Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên bảng mạch chính trong máy tính (mainboard)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.64 KB, 21 trang )

báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa công nghệ thông tin
Thuyết trình báo cáo bài tập lớn môn học
Kiến trúc máy tính

Thành viên trong nhóm :

1. Đinh Văn Phơng
2. Sái Hoàng Quân
3. Đinh Xuân Phong
4. Phạm Văn Phong
5. Phạm Tuấn Phong
Nội dung báo cáo:
Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên bảng
mạch chính (mainboad) trên máy tính.
Hà nội ,ngày11tháng5năm 2012
1
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Bố cục:
1\> lời nói đầu
2\>Khái niệm chung về chipset
2.1khái niệm chipset
2.2công dụng
2.3nhận dạng
2.4các nhà sản xuất
3\>Chip cầu bắc
3.1 khái niệm
3.2 tổng quan
3.3 tầm quan trọng
3.4 sự phát triển gần đây


4\>Chip cầu nam
4.1 Khái niệm
4.2 tổng quan
4.3 tên gọi
5\>Một số hãng sản xuất chipset hiện nay
5.1 Intel
5.2 AMD
5.3 SIS
5.4 VIA
5.5 Nvidia
5.6 ATI
6\>Các loại chipset
6.1 Chipset của Intel
6.2 Chipset của AMD
6.3 Chipset của SIS
6.4 Chipset của VIA
6.5 Chipset của Nvidia
6.6 Chipset của ATI

Lời nói đầu
Chipset có tác dụng gì trên bo mạch chủ?
2
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Nếu tự mình muốn lắp lấy chiếc máy tính bạn sẽ bối rối với vô số chipset hiện có
trên thị trờng. Intel, VIA, SiS không ngừng đua tranh về công nghệ chipset! Công
nghệ nào sẽ hiệu quả cho công việc của bạn đây?
Để chọn đợc bo mạch chủ (BMC) xử lý nhanh, hoạt động ổn định thì yếu tố quan
tâm hàng đầu của bạn phải là chipset - đây là trung tâm đầu não quản lý mọi hoạt
động của BMC, từ việc giao tiếp CPU, bộ nhớ, đồ họa đến các thiết bị ngoại vi
(chuột, bàn phím, âm thanh, mạng, modem, printer ). Theo kinh nghiệm thực tiễn,

các BMC dùng cùng chipset có tốc độ và sự ổn định không khác biệt nhiều. Vì vậy
bạn cần chọn chipset đủ mạnh, đáp ứng đợc nhu cầu, ổn định.
Qua hình minh họa bạn sẽ hình dung
ra hoạt động của chipset. Nói một
cách dễ hiểu, nó giống nh ngã t và
bùng binh trong hệ thống giao thông,
nếu quản lý không tốt thì rất dễ kẹt
xe, tranh chấp tuyến đờng, khi đó hệ
thống sẽ chạy chậm hoặc thậm chí
treo luôn mà bạn không biết tại sao.
Thông thờng, chipset gồm 2 thành
phần: chipset cầu bắc (North Bridge
Chipset) và chipset cầu nam (South
Bridge Chipset). Nhiệm vụ của hai
chipset này đợc quy định rõ ràng và
hiếm khi thay đổi. Năm 1997, giao
tiếp AGP đợc giới thiệu và chipset
cầu bắc có thêm nhiệm vụ kết nối với
card đồ họa. Chipset cầu bắc sẽ quản lý việc giao tiếp dữ liệu với CPU, RAM và
card đồ họa, vì vậy nó rất quan trọng, khả năng xử lý của BMC phụ thuộc chipset
này rất nhiều. Chipset cầu nam quản lý các thiết bị ngoại vi, thông tin từ ngoài vào
chipset cầu nam đợc đa lên cầu bắc để xử lý và trả kết quả về. Tuy nhiên cũng có
một số ngoại lệ nh chipset Intel 875P lại đa giao tiếp mạng gigabit lên chip cầu bắc
để tránh nghẽn đờng truyền từ chip cầu nam lên cầu bắc. Tại sao Intel lại làm nh
vậy? Giao tiếp giữa chipset cầu bắc và cầu nam qua kỹ thuật Hub Link của Intel
3
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
đạt băng thông 266MB/giây. Trong trờng hợp xấu nhất thì những thành phần sau
có thể giao tiếp cùng lúc: IDE RAID 0: 100 MB/giây; LAN 1
Gb/giây=125MB/giây; USB 2.0: 60 MB/giây; card PCI: 21 MB/giây; Serial ATA:

150 MB/giây. Nh vậy, theo lý thuyết thì băng thông lớn nhất sẽ là 456MB/giây
(card âm thanh và các thành phần khác cha đợc tính vào). Hub Link với băng
thông 266MB/giây cũng có trờng hợp bị quá tải. Do đó, Intel đã tổ chức lại và đa
giao tiếp mạng từ chipset cầu nam sang chipset cầu bắc, bởi vì thành phần này có
thể góp phần làm nghẽn băng thông giao tiếp giữa 2 chipset (VIA và SiS có công
nghệ riêng làm cho băng thông giao tiếp giữa chipset cầu nam và bắc đạt 1GB/giây
nên hai hãng này đã không đa mạng gigabit cho chipset cầu bắc quản lý).
Một trờng hợp khác là chipset nForce3 150. Trong khi các hãng thờng dùng 2
chipset thì nVidia lại tích hợp cả cầu bắc và cầu nam thành nForce3 150, khi đó sẽ
không còn quãng đờng di chuyển từ cầu nam lên cầu bắc và ngợc lại, do đó sẽ
giảm thời gian xử lý.
Trên thị trờng có rất nhiều chipset đợc sử dụng cho BMC, mỗi loại đáp ứng một
yêu cầu riêng, chipset dùng với CPU Intel có Intel 845, 845E, 845G, 845PE, 848P,
865P, 865PE, 865G, 875P; SiS 645, 648, 650, 655; VIA P4X333, P4X400, PT800,
PT880 Chipset dùng CPU AMD có VIA KT333, KT400, KT600, K8T800; SiS
746FX, SiS 755; nVidia nForce2, NVidia nForce3 150 và còn nhiều loại khác.
Do số lợng chipset nhiều và một số có tính năng gần giống nhau, nên để dễ dàng,
bạn nên chọn CPU trớc, sau đó sẽ tìm chipset phù hợp CPU đã chọn.
Thông thờng việc chọn chipset chủ yếu dựa vào tỉ lệ hiệu năng/giá tốt nhất, đồng
thời chipset cũng phải đủ sức đáp ứng các nhu cầu phát sinh trong tơng lai nh cho
phép nâng cấp CPU, bộ nhớ, ổ cứng và mở rộng các giao tiếp ngoại vi. Không
giống CPU, giá BMC dùng các chipset mới không biến động nhiều sau một thời
gian, vì vậy nếu đợc thì bạn nên trang bị chipset mạnh cho BMC để dễ nâng cấp và
thuận tiện trong việc giao tiếp với các thiết bị mới.
Bởi vậy bài thuyết trình này nhằm giới thiệu chung khái quát về chipset và một số
hãng sản xuất chipset lớn trên thế giới.
1\>Khái niệm chung
1.1Khái niệm

Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip)đợc thiết kế để làm việc

cùng nhau và đi cùng nhau nh một sản phẩm đơn.Trong máy tính ,từ chipset thờng
dùng để nói đến các chip đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.
4
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên hệ thống Intel Pentium,từ
chipsetthờng dùng để nói đến hai chip bo mạch chính :chip cầu bắc và chíp cầu
nam.nhà sản xuất chip thờng không phụ thuộc vào nhà sản xuất bo mạch.
Trong các máy tính gia đình ,các máy trò chơi từ thập niên 1980 và thập niên
1990,tù chipset đợc dùng để chỉ các chip âm thanh và hình ảnh.
Các hệ thống máy tính đơcj sản xuất trớc thập niên 1980 thờng dùng chung một
loại chipset,mặc dù các máy này có nhiều đặc tính khác nhau.ví dụ.chipset NCR
53C9x,một chipset giá thấp sử dụng giao diện SCSI cho các thiết bị lu trữ,có thể
thấy trong các máy Nnix (nh MíP Magnum )các thiết bị nhúng hay các máy tính
cá nhân.
1.2 Công dụng
Chipset là thiết bị dùng để điều khiển mọi hoạt động của mainboard.
1.3 Nhận dạng
Là con chip lớn nhất trên main và thờng có một vạch vàng ở một góc ,mặt trên có
ghi tên nhà sản xuất.
1.4 Các nhà sản xuất lớn
Các nhà sản xuất chipset có tên tuổi hiện nay có thể nhắc đến nh:INTEL, SIS
VIA

2\> chip cầu bắc
2.1 Khái niệm
5
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Chip cầu bắc(north birdge),hay còn gọi là Memory Controller Hub
(MCH),là một trong hai chip trong một chipset trên một bo mạch chủ của PC,chip
còn lại là chip cầu nam.Thông thờng thì chipset luôn đợc tách thành chip cầu bắc

và chip cầu nam mặc dù đôi khi hai chip này đợc kết hợp làm một.
(chip cầu bắc VIA KT600(đã bỏ bộ phận tản nhiệt)
2.2 Tổng quan
Chip cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị CPU,RAM AGP
hoặc PCI Express,và chip cầu nam.Một vài loại còn chứa chơng trình điều khiển
video tích hợp,hay còn gọi là Grapphics and Memory controller Hub (GMCH).Vì
các bộ xử lý và RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau ,một chip cầu bắc
chỉ làm việc với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ làm việc với một loại
RAM.Có một vài loại chipset hỗ trợ hai loại RAM(những loại này thờng đợc sử
dụng khi có sự thay đổi về chuẩn) .ví dụ chip cầu bắc của chipset NIVIDA nForce2
chỉ làm việc với bộ xử lý Duron,và Athlon XP với DDR SDRAM,chipset Intel i875
chỉ làm việc với hệ thống sử dụng bộ xử lý Pentium 4 hoặc Celeron có tốc độ lớn
hơn 1.3 GHz và sử dụng DDR SDRAM,chipset Intel i915 chỉ làm việc với Intel
Pentium 4 và Intel Celeron ,nhng có thể sử dụng bộ nhớ DDR hoặc DDR2
2.3 Tầm quan trọng
Chip cầu bắc trên một bo mạch chủ là nhân tố quan trọng quyết định số l-
ợng,tốc độ và loại CPU cũng nh dung lợng,tốc độ và loại RAM tối đa phụ thuộc bộ
xử lý và thiết kế của bo mạch chủ.Các máy Pentium thờng có giới hạn bộ nhớ là
128MB, trong khi các máy dùng Pentium 4 có giới hạn là 4G .Kể từ Pentium pro
6
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
đã hỗ trợ địa chỉ bộ nhớ lớn hơn 32 bit, thờng là 36 bit, do đó có thể định vị 64 GB
bộ nhớ. Tuy nhiên các bo mạch chủ chỉ hỗ trợ một lợng RAM ít hơn vì các nhân tố
khác (nh giới hạn của hệ điều hành và giá thành của RAM).
Mỗi chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại chip cầu nam. Do vậy nó đặt
ra những hạn chế kỹ thuật đối với chip cầu nam và ảnh hởng đến một số đặc tính
của hệ thống.
Chip cầu bắc đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định một máy tính có thể đ-
ợc kích xung đến mức nào.
2.4 Sự phát triển gần đây

