Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.26 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:
Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hương Lan
Lớp: Kỹ thuật phần mềm 2- K6 Nhóm: 13
Thành viên : 1. Trần Thị Thu Huệ
2. Nguyễn Huy Đạt
3. Nguyễn Văn Luận
Hà Nội- Ngày 18- 11- 2013
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của Công
nghệ thông tin (CNTT). CNTT đã và đang ở một bước phát triển cao- số hóa tất cả các
dữ liệu thông tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau. Mọi
loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh có thể được đưa về dạng kỹ thuật số để bất
kỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp cho nhiều người. Những
công cụ và sự kết nối của thời đại kỹ thuật số cho phép chúng ta dễ dàng thu thập, chia
sẻ thông tin và hành động trên cơ sở những thông tin này theo phương thức hoàn toàn
mới, kéo theo hàng loạt sự thay đổi về các quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền
thống, và thậm chí cả cách nhìn các giá trị trong cuộc sống. CNTT đến với từng người
dân, từng người quản lý, nhà khoa học, người nông dân, bà nội trợ, học sinh tiểu học
Không có lĩnh vực nào, không có nơi nào không có mặt của CNTT. Công nghệ thông
tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển…ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí
tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện
đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ
trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống


của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện
thắng lợi sự nghiệp CNH- HĐH. Đặc biệt việc ứng dụng CNTT phục vụ tích cực trong
việc quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố, góp phần lớn
vào việc đẩy mạnh quá trình phát triển của đất nước.
Hiện nay, hầu hết các công ty kinh doanh dịch vụ xe bus đã mở rộng phạm vi hoạt
động kinh doanh bằng cách thành lập các chi nhánh, tăng số lượng xe bus và số lượng
nhân sự phục vụ mỗi xe nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách đi xe. Chính vì lẽ
đó vấn đề quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố một cách
chặt chẽ và khoa học là một việc rất cần thiết và được ưu tiên hàng đầu. Với công nghệ
phát triển như vũ bảo thì công việc quản lý nhân sự trở nên dễ dàng hơn, khoa học hơn
và tiết kiệm được thời gian và chi phí. Với hệ thống quản lý nhân sự, những nhân viên
có trách nhiệm quản lýđiều phối nhân sự sẽ không còn phải cực nhọc trong việc ghi
chép các lịch trình, điều động nhân viên lái xe, nhân viên hướng dẫn theo dõi…Thay
vào đó, công việc này sẽ do hệ thống quản lý điều phối đảm nhiệm. Nhân viên chỉ có
công việc nhẹ nhàng là nhập dữ liệu cho hệ thống những thông tin mà cần quản lý,
điều phối.
Bài tập lớn của chúng em bao gồm 4 chương:
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
2
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
Chương I: Khảo sát thực tế.
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chương III: Xây dựng nguyên mẫu giao diện.
Chương IV: Tài liệu tham khảo và kết luận.
Đây là một đề tài mới mẻ và hấp dẫn,có lợi ích lớn đến việc quản lý điều phối nhân
sự cho các tuyến xe bus, dễ dàng sử dụng và quản lý, tiết kiệm thời gian.Song bên
cạnh đó do còn hạn chế về mặt kiến thức, những hiểu biết bên ngoài nên chúng em
không thể xây dựng được một hệ thống hoàn chỉnh. Rất mong được giúp đỡ của cô và
các bạn để đề tài của chúng em hoàn thiện hơn nữa.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 13
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
3
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM
STT TÊN THÀNH
VIÊN
MÃ SINH
VIÊN
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1
Trần Thị Thu Huệ 0641360164
- Làm báo cáo.
- Vẽ biểu đồ Use Case.
2 Nguyễn Huy Đạt 0641360101
3 Nguyễn Văn Luận 0541360019
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TẾ
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
4
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
Khi nhận được đề tài làm bài tập lớn môn “Phân tích thiết kế hướng đối tượng”
với nội dung: Quản lý điều phối nhân sự các tuyến xe bus trong thành phố,
chúng em đã đi thực tế, tìm hiểu về “Trung tâm quản lý và điều hành giao thông
đô thị Hà Nội” để tìm hiểu về cách thức quản lý nhân sự ở nơi đây. Và dưới đây là
1 số thông tin mà chúng em đã có được:
I. Lịch sử hình thành Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị Hà

