với đát trồng
Từ những kết qua này cho thấy, cây keo dậu lai KX2 cho nhiều đặt tính ưu việt
và hứa hẹn nhiều triển vone trong phát triển vào san xuãt đại trà.
7. Tình hình kinh phí đé tài
Tone số kinh phí dược câp: (X.()()(),000 đónt: ( I ám triọu doIIII chân )
Số kinh phí dã sử dụne: <s.000.000 dỏny

Sô kinh phí đã quyôt toán: s.000.000 dỏng

×