Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

đề thi thử đại học môn sinh học 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.91 KB, 13 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 5
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:
Câu 1: Câu 7 : Một gen có chiều dài 4080 Angstron và có tổng só 3050 liên kết hiđro. Gen bị đột
biến làm giảm 5 liên kết hiđro nhưng chiều dài của gen không đổi. Số lượng nu mỗi loại của gen
sau đột biến là :
A. A = T = 550 ; G = X = 555 B. A = T = 650 ; G = X = 550
C. A = T = 645 ; G = X = 555 D. A = T = 555 ; G = X = 645
Câu 2: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với
a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể
dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 lông đỏ: 2 lông trắng B. 2 lông đỏ: 1 lông trắng
C. 1 lông đỏ: 3 lông trắng D. 3 lông đỏ: 1 lông trắng
Câu 3: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m
2
/ngày.
Tảo silic chỉ được đồng hóa 3% năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng giáp xác. Hiệu
suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu:
A. 0,00018% B. 0,18% C. 0,0018% D. 0,018%
Câu 4: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và
ở cặp số 1 có trao đổi chéo tại hai điểm, cặp số 3 và số 4 trao đổi tại một điểm, cặp số 2 và số 5
không có trao đổi chéo. Loài sinh vật này tạo ra số loại giao tử là:
A. 2


9
loại B. 2
8
loại C. 2
7
loại D. 2
10
loại
Câu 5: Một quần thể đang cân bằng di truyền, quá trình sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng di
truyền của quần thể :
A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên
C. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên
Câu 6: Ở một quần thể của một loài động vật, gen 1quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST
giới tính X đoạn không tương đồng với Y có 7 alen. Gen 2 quy định tính trạng chiều cao thân
nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng với X có 5 alen. Trong trường hợp không có
đột biến, số loại kiểu gen tối đa của quần thể về hai gen trên là :
A. 210 B. 63 C. 420 D. 50
Câu 7: Một cá thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 2000 tếbào sinh tinh người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong
giảm phân I. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Loại
giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ:
A. 80% B. 99% C. 40% D. 49,5%
Câu 8: Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc : 0,1AA + 0,4Aa + 0,5aa = 1. Kiểu gen
aa ở thế hệ F
3
là :
A. 67,5% B. 60% C. 65% D. 50%
Câu 9: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò :

1
A. Giúp cho cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường
B. Làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi
C. Sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen thích nghi đã có sẵn trong quần thể
D. Tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi
Câu 10: Ở ngô, tính trạng chiều cao do gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác
theo kiểu cộng gộp. Cứ một alen trội làm câu cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao là
110cm. Lấy hạt phấn cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất đực F
1
, cho F
1
tự thụ phấn được F
2
.
Ở F
2
loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ :
A. B. C. D.
Câu 11: Đối với quần thể có kích thước nhỏ thì nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen một cách nhanh chóng là :
A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 12: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản,
50% các thể đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ
lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên.
A. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở độ tuổi sinh sản
B. Thả vào ao cá chép con
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở độ tuổi sinh sản và trước sinh sản
D. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
Câu 13: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy : Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất,

thực vật có hoa xuất hiện ở :
A. Kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh B. Jura thuộc đại Trung sinh
C. Kỷ đệ tam thuộc đại Tân sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị
gen:
A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết
C. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên một NST
D. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit
Câu 15: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông
do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng , bên phía người vợ có bố bị
bệnh máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những
người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh một đứa
con, khả năng đứa con này không bị mắc hai bệnh trên là :
A. 62,5% B. 12,5% C. 56,25% D. 37,5%
Câu 16: Ở phép lai giữa hai ruồi giấm x cho F
1
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất
cả các tính trạng là 4,375%. Tần số hoán vị gen là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 35%
Câu 17: Quy trình chuyển gen sản sinh protêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm
các bước :
(1). Tạo vecto chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu
(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nuôi cấy nhân tạo
2
(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân
(5). Chuyển phôi đã được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để chuyển phôi
phát triển thành cơ thể
Thứ tự tiến hành là :