Nội.
Tên đầy đủ: Trung tâm Quản lý và Điều hành
Giao thông đô thị Hà Nội.
Tên tiếng Anh: Hanoi Transport Management and
Operation Center
Tên viết tắt: TRAMOC.
Địa chỉ: 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 043.7470029 Fax: 043.7470024

Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị
Hà Nội được thành lập theo quyết định số 3527/QĐ-UB ngày 3/9/1998 của UBND
Thành phố Hà Nội.
Qua 15 năm triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ do UBND Thành phố Hà
Nội, Sở Giao thông Công chính giao, Trung tâm đã và đang xây dựng mạng lưới
vận tải hành khách công cộng bằng xe bus liên thông, tạo điều kiện kết nối các khu
vực Thành phố, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân.
II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
5
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
III. Chức năng, nhiệm vụ.
Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đô thị Hà Nội được thành lập lại
theo quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của UBND Thành phố Hà
Nội. Ngày 16/06/2009, Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội có quyết định số
764/QĐ-GTVT xác định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và cán bộ viên
chức của Trung tâm Quản lý và Điều hành GTĐT Hà Nội.
III.1 Chức năng:
Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đô thị Hà Nội là đơn vị sự nghiệp
có thu, tự đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, có tư cách pháp nhân,

được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Trung
tâm Quản lý và Điều hành giao thông đô thị là đại diện cho Sở giao thông vận tải
thực hiện xây dựng quy hoạch, nghiên cứu khoa học và quản lý điều hành vận tải
hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
III.2 Nhiệm vụ:
Tham mưu giúp Giám đốc Sở GTCC thực hiện những nhiệm vụ sau:
III.2.1 Xây dựng quy hoạch, chiến lược, kế hoạch phát triển VTHKCC để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống mạng lưới VTHKCC trên địa bàn
Thành phố, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị theo từng giai đoạn
của Thành phố Hà Nội;
- Xây dựng chiến lược phát triển các loại hình VTHKCC theo tiêu chuẩn và cơ
cấu các loại phương tiện tham gia VTHKCC cho phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và bảo đảm vệ sinh môi
trường đô thị.
- Tổ chức triển khai thực hiện và tham gia các dự án đầu tư phát triển VTHKCC
của các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài.
III.2.2 Nghiên cứu khoa học, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Phát triển hệ thống mạng lưới VTHKCC và tổ chức quản lý điều hành trên địa
bàn Thành phố;
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong công tác quản lý điều hành
VTHKCC;
- Xây dựng cơ chế, chính sách xã hội hóa, các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật, định
mức, đơn giá thuộc lĩnh vực vận tải hành khách công cộng.
III.2.3 Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng của Thành phố:
- Quản lý các nguồn vốn trợ giá và các nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho lĩnh vực
VTHKCC;
- Xây dựng kế hoạch và biểu đồ các tuyến vận tải hành khách công cộng theo
từng tháng, quý, năm. Căn cứ vào nhu cầu đi lại của nhân dân, chủ trì phối hợp với
Phòng quản lý vận tải Sở và các doanh nghiệp vận tải để đề xuất với Giám đốc Sở

