Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bản vẽ thi công nâng cấp đường QL47 đi qua thị xã Sầm Sơn huyển Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.22 KB, 34 trang )

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Chơng 1: giới thiệu chung
1.1. Tổng quan
Quốc lộ 47 có chiều dài 61km là trục đờng ngang đi theo hớng Đông - Tây. Điểm
đầu tuyến Km0+0.0 tại ngã t giao với đờng Nguyễn Du thị xã Sầm Sơn, điểm cuối tại thị
trấn Lam Sơn huyện Thọ Xuân (giao với đờng Hồ Chí Minh tại lý trình Km161+057).
Quốc lộ 47 đi qua địa phận thị xã Sầm Sơn, huyện Quảng Xơng, TP Thanh Hoá, huyện
Đông Sơn; Triệu Sơn và huyện Thọ Xuân.
Đoạn tuyến thuộc Tiểu dự án 1, Km0+0.0-Km15+0.0 từ thị xã Sầm Sơn qua huyện
Quảng Xơng đến TP Thanh Hoá có chiều dài 15 Km, hiện tại đờng cũ đạt tiêu chuẩn đ-
ờng cấp III đồng bằng châm trớc.
Cùng với xu hớng phát triển chung của đất nớc, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Thanh Hoá đang từng ngày phát triển khởi sắc về kinh tế, văn hoá, thực hiện mục tiêu
phát triển đô thị theo nghị quyết Đảng bộ tỉnh, nhằm từng bớc thực hiện quá trình cải
tạo xây dựng phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị chung của cả đất
nớc. Mục tiêu tới năm 2020 TP Thanh Hoá sẽ trở thành đô thị loại 1. Việc xây dựng TP
Thanh Hoá có kiến trúc mang tính dân tộc, có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, có môi trờng
cảnh quan đảm bảo phát triển bền vững trở thành nhu cầu tất yếu khách quan.
Việc xây dựng công trình nâng cấp QL47 đoạn thị xã Sầm Sơn - TP Thanh Hoá đáp
ứng những mục tiêu sau:
- Nhằm từng bớc thực hiện quá trình cải tạo, xây dựng phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch phát triển chung của cả nớc. Nối liền khu trung tâm chính trị hiện tại
và các khu công nghiệp, tạo thuận lợi cho việc phát triển, mở rộng đô thị trong tơng
lai, nối liền khu trung tấm chính trị và khu thơng mại dịch vụ của tỉnh, với hạ tầng
kỹ thuật hiện đại , môi trờng cảnh quan, đảm bảo phát triển bền vững, có vai trò đầu
tầu trong việc thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển; Nhằm cụ thể hoá chiến lợc
phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2010-2020.


- Hoàn thiện hệ thống giao thông nội thị, tận dụng khai thác tiềm năng du lịch
của tỉnh là một trong những chơng trình trọng tâm của tỉnh trong thì gian tới.
- Đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách trên QL47 đồng thời góp phần
giảm bớt các tại nạn giao thông trên tuyến.
1.2. Các căn cứ pháp lý
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất l-
ợng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
t xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP.
- Quyết định số 536/QĐ-BGTVT ngày 10/03/2009 của Bộ trởng Bộ GTVT, về việc
chuyển đổi nhiệm vụ Chủ đầu t và hoàn chỉnh Dự án đầu t Nâng cấp QL47 đoạn
Km0+00-Km31+260, tỉnh Thanh Hoá.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 1

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Quyết định số 1148/QĐ-BGTVT ngày 06/05/2009 của Bộ trởng Bộ GTVT, về việc
phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng cấp QL47 đoạn Km0-Km31+260,
tỉnh Thanh Hoá. Tiểu dự án 1: Nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47.
- Căn cứ hồ sơ bớc lập dự án đầu t và thiết kế cơ sở đã đợc phê duyệt.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 40/HĐ -TVTK ngày 28/09/2009 giữa Ban QLDA giao
thông III Thanh Hoá và liên danh Công ty CP TVXD công trình giao thông 2 &

Công ty CP TVXD giao thông Thanh Hoá về việc T vấn khảo sát, thiết kế BVTC và
dự toán công trình: Dự án đầu t xây dựng công trình Nâng cấp QL47 đoạn Km0-
Km31+260, tỉnh Thanh Hoá. Tiểu dự án 1: Nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47.
- Căn cứ các văn bản hiện hành của Nhà nớc.
1.3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Tên dự án: Nâng cấp Quốc lộ 47 đoạn Km0-Km31+260, tỉnh Thanh Hoá.
Tiểu dự án 1: Nâng cấp đoạn Km0-Km15, Quốc lộ 47.
Tiểu dự án1 đợc chia thành 2 phân đoạn:
- Phân đoạn 1: Km0+00 - Km7+00 có chiều dài 7.0Km
- Phân đoạn 2: Km7+00 - Km15+106 có chiều dài 8.106Km
Trong đó:
Đoạn Km0+00 - Km7+00 do Công ty CP TVXD công trình giao thông 2 khảo
sát, thiêt kế.
Đoạn Km7+00 - Km15+106 do Công ty CP TVXD giao thông Thanh Hoá khảo
sát, thiết kế.
1.4. Tổ chức thực hiện dự án
1.4.1. Chủ đầu t và đại diện Chủ đầu t
- Chủ đầu t: Sở Giao thông vận tải Thanh Hoá.
- Địa chỉ: Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hoá.
- Đại diện chủ đầu t: Ban Quản lý dự án giao thông III Thanh Hoá .
- Địa chỉ: Số 13 - Đờng Hạc Thành TP Thanh Hoá
1.4.2. Nhà thầu T vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công-lập dự toán
- Công ty CP TVXD giao thông Thanh Hoá
+ Địa chỉ: Số 11 - Đờng Hạc Thành TP Thanh Hoá
+ Điện thoại: (037) 3852092; (037) 3750 489 _ Fax: (037) 3750244
- Công ty CP t vấn XDCT giao thông 2 (Tecco2)
+ Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng - Quận Đống Đa - Hà Nội
+ Điện thoại: 04.35110242 _ Fax: 04.38517806
1.5. Nguồn tài liệu sử dụng lập thiết kế bản vẽ thi công
- Quyết định số 1148/QĐ-BGTVT ngày 06/05/2009 của Bộ trởng Bộ GTVT về việc

phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng cấp QL47 đoạn Km0-Km31+260,
tỉnh Thanh Hoá. Tiểu dự án 1: Nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47.
- Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội của UBND tỉnh Thanh Hoá.
- Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn bớc Thiết kế bản vẽ thi công do Công ty
CP T vấn XDCT GT 2 lập tháng 07 năm 2009.
- Các tài liệu khác có liên quan.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 2

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Chơng 2: điều kiện tự nhiên của khu vực phân đoạn
2.1. Vị trí địa lý:
Thanh Hoá là một tỉnh thuộc bắc miền trung, phía bắc giáp 3 tỉnh Sơn La, Hoà
Bình, Ninh Bình, phía nam giáp tỉnh Nghệ An, phía tây giáp tỉnh Hủa Phăn (Nớc CHDC
nhân dân Lào) và phía đông giáp vịnh Bắc Bộ với chiều dài bờ biển 102 km.
Thanh Hoá nằm trong vùng ảnh hởng của những tác động từ vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ, các tỉnh Bắc Lào và vùng trọng điểm kinh tế Trung bộ, ở vị trí cửa ngõ nối
liền Bắc Bộ với Trung Bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi nh: đờng sắt xuyên Việt, đ-
ờng Hồ Chí Minh, các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nớc sâu Nghi Sơn và hệ
thống sông ngòi thuận tiện cho lu thông Bắc Nam, với các vùng trong tỉnh và đi quốc tế.
Hiện tại, Thanh Hóa có sân bay Sao Vàng và đang dự kiến mở thêm sân bay quốc tế sát
biển phục vụ cho Khu kinh tế Nghi Sơn và khách du lịch.
- Giới hạn toạ độ địa lý: 19
0
23 20
0