A. 3,2,1,4,5 B. 2,1,3,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 1,3,2,4,5
Câu 18: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có tương tác giữa hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen A Gen B
↓ ↓
Enzym A Enzym B
↓ ↓
Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ
Gen a và b không có khả năng đó. Hai cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F
1
, các cây F
1
giao phấn tự do được F
2
. Trong các
cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. B. C. D.
Câu 19: Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của một tế bào sinh vật nhân thực, không có sự
tham gia của các loại tARN mang bộ ba đối mã:
A. 3’AUX5’ B. 3’GAX5’ C. 5’UAA3’ D. 5’AUG3’
Câu 20: Cho biết A trội hoàn toàn so với
A. 5;1 B. 8:1
C. Lấy hạt cây tam bội Aaa thụ phấn cây lưỡng bội Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả
năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3:1 D. 2:1
Câu 21: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được
kết quả như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
1 0,49 0,42 0,09
2 0,36 0,48 0,16

3 0,25 0,5 0,25
4 0,16 0,48 0,36
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 22: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào
này giảm phân tạo ra 8 giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử làL
A. 2 :2 :1 :1 :1 :1 :1 :1 B. 3 :3 :1 :1 :1 :1 :1 :1
C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 D. 2 :2 :2 :2 :1 :1 :1 :1
Câu 23: Giả sử trong 1 gen có một bazơnitơ guanin dạng hiếm thì sau hai lần nhân đôi sẽ có tối
đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G – X thành A – T:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 24: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội rồi lưỡng bội
hóa thành dòng lưỡng bội. Số dòng thuần có thể tạo thành là:
A. 8 B. 4 C. 6 D. 2
Câu 25: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
3
GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch
gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit là 5’ – AGXXGAXXXGGG – 3’. Nếu đoạn
mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thi trình tự của 4 axit
amin là:
A. Pro – Gly – Ser – Ala B. Gly – Pro – Ser – Ala
C. Ala – Gly – Ser – Pro D. Pro – Gly – Ala – Ser
Câu 26: Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, ở những giai đoạn sau đây chưa có sự xuất
hiện của cơ thể sinh vật là :
A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
B. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học
C. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Giai đoạn tiến hóa sinh học
Câu 27: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.10

6
Angstron và Ađênin chiếm 30% tổng số
nuclêôtít. Phân tử ADN này nhân đôi liến tiếp 2 lần. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá
trình nhân đôi là:
A. 18.10
6
B. 9.10
6
C. 6.10
6
D. 12.10
6
Câu 28: Có một bệnh nhân vừa mắc hội chứng Down vừa mắc hội chứng Claiphenter. Một tế bào
của bệnh nhân này đang ở kỳ sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào tại thời điểm này
là:
A. 47 B. 48 C. 94 D. 96
Câu 29: Những loài gần nhau về nguồn gốc có thể chung sống hoà bình với nhau chỉ trong điều
kiện nào dưới đây?
A. Chúng có chung nguồn thức ăn, nơi sinh sản và kiếm ăn giống nhau
B. Có phổ thức ăn như nhau, thời gian kiếm ăn giống nhau.
C. Có phổ thức ăn như nhau, thời gian kiếm ăn khác nhhau.
D. Có phổ thức ăn như nhau, vùng kiếm ăn không khác nhau.
Câu 30: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D
cùng nằm trên 1 NST cách nhau 30cM. Ở đời con, phép lai x cho kiểu hình mang bốn
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 3,5% B. 19,6% C. 38,94% D. 34,86%
Câu 31: Cặp cơ quan là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng
là :
A. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật
B. Chân trước của mèo và cánh dơi

C. Cánh chim và cánh bướm
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
Câu 32: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, đời
con của phép lai AaBbDd x AabbDD, loại kiểu gen A– bbD- chiếm tỉ lệ :
A. 12,5% B. 25% C. 56,25% D. 37,5%
Câu 33: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò:
A. Nhân tố gây ra biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật
B. Nhân tố chọn lọc kiểu gen thích nghi
C. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể
D. Tạo ra kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi
Câu 34: Cho thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1). Xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật sinh sống
4
(2). Có sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường
(3). Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường
(4). Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và thứ sinh là:
A. 1,4 B. 1,2 C. 2,3 D. 3,4
Câu 35: Trong quần xã, hiện tượng sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng
khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường:
A. Cộng sinh giữa các cá thể
B. Phân tầng trong quần xã
C. Biến động số lượng cá thể của các quần thể
D. Diễn thế sinh thái
Câu 36: Ở người, tínht trạng màu da nằm trên NST thường. Da đen trội hoàn toàn so với da trắng.
Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Một cặp vợ chồng
đều có da đen sinh đứa con đầu lòng da trắng. Nếu họ sinh đứa con thứ hai thì xác suất để đứa
thứ hai da trắng là :