phê duyệt công bố tuyến, thay đổi tuyến, lộ trình hoạt động của xe buýt;
- Tổ chức đấu thầu các tuyến xe buýt đã được UBND thành phố phê duyệt, ký
kết hợp đồng kinh tế, nghiệp thu, thanh quyết toán với các doanh nghiệp tham gia
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, xe
buýt kế cận, xe Taxi thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội về
việc chấp hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực VTHKCC do Chính phủ,
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
6
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
UBND Thành phố, Bộ và Sở GTVT ban hành;
- Thông tin tuyên truyền về các hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, xe buýt kế
cận, xe Taxi trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
III.2.4 Quản lý cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng:
- Lập kế hoạch, đề xuất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ VTHKCC;
- Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các cơ sở
hạ tầng phục vụ VTHKCC;
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKCC.
III.2.5 Phát hành và quản lý vé xe buýt:
- Lập kế hoạch kinh phí in ấn, phát hành thẻ vé tháng, vé lượt, tem vé tháng xe
buýt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phát hành và quản lý toàn bộ các loại thẻ, vé xe buýt của Hà Nội theo quy định
hiện hành của Thành phố;
- Tổ chức , quản lý hệ thống đại lý bán vé cho toàn mạng tuyến VTHKCC.
III.2.6 Tổ chức khai thác nguồn thu từ quảng cáo và dịch vụ liên quan đến
VTHKCC.
III.2.7 Quản lý tài chính và tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được
phân bổ theo quy định của pháp luật; tổ chức thu các loại phí, lệ phí thao quy
định; Quản lý cán bộ, viên chức của Trung tâm theo quy định hiện hành và phân

cấp quản lý cán bộ của Nhà nước, của Thành phố.
III.2.8 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao thông vận tải giao.
IV. Các đơn vị vận hành xe
Hiện tại, mạng lưới xe buýt Hà Nội đang được vận hành bởi 10 đơn vị theo sự
quản lý và điều hành của Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đô thị. Các
đơn vị vận hành gồm:
IV.1 Tổng Công ty Vận tải Hà Nội :
- Địa chỉ: Số 5 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Điện thoại : 043 - 824 1650
- Các tuyến vận hành : 1,2,3, 4,5, 6,7,8,9,10,11,12, 13,14, 15,16,17,18, 19,20,
21,22, 23, 24,25, 26,27,28 ,29,30, 31,32,33,34, 35,36,37, 38,39, 40,47, 48,50,
52,53, 54,55, 56 , 62
IV.2 Công ty TNHH Bắc Hà (chi nhánh Hà Nội) :
- Địa chỉ : 102 Yên Phụ – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại : 043 - 9271619
- Các tuyến vận hành : 41,42,43,44,45
IV.3. Công ty Cổ phần Vận tải Thương mại & Du lịch Đông Anh :
- Địa chỉ : Tổ 4 - TT Đông Anh - Đông Anh - HN
- Điện thoại : 043 - 8831235
- Các tuyến vận hành : 46
IV.4 Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội :
- Địa chỉ : Gác 2 Bến xe Gia Lâm
- Điện thoại : 043 - 8271923
- Các tuyến vận hành : 49,51
IV.5 Công ty TNHH Du lịch dịch vụ xây dựng Bảo Yến :
- Địa chỉ : Nam Hồng, Đông Anh, Hà Nội
- Điện thoại: 043 – 958 3666
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
7

Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
- Các tuyến vận hành : 57, 58, 59, 60, 61, 76
IV.6 Công ty cổ phần Ôtô khách Hà Tây
- Địa chỉ : 143 Trần Phú – Văn Quán – Hà Đông – Hà Nội
- Điện thoại: 043 - 354 2442
- Các tuyến vận hành : 70, 75
IV.7 Công ty cổ phần ô tô vận tải Hà Tây
- Địa chỉ : 112 Trần Phú – Hà Đông Hà Nội
- Điện thoại: 043 – 348 4444
- Các tuyến vận hành : 72, 77
IV.8 Công ty CP Thương Mại và Dịch vụ Tín Lợi (nay là Công ty CP DV Vận tải
Bảo Châu)
- Địa chỉ : 08 Ngõ B TT Công An – Mộ Lao – Hà Đông – Hà Nội
- Điện thoại: 043 - 352 9848
- Các tuyến vận hành : 78, 81
IV.9 Công ty LD vận chuyển quốc tế Hải Vân
- Địa chỉ : Số 7 – H16 – X2 – Phạm Hùng – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội.
- Điện thoại: 043 - 723 6634.
- Các tuyến vận hành : 74, 80.
IV.10 Xí nghiệp xe khách nam Hà Nội.
- Địa chỉ : 90 Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại: 043 - 858 4362.
- Các tuyến vận hành : 71, 73, 79.
V. Một số lịch trình của các tuyến xe bus
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
8
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
Tuyến xe
Loại xe Hoạt động Lộ trình Cự ly