40 vĩ độ Bắc.
104
0
20 106
0
05 kinh độ Đông.
- Chiều rông từ Tây sang Đông: 110km, từ Bắc xuống Nam 100km.
- Diện tích tự nhiên: 11.112,4 km
2
(bằng 3,37% tổng diện tích tự nhiên toàn quốc);
có 4 vùng kinh tế tự nhiên: ven biển; đồng bằng; trung du; và miền núi.
2.2. đặc điểm địa hình - địa mạo khu vực dọc tuyến nghiên cứu
2.2.1. Đặc điểm địa hình- địa mạo
Quốc lộ 47 đoạn Sầm Sơn - Thanh Hoá nằm trong vùng địa hình đồng bằng ven
biển của tỉnh thanh hoá, địa hình đồng bằng bằng phẳng, khu vực tuyến đi qua hai bên
là dân c xen kẽ các khu ruộng lúa, ao hồ và đầm lầy, mức độ phân cách về địa hình thấp,
nhìn chung địa hình diện mạo khu vực tuyến thuận tiện cho việc xây dựng công trình.
2.2.2. Điều kiện địa chất cấu tạo và kiến tạo.
Theo bản đồ địa chất 1/200 000 tờ Thanh Hoá (E-48-IV) do Cục Địa chất Việt
Nam xuất bản. Tuyến khảo sát gặp chủ yếu các thành tạo Đệ tứ.
Hệ tầng Hoằng Hoá (Q
I
hh); thành phần gồm các mảnh vụn thô: sạn, cát, cuội,
nguồn gốc thành tạo là bồi tích, hệ tầng này gặp ở các cầu Lai Thành và cầu Cốc.
Hệ tầng Vĩnh Phúc (Q
III
vp): phân bố rộng rãi trên đoạn tuyến. Thành phần thạch
học đợc chia thành 2 tập. Tập dới là sét bột cát, cuội hạt nhỏ có nguồn gốc sông biển
hỗn hợp, lớp trầm tích có cấu tạo xiên chéo và có màu đặc trng là nâu, đỏ loang lổ. Tập
trên là các trầm tích lục địa thuộc kiểu nguồn gốc aluvi với thành phần là cuội, sỏi, cát,

chuyển dần lên hạt mịn hơn.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 3

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Holocen trung; các trầm tích có nhiều nguồn gốc khác nhau nh: sông biển
(amQ
IV
2
) thành phần gồm; cát, sét bột màu xám vàng; đầm lầy biển (bmQ
IV
2
) bao
gồm sét, bột, cát màu nâu đen, xám đen, có than bùn lẫn lộn với bột, sét hoặc thành lớp
riêng biệt.
Holocen thợng; các trầm tích có nhiều nguồn gốc khác nhau nh: trầm tích sông
(aQ
IV
3
) thành phần gồm; cát, sạn sỏi. Trầm tích sông biển hỗn hợp (amQ
IV
3
) bao gồm
sét, bột, cát. Trầm tích biển-gió hỗn hợp (mvQ
IV
3

) phân bố ở ven bờ biển, thành phần
chủ yếu là cát nên đụn cát, doi cát.
2.2.3. Các hiện tợng địa chất động lực công trình
Trong khu vực đoạn tuyến đi qua các hiện tợng địa chất động lực không thấy xuất
hiện ( phong hoá, cáctơ, cát chảy, sụt trợt, xâm thực )
2.2.4. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Nớc dới đất tồn tại chủ yếu trong các tầng cát (lớp 3, lớp 5a, lớp 13 ). Động thái
của nớc trong tầng này cha đợc nghiên cứu đầy đủ, nói chung lu lợng nớc này kém, ít
ảnh hởng đến các công trình giao thông.
2.3. Đặc điểm khí tợng thuỷ văn khu vực tuyến đi qua
2.3.1. Đặc điểm khí tợng
Khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng khí hậu Bắc Trung Bộ, về cơ bản khí hậu
Bắc Trung Bộ vẫn giữ những đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc, song liên quan đến
vị trí cực Nam của vùng và đặc điểm riêng của địa hình khu vực mà khí hậu ở đây có
tính chất chuyển tiếp giữa kiểu khí hậu miền Bắc và miền Đông Trờng Sơn. Những đặc
điểm quan trọng nhất của vùng Bắc Trung Bộ là xuất hiện một thời kỳ khô nóng gió Tây
đầu mùa hạ, liên quan đến hiệu ứng fron của Trờng Sơn đối với luồng gió mùa Tây
Nam. Khí hậu chia 2 mùa rõ rệt, mùa ma từ tháng 6 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11
đến tháng 5.
* Nhiệt độ trung bình trong năm
Nhiệt độ tháng cao nhất (tháng 6): 29,0
o
C
Nhiệt độ tháng thấp nhất (tháng 1): 17,7
o
C
Nhiệt độ trung bình: 24,4
o
C
* Số giờ nắng trong năm

Số giờ nắng cao nhất (tháng 6): 192,0 giờ
Số giờ nắng thấp nhất (tháng 2): 41,0 giờ
Tổng số giờ nằng trong năm: 1427,0 giờ
* Lợng ma trong năm
Tháng có lợng ma nhiều nhất (tháng 9): 259,90 mm
Tháng có lợng ma ít nhất (tháng 1): 3,3 mm
Tổng lợng trong năm: 1.367,2 mm
* Độ ẩm tơng đối trung bình các tháng trong năm

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 4

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Tháng có độ ẩm cao nhất (tháng 2,3,4): 91,0%
Tháng có độ ẩm thấp nhất (tháng 6,9): 83,0%
Độ ẩm trung bình năm: 86,8%.
* Gió: Hớng gió phổ biến mùa đông là Tây Bắc và Đông Bắc, mùa hè là Đông và Đông
Nam.
2.3.2. Đặc điểm thủy văn
- Toàn bộ tuyến đi qua khu vực đồng ruộng và dân c, mực nớc lũ trong đồng không bị
ảnh hởng bởi mực nớc thuỷ triều và mực nớc sông Mã, sông Đơ.
- Hệ thống thủy văn khu vục tuyến đợc điều tiết bở hệ thống kênh Bình Hòa, kênh
Quảng Vinh, kênh Quảng Châu và kênh Trờng Lệ.
- Sông suối trong khu vực bắt nguồn từ các dãy núi cao phía tây, lợng nớc chủ yếu đổ
vào Sông Mã, Sông Đơ. Độ dốc lòng sông phía hạ lu nhỏ.
- Mùa lũ thờng bắt đầu vào tháng VI và kết thúc vào tháng X. Tổng lợng nớc trong
mùa lũ chiếm 70-80% cả năm. Mùa cạn nớc chỉ chảy trong các khe nhỏ.


công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 5

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Chơng 3: hiện trạng nền mặt đờng phân đoạn
3.1. Tình trạng tuyến
3.1.1. Đặc điểm khu vực tuyến:
- Đoạn tuyến nghiên cứu chủ yếu đi theo tuyến QL47 cũ, tổng chiều dài toàn tuyến
L=8.106 km.
- Đoạn Km7+00 - Km10+00 thuộc địa phận Quảng Tâm, Quảng Phú, Quảng Đông
huyện Quảng Xơng.
- Từ Km10-Km10+247 thuộc địa phận Quảng Đông huyện Quảng Xơng.
- Từ Km10+247-Km15+076 thuộc địa phận TP Thanh Hoá. Trong đó:
+ Đoạn Km7+00 - Km8+00 hai bên tuyến là ruộng canh tác, nhà dân ở dải rác 2 bên
tuyến.
+ Đoạn Km8+500 - Km10+369.32 bên phải tuyến là mơng đất có bề rộng 3.0 -7.0m
và ruộng canh tác, bên trái tuyến là ruộng canh tác xen lẫn dân c, đoạn Km10+369.32 -
Km11+652.10 bên phải tuyến là mơng xây, khu công nghiệp cảng Lễ Môn và các công
ty, bên trái tuyến là dân c xen lẫn là ruộng canh tác.
+ Đoạn Km11+652.10 - Km11+892.10 thuộc phạm vi nút giao cầu vợt đờng tránh
Qlộ 1A đã có TK bản vẽ thi công và đang thi công.
+ Đoạn Km11+892.10 - Km15+106.50 hai bên tuyến là dân c sống đông đúc thuộc
thành phố Thanh Hoá.
3.1.2. Đặc điểm tình trạng nền, mặt đờng
* Mặt đờng:
- Đoạn từ Km7+00 - Km12+100: Chiều rộng mặt đờng trung bình =9.0m, mặt đờng

BTN, chiều rộng nền đờng 11-12.0cm.
- Đoạn từ Km12+100 - Km15+076 đã đợc đầu t, sửa chữa nhiều lần, bề rộng mặt đờng
10-12m, một vài đoạn rộng 14m, rãnh chịu lực nằm trong phạm vi mặt đờng
Môđun đàn hồi trên mặt đờng cũ phân đoạn Km0-Km10

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 6

TT
Lý trình Mô đun đàn hồi đặc trng
L
đt
(0.01mm) E
đt
(daN/cm
2
)
1 Km7+00 - Km10+000 103 1212 Mặt đờng BTN
2 Km10+00 - Km12+200 125 996 Mặt đờng BTN
3 Km12+200 - Km12+700 123 1017 Mặt đờng BTN
4 Km12+700 - Km15+106.50 116 1079 Mặt đờng BTN
Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
* Nền đờng: Toàn tuyến cơ bản là nền đờng đắp, chiều cao đắp thấp H 3.0m, qua
nhiều lần cải tạo, nâng cấp vật liệu đất đắp đảm bảo nền đờng ổn định trong phạm vi
nền đờng cũ hiện tại.
3.1.3. Điều kiện địa tầng câc lớp đất đá
(Có hồ sơ địa chất nền, mặt đờng chi tiết kèm theo)