Bộ điều khiển nhớ điều khiển việc giao tiếp giữa CPU và RAM đợc đa vào
trong các bộ vi xử lý AMD64, Các nhà thiết kế máy tính khác nh Intel, IBM đã cân
nhắc sự thay đổi này cho các dòng sản phẩm của họ. Một ví dụ cho sự thay đổi này
là chipset đơn NVIDIA's nForce cho hệ thống AMD64. Nó kết hợp tất cả các đặc
tính một Cầu Bắc thông thờng (computing) với một cổng tăng tốc đồ họa
(Accelerated Graphics Port_AGP) và nối trực tiếp tới CPU. Trên các bo mạch
nForce4 chúng đợc xem nh MCP (Media Communications Processor - Bộ xử lý
giao tiếp đa phơng tiện).
Trong tơng lai, một giải pháp cho System-on-chip|SOC/Single Chip sẽ luôn phổ
thông hơn do đòi hỏi giảm thiểu các thành phần khi lắp ráp. Tuy nhiên các chíp lớn
có thể làm giảm tính đa dụng của giải pháp và làm tăng tính phức tạp cũng nh số l-
ợng chân. Điều dự đoán này tại thời điểm hiện tại không quan trong lắm vì gần đay
co rất nhiều loại bus tốc độ cao (PCIe, SATA) có thể lập trình nguyên bản hoặc cao
hơn.Điều này giống nh đem việc thực hiện chuẩn kết nối thông qua một bus chuẩn
(có thể là PCIe), loại bus có thể đợc kết hợp, thành một bộ điều khiển siêu vào-ra
(Super I/O).
3\> Chip cầu nam
3.1 khái niệm
Chip cầu nam(sourth birdge), hay còn gọi là I/O Controller Hub (ICH), là
một chip đảm nhiệm những việc có tốc độ chậm của bo mạch chủ trong chipset.
Khác vớichip cầu bắc, chip cầu nam không đợc kết nối trực tiếp với CPU. Đúng
hơn là chip cầu bắc kết nối chip cầu nam với CPU.
7
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội

(Chip cầu nam VIA 686A, thờng sử dụng trên những bo mạch chủ AMD Athlon
thế hệ đầu tiên.)
3.2 Tổng quan
Bởi vì chip cầu nam đợc đặt xa CPU hơn, nó đợc giao trách nhiệm liên lạc với các
thiết bị có tốc độ chậm hơn trên một máy vi tính điển hình. Một chíp cầu nam điển

hình thờng làm việc với một vài chíp cầu bắc khác, mỗi cặp chíp cầu bắc và nam
phải có thiết kế phù hợp thì mới có thể làm việc với nhau; cha có chuẩn công
nghiệp rộng rãi cho các thiết kế thành phần lôgic cơ bản của chipset để chúng có
thể hoạt động đợc với nhau. Theo truyền thống, giao tiếp chung giữa chip cầu bắc
và chip cầu nam đơn giản là bus PCI, vì thế mà nó tạo nên một hiệu ứng cổ chai
(bottleneck), phần lớn các chipset hiện thời sử dụng các giao tiếp chung (thờng là
thiết kế độc quyền) có hiệu năng cao hơn.
3.3 Tên gọi
Tên gọi "chip cầu nam" bắt nguồn từ việc vẽ một kiến trúc trên sơ đồ. Trong
đó CPU phải ở trên sơ đồ tại phía bắc. CPU nối với chipset qua một cầu nối có tốc
độ cao (cầu bắc) ở phía bắc của các thiết bị khác đã vẽ. Cầu bắc sau đó đợc nối với
phần còn lại của chipset qua một cầu nối có tốc độ nhanh hơn(cầu nam ).
4\>Một số h ng sản xuất chipset hiện nayã
Các nhà sản xuất chipset cho máy tính lớn là : Intel, SiS, VIA,AMD , nVIDIA,
4.1 Intel
Intel là công ti sản xuất chipset lớn nhất thế giới, cũng là nhà sản xuất bộ Xử lý
trung tâm(CPU) lớn nhất, các sản phẩm gần đây nh 845, 848, 865, 875, 915, 925,
945, 955, 965, 975, P35, Q35, G33, G31, X38, Mỗi loại đều chia làm các dòng P,
G nVIDIA, ATI, J, D tùy tính năng.
4.2 AMD
8
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
AMD là nhà sản xuất linh kiện tích hợp bán dẫn có trụ sở tại
Sunnyvale,California,Hoa Kỳ.AMD là nhà sản xuất bộ vi xử lý (CPU)x86 lớn
thứ hai trên thế giới sau Intel và là một trong những nhà sản xuất bộ nhớ
flash hàng đầu trên thế giới,ngoài ra AMD còn sản xuất chipset và một số linh
kiện điện tử khác.AMD nổi tiếng với dòng sản phẩm Athlon cho thị trờng cao
cấp và Duron cho thị trờng cấp thấp giá rẻ.
4.3 SIS
SiS là công ti của Đài Loan chuyên sản xuất các bộ xử lý cho máy tính và các