A. B. C. 64% D. 25%
Câu 37: Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn làm cho chugns có tốc độ hình thành đặc điểm thích
nghi nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao :
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt
B. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực
C. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh
D. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản
Câu 38: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1, đảo
đoạn NST số 3, lặp 1 đoạn NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ cho giao tử không mang đột
biến chiếm tỉ lệ:
A. 50% B. 12,5% C. 25% D. 87,5%
Câu 39: Loài vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21
0
C đến 35
0
C, gián hạn chịu đựng về
độ ẩm tử 74% đến 96%. Trong các loại môi trường sau, môi trường mà loài sinh vật này có thể
sống là:
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 – 40
0
C, độ ẩm từ 85% - 95%
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 – 30
0
C, độ ẩm từ 85% - 95%
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 – 30
0
C, độ ẩm từ 90% - 100%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 – 35
0
C, độ ẩm từ 75% - 95%

Câu 40: Có 3 loài thủy sinh vật, loài 1 sống ở mặt nước, loài 2 sống ở độ sâu 250m, loài 3 sống ở
độ sâu cao hơn, 250-500m, còn loài 4 sống ở độ sâu 5000m. Loài nào là loài rộng áp trong tầng
nước?
A. Loài 1 B. Loài 4 C. Loài 3 D. Loài 2
Câu 41: Quá trình sau đây tạo ra alen mới:
A. Đột biến cấu trúc NST B. Hoán vị gen
C. Đột biến gen D. Đột biến số lượng NST
Câu 42: Ở người, cho các bệnh hoặc hội chứng sau:
(1) bệnh mù màu (2) bệnh máu khó đông
5
(3) bệnh phenylketo niệu (4) Hội chứng Down
(5) Hội chứng Claiphentor (6) Bệnh bạch tạng
Bệnh hoặc hội chứng xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít ở nữ giới là:
A. 3,4,5 B. 1,2 C. 1,2,4,6 D. 1,2,5
Câu 43: Nguồn cacbon lớn nhất trong sinh quyển được chứa ở đâu?
A. Trong khí quyển. B. Trong các chất hữu cơ và cơ thể sinh vật
C. Trong các lớp trầm tích D. Hòa tan trong nước đại dương.
Câu 44: Ở các tổ chức sống sau, các cá thể đang ở độ tuổi sinh sản có giới tính khác nhau có thể
giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ:
A. Hệ sinh thái B. Quần thể C. Quần xã D. Sinh quyển
Câu 45: Cho A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng trội lặn hoàn toàn và nằm trên NST thường.
Cho cây quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F
1
. Cho các cây F
1
tự thụ phấn được F
2
. Trong các cây
quả đỏ F
2

, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/8 B. 3/8 C. 3/5 D. 2/3
Câu 46: Mối quan hệ sinh học sau đây làm tăng lượng đạm trong đất:
A. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuản sống ở nốt sần của các loài cây này
B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo thành địa y
C. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu trong ruộng
D. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi sinh vật ký sinh trong cơ thẻ thực vật
Câu 47: Ở một loài động vật, tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt do một cặp gen quy
định . Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng
được F
1
100% thân xám mắt đỏ. Cho F
1
giao phối với nhau được F
2
có 50% con cái thân xám mắt
đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt
trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen là:
A. 20% B. 40% C. 30% D. 10%
Câu 48: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được
F
1
toàn cây hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
có 245 cây hoa trắng: 315 hoa đỏ. Hãy chọn kết
luận đúng về số kiểu gen ở thế hệ F
2
:

A. Đời F
2
có 9 loại kiểu gen trong đó có 7 loại kiểu gen quy định hoa đỏ
B. Đời F
2
có 9 loại kiểu gen trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ
C. Đời F
2
có 16 loại kiểu gen trong đó có 7 loại kiểu gen quy định hoa đỏ
D. Đời F
2
có 16 loại kiểu gen trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ
Câu 49: Cho con đực XY có chân cao giao phối với con cái có kiểu hình lặn, đời con có 25% con
cái chân cao, 50% con đực chân thấp, 25% con cái chân thấp. Tính trạng màu lông di truyền theo
quy luật :
A. Trội hoàn toàn và liên kết giới tính B. Tương tác át chế và liên kết giới tính
C. Trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ D. Tương tác bổ sung và liên kết giới tính
Câu 50: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài
A có 10
5
kcal, loài B có 10
6
kcal, Loài C có 1,5.10
6
kcal, Loài D có 2.10
7
kcal, Loài E có 10
4
kcal.
Từ năm loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích:

