Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP LỚN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊTÔNG ÁTPHAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.45 KB, 3 trang )

Thiết kế thành phần bêtông átphan
Thiết kế thành phần Bêtông átphan theo các yêu cầu:
- Dạng và loại hỗn hợp cần thếit kế: Hạt nhỏ, loại A rải nóng
-
BT
sau khi đầm chặt = 2.25 (g/cm
3
)
- Thành phần hạt của đá răm :
Lợng sót riêng biệt (%) trên các cỡ sàng (mm)

đ
(g/cm
3
)
đ
(g/cm
3
)
25 15 10 5
0 10 24 64 1.4 2.5
- Thành phần hạt của đá mạt:
Lợng sót riêng biệt (%) trên các cỡ sàng (mm)

đm
(g/cm
3
)
đm
(g/cm
3


)
10 5 2.5 1.25
8 30 30 30 1.55 2.55
- Thành phần hạt của cát:
Lợng sót riêng biệt (%) trên các cỡ sàng (mm)

c
(g/cm
3
)
c
(g/cm
3
)
5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
0 30 25 20 20 5 1.5 2.55
- Thành phần hạt của bột đá:
Lợng sót riêng biệt (%) trên các cỡ sàng (mm)


(g/cm
3
)

(g/cm
3
)
0.63 0.315 0.14 0.071
0 10 15 10 1.5 2.52
Dựa vào các số liệu đã cho ta có:

Khoáng
vật
Lợng lọt qua sàng (%) ở các cỡ hạt (mm)
25 15 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
Đá răm 100 90 66 2
Đá mạt 100 92 62 32 2
Cát 100 70 45 25 5
Bột đá 100 90 75 65
Quy
phạm
95 ữ
100
78 ữ
100
60 ữ
100
35 ữ
50
24 ữ
38
17 ữ
28
12 ữ
20
9 ữ
15
6 ữ
11
4 ữ
10

1. Xác định sơ bộ tỷ lệ thành phần vật liệu khoáng.
- Gọi lợng đá răm, đá mạt, cát và bột khoáng trong hỗn hợp cần thiết kế lần lợt là Đ,
M, C, B (%)
Đ + M + C + B = 100%
1.1. Tính lợng đá răm:
Xét tại cỡ sàng x=15 mm (tại mắt sàng đó các cốt liệu Đá mạt, Cát và Bột đá đều lọt
qua hết, chỉ có Đá răm sót lại)
Theo tiêu chuẩn lợng hạt lọt qua sàng 15mm có hàm lợng nằm trong phạm vi 78
ữ100%. Nên lợng hạt có đờng kính lớn hơn 15mm phải có hàm lợng 0ữ22%.
Vậy chọn lợng hạt có đờng kính lớn hơn 15mm theo tiêu chuẩn bằng: 5%
Lợng hạt có đờng kính lớn hơn 15mm trong đá răm là: 10%

.100%
A
A
Đ
d
5
=
=
.100
10
5
= 50%
1.2. Tính lợng bột khoáng:
Theo tiêu chuẩn yêu cầu lợng hạt có đờng kính nhỏ hơn 0.071 nằm trong phạm
vi 4ữ10 %. Chọn Y
0.071
= 7% và ta có B
0.071

= 65%.

.100%
B
Y
B
0.071
0.071
=
= 11%
1.3.Tính lợng cát và mạt:
C + M = 100 - B - D = M = 100 - 50 - 11 = 39% (1)
Khi xét riêng lợng cát và đá mạt, xét cỡ sàng tiêu biểu của cát và đá mạt là 1.25
mm phải ở trong phạm vi 17 ữ 28% (L
1.25
). Chọn L
1.25
= 23%
Theo phơng trình cơ bản:
100
B
B
100
C
C
100
M
M
100
Đ

ĐL
1.251.251.251.251.25
+++=
(2)
Giải hệ hai phơng trình (1) và (2) ta có:
BL
100
C).M(M
100
C.C
1.25
1.25
'
1.25
=

+
0,45.C + (0,39 - C).0,02 = 0,23 - 0,11
C=26%
M = 13%
Vậy hàm lợng các cốt liệu lựa chọn:
Đ = 50%
M = 13%
C = 26%
B = 11%
2. Xác định lợng Bitum.
Theo tiêu chuẩn có lợng Bitum phải nằm trong khoảng 5.0 ữ 6.0 (%). Ta chọn l-
ợng bitum là 5.5%.
3. Kiểm tra lại kết quả:
Bảng lợng sót riêng biệt tại các cỡ sàng:

Loại 15 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
Đá 50%
5 12 32 0 0 0 0 0 0
Mạt 13%
0 1.04 3.9 3.9 3.9 0 0 0 0
Cát 26%
0 0 0 7.8 6.5 5.2 5.2 1.3 0
Bột 11%
0 0 0 0 0 0 1.1 1.65 1.1
Tổng (*)
5 13.04 35.9 11.7 10.4 5.2 6.3 2.95 1.1
Lợng lọt
qua sàng
86.59 73.55 37.65 25.95 15.55 10.35 4.05 1.1
Quy
phạm
78 ữ
100
60 ữ
100
35 ữ
50
24 ữ
38
17 ữ
28
12 ữ
20
9 ữ 15 6 ữ 11
(*) = 91.59 %

Hỗn hợp gồm
Đ = 50%
M = 13%
C = 26%
B = 11%
không dùng đợc vì lợng lọt qua sàng ở các cỡ sàng nhỏ hơn 1.25 không thoả
mãn quy phạm.
Để điều chỉnh lại kết quả trên theo tính toán sơ bộ cần thay đổi lợng bột lên
khoảng 13%, tăng lợng cát lên 33% đồng thời giảm lợng đá mạt xuống 4%.
5. Tính giá thành với lợng cốt liệu đã tính toán theo lý thuyết:

×