thiết bị điện tử khác. SiS trớc kia khá mạnh trong thị phần sản xuất Chipset nhng
giờ đã thu hẹp thị phần. Giờ tập trung vào các chipset cho hệ thống của AMD và
các CPU cho các thiết bị cầm tay và điện tử khác.
4.4 VIA
VIA Một nhà sản xuất chip bán dẫn hàng đầu của Đài Loan. Mạnh trong các
dòng chipset cho PC và CPU xử lý cho các thiết bị điện tử nhỏ.
4.5 nVIDIA
nVIDIA là công ti lớn nhất thế giới về sản xuất bộ xử lý đồ họa GeForce
(GPU). Những năm gần đây công ti còn sản xuất các chipset rất tuyệt một phần hỗ
trợ cho công nghệ của card đồ họa của hãng với tên là nForce nh nForce, 4, 570i,
780i, 790i,
4.6 ATI
ATI tuơng tự nh nVidia. ATI cũng ko kém cạnh nVidia là bao trong lĩnh
vực sản xuất bộ xử lý đồ họa với nhãn hiệu Radeon. Gần đây ATI cũng mạnh lên
trong lĩnh vực sản xuất chipset với thơng hiệu Radeo Express. ATI đã bị AMD
mua lại và trở thành công ti con của AMD
5\> Các loại chipset
5.1 chipset ca Intel
5.1.1 Chipset Intel 4 series
Chipset Intel 4 series: Tăng cờng khả
năng xử lý đồ hoạ nâng cao
Họ chipset Intel 4 series, gồm các chipset Intel
Express G45, G43, P45 và P43, đợc kỳ vọng là sẽ
9
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
biến những hệ thống máy tính thành một trung tâm giải trí và truyền thông
liên lạc cao cấp.
Chipset Intel G45 Express mới, với hệ thống tăng tốc đồ họa Intel X4500HD cải
tiến, mang lại những cấp độ mới về hiệu năng và chất lợng hình ảnh, bao gồm một
số những tính năng "lần đầu tiên xuất hiện" trên các nền tảng thiết bị của Intel:


Chipset Intel P45 Express, một thế hệ tiếp theo của chipset Intel P35 Express phổ
biến, đợc thiết kế để mang lại những tính năng hiệu suất hoạt động cho các nền
tảng phổ thông. Chipset mới này bổ sung khả năng hỗ trợ PCI Express 2.0 thế hệ
mới với cấu hình đồ họa kép mới cùng khả năng tinh chỉnh hiệu suất hoạt động vợt
qua các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nó.

Dới đây là những chi tiết về các chipset mới:

5.1.1.1 Chipset Intel G45 Express:

Mang lại những tiến bộ về video, đồ họa,
khả năng xử lý nhạy bén cùng khả năng mở rộng.
Chipset G45 Express hỗ trợ trải nghiệm Blu-ray
đầy đủ, ngay cả khi có các tác vụ nền đang chạy,
và có thể đợc thiết kế vào trong một kích thớc hệ
thống nhỏ gọn để phát triển mô hình máy tính rạp
hát tại gia.

5.1.1.2 Chipset Intel G43 Express:

Chipset Intel G43 Express mang lại những tính năng đồ họa ấn tợng cho
nhu cầu điện toán hàng ngày. Công nghệ Intel Clear Video bảo đảm khả năng trải
nghiệm các nội dung HD mợt mà và sắc nét. Tăng cờng động cơ đồ họa 3-D với
khả năng hỗ trợ toàn diện Microsoft Windows Vista Premium. Tích hợp với các
giao diện hiển thị số nh HDMI, DVI, DisplayPort và HDCP với khả năng hiển thị
độc lập kép.

5.1.1.3 Chipset Intel P45 Express:


Chipset Intel P45 Express, hỗ trợ các bộ vi xử
lý 2 nhân và 4 nhân mới nhất trên công nghệ 45nm
của Intel, mở rộng những giới hạn về khả năng sáng
tạo với những khả năng đợc thiết kế để mang lại hiệu
suất hoạt động chất lợng cao, đáp ứng những nhu cầu
về những nền tảng điện toán nhanh nhất.


10
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
5.1.1.4 CHIPSET 925X EXPRESS
Chipset 925X là sản phẩm 'chủ lực' của Intel,
hỗ trợ cả hai loại BXL là Pentium 4 Prescott và
Extreme Edition có xung hệ thống 200MHz (FSB
800MHz). Có thể bạn sẽ thắc mắc sự khác nhau
giữa 925X và 915 là gì? Đó chính là 925X có điều
khiển bộ nhớ hiệu quả và nhanh hơn so với 915, t-
ơng tự nh 875P so với 865 trớc kia. Công nghệ này
gọi là Enhanced Memory Pipelining: tối u dữ liệu,
lệnh thực thi cho bộ nhớ kênh đôi; thêm vào đó là
thuật toán lu dữ liệu động để tối u thời gian truy cập. Tuy nhiên sự cải thiện tốc độ
của 925X so với 915 không thể đạt mức cải thiện của 875P so với 865PE mặc dù
công nghệ của 925X về lý thuyết rất hứa hẹn .
5.1.1.5 CHIPSET 915G EXPRESS
Chipset 915G, đợc tích hợp chip đồ họa Graphics Media Accelerator 900
(GMA 900), là ngời 'kế vị' của Extreme Graphics II (EG II) trong chipset 865G.
Intel đa ra GMA 900 nhằm thay thế các loại card đồ họa cấp thấp; đây đợc coi là
sự nâng cấp công nghệ cho dòng EG II xây dựng trên DirectX 7. Tuy nhiên GMA
900 không hỗ trợ hoàn toàn DirectX 9 từ phần cứng, chỉ có tính năng đổ bóng
điểm (pixel shade) là nhanh hơn, trong khi đổ bóng đỉnh (vertex shader) hoạt động