A. 4 mắt xích B. 3 mắt xích C. 5 mắt xích D. 6 mắt xích
HẾT
-
6
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 9
Câu 1. Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn
vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết
rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5%. B. 2,75%. C. 11% D. 5,5%
Câu 2. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 720 nhiễm sắc thể đơn, các tế bào này nguyên phân một số đợt
bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số lượng nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn
bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng giảm phân cho các tinh trùng, hiệu suất thụ
tinh của các tinh trùng là 10%. Khi giao phối với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng nhiễm sắc thể đơn
là 4608 khi chưa nhân đôi. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo một
hợp tử. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và để hoàn tất quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào sinh trứng
A. 2n=8 và 1440 B. 2n=8 và 576 C.2n=8 và 1152 D. 2n=16 và 1152
Câu 3. Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số
trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao
nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là.
A. 2,25% và 99,949% B. 2,25% và 5,0625.10
-2
%
C. 5,5% và 99,949% D. 5,5% và 5,0625.10
-2
%
Câu 4. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu cánh
dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh dài. Xác

suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 0,5185
4
. B. 0,5185 C. 0,5185
2
D. 1-0,5185
2
Câu 5. Cho các cây F1 tự thụ F2: 56,25% hạt phấn dài, vàng: 25% hạt phấn ngắn, trắng: 18,75% hạt phấn
ngắn, vàng. Biết màu sắc hạt phấn điều khiển bởi 1 cặp gen và chiều dài của hạt phấn được điều khiển bởi 2
cặp gen. Cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Phép lai phù hợp với kết quả F2 trên là:
A.
Bb
ad
AD
Bbx
aD
Ad
B.
Bb
ad
AD
Bbx
ad
AD
C.
Db
ab
AB
Dbx
ab

AB
D.
Aa
bD
Bd
Aax
bD
Bd
Câu 6. Nếu các nu được xếp ngẫu nhiên trên 1 phân tử ARN dài 1000nu, chứa 20%A, 25%X, 25%U và 30%
G. Số lần trình tự: 5'-GUUA-3' trung bình xuất hiện trong đoạn phân tử ARN nêu trên là:
A. 3 B. 4 C. 3,75 D. 5
Câu 7. Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh, lông
đen, quăn tạo ra F
1
thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F
1
giao phối với con đực thân bè, lông đen, quăn
thu được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng 169
7
AB O
AB
A
O
B
A
B
A O
3 4
B Nhóm máu B

AB Nhóm máu AB
O Nhóm máu O
A Nhóm máu A
Bình thường
Bị bệnh
Thân mảnh, lông đen, thẳng
Thân mảnh, lông đen, quăn
Thân bè, lông trắng, quăn
Thân mảnh, lông trắng, quăn
Thân bè, lông đen, quăn
Thân bè, lông đen, thẳng
Thân bè, lông trắng, thẳng
19
301
21
8
172
6
304
Bản đồ di truyền xác định trật tự các gen là
A.
acb
ACB
B.
Acb
aCB
C.
abc
ABC
D.

Abc
aBC
Câu 8. ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai
cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau:
Ruồi ♂ F
1
: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5 % mắt lựu, cách xẻ: 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ: 42,5 % mắt lựu,
cánh bình thường. Ruồi ♀ F
1
: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ.
Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
A X
b
A
X
B
a
; f=7,5 %. B X
B
A
X
b
a
; f=15 %. C. X
b
A
X
B
a
; f=15 %. D. X

b
A
X
B
a
; f=30%.
Câu 9. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành gảm phân hình thành giao tử
đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một số cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc
thể là
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+1. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n; 2n+1; 2n-1; 2n+2; 2n-2.
Câu 10. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBbDd x AaBbDd. B.
AB DE AB DE
x
ab dE ab dE
.
C.
Ab AB
Dd x dd
aB ab
. D.
D d D
Ab AB
X X x X Y
aB ab
.
Câu 11. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy

định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: X
D
X
d
× X
D
Y cho F
1
có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%. B. 13,125%. C. 20%. D. 16%.
Câu 12. Các gen abcde là các gen liên kết gần nhau trên NST ở E.coli. Có 3 đột biến mất đoạn nu ngắn xảy ra
trên phân đoạn NST này dẫn đến sự mất đi một số gen như sau:
Đột biến 1: mất các gen bde Đột biến 2: mất các gen ac
Đột biến 3: mất các gen abd
Trên cơ sở 3 dạng đột biến này có thể dự đoán trình tự các gen trên NST
A. abcde B. acbed C. bdeac D. cadbe
Câu 13. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một con châu chấu bình thường, người ta đếm được 23 NST. Con
châu chấu sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau nếu các cặp NST đồng dạng có cấu trúc khác nhau, giả sử
không xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
A. 2048 B. 4096
C. 1024 D. Không có giao tử do giảm phân bất thường
Câu 14. Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển
những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa
thực tiễn của hiện tượng di truyền nào?
8
A. Tương tác gen. B. Liên kết gen.
C. Hoán vị gen. D. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn.

Câu 15. Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng, nhưng cây ngô lại không cho
hạt. Giả sử công ti giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây
ngô không cho hạt là
A. do đột biến gen hoặc đột biến NST. B. điều kiện gieo trồng không thích hợp.
C. do thường biến hoặc đột biến. D. do biến dị tổ hợp hoặc thường biến.
Câu 16. Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit do gen
đột biến tổng hợp là
A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa.
Câu 17. Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò:
A. Làm phân hóa vốn gen của các quần thể B. Duy trì sự toàn vẹn của loài
C. Sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích ngi D. Tạo ra kiểu gen thích nghi
Câu 18. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau
nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc
2. Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen qui định khả năng kháng thuốc
3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng
nhiều
4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Giải thích đúng là:
A. 1,2 B. 1,4 C. 2,3 D. 1,3
Câu 19. Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loại xảy ra ở thời kì nào?
A. Đại Tân Sinh B. Kỉ Silua của Đại Cổ Sinh
C. Kỉ Juara của Đại Trung Sinh D. Đại Thái Cổ và đại Nguyên Sinh
Câu 20. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời
con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n+1) ?
A. 33,3% B. 66,6% C. 75% D. 25%
Câu 21. Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần
hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:

A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, N2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và O2 D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước
Câu 22. Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B
bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Tổ hợp đáp án đúng là
A. 1 B. 3 C. 1,3 D. 2,4
Câu 23. Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra
100% số con bị bạch tạng. TUy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra
người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau:
A. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên con bình thường
B. Đã có sự đột biến gen lặn thành gen trội nên cho con không bị bệnh
C. DO môi trường không thích hợp nên thể đột biến không biểu hiện bạch tạng
D. Gen bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên đã tương tác gen cho con bình thường.
9
Câu 24. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn
sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
Câu 25. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất xảy ra ở loài sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn lam B. Thú có túi C. Voi châu Phi D. Chuột Lemut
Câu 26. Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
B. Khi quần thế có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kế.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.

D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 27. Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học?
A. Hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh nhất ở các cực của Trái đất.
B. Khi sử dụng thuốc trừ sâu DDT trong môi trường thì chất độc này sẽ phân bố đều ở các bậc dinh
dưỡng.
C. Năng lượng ở thực vật được chuyến lên các bậc dinh dưỡng càng cao càng ít
D. Vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng trên cùng của lưới thức ăn ngộ độc nhiều nhất khi môi trường bị ô nhiễm
chất độc.
Câu 28. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sổng trong cát vùng ngập thuỳ triều ven biển. Trong mô của
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục
có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào
trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh B. Vật ăn thịt-con mồi. C. Kí sinh D. Cộng tác
Câu 29. Tại sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa?
A. Trong môi trường mà chúng sinh sổng ít có tác nhân gây đột biến.
B. Vì loài cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biến.
C. CLTN đã duy trì ở quần thể các dòng thuần chứa các gen có lợi.
D. Quần thể cây này sinh sản rất khỏe nên có thể bù lại cho số cây bị chết do thụ phấn.
Câu 30. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận
chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao phổi ở thời điếm khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
Câu 31. Cho các hiện tượng sau:
1) Lừa với ngựa có thể giao phối với nhau và sinh ra con, nhưng con lai bất thụ.
2) Các loài hạt kín thường khác nhau về cấu tạo hoa và thời kì ra hoa, nên các cây khác loài không giao phấn
với nhau được.
3) Trứng nhái có thể thụ tinh được bởi tinh trùng cóc, cừu giao phối với dê có thể xảy ra thụ tinh, nhưng hợp
tử không phát triển được.