3.2. Các công trình trên tuyến
3.2.1. Cống trên tuyến
- Hệ thống cống: Trên tuyến hiện tại có tổng số 09 cống thoát nớc ngang các loại có
khẩu độ thoát nớc phù hợp với địa hình và quy mô hiện tại.
- Có 2 vị trí đặt cống mới( cống cấu tạo, bổ sung thêm so với bớc thiết kế cơ sở để
thoát nớc hệ thống cống chìm thoát nớc mặt, nằm trên đoạn cạp mở rộng đoạn
Km11+00 - Km12).
3.2.2. Cầu trên tuyến
- Hệ thống cầu: Đoạn tuyến có 2 cầu trung bằng BTCT tải trọng thiết kế H18-X60, đ-
ợc xây dựng từ những năm 1978 nên đã xuống cấp không đáp ứng đợc quy mô cũng
nh lu lợng giao thông hiện tại.
Cầu Lai Thành (Km13+617.40): Cầu đợc bắc qua sông tiêu Quảng Châu, gồm
4 nhip BTCT, chiều dài Lc=60.50m chiều rộng xe chạy 7.00m, lề đi bộ hai bên
2x1.20=2.40m.
Cầu Cốc (Km14+440.27): Cầu đợc bắc qua sông tiêu Bến Ngự, gồm 3 nhip
BTCT, chiều dài Lc=40.46m chiều rộng xe chạy 8.00m, lề đi bộ hai bên
2x1.20=2.40m.
3.3. Hệ thống an toàn giao thông trên tuyến
Các biển báo trên đoạn Km12+100-Km15+106 hiện còn tốt và cấu tạo hoàn
chỉnh theo Điều lệ báo hiệu đờng bộ nên có thể giữ nguyên. Biển báo và cọc tiêu và các
công trình phòng hộ trên đoạn Km7+00-Km12+100 đã hiện bị h hỏng nhiều hoặc trong
phạm vi nền đờng mở rộng nên cần làm mới để phù hợp với quy mô cấp đờng.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 7

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47

Chơng 4: tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô tuyến
4.1 Hệ thống quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng
a. Khảo sát
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình ngoài trời 96 TCN 43-90
- Quy trình khảo sát đờng ô tô 22TCN 263-2000
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên nền đất yếu 22 TCN 262-2000
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình: 22TCN 259-2000
- Quy trình thí nghiệm cắt cánh tại hiện trờng: 22TCN 355- 2006
- Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh ( CPT và CPTU): 22TCN- 317- 04
- Đất xây dựng, phơng pháp thí nghiệm hiện trờng, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn:
TCXD 226- 1999.
- Tiêu chuẩn Việt nam- đất xây dựng: TCVN 41- 1995; TCVN 42 - 1995.
- Quy trình thử nghiệm xác định mô đuyn đàn hồi chung của áo đờng mềm bằng cần
đo độ võng Benkelman: 22TCN 251-98.
b. Thiết kế
- Đờng đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104 07;
- Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054 - 05 (tham khảo);
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô (phần nút giao thông) 22 TCN 273-01;
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đờng mềm 22TCN211-06 ;
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đờng, đờng phố và quảng trờng TCVN 333:2005;
- Quy trình định mức cây xanh: 259/BXD/VTK 1997;
- Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95;
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất;
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (dùng cho thiết kế cống):
22TCN18-79;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05;
- Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trên nền đất yếu 22
TCN 248-98;
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237- 01;

- Các thiết kế điển hình của Viện thiết kế GTVT;
- Các thiết kế cống hộp trên Quốc lộ 10, QL2, QL6, đờng Cầu Giẽ - Ninh Bình đã đ-
ợc thi công và đa vào sử dụng.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 8

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
4.2 Quy mô, cấp hạng của tuyến đờng
Quy mô, cấp hạng của tuyến tuân thủ theo Quyết định số 1148/QĐ-BGTVT ngày
06/5/2009 về việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình Nâng cấp QL47 đoạn
Km0-Km31+260, tỉnh Thanh Hóa. Tiểu dự án 1 Nâng cấp đoạn Km0+0.0 - Km15,
QL47:
Nâng cấp đờng hiện tại đạt tiêu chuẩn đờng phố chính đô thị thứ yếu (theo
TCXDVN 104 - 2007) với các chỉ tiêu chính nh sau:
Phần tuyến:
* Đoạn Km7+00 - Km12+100:
- Vận tốc thiết kế Vtkế= 60km/h,
Bề rộng nền đờng: Bn = 26.00m
Bề rộng mặt đờng: Bm = 2x9m=18.00m, độ dốc ngang : i
m
= 2%
Bề rộng đan rãnh: Bdr = 2x 0.30m=0.60m, độ dốc rãnh i
r
= 20%
Bề rộng giải phân cách: Bpc = 4.00m
Bề rộng vỉa hè: Bhè = 2x1.70m=3.40m, độ dốc ngang: i

h
= -2%
- Tải trọng thiết kế cống H30 - XB-80.
- Tần suất thiết kế đờng, cống, cầu nhỏ P=4%
- Độ dốc dọc lớn nhất: Imax = 6,0%.
- Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất: Rmin = 125m.
- Bán kính đờng cong lồi nhỏ nhất: Rmin = 2000m.
- Bán kính đờng cong lõm nhỏ nhất: Rmin = 1500m.
* Đoạn: Km12+100-Km15+106.50 (Trong nội thị TP Thanh Hoá) giữ nguyên quy mô
hiện tại.
Phần cầu:
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Tải trọng thiết kế: HL93; Ngời đi bộ: 3 x10
-3
Mpa
- Quy mô: Cầu vĩnh cửu bằng BTCT, BTCTDƯL
- Cấp động đất: Cấp 8 (Theo khu vực)
- Tần suất thiết kế P=1%. Cao độ đáy dầm lấy bằng cao độ đáy dầm cầu cũ và thoả
mãn yêu cầu thuỷ lợi.
Mặt đ ờng:
- Thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06
- Mặt đờng cấp cao A1
- Môđuyn đàn hồi Eyc 155Mpa.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 9

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )

Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Chơng 5: giải pháp và kết quả thiết kế
5.1 Giải pháp và kết quả thiết kế tuyến
5.1.1 Hớng tuyến:
Hớng tuyến cơ bản bám theo hớng tuyến trong bớc thiết kế cơ sở đã duyệt duyệt.
Điều chỉnh tim tim tuyến bớc thiết kế cơ sở các đoạn:
Đoạn Km6+817.86-Km8+200 dịch tim tuyến sang bên trái 2.0m (Tim tuyến đi
gần trùng tim đờng ống nớc D400)
Đoạn Km8+200 - Km10 dịch tim tuyến sang bên phải 1.0m đẻ giảm khối lợng
GPMB bên trái tuyến.
Đoạn Km10 - Km11+652.10 dịch tim tuyến sang bên phải tuyến từ 0.3 -1.8m để
giảm khối lợng GPMB bên trái tuyến.
5.1.2 Bình đồ tuyến
a. Giải pháp
- Đoạn từ Km7-Km10 tim tuyến nằm trong phạm vi lề đất, cách mép nhựa trái từ
0.5.0m -1m.
- Đoạn Km 10- Km11+479.83 tim tuyến nằm trong phạm vi lề đất, cách mép nhựa từ
0.5-1.10m.
- Đoạn Km11+479.83 - Km11+652.10 tim tuyến nằm trong phạm vi lề đất, cách mép
nhựa từ 1.0 - 2.0m.
- Đoạn Km11+652.10 - Km11+892.10 thuộc phạm vi nút giao cầu vợt.
- Đoạn Km11+892.10- Km12+100 tim tuyến đi giữa tim đờng nhựa cũ.
- Đoạn Km12+100- Km15+106.50 đoạn này thảm lại mặt đờng nên tim tuyến bám
theo tim đờng nhựa cũ.
b. Kết quả thiết kế bình đồ phân đoạn Km0-Km15+106.50
STT Bán kính R(m) Số đờng cong
1
125 R < 250
1
2 R=250 0

3
250 R < 500
1
4
500 R < 1500
3
5
R 1500
6
6 Không cắm cong 11
Tổng 22
5.1.3 Trắc dọc tuyến
a. Giải pháp
- Thiết kế đờng đỏ cơ bản bám theo đờng đỏ trong hồ sơ thiết kế cơ sở đợc duyệt, có
điều chỉnh lại đờng đỏ tại một số vị trí cống cho phù hợp với quy hoạch thủy lợi;