chủ yếu dựa vào BXL .
Chipset 915G làm việc giống nh ngời tiền nhiệm 865G, cũng có dung lợng phụ
thuộc vào bộ nhớ hệ thống. Trong BIOS, dung lợng bộ nhớ chia sẻ tối đa là 32MB
và khi cần thì dung lợng bộ nhớ tạm thời có thể tăng thêm 96MB nhờ vào công
nghệ chia sẽ bộ nhớ động 3.0 (Dynamic Video Memory Technology - DVMT).
Giống nh các giải pháp đồ họa tích hợp khác, việc truy cập bộ nhớ hệ thống để xử
lý hình ảnh 3D sẽ không hiệu quả, do đó đây chỉ là giải pháp tiết kiệm để xử lý
những ứng dụng không nặng về đồ họa. Một lợi ích khác của đồ họa tích hợp là ít
tốn điện năng so với card đồ họa rời và cũng không cần đến những quạt tản nhiệt
'khổng lồ'.
5.1.1.6 CHIPSET 915P EXPRESS
Chipset 915P cũng tơng tự nh 915G nhng không có chip đồ họa tích hợp mà
chỉ có khe cắm PCI Express x16 dành cho card đồ họa rời.
11
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
5.1 2 Chipset Intel 3 Series
Theo Intel Việt Nam, ngày 5/6/2007 Intel đã công bố về họ chipset Intel
3 Series (dòng 3) mới cùng một số kế hoạch công nghệ khác xoay quanh các
bộ vi xử lý Intel Core 2 Duo và Intel Core 2 Quad dành cho ngời sử dụng máy
tính tại gia đình và doanh nghiệp.Các sản phẩm này mang lại một loạt những
tính năng đột phá cho các máy tính, nh hiệu suất hoạt động của máy tính cao hơn,
video có độ phân giải cao hơn cùng các công nghệ lu trữ dữ liệu tốt hơn giúp bảo
vệ tốt hơn những dữ liệu có giá trị. Các chipset này còn đợc thiết kế để sử dụng với
các bộ vi xử lý họ Penryn 45 nanomet (nm) của Intel. Hơn 100 thiết kế bảng
mạch chủ đang đợc phát triển và dự kiến họ chipset mới này sẽ đạt mức tăng trởng
nhanh nhất trong lịch sử của Intel.
5.1.3 Chipset Intel Xeon
Hãng sản xuất chip lớn nhất thế giới Intel
đã cho ra đời bộ vi xử lý Xeon có phần mở rộng
64 bit. Với mã hiệu Nocona, chip đầu tiên đợc

thiết kế cho thị trờng máy trạm
Loại chip n y, có tốc độ lên tới 3,6 GHz, có khả
năng xử lý dữ liệu tốt hơn chip 32 bit nhng phần
mềm phải đợc tối u hóa để đạt đợc lợi ích tối đa
mà phần mở rộng 64 bit bổ sung. Chip Xeon
mới cũng tăng cờng một số chức năng nh bộ
nhớ DDR2, PCI Express, một bus trớc 800 MHz cùng công nghệ Extended
Memory 64. Đợc chế tạo theo quy trình 90 nm, bộ vi xử lý này cũng sẽ tận dụng
công nghệ siêu phân luồng của Intel.
Intel cũng giới thiệu chipset mới E7525 đợc tối u hóa cho máy trạm. Với mã hiệu
Tumwater, E7525 sẽ tăng khả năng truyền dẫn của kênh truyền hệ thống lên 50%
so với các chipset thế hệ trớc.
12
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Nhiều nhà sản xuất mainboard và máy tính đã cam kết cung cấp máy trạm dùng
chip Xeon mới, trong đó có Dell, HP, Fujitsu, NEC và Optimus.
Nocona ra mắt gần một năm sau khi AMD công bố bộ vi xử lý 32/64 bit Opteron
đợc sử dụng trong máy tính của những nhà sản xuất máy chủ hàng đầu Hewlett-
Packard, IBM và Sun Microsystems.
Tuy nhiên nhà sản xuất chipset AMD nhận xét, vẫn còn "một số lợi thế rõ rệt trên
nền AMD64 mà cấu trúc của Intel không có".
5.2 chipset của AMD
5.2.1 Chipset AMD M690T
Ngày 2/4/2008, AMD đã cho ra đời mẫu chipset mới đợc tích hợp công
nghệ đồ hoạ của ATI nhằm cung cấp cho ngời
dùng khả năng đồ hoạ tốt hơn, hiệu suất video
cao hơn và nhiều lựa chọn hiển thị hơn.
Mẫu chipset - M690T đã đợc AMD giới thiệu
tại Hội nghị hệ thống gắn kèm (ESC) ở San
Jose, California. Đây là mẫu chipset đợc tích

hợp công nghệ đồ hoạ của ATI Technologies
Cùng với các chipset ATI khác, M690T đợc tích
hợp động cơ xử lý đồ hoạ Radeon x1250, giúp ngời dùng không cần phải dùng
thêm card đồ hoạ rời. Ngoài ra, chipset "gắn kèm" này còn tơng thích với chip lõi
kép Athlon và chip lõi đơn Turion và Sempron, cùng khả năng hỗ trợ hệ điều
hành Windows Vista.
5.2.2 Chipset AMD- Phenom
AMD (Advanced Micro Devices) giới thiệu một số chip Phenom mới, trong
đó có chip bốn lõi mới và chip ba lõi đầu tiên cho máy tính để bàn.
13
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Pat Moorhead, phó chủ tịch bộ phận marketing của AMD, cho biết "Chúng tôi cho
ra đời các dòng chip ba lõi Phenom X3 8000 nhằm hớng đến những ngời dùng
không muốn bỏ nhiều tiền ra để mua chip bốn lõi, nhng vẫn có thể nâng cấp máy
tính của mình lên cao hơn chip lõi kép.
Những chip ba lõi đợc tung ra thị trờng cùng thời điểm này là Phenom X3 8400 với
tốc độ 2,1 GHz, và Phenom X3 8600 với tốc độ 2,3 GHz. Cả hai vi xử lí trên đều
có L2 cache 1,5 Mbytes và L3 cache 2 Mbytes.
AMD đồng thời ra mắt ba chip bốn lõi mới: Phenom X4 9750 với tốc độ 2,4 GHz;
Phenom X4 9850 với tốc độ 2,5 GHz; và Phenom 9100e, một vi xử lí hoạt động ở
điện thế thấp với tốc độ 1,8 GHz và công suất tiêu thụ tối đa 65 watt. Các dòng
chip trên đều có L2 cache 2 Mbytes và L3 cache 2 Mbytes.
Các nhà sản xuất máy tính cá nhân sẽ cho ra đời sản phẩm sử dụng các dòng vi xử
lí mới này vào quý hai năm 2008, AMD cho biết.
Các dòng chip ba lõi đã đợc giao hàng với số lợng lớn đến các nhà sản xuất máy
tính cá nhân, trong đó có cả Dell và Hewlett-Packard.
5.2.3 Chipset AMD 790GX
AMD cho ra mắt nền tảng chipset mới có
tên là AMD 790GX ,kết hợp giữa sức mạnh của
dòng chip Phenom với đồ hoạ ATI Radeon HD

3300 mà hãng này gọi là đồ hoạ bo mạnh chủ
nhanh nhất thế giới (MGPU).Thử nghiệm cho
thấy ,hiệu suất của chipset AMD 790GX khi kết
hợp với Phenom đã tăng rất ấn tợng cùng với sự
trợ giúp của công nghệ Advanced Clock
Calibration .có hai lựa chọn đồ hoạ đối với AMD
790GX .Một là công nghệ ATI Hybrid Cross
FireX giúp kết hợp đồ hoạ tích hợp ATI Radeon
HD 3300 với card đồ hoạ rời (có thể là dòng ATI
Radeon HD 3400 hoặc ATI Radeon HD 2400 ).
Hai là công nghệ ATI CrossFireX Multi-GPU
giúp kết hợp nhiều card đồ hoạ với nhau để thoả
mãn nhu cầu của game thủ với hiệu suất 3D tốt nhất và độ phân giải màn hình cao
nhất.
Cũng theo AMD ,nhờ đợc tích hợp công nghệ Advanced Clock Calibration (ACC)
trên chip cầu nam của AMD 790GX nên khả năng ép xung đối với dòng chip
Pheom gần nh tuyệt đối .Nền tảng đồ hoạ ATI Radeon HD 3300 mang lại những
trải nghiệm game và HD hoàn hảo với khả năng linh động cao nhờ có thể chạy
song song đợc 2 card đồ hoạ ATI Radeon HD4800 với nhau.
14
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
AMD 790GX tơng thích với công nghệ DirectX 10 ,cho phép ngời chơi game đơn
giản có thể lĩnh hội đợc trảI nghiệm đồ hoạ 3D và khả năng giao tiếp động trong
những tựa game mới nhất.
Chipset AMD 790GX có tính năng ATI Avivo và có thể thoả mãn những định dạng
video kỹ tính nhất nh là VA-1, MPEG-2 và H.2646 .Tính năng AMD Unified
Video Decoder (UVD) của nền tảng này cho phép phát lại HD trên chip đồ hoạ
(GPU) thay vì trên CPU để ngời dùgn có thể tận dụng sức mạnh của video độ nét
cao .Những chiếc PC thích hợp AMD 790GX sẽ có đợc các giao diện vodeo mới
nhất nh DisplayPort ,DVI ,HDMI ,và khả năng hỗ trợ cùng lúc nhiều màn hình.

5.2.4 chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition
AMD đã cho ra mắt dòng vi xử lý quad-core Phenom 9600+ Black Edition
cho phép toàn quyền truy xuất vào phần điều khiển xung nhịp (hệ số nhân và tốc
độ bus). Với giá cả tơng đơng với phiên bản 9600+ Standard Edition
Black Edition cho phép giới đam mê công nghệ thay đổi các thiết lập liên quan đến
tốc độ xung nhịp nhằm đạt đợc tốc độ cao hơn nhng vẫn bảo đảm khả năng làm
mát cho phép. AMD cũng đa ra cảnh báo "AMD không chịu trách nhiệm về những
nguyên nhân h hỏng đợc gây ra bởi việc thực thi ép xung (thậm chí khi mà việc ép
xung đợc bật đèn xanh bởi phần mềm OverDrive của AMD"
Tuy vậy dòng Phenom vẫn còn tồn tại một số lỗi là nguyên nhân dẫn đến tốc độ
thực thi bị kéo giảm xuống 20% khi các bản vá BIOS đợc áp dụng (theo dữ liệu từ
cuộc thử nghiệm benchmark do TechReport thực hiện vào ngày 6 tháng 12 năm
nay). Các lỗi đợc đa ra liên quan tới TLB (translation lookaside buffer, một loại bộ
15
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
đệm tốc độ cao của CPU đợc dùng để quản lí bộ nhớ trong những ứng dụng máy
ảo) cũng nh việc chuyển đổi dữ liệu từ bộ đệm L2 sang L3
5.3 Chipset của VIA
5.3.1 Chipset VIA-Nano
Với việc công bố thông tin cũng nh lộ trình cho 3 dòng sản phẩm VXL
Nano mới hãng công nghệ bán dẫn Đài Loan VIA đã quyết tâm cạnh tranh với
dòng VXL giá rẻ và tiết kiệm năng lợng Intel Atom của gã khổng lồ Intel
3 dòng sản phẩm VXL Nano đã đa ra cùng thời điểm chính là VIA Nano
1000/2000 , VIA Nano3000 và phiên bản lõi kép VIA Nano Dual Core .
Dòng chip di
dông giá rẻ C7-M
của VIA từng đợc
sử dụng dòng
netbook EE PC
đời đầu và HP

2133 Mini-note ,
sau đó bị thay thế
bởi chip Atom.
Với sự ra mắt 3
dòng VXL Nano
mới , VIA không
giấu tham vọng
cạnh tranh với
Intel Atom trên
thị trờng VXL giá
rẻ và tiết kiệm
năng lợng đang
phát triển rất nhanh này.
Dòng chip VIA Nano 1000/2000 có tốc độ lên đến 1.8 Ghz , bus 1333 MHz
, bộ đếm 128KB/1MB Cache ,hỗ trợ công nghẹ 64Bi, ảo hoá Virtualizion và
đợc sản xuất với công nghệ 65nm (đóng gói Nano BGA ).
VIA Nano3000 bao gồm các tính năng của dòng VIA Nano 1000/2000 và
đợc tăng cờng sức mạnh bằng tốc độ xử lý đồ hoạ SS4 ,tăng ttốc tính toán số
nguyên và dấu chấm động , tăng tốc bộ đệm và cải thiện hơn về hiệu quả sử
dụng năng kợng.
VIA Nano Dual Core la phiên bản lõi kép (native) của VIA Nano 3000 .
16
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Dòng chip Nano 1000/2000 và Nano 3000 dự dịnh sẽ phát hành vào đầu và giữa
năm 2009 trong khi phiên bản lõi kép VIA Nano 3000 sẽ sử dụng công nghệ sản
xuất 45nm của Fuitsu hay TSMC và sẽ phát hành vào cuối năm 2009 đầu 2010
5.3.2 Chipset VIA-VN800
VIA technologies vừa cho ra mắt chipset VIA VN800-giải pháp chipset đầu
tiên hỗ trợ song song bộ xử lý VIA C7-M và INTEL Pentium-m
Bộ xử lý VIA C7-M hỗ trợ dòng RAM

DDR2 533/400NHz tính năng hiệu quả
và tốc độ truy cập cùng với phần cứng
hỗ trợ giải mã MPEG-2 DVD.
Chipset VIA VN800 hỗ trợ chủng loại
ổ cứng Serial ATA ,âm thanh VIA
Vinyl Audio 6-channel và 8-
channel.VIA Velocity Gigabit
Ethernet and wireless LAN
connectivity,USB 2.0 và 1394.
VIA VN800 hỗ trợ chip đồ họa tích hợp S3 Graphics Unichrome pro (IGP)giúp
nâng cao khả năng hoạt động và xuất hình ảnh qua kênh đôi 128- 2D/3D sử dụng
bộ DDR chia sẻ.Chromotion CE Video display Engine kết hợp với khả năng tăng
tốc giải mã MPEG-2 dựa trên nền tảng phần cứng cùng với các công cụ tái hiện
hình ảnh cao cấp sẽ giúp đảm bảo chất lợng hình ảnh đẹp và rõ nét nhất có thể.
Bên cạnh đó công nghệ VIA Flexi-Bus độc tôn của VIA còn cho phép VIA VN800
có thể vừa hỗ trợ giao tiếp VIA V4 dành cho chip VIA C7-M và Intel Pentium-M.
VIA VN800 còn đợc bổ sung thêm công nghệ tối u hóa sử dụng năng lợng giúp
tăng thời gian sử dung pin cho các mày tính xách tay.
5.4 Chipset của SIS
5.4.1 Chipset SiS M671MX
SiS đã cho ra đời chipset đợc sản xuất dựa
trên nền tảng di động Intel - SiSM671MX đã đợc
chứng nhận tơng thích với Vista.
Chipset SiSM671MX sẽ hỗ trợ các CPU Intel Pentium
M, và bộ nhớ DDR2 667. Động cơ đồ hoạ tích hợp SiS
Mirage 3 của chipset này sẽ cung cấp khả năng tăng tốc
cho các hiệu ứng ảo 3D dành cho giao diện ngời dùng
17
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
Aero, một tính năng chính của phiên bản Vista cao cấp.

5.4.2 Chipset SIS 655 FX
Chipset này có tính năng rất mạnh :hỗ trợ FSB 800 và công nghệ siêu phân
luồng ( Hper Threading HT ) , dùng bộ nhớ kênh đôi (dual channel ) đạt tốc độ
6,4 MB/s ,giao tiếp card đồ hoạ AGP 4x/8x.
SIS 655 FX kết hợp với chip cầu nam SIS 964 qua công nghệ MUTIOL cho băng
thông giao tiếp 1GB/s .Chipset cầu nam SIS 964 hỗ trợ 2 giao tiếp điĩa cứng Serial
ATA (SATA)/RAID và ATA 100/133; 6 khe PCI ,âm thanh 6 kênh , mạng 10/100
cùng 8 cổng USB 2.0 tốc độ 480Mb/s.
5.4.3 Chipset SIS 655 TX
SIS 655 TX cũng tơng tự 655FX nhng nổi bật hơn nhờ công nghệ Advanced
Hyper Streaming , nó làm cho dòng dữ liệu di chuyển qua chipset hiệu quả ,êm
và thông minh hơn .Hơn nữa , công nghệ này còn tăng tốc truyền dữ liệu đến khối
điều khiển bộ nhớ ,do đó tăng tốc độ hệ thống .SIS 655TX cũng giao tiếp với
chipset cầu nam SIS964.
5.5 Chipset của ATI

5.5.1CHIPSET ATI- Mobility Radeon HD 3000 series
AMD mang tới CES thêm một dòng chipset mới dành cho card màn hình
gọi là ATI Mobility Radeon HD 3000 series. Sản phẩm hứa hẹn sẽ có mặt trong
các dòng máy xách tay.
Tơng tự nh dòng Radeon HD 3000 chuẩn dành cho hệ máy để bàn, phiên bản
Mobility đợc cho rằng sẽ đem lại khả năng trình
diễn hình ảnh mạnh mẽ cha từng thấy trên các thiết
bị di động. Nó thêm vào cơ chế xử lý shader mới
18
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội
nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các trò chơi và ứng dụng 3D có thể sử dụng DirectX 10.1
và các kỹ thuật mới cập nhật trong OpenGL 2.0.
HD 3000 cũng thêm vào giao tiếp PCI Express 2.0 trên lý thuyết cho phép truyền
dữ liệu nhanh hơn phiên bản cũ. Ngoài ra nó cũng thêm vào một tùy chọn cho phép

chuyển tiếp hình ảnh sang màn hình có hỗ trợ công nghệ DisplayPort, tơng tự nh
loại Crystal LCD vừa đợc Dell giới thiệu
Dòng HD 3000 vẫn giữ lại các u điểm từ các phiên bản trớc nh khả năng giải mã
độ phân giải 1080p. AMD cho biết đã sẵn sàng cho ra mắt chipset phổ thông HD
3400 với khả năng xử lý 40 dòng và chipset tầm trung HD 3600 (xử lý 120 dòng)
dành cho máy tính xách tay. Còn phiên bản cao cấp HD 3800 hy vọng sẽ sớm đợc
ra mắt trong nửa đầu năm 2008.
Việc hỗ trợ hệ điều hành không đợc đề cập đến nhng nhiều khả năng sẽ bao gồm
Mac OS X, Windows XP và Vista.

6\> KếT LUậN
qua quá trình tìm hiểu v à nghiên cứu về các loại chipset. Nhóm 19 chúng
em đã củng cố thêm đợc kiến thức và hiểu biết thêm nhiều điều về chipset cũng
nh các chi tiết liên quan trên bo mạch chủ (mainboard). Hiểu đợc tầm quan trọng
và vai trò của chipset trong việc điều khiển và quản lý mọi hoạt động của máy
tính. Nắm đợc sự vận động không ngừng và xu hớng phát triển của các loai
chipset, qua đó chung em hiểu đợc sự đa dạng của các loại chipset, các tính
năng,các đặc điểm nổi bật của một số hãng sản xuất chipset lớn trên thế giới.Nhờ
đó phục vụ chọn môn học và ngành học công nghệ thông tin.
Nhng điều quan trọng hơn là qua bài tập lớn lần này chung em đã học tập đợc
nhiều kinh nghiệm quý báu để làm việc theo nhóm. Học hỏi đợc nhiều phơng pháp
tìm kiếm,tra cứu thông tin.Chúng em đã tìm kiếm đợc nhiều thông tin bổ ích
không những cho bài tập lớn của mình mà còn nhiều thông tin bổ ích khác liên
quan đến nành học của mình thông qua các kênh thông tin khác nhua nh sách và
đặc biệt là mạng Internet. Mỗi mảng của một vấn đề lại hớng chúng em đến nh-
ng suy nghĩ khác nhau,từ đó hình thành t duy logic.Tuy nhiên,chúng em vẫn
cha có kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhng sai sót,khiếm khuyết
mong thầy giáo và các bạn chỉnh sửa, giúp đỡ.
19
báo cáo bài tập lớn_nhóm 14 trờng ĐHCN Hà Nội

Mục lục:
đề mục trang
Trang bìa 1
Bố cục báo cáo 2
Lời nói đầu 3
Khái niệm chung 4
Khái niệm chipset 4
Chip cầu bắc 5
Chip cầu nam 7
Một số hãng sản xuất chipset 8
Các loại chipset 9
Chipset của Intel 9
Chipset intel 4 series 9
Chipset intel 3 series 12
Chipset intel xeon 12
Chipset của AND 13
Chipset AMD-M690T 13
Chipset AMD-PHENOM 13
Chipset AMD 790GX 14
Chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition 15
Chipset của VIA 16
Chipset VIA-NANO 16
Chipset VIA-VN800 17
Chipset của SIS 17
Chipset SIS M671MX 17
Chipset SIS 655 FX 17
Chipset SIS 655 TX 18
Chipset của ATI 18
CHIPSET ATI- Mobility Radeon HD 3000 series 18
20

b¸o c¸o bµi tËp lín_nhãm 14 trêng §HCN Hµ Néi
21

×