4) Voi châu Phi và voi Ấn độ không giao phối, do phân bố quá xa nhau.
Sự cách li sau hợp tử biểu hiện ở các hiện tượng :
Chọn câu trả lời đúng:
A. 3 và 4. B. 1 và 3. C. 2 và 4. D. 1 và 2.
Câu 32. Trình tự các nucleotit trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzim
dehidogenaza ở người và các loài vượn người
- Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
10
- Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
- Goorila: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
- Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT –
Từ các trình tự nucleotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài
vượn người?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là gorila.
B. Gorila có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đến gorila, sau cùng là đười ươi.
D. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đến gorila, sau cùng là tinh tinh.
Câu 33. Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần
chủng giao phấn với nhau được F
1
toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F
2
có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy
ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
Câu 34. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động
cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây
cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Câu 35. Trong một quần thể, giá trị thích nghi của các kiểu gen: AA= 1,0; Aa = 1,0; aa=0,0 phản ánh quần thê
đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động. B. Chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li. D. Sự ổn định và khổng có sự chọn lọc nào
Câu 36. Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên các nhóm sinh vật có tổ chức cao hơn vì:
A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen
B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình
C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao
D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí
Câu 37. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các
thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F
1
: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F
2
: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F
3
: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F
4
: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 38. Một quần xã sinh vật đang phát triển trong một sinh cảnh xác định, số lượng loài trở nên đa dạng.
Tính chất nào dưới đây không đặc trưng cho quần xã?
A. Ổ sinh thái của các loài thường chồng chéo nhiều ít lên nhau.
B. Ổ sinh thái của mỗi loài càng trở nên biệt hóa.
C. Kích thước quần thể gia tăng, gây căng thẳng trong mối quan hệ giữa các loài.
D. Hiện tượng cộng sinh, kí sinh của các loài trong quần xã tăng lên.
Câu 39. Một mảnh vụn chất hữu cơ lơ lửng trong trong tầng nước có thể coi là:
A. Tổ hợp các mô chết của SV. B. Một QXSV. C. Một hệ ST. D. Không phải là một hệ
ST.
11
Câu 40. Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”. B. Tự do hái lộc trong đêm Giao thừa.
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”. D. Lễ Tịch điền.
Câu 41. Biện pháp nào dưới đây hữu hiệu nhất trong việc bảo tồn các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng?
A. Bảo tồn ngoài nơi sống tự nhiên của loài (bảo tồn chuyển vị hay ec-situ).
B. Bảo tồn trong nơi sống tự nhiên của loài (bảo tồn nguyên vị hay in-situ).
C. Cấm các phương tiện khai thác mang tính hủy diệt (lưới chài mau, bả độc, thuốc nổ, sử dụng điện).
D. Ngăn cấm buôn bán động vật để kiếm lời bất hợp pháp.
Câu 42. Cho các loại biến dị sau: I-Lá rụng vào mùa thu mỗi năm; II-Da người xạm
đen khi ra nắng; III-Người di cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng; IV-
Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người; V-Trong cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt hơn,
lợn tăng trọng nhanh hơn so với những cá thể ít được chăm sóc tốt. Biến dị KHÔNG phải là thường biến là
A. I và II. B. IV. C. IV và V. D. III và IV.
Câu 43. Phép lai nào sau đây đời con F
1
có ưu thế lai cao nhất?
A. AABB X DDEE. B. AABB X aaBB. C. AAbbx aaBB. D. AABB x
AAbb.
Câu 44. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy

NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
Câu 45. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2
tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 9/256. B. 9/64. C. 27/128. D. 9/128.
Câu 46. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ
phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2

A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
C. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 47. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F
1
gồm 100% cây có hoa
màu đỏ. Cho F
1

tự thụ phấn, thu được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu
trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 1/81 B. 1/16 C. 81/256 D. 16/81
Câu 48. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân sẽ cho số loại tinh
trùng tối đa là
A. 64 B. 12 C. 16 D. 8
Câu 49. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X Trong một gia đình,
người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu
bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc
12
thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu
gen nào sau đây?
A. X
a
Y, X
A
Y. B. X
A
X
A
Y, X
a

X
a
Y. C. X
A
X
A
Y, X
a
Y. D. X
A
X
a
Y, X
a
Y .
Câu 50. Một loài thực vật được hình thành do dị đa bội từ loài bố có 2n = 8 NST và loài mẹ có 2n = 16 NST
thì có bộ NST (2n ) bằng bao nhiêu?
A. 24 NST B. 36 NST C. 48 NST D. 72 NST
13

×