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 10

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Cao độ đờng đỏ thiết kế trên nguyên tắc tận dụng tối đa phần nền mặt đờng cũ là
cao độ mép phần xe chạy bên phần giải phân cách giữa;
- Độ dốc dọc tối thiểu Idọc =0.10% để đảm bảo thoát nớc đan rãnh;
- Riêng đoạn Km12+100 - Km15+106.50 chỉ thảm tăng cờng trên mặt đờng cũ vì
vậy chiều dài đổi dốc không tuân thủ theo quy mô cấp đờng, chỉ đảm bảo êm thuận.
b. Kết quả
Trắc dọc tuyến đợc thiết kế phù hợp với thiết kế cơ sở đợc duyệt, đạt tiêu chuẩn đ-

ờng phố chính đô thị thứ yếu (theo TCXDVN 104-2007) và phù hợp với quy hoạch, với
các chỉ tiêu kỹ thuật.
STT Độ dốc
Chiều dài
(m)
Tỷ lệ
(%)
1 i 0.5% 7099.26 89%
2 0.5% < i 2.0% 844.05 11%

Tổng: 7943.31 100
5.1.4 Thiết kế cắt ngang
- Thiết kế nền đờng với quy mô mặt cắt ngang nh sau:
Bề rộng nền đờng: Bn = 26.00m
Bề rộng mặt đờng: Bm = 2x9m=18.00m, độ dốc ngang : i
m
= 2%
Bề rộng đan rãnh: Bdr = 2x 0.30m=0.60m, độ dốc rãnh i
r
= 20%
Bề rộng giải phân cách: Bpc = 4.00m
Bề rộng vỉa hè: Bhè = 2x1.70m=3.40m, độ dốc ngang: i
h
= -2%
- Riêng bên phải tuyến đoạn Km8+557-Km11+652.10: không thiết kế cống dọc,
thiết kế các cửa xả ra mơng với khaỏng cách trung bình 50m/ cửa, mái taluy mơng đợc
gia cố bằng BTXM M150 dày 20cm, phía dới đệm 10cm đá dăm đầm chặt, cắm chân
khay BT M150 rộng 0.4m, sâu 1.0m. Mái ta luy bên phải của mơng đợc gia cố bằng tấm
ốp kín BTCT 200, kích thớc (60x60x6)cm đợc lót 1 lớp vải địa kỹ thuật ART 15, cắm
chân khay BT M150 rộng 0.4m, sâu 1.0m. (chi tiết thể hiện trên các cắt ngang và có bản

vẽ điển hình kèm theo)
* Riêng đoạn tuyến Km12+100 -Km15+106.50: Giữ nguyên bề rộng nền mặt đờng
cũ, đan rãnh và các hạ tầng kỹ thuật trên vỉa hè hiện có. Tăng cờng đều trên mặt đờng
cũ 1 lớp Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm. Vát mép lớp BTN hạt mịn về mặt đờng cũ tại
mép đan rãnh, taluy vát 1:1.
5.1.5 Thiết kế nền đờng
Đối với nền đờng đào:
- Đối với nền đào là đất C3: đào mái ta luy với độ dốc 1:1.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 11

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- 30cm lớp đất dới đáy kết cấu áo đờng phải đợc bóc bỏ lớp đất cũ thay đất đầm chặt,
độ chặt K 0.98.
Đối với nền đờng đắp:
Đắp nền đ ờng thông th ờng:
- Đắp nền đờng phần hè đờng bằng đất đồi, đảm bảo độ chặt K 0.95, độ dốc mái ta
luy 1/1.50, trồng cỏ mái taluy chống xói và tăng ổn định.
- Trớc khi đắp nền phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ hoặc lớp bùn, chiều dày 30cm-:-50cm,
hoặc phải đào cấp, nếu đắp nền trên sờn dốc 20% chiều rộng cấp B=1.00m
- 30cm lớp đất đắp dới đáy kết cấu áo đờng phải đầm nén đạt độ chặt K 0.98.
- Phần dải phân cách giữa đợc đắp bằng đất đầm chặt K 0.95, lớp đất màu dày 0.3m
phủ trên cùng để trồng hoa, cây cảnh (Tận dụng 1 phần đất đào hữu cơ, vét bùn, đào đất
không thích hợp để đắp dải phân cách giữa).
- Đắp cát hạt trung nền đờng trong phạm vi mặt đờng đầm chặt K95.
- Riêng đoạn Km8+557 - Km10+369.32, đoạn này bên phải tuyến là mơng đất chạy

song song với tuyến đờng, mơng đất có bề rộng từ 4-6.0m, đào hoàn trả lại mơng theo
hiện trạng và phía taluy nền đờng đợc gia cố mái ta luy bằng bê tông M150 dày 20cm,
đệm đá dăm 10cm, cắm chân khay BT M150 rộng 0.4m, sâu 1.0m. Đoạn Km10+369.32
- Km11+652.10 là đoạn mơng xây có bề rộng 3.5 -4.0m, đoạn này thiết kế hoàn trả lại
mơng xây, phía taluy nền đờngđợc gia cố bằng BTXM M150 dày 20cm, phía dới đệm
10cm đá dăm đầm chặt, cắm chân khay BT M150 rộng 0.4m, sâu 1.0m, phía taluy bên
phải mơng đợc gia cố bằng tấm ốp kín BTCT 200, kích thớc (60x60x6)cm đợc lót 1 lớp
vải địa kỹ thuật ART15, cắm chân khay BT M150 rộng 0.4m, sâu 1.0m và đảm bảo
khoảng cách từ đỉnh mép mơng đến tờng rào các nhà máy xí nghiệp B>1.0m.
Đắp nền đ ờng qua vùng đất yếu:
Phần nền đờng mở rộng và làm mới các lớp đất nền Km8+420 - Km11+652.10 các
lớp đất nền là sét hoặc sét pha trạng thái dẻo chảy, sức chịu tải quy ớc R <1.0 KG/cm2
thì có biện pháp xử lý nền đất yếu bằng cách đào thay đất kết hợp vải địa kỹ thuật.
+ Đoạn Km8+420 Km8+700, đào thay đất 1.2m kết hợp vải địa kỹ thuật, thời
gian chờ lún 90 ngày.
+ Đoạn Km8+700 Km11+652.10, đào thay đất 1.5 m kết hợp vải địa kỹ thuật,
thời gian chờ lún 90 ngày.
a. Biện pháp xử lý nền yếu:
b. Các yêu cầu về vật liệu, máy móc, thiết bị và thi công nền đất yếu:
(xem trong phần thuyết minh, thiết kế, tính toán xử lý đất yếu, bản vẽ thiết kế kèm theo)
5.1.6 Mặt đờng:

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 12

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Mặt đờng đợc thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06. Loại mặt đờng cấp cao A1;

Môđuyn đàn hồi Eyc 155Mpa, với các loại kết cấu nh sau:
Kết cấu cạp rộng và làm mới: (KC1)
BTN chặt hạt mịn dày 5cm (Tới nhựa dính bám 0.5 kg/m2).
BTN chặt hạt trung dày 7cm (Tới nhựa dính bám 0.8 kg/m2).
Đá dăm đen dày 15 cm (Tới nhựa thấm bám 1.0 kg/m2).
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm .
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 18 cm.
Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ: (KC2)
BTN chặt hạt mịn dày 5cm (Tới nhựa dính bám 0.5 kg/m2).
BTN chặt hạt trung dày 7cm (Tới nhựa dính bám 0.8 kg/m2).
Đá dăm đen dày 12 cm.
Bù vênh mặt đờng cũ:
Nếu Hbv<10cm thì bù vênh bằng đá dăm đen sau khi đã tới nhựa dính bám (Tiêu
chuẩn nhựa 0.80kg/m2) trên mặt đờng cũ. Lớp bù vênh này đợc thi công đồng thời với
lớp kết cấu áo đờng bằng đá dăm đen dày 15cm;
Nếu Hbv >=10cm thì bù vênh bằng CPĐD loại 1 sau khi đã cày xới tạo nhám
mặt đờng BTN. Mặt lớp CPĐDI sau khi bù vênh đợc tới lớp nhựa thấm bám (Tiêu chuẩn
nhựa 1.00kg/m2) trớc khi thi công lớp mặt đờng đá dăm đen dày 12cm
Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ đoạn Km12+100 -Km15+106.50 (KC3)
+ BTN chặt hạt mịn dày 5cm.
+ Bù vênh BTN hạt mịn.
+ Tới nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
Kết cấu áo đờng trên phần xử lý đờng cũ bị h hỏng: áp dụng nh phần đờng mới và
cạp mở rộng nhng bỏ lớp đất đắp K98 dới kết cấu áo đờng.
Kết cấu đờng ngang dân sinh:
Đối với những đờng ngang hiện tại là đờng nhựa:
+ BTN chặt hạt mịn dày 5cm.
+ Bù vênh BTN hạt mịn.
+ Tới nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
Đối với những đờng ngang hiện tại là đất, đờng đá:

+ Láng nhựa TCN 3.0Kg/m2.
+ Tới nhựa thấm bám 1 Kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm .
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 18 cm.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 13

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
(Kết quả thiết kế nền mặt đờng đợc thể hiện trong bảng tổng hợp khối lợng)
5.2 Giải pháp và kết quả thiết kế nút giao, đờng giao
5.2.1 Nút giao
+ Nguyên tắc thiết kế:
- Đảm bảo giao thông đi lại thuận tiện.
- Trên phân đoạn Km10 - Km15 có 4 vị trí nút giao, các vị nút giao này chỉ thảm
vuốt lại theo hiện trạng cho êm thuận và bố trí giao thông bằng vạch sơn.
* Riêng nút giao cầu vợt đờng tránh Qlộ 1A tại lý trình Km11+775.48, hiện tại đang thi
công, có quy mô mặt cắt ngang phù hợp với quy mô cắt ngang dự án này. Bn=34.0m,
Bmặt =2x9.0m, Bphân cách =4.0m. Bhè=2x6.0m. Vì vậy từ Km11+660 - Km11+853.10
vì vậy đoạn này không thiết kế.
+ Kết quả thiết kế :
TT Lý trình Loại đờng giao Trái/phải Hình thức giao Ghi chú
1 Km10+660.76 Ngã ba Phải Giao bằng
Đờng đi cảng Lễ
Môn
2 Km11+775.48 Ngã t Giao bằng
Đờng tránh

QLộ1A
3 Km13+338.62 Ngã ba Trái Giao bằng
Đờng Lê Thánh
Tông
4 Km15+77.58 Ngã t (lệch) Trái+ phải Giao bằng
Đờng phố Đào
Duy Từ+ Lê Hữu
Lập
5.2.2 Đờng ngang dân sinh:
Tất cả các giao cắt với đờng ngang dân sinh đợc thiết kế vuốt nối êm thuận. Chiều
dài vuốt nối phụ thuộc vào độ dốc dọc từ đờng ngang ra tuyến đờng thiết kế, độ dốc dọc
của đờng ngang Id 4% hoặc chiều dài vuốt không nhỏ hơn 15m, bán kính góc giao đợc
thiết kế phù hợp với chiều rộng đờng ngang và góc giao giữa đờng ngang với tuyến đờng
thiết kế.
Các đờng đất ra đồng có bề rộng lớn hơn 2m đợc vuốt nối hài hòa với tuyến dùng đất
đá thải để đắp vuốt nối.
5.3 Giải pháp và kết quả thiết kế công trình
5.3.1. Công trình Cầu
(Chi tiết xem hồ sơ thiết kế cầu Lai Thành (Km13+617.40) và cầu Cốc Km14+440.27)
5.3.2. Công trình Cống ngang đờng(cống địa hình + cống cấu tạo)
a. Giải pháp

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 14

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Công trình cống trên tuyến đợc thiết kế tuân thủ quyết định phê duyệt dự án, phù

hợp quy hoạch hệ thống thuỷ lợi và quy mô thiết kế tuyến đờng cụ thể nh sau:
- Tải trọng thiết kế H30 - XB80.
- Tần suất thiết kế P=4%.
- Cống tròn thiết kế tham khảo định hình 533-01-01 (02) của Viện thiết kế GTVT.
Móng cống bằng tấm BTXM M200 lắp ghép trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Cống hộp khẩu độ 2m không xử lý đất yếu thiết kế lắp ghép dựa theo điển hình 86-
04X và 86-05X của Viện thiết kế GTVT.
- Các cống tròn, cống hộp trong vùng không xử lý đất yếu: Móng cống bằng tấm
BTXM M200 lắp ghép trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Đầu cống bằng BTXM M150 đổ
tại chỗ. Móng thân cống, móng đầu cống và gia cố thợng hạ lu cống đợc đóng cọc tre
D8-10cm, dài 3.00m với mật độ 25cọc/m2. Trong quá trình xử lý đất yếu, các cống
trong phạm vi xử lý đất yếu đợc cấu tạo cống tạm D=1m trên móng đá dăm đầm chặt
dày 30cm để thoát nớc thủy lợi, địa hình trong quá trình xử lý đất yếu; sau khi xử lý
đất yếu xong mới tiến hành thi công cống ngang nh thiết kế (ống cống tạm đợc sử
dụng lại làm cống dọc dới hè).
- Các cống hộp khẩu độ >2m thiết kế tham khảo các thiết kế điển hình cống hộp đã đa
vào sử dụng của đờng Pháp Vân Cầu Giẽ. Cống thi công trớc khi xử lý nền đất yếu.
Trên toàn bộ phạm vi móng cống đợc đóng cọc tre D8-10cm, dài 3.00m với mật độ
25cọc/m2.
- Đối với cống hộp có chiều cao đắp trên đỉnh cống nhỏ hơn 50cm thì đợc cấu tạo tấm
bản vợt trong phạm vi phần mặt đờng. Dùng tấm bản vợt 1x2m và1x3m tuỳ theo khẩu
độ cống.
b. Kết quả thiết kế:
ST
T Lý trình Giải pháp
Loại cống
Bm) H (m)
(m)
L (m)
1 KM7+253.42 Thiết kế mới

Hộp BTCT
2 1.5 39.36
2 KM7+530.71 Thiết kế mới
Hộp BTCT
2 1.5 41.36
3 KM7+595.67 Thiết kế mới
Hộp BTCT
2 1.5 40.76
4 KM8+325.00 Thiết kế mới
Hộp BTCT
1.0
32.76
5 KM8+554.76 Thiết kế mới
Hộp kép BTCT
2x3 3 47.31
6 KM9+15.00 Thiết kế mới
Hộp BTCT
2 2 41.36
7 KM9+567.00 Thiết kế mới
Hộp kép BTCT
2x2 2 43.41
8 KM10+247.54 Thiết kế mới
Hộp BTCT
2 2 39.02
9 KM10+522.80 Thiết kế mới
Hộp kép BTCT
2x2 2 35.88
10 KM11+159.90 Thiết kế mới
Hộp BTCT
1.5 1.5 29.36

11
KM11+513.8
3 Thiết kế mới
Hộp BTCT
1.5 1.5 29.36

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 15

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
* Cống đờng ngang:
ST
T Lý trình Giải pháp
Loại cống
Bm) H (m)
(m)
L (m)
1 KM8+554.76 Thiết kế mới
Bản BTCT
3 36.83
2 KM8+554.76 Thiết kế mới
Bản BTCT
0.8 7.8
3 KM9+57.00 Thiết kế mới
Hộp BTCT
1 1 11
5.3.3. Thoát nớc cống dọc và rãnh đan

5.3.3.1. Rãnh đan
Rãnh đan tam giác thu nớc mặt trong đờng đô thị thiết kế với chiều rộng 30cm, chiều
sâu rãnh tam giác 6cm, gia cố dùng các tấm đan BTXM M200, kích thớc (50x30x5)cm. Đối
với các đoạn qua khu dân c thiết kế tấm đan BTCT M250, kích thớc (50x30x6)cm.
Độ dốc thiết kế của hệ thống rãnh đan theo dốc dọc của tuyến và không nhỏ hơn 0.1%.
5.3.3.2. Cống dọc
Trên đoạn tuyến từ Km1+464.25 - Km10 bên trái và Km1+464.25 - Km8+554 bên phải,
thiết kế hệ thống thoát nớc dọc hai bên tuyến dùng cống tròn ly tâm bằng BTCT M250 lắp
ghép khẩu độ D=1.0m. Chiều dài 1 đốt cống là 3-4m có mối nối âm dơng, ống cống đặt
trên tấm móng BTCT M200 lắp ghép dày 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; Chỉ lắp đặt
kết cấu cống nếu sức chịu tải của đất nền R>1.50kg/cm2 (Trờng hợp không đạt cần có giải
pháp xử lý móng: Đào thay đất hoặc đóng cọc tre). Tại các vị trí xử lý đất yếu, cống đợc thi
công sau khi xử lý đất yếu.
Độ dốc thiết kế của hệ thống thoát nớc dọc cơ bản bám theo dốc dọc của tuyến và
không nhỏ hơn 0.1%.
Nớc mặt đợc thu thông qua các cửa thu hố ga dẫn vào hệ thống cống dọc sau đó thoát
qua cống ngang đờng hoặc đấu nối vào các cửa xả.
Tim rãnh dọc đợc đặt phù hợp với quy hoạch, cách mép bó vỉa 0.85m.
Riêng bên phải đoạn Km8+557 -Km11+652.10 là mơng thủy lợi nên không cấu tạo
cống dọc dới hè. Nớc mặt đờng đợc thu qua các cửa thu trớc khi dẫn qua các rãnh xơng cá
dới vỉa hè đổ vào mơng thủy lợi.
5.3.3.3. Cống dọc thu nớc thải sinh hoạt
Tại các đoạn tuyến đi qua khu dân c có nớc thải đổ ra rãnh cũ của đờng QL47, do mở
rộng nền đờng đã phá bỏ hệ thống rãnh cũ và hệ thống cống dọc D1m không thể đấu nối
trực tiếp với các đờng thoát nớc thải của từng hộ dân thì thiết kế hệ thống cống dọc D300 để
gom nớc thải từ nhà dân dọc 2 bên tuyến trớc khi đổ vào các hố thu cống dọc D1m.
Cống dọc D300 cấu tạo các đốt dài 4m (dới hè) đặt trên các tấm móng rộng 38cm. Cứ
2 đốt cống cấu tạo 1 hố thu để đấu nối đờng nớc thải của hộ dân. Cống dọc D300 đợc thi
công đồng thời với cống dọc D1m.
5.3.3.4. Hố thu:


công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 16

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Hố thu bố trí theo chiều dọc tuyến, khoảng cách trung bình 50m một hố.
Kết cấu hố thu:
Móng dùng BTXM đổ tại chỗ M200;
Thân hố thu dùng BTXM M200, dày 25cm;
Nắp hố thu dùng các tấm đan T1 bằng BTCT M250, KT( 170x170x15)cm.
Cửa thu nớc từ rãnh tam giác có đặt tấm lới chắn rác bằng gang đúc để chắn rác.
Thiết kế hệ thống lỡi gà để chống mùi hôi thối bốc lên đờng, là các tấm sàn C BTCT
M250
Bố trí các bậc thang hố thu bằng thép tròn D=20mm, khoảng cách 30cm / bậc
Bên dới các khối xây dùng đá dăm đệm đầm chặt dày 10cm.
5.3.3. Dải phân cách giữa, bó vỉa, vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng:
5.3.4.1. Giải phân cách giữa:
Giải phân cách giữa có chiều cao từ mặt nhựa lên 30cm, 2 bên đợc bố trí bó vỉa thẳng
đứng loại B bằng đá xẻ lắp ghép, kích thớc (100x45x20)cm, dới đáy viên vỉa đợc đệm một
lớp BTXM M150 dày 10cm, bên trong đắp đất màu thấp hơn mặt vỉa 5cm, tiến hành trồng
cỏ, trồng cây cảnh bên trong giải phân cách giữa.
Tại các đoạn đờng cong có siêu cao thì phần nớc mặt tại lng đờng cong thì các viên vỉa
đá xẻ đợc thay bằng rãnh dọc RD1-RD2. Rãnh RD2 cấu tạo lới chắn rác để kết hợp thu nớc
mặt đờng trong siêu cao và thu nớc dải phân cách, khoảng cách 20m rãnh cấu tạo 1 đốt rãnh
RD2.
Đầu giải phân cách, bó vỉa đợc lợn tròn bán kính R=2.00m.
Tại các vị trí nút giao, một số vị trí giao với đờng dân sinh, trớc sau cầu và trong các

đoạn thẳng thì khoảng cách tối đa 500m cắt một đoạn dải phân cách dài 30m để quay đầu
xe, trên phần diện tích dải phân cách bị cắt có kết cấu mặt đờng giống nh kết cấu mặt đờng
chính.
5.3.4.2. Bó vỉa:
Hai bên tuyến dọc theo rãnh đan đợc thiết kế bó vỉa vát loại A bằng đá xẻ lắp ghép, bó
vỉa vát kích thớc (100x26x23)cm, ở tại các đờng giao bó vỉa đợc chế tạo ngắn hơn kích thớc
(50x26x23)cm để phù hợp với bán kính đờng cong vuốt nối đờng ngang, chiều cao từ đỉnh
bó vỉa xuống đáy rãnh tam giác 18cm, đáy viên vỉa đệm bê tông M150 dày 10cm
5.3.4.3. Vỉa hè:
Hiện tại, lát vỉa hè từ đoạn Km7+00 - Km12+100 với chiều rộng B=1.7m bằng đá xẻ
giả cổ đục nhám mặt trên kích thớc (30x30x5)cm vát 4 cạnh 5mm, tạo phẳng bằng vữa
XM M50 dày 2cm, đệm cát tạo phẳng dày 5cm.
- Mép ngoài hè ở đoạn đờng đắp dùng khóa vai hè chống chuyển vị bằng bê tông M200 đổ
tại chỗ kích thớc (12x20)cm. Riêng đoạn Km8+557 - Km11+652.10 bên phải tuyến
không làm khoá vai hè do đã gia cố mái mơng.
- Nền đất hè phố đợc đầm chặt đảm bảo độ chặt K0.95.
5.3.4.4. Cây xanh:

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 17

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Bố trí trồng cây xanh trên phần dải phân cách giữa, cây trồng theo tiêu chuẩn cây
đô thị (cây sấu, cây sao đèn), chiều cao tối thiểu >3m, đờng kính tối thiểu 10cm, khoảng
cách trung bình 15m/ cây, ngoài ra trên diện tích dải phân cách còn trồng hoa và các
loại cây bụi thấp, tán nhỏ nh cây Vạn Tuế; Cây ngâu; Anh Đào (có thiết kế đại diện
cho một đoạn dải phân cách 50m). Đào mặt đờng cũ trong phạm vi dải phân cách giữa

để có thể trồng đợc cây thân gỗ; cây tán lớn.
Trên vỉa hè rộng 1.7 không trồng cây xanh.
5.3.4.5. Chiếu sáng (chi tiết xem hồ sơ điện chiếu sáng):
5.3.4.6. Các công trình kỹ thuật khác:
Cống kỹ thuật:
- Cống kỹ thuật đợc làm bằng loại cống hộp bằng BTCT thờng M20, khẩu độ
(1.5x1.5)m thay thế khẩu độ (1x1)m trong thiết kế cơ sở. Thân cống thiết kế cho tải
trọng H30-XB80.
- Thân cống dùng BTCT M250, hố thăm dùng BTCT M250, móng dùng đá dăm đầm
chặt dày 10cm, tấm đan hố thăm dùng BTCT M250, bậc thang, móc treo dùng cốt thép
D25mm, lỗ luồn cáp dùng ống PVC D=10cm. Thoát nớc cỡng bức.
- Cống kỹ thuật thi công sau khi xử lý xong đất yếu. Điều kiện đặt móng, sức chịu tải
đất nền R>1.50kg/cm2.
* Kết quả thiết kế:
STT Lý trình Giải pháp
Loại cống
Bm) H (m) L (m)
1 KM7+230.00 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
2 KM7+580.00 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
3 KM7+823.90 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
4 KM8+160.30 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
5 KM8+519.76 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
6 KM10+320.00 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
7 KM10+719.95 Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
8
KM11+328.9
3
Thiết kế mới Hộp BTCT 1.50 1.50 23
Bến xe Bus:
- Bến xe Bus đợc thiết kế lại hiện tại các vị trí đã có, bố trí bằng các vạch sơn.

- Tham khảo mục bến xe bus trong quy trình TCXDVN 104 - 07
5.4 Giải pháp và kết quả thiết kế tổ chức giao thông
- Hệ thống an toàn giao thông nh cột KM, trụ tiêu, biển báo, sơn kẻ đờng, sơn giảm tốc
thiết kế hoàn thiện theo điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN237-01;

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 18

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Đầu dải phân cách giữa tại các vị trí mở dải phân cách quay đầu xe, sơn phản quang 2
màu đỏ, trắng theo chiều đứng để báo hiệu đầu đảo;
- Bên phải đoạn tuyến Km8+557-Km11+652.10, tại vai đờng cấu tạo lan can xích sắt.
5.5 Thiết kế tuy nen kỹ thuật bảo vệ đờng ống nớc D400:
- Tại vị trí đờng ống nớc D400 cắt qua đờng thì đờng ống nớc đợc bọc trong tuy nen kỹ
thuật (1x1)m.
- Thân tuy nen kỹ thuật bằng BTCT M250 đổ tại chỗ đặt trên móng BTXM M200 đổ
tại chỗ. Tấm bản đậy tuynen bằng BTCT M250 lắp ghép.
- Nền đất đáy móng đợc đóng cọc tre D8-10cm, dài 2.50m, mật độ 25cọc/m2. Chỉ thi
công kết cấu tuynen khi cờng độ đất nền lớn hơn 1.50kg/cm2. Lu ý, tại vị trí đất yếu,
Tuy nen kỹ thuật đợc thi công sau khi thi công xong xử lý đất yếu.
Chơng 6: tổ chức xây dựng
6.1. Các biện pháp kỹ thuật-công nghệ
- áp dụng các công nghệ tiên tiến để thi công nền mặt đờng và công trình.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 19