01 DAEWOO
BS105, 80 chỗ.
11/14 XE = 186
Lượt xe/Ngày.
LONG BIÊN -
BX YÊN
NGHĨA
13km.
02 DAEWOO
BS105, 80 chỗ.
26/30 XE =
348 Lượt
xe/Ngày.
BÁC CỔ - BX
YÊN NGHĨA.
16,8 km.
03 DAEWOO
BS105, 80 chỗ.
12/15 xe = 194
Lượt xe / ngày.
BẾN XE GIÁP
BÁT - BẾN XE
GIA LÂM
14,7 km
04 DAEWOO
B60, 60 chỗ
8/11 XE = 160
Lượt xe/ngày
LONG BIÊN -
YÊN SỞ

11,3 km
05 TRANSINCO
B30, 30 chỗ
9/12 XE = 126
Lượt xe/Ngày
LINH ĐÀM -
PHÚ DIỄN
(Trại Gà)
18,3 km
06 DAEWOO
BS106 +
DAEWOO
BS105, 80 chỗ
18/22 XE = 182
Lượt xe/Ngày
GIÁP
BÁT - CẦU
GIẼ
07 DAEWOO
BS105 +
TRANSINCO
B80, 80 CHỖ
15/18 XE = 214
Lượt xe/ngày
BDX CẦU
GIẤY - SÂN
BAY NỘI BÀI
27,6 km
08
TRANSINC

O B80, 80
CHỖ
20/25 XE =
258 Lượt
xe/ngày
LONG BIÊN
- ĐÔNG MỸ
18,7 km
09 DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
12/15 XE = 142
Lượt xe/ngày.
BỜ HỒ - CẦU
GIẤY - BỜ HỒ
CHỖ
17,7 km
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
9
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
10 HYUNDAI
THACO, 80
CHỖ
12/15 XE = 174
Lượt xe/Ngày
LONG BIÊN -
TỪ SƠN
18 km
11 DAEWOO

BS090DL, 60
CHỖ
CÔNG VIÊN
THỐNG NHẤT
- ĐH NÔNG
NGHIỆP I
18,3 km
12 HYUNDAI, 24
CHỖ
13/16 XE = 156
Lượt xe/ngày
KIM MÃ - ĐẠI
ÁNG
13,9 km
13 TRANSINCO
B30, 30 CHỖ
07/10 XE = 122
Lượt xe/ngày
BX KIM MÃ
- CỔ NHUẾ
(HV CẢNH
SÁT)
14 - LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
10/12 XE = 170
Lượt xe/ngày
BỜ HỒ - CỔ
NHUẾ

14,2 km
15 DAEWOO
BS105
+ TRANSINCO
B80, 80 CHỖ
19/22 XE = 174
Lượt xe/Ngày
LONG BIÊN -
ĐA PHÚC - NỈ
42,6 km
16 - LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
11/14 XE = 182
Lượt xe/Ngày
BX GIÁP BÁT
- BX MỸ ĐÌNH
13,7 km
17 TRANSINCO
B80, 80 CHỖ
17/21 XE = 188
Lượt xe/Ngày
LONG BIÊN -
NỘI BÀI
34,7 km
18 TRANSINCO,
45 CHỖ
11/14 XE = 126
Lượt xe/ngày
KIM MÃ -

LONG BIÊN -
KIM MÃ
21,3 km
19 - LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
11/14 XE = 168
Lượt xe/ngày
TRẦN KHÁNH
DƯ - BX YÊN
NGHĨA
13,5 km
20 DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
12/16 XE = 190
Lượt xe/Ngày
CẦU GIẤY -
PHÙNG
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
10
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
21 TRANSINCO
B80, 80 CHỖ
17/20 XE = 254
Lượt xe/ngày,
80 CHỖ
BX GIÁP

BÁT - BX YÊN
NGHĨA
22 BẾN XE GIA
LÂM - VIỆN
103
- HOẠT ĐỘNG
26/31 XE = 342
Lượt xe/ngày
- LOẠI XE:