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,

tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Tận dụng các công xởng có thể chế tạo các cấu kiện bê tông, nh cọc BTCT, cống
tròn, cống hộp và các cấu kiện khác của địa phơng trong phạm vi địa bàn thi công
nếu có. Cố gắng giảm thiếu các khối lợng phải chế tạo tại hiện trờng.
- Khi thi công mặt đờng dùng phơng pháp cuốn chiếu để đảm bảo sự đồng đều của các
lớp và độ bằng phẳng của mặt đờng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Trong quá trình thi công phải có đầy đủ biển báo, phải có ngời đảm bảo giao thông
24/24h trong ngày trong suốt thời gian thi công.
6.2. Phơng pháp tổ chức xây dựng
6.2.1 Lực lợng thi công
- Lực lợng thi công là các đơn vị chuyên ngành trong nớc có đủ năng lực, kinh nghiệm,
trình độ và đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
- Chủ đầu t phối hợp với các đơn vị thi công liên hệ chặt chẽ với địa phơng, tạo điều
kiện thuận lợi, tránh tranh chấp gây trở ngại cho đơn vị thi công.
6.2.2 Trình tự thi công
- GPMB, rà phá bom mìn, vật nổ và phát quang;
- Thi công các công trình: Xử lý đất yếu, cầu, cống hộp đổ tại chỗ;
- Thi công cống ngang đờng, cống dọc, nền đờng, mặt đờng;
- Thi công hệ thống chiếu sáng; trồng cây dải phân cách giữa và vỉa.
- Thi công hệ thống ATGT.
- Hoàn thiện.
6.2.3 Các biện pháp thi công và an toàn lao động
- Do tính chất công trình là xây dựng cải tạo, nâng cấp nên thi công cơ giới là chủ yếu
tuy nhiên vẫn cần kết hợp với thi công thủ công.
- Tận dụng các công xởng có sẵn để chế tạo các cấu kiện nh ống cống, biển báo, cọc
tiêu nhằm giảm thiểu tối đa công tác chế tạo tại hiện trờng.
- Mở nhiều mũi thi công đồng thời đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

- Cần thiết phải ban hành các quy định, quy trình kỹ thuật thi công áp dụng cho công
tác xây dựng tuyến đờng. Đồng thời tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật và
giám sát để nhằm nâng cao chất lợng xây dựng công trình.
6.3. vật liệu xây dựng và vị trí đổ đất thừa
6.3.1 Vật liệu xây dựng

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 20

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Qua khảo sát tình hình nguyên vật liệu đang đợc dùng để xây dựng các công trình
trong khu vực, T vấn thiết kế kiến nghị dùng nguyên vật liệu tại các mỏ sau để thi công
6.3.1.1. Mỏ đất đắp Sơn Trang
- Vị trí: Mỏ đất nằm bên phải QL1A tại Km 310+100 (rẽ phải 1.5 km) thuộc địa phận
xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
- Cự ly vận chuyển: mỏ vật liệu nằm cách Km 15 QL47: 18 km.
- Trữ lợng : khoảng 1.000.000 m
3
- Điều kiện khai thác vận chuyển: có đờng đất vào mỏ rộng 7 m nên rất thuận tiện cho
khai thác và vận chuyển bằng cơ giới.
- Chất lợng mỏ vật liệu: Từ kết quả thí nghiệm cho thấy mỏ đất là sét pha sạn sỏi màu
nâu đỏ, và sét dăm sạn màu ghi xám. Mỏ có chất lợng tốt dùng đợc để đắp nền đờng.
6.3.1.2. Mỏ đất đắp núi Thiều
- Vị trí: Mỏ đá núi Thiều nằm bên phải QL1 A (đờng đi vào ngã ba Nhồi rẽ trái 3 km)
thuộc địa phận thị trấn Nhồi, huyện Đông Sơn, Thanh Hoá do Công ty CP đầu t xây
dựng và thơng mại Minh Hơng quản lý và khai thác.
- Cự ly vận chuyển: mỏ vật liệu nằm cách Km 15 QL47: 6.5 km.

- Trữ lợng : khoảng 500.000 m
3
- Điều kiện khai thác vận chuyển: có đờng cấp phối vào mỏ rộng 5-7 m nên rất thuận
tiện cho khai thác và vận chuyển bằng cơ giới.
- Chất lợng mỏ vật liệu: Từ kết quả thí nghiệm cho thấy mỏ đất là sét pha sạn sỏi màu
nâu đỏ. Mỏ có chất lợng tốt dùng đợc để đắp nền đờng. Các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất
mỏ đợc tổng hợp theo bảng
6.3.1.3. Mỏ đất đắp đồi Cửa Chùa:
- Vị trí: Xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc
- Cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50 Qlộ 47 là 20.90Km, trong đó 3 Km đờng đất,
17.9 Km đờng nhựa.
6.3.1.4. Mỏ đất đắp đồi Mốc:
- Vị trí: Xã Dân Lực , huyện Triệu Sơn.
- Cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50 Qlộ 47 là 26.90Km, trong đó 1 Km đờng đất,
25.9 Km đờng nhựa.
6.3.1.5. Bãi tập kết cát cầu Tào Xuyên
- Vị trí: Bãi tập kết nằm bên phải QL1A tại chân cầu Tào Xuyên thuộc địa phận huyện
Tào Xuyên, tỉnh Thanh Hoá do Công ty TNHH Hoàng Anh Sơn quản lý và khai thác.
- Chủng loại : Cát hạt vừa.
- Cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50 Qlộ 47 là 9.7 Km trong đó 0.2Km đờng đất,
9.5 Km đờng nhựa.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 21

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Khả năng cung cấp hiện tại : Khoảng 300.000 m

3
/ngày.
- Điều kiện khai thác vận chuyển: bãi tập kết nằm gần QL1A, có đờng vào bãi nên
thuận tiện cho việc vận chuyển bằng xe cơ giới về công trình.
- Chất lợng vật liệu cát xây dựng: Thành phần là cát hạt vừa màu xám vàng, có thể
dùng làm vật liệu sản xuất BTXM, bê tông nhựa và công trình trên tuyến. Các chỉ tiêu
cơ lý của cát xem bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý mỏ cát và các biểu đồ:
Chất lợng vật liệu cát đắp : Thành phần là cát hạt vừa màu xám đen, có thể dùng làm vật
liệu đắp nền
6.3.1.6. Bãi cát Hàm Rồng:
- Cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50 Qlộ 47 là 7.3 Km đờng nhựa.
6.3.1.7. Cát lấy tại cảng Lễ Môn::
- Cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50 Qlộ 47 là 2.0 Km đờng nhựa.
6.3.1.8. Mỏ đá núi Thiều
- Vị trí: Mỏ đá núi Thiều nằm bên phải QL1 A (đờng đi vào ngã ba Nhồi rẽ trái 3 km)
thuộc địa phận thị trấn Nhồi, huyện Đông Sơn, Thanh Hoá do Công ty CP đầu t xây
dựng và thơng mại Minh Hơng quản lý và khai thác.
- Chủng loại : Đá vôi.
- Cự ly vận chuyển: mỏ vật liệu nằm cách Km 15 QL47: 6.5 km.
- Trữ lợng : lớn hơn 1 triệu m
3
- Điều kiện khai thác vận chuyển: có đờng cấp phối vào mỏ rộng 5-7 m nên rất thuận
tiện cho khai thác và vận chuyển bằng cơ giới.
- Chất lợng mỏ vật liệu: Chất lợng vật liệu đạt yêu cầu dùng thi công đờng và các công
trình trên tuyến.
6.3.2 Vị trí đổ đất thừa và vật liệu thải:
- Bãi thải thuộc phờng Trờng Sơn, thị xã Sầm Sơn:
Đổ vật liệu thải tại khu đất ven chân đồi (Trữ lợng đổ khoảng 20.000-30.000m3).
Từ Km1+400 QL47, rẽ trái vào khoảng 3km (Đờng nhựa rộng Bmặt=9.00m);
Điểm thải từ Km1+200 về phía trái khoảng 300m: đổ đất trong khu vực trờng

THCS Sơn Lợi. Trữ lợng 18.000m3;
Điểm thải từ Km1+200 về phía trái khoảng 500m: đổ đất trong khu vực trờng tiểu
học Trờng Sơn B (Khu phố Thắng). Trữ lợng 15.000m3;

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 22

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
Điểm thải từ Km1+200 đi vào 200m: đổ đất vào khu vực trụ sở UBND Phờng. Trữ
lợng 15.000m3. Đờng nhựa vào tận nơi đổ;
Đổ đất vào khu Nghĩa Địa Cồn Dứa khu phố Trung mới. Trữ lợng khoảng
20.000m3.
- Bải thải thuộc xã Quảng Châu:
Vị trí cách điểm Km3+600 về bên trái 200m: Bãi đất san lấp mặt bằng thôn Châu
An. Trữ lợng khoảng 15.000m3;
Vị trí cách điểm Km3+60 rẽ phải vào bãi đổ khoảng 2km: Bãi đất khu trang trại
Cầu Trắng Xuân Phơng. Trữ lợng khoảng 12.000m3.
- Bải thải thuộc xã Quảng Tâm (Km5+00-Km8+00): Vị trí cách điểm Km6+100 rẽ
phải vào 700m: Đổ đất trong phạm vi sân vận động của Xã (Ôtô vận chuyển có tải
trọng <10tấn). Trữ lợng khoảng 15000m3.
- Bải đổ của thôn Văn Thịnh xã đông Văn huyện Đông Sơn, cự ly vận chuyển đến
Km11+815.5 Qlộ 47 là 13.3 Km trong đó 1.6Km đờng đất Bn=3.0m, 11.7 Km là đ-
ờng nhựa.
- Bê tông nhựa lấy tại trạm trộn xã Đông Hng, cự ly vận chuyển về đến Km11+815.50
Qlộ 47 là 11.2 Km.
* Các loại vật liệu khác nh sắt, xi măng, ván khuôn lấy theo thông báo giá vật
liệu đến hiện trờng xây lắp số 2622/LSXD - TC ngày 03/11/2009 của liên sở Tài chính -

Xây dựng tỉnh Thanh Hoá tại hai khu vực Quảng Xơng và TP Thanh Hoá.
6.4 biện pháp thi công chủ đạo
6.4.1 Công tác thi công
- Tuỳ theo tính chất đặc điểm của từng đoạn để có biện pháp thi công thích hợp, có
thể đồng thời thi công công trình cống, cống dọc với thi công nền đờng.
6.4.1.1Xử lý đất yếu:
- Công tác xử lý các đoạn đất yếu đợc u tiên thực hiện ngay khi thực hiện xong công
tác giải phóng mặt bằng.
6.4.1.2 Thi công hệ thống các công trình trên tuyến đờng
a. Thi công cống thoát n ớc ngang tuyến
- Xây dựng cống ngang đờng theo hồ sơ thiết kế đợc duyệt. Đối với các cống trên đoạn
tuyến mới, có thể thi công trên toàn bộ chiều dài cống vì tuyến mới không cần đảm
bảo giao thông.
- Trong khi thi công chú ý công tác đảm bảo an toàn lao động. Đảm bảo tiêu thoát nớc
tốt cho đờng và các khu dân c (nếu có) dọc theo hai bên tuyến.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 23

Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Chuẩn bị tốt vật liệu và thiết bị đúc các loại ống cống, các loại tấm bản, chúng đợc
đúc tập chung tại bãi, bằng ván khuôn thép, tiến hành sơn phòng nớc ống cống ngay
tại bãi.
- Tại hiện trờng: định vị tim cống sau đó di dời dấu cọc và mốc cao độ, đào hố móng
bằng máy, thi công móng cống, ống cống đợc cẩu lên ô tô và vận chuyển tới công tr-
ờng, hạ xuống móng cống rồi tiến hành thi công tiếp tờng đầu, tờng cánh, sân cống
và gia cố.

- Phơng pháp đắp đất xung quanh cống: Phạm vi đắp cách 0.5m về hai phía, trên đỉnh
cống 0.5m, dùng nhân công và đầm rung và đầm cóc đắp từng lớp 15-20cm.
- Phơng pháp thi công cống hộp đổ tại chỗ:
Đào đất hố móng cống đến cao độ thiết kế. Định vị lại vị trí, kích thớc hố móng.
San gạt phẳng, rải lớp móng đá dăm và bêtông đệm .
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép sau đó tiến hành đổ bê tông thân cống.
Sau khi tháo dỡ ván khuôn, tiến hành quét nhựa đờng nóng tất cả các phần tiếp
xúc với đất.
Thi công sân cống, gia cố mái ta luy và gia cố cửa cống
Đắp đất hai bên cống, hoàn thiện công trình
Sau khi bêtông thân cống đạt đủ cờng độ mới đợc phép đắp đất hai bên cống.
Đắp cân bằng 2 bên, không đợc đắp chênh nhau quá 0.5m.
b. Thi công cống dọc
- Định vị tim cống dọc trên từng vị trí trắc ngang, thi công nền đắp, hoặc đào khuôn
rãnh nền đào đến cao độ theo hồ sơ thiết kế.
- Thi công lớp đệm đá dăm, tiến hành lắp dựng các khối móng cống và thân cống
bằng các đốt cống lắp ghép dài 3.0; 4.0m, liên kết với nhau bằng mối nối âm dơng.
- Lắp đặt các tấm bản đạy nắp cống, hoàn thiện và thanh thải
6.4.1.3 Thi công nền đờng
- Đây là tuyến đờng đợc nâng cấp mở rộng, do vậy trong quá trình thi công, nhà thầu
phải có biện pháp đảm bảo giao thông cho ngời và các phơng tiện giao thông đi lại trên
các đoạn thi công, những vị trí tuyến cắt đờng ngang dân sinh, sông, ao, hồ, kênh, m-
ơng.
a. Thi công nền đờng đào:
- Cắm cọc định vị phạm vi nền đờng đào (các cọc đỉnh taluy đào, chân taluy đắp),
phát cây xong mới đợc tiến hành đào đất. Các đoạn mái ta luy đào cao tổ chức đào thành
từng bậc cấp từ trên xuống.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 24


Dự án: Nâng cấp QL47 đoạn KM0 - Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
Thuyết minh chung
Phân đoạn Km7-Km15 )
Tiểu dự án 1: nâng cấp đoạn Km0-Km15, QL47
- Riêng phần nền đờng dày 30cm dới lớp đáy áo đờng đợc đào bỏ thay bằng đất tốt lu
lèn đầm chặt đạt K98
b. Thi công nền đờng đắp:
- Cây cối, gốc cây, cỏ, các vật liệu không thích hợp khác không đợc để lại trong nền
đắp. Lớp cỏ nằm trong nền đắp phải đợc gạt bỏ đi hoàn toàn cho đến khi hết rễ cỏ.
- Trớc khi đắp nền đờng phải bóc bỏ hết các lớp đất không thích hợp (hữu cơ, bùn) kết
hợp với việc đánh cấp mái ta luy theo đúng hồ sơ thiết kế.
- Toàn bộ phần nền đờng đợc đắp đất theo từng lớp dày 30cm đầm chặt K95. Riêng
phần nền đờng dày 30cm dới lớp đáy áo đờng đợc lu lèn đầm chặt đạt K98.
6.4.1.4 Thi công mặt đờng
- Trớc khi thi công mặt đờng cần san gạt tạo mui luyện cho nền đờng.
a. Đối với những đoạn mặt đờng sử dụng kết cấu mới:
- Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại II, lu ý kiểm tra thành phần cấp phối trớc
khi rải, tiến hành rải thử trên chiều dài 100m sau đó kiểm tra và xác định công lu lèn
cho thích hợp.
- Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I, tơng tự nh lớp cấp phối đá dăm loại II.
- Tớc khi rải lớp đá dăm đen, tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
- Trớc khi rải lớp mặt 7cm BTN nóng hạt trung, tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn
0.8kg/m2.
- Trớc khi rải lớp mặt 5cm BTN nóng hạt mịn, tới nhựa dính bám tiêu chuẩn
0.5kg/m2.
- Tất cả các lớp đất K98, CPĐD loại II, CPĐD loại I, cần đợc tiến hành kiểm tra cao
độ theo hồ sơ thiết kế rồi mới thi công các lớp tiếp theo.
- Thi công lớp móng đá dăm đên, lớp mặt bê tông nhựa cũng cần đợc rải thử 100m2
sau đó kiểm tra xác định công lu lèn thích hợp mới đợc thi công tiếp.

b. Đối với những đoạn mặt đờng tăng cờng
- Trớc khi thi công lớp móng đá dăm đen và các lớp mặt BTN hạt trung và hạt mịn,
phải bù vênh tạo phẳng mặt đờng cũ kết cấu bù vênh. .
6.4.1.5 Thi công vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng:
- Các hạng mục này chủ yếu thi công bằng thủ công, nên để đảm bảo tiến độ phải
chuyển bị trớc đầy đủ các cấu kiện, vật liệu trớc khi thi công.
- Phần giải phân cách, bó vỉa, rãnh đan phải thi công trớc khi thi công lớp thảm BTN.
- Sau khi thi công xong toàn bộ các hạng mục công trình thì tiến hành làm công tác
thanh thải.
6.4.1.6 Hoàn thiện
- Trồng biển báo, cột KM và sơn kẻ mặt đờng
- Bạt vỗ mái taluy và trồng cỏ để bảo vệ nền đờng.

công ty cp t vấn xdgt thanh hoá Trang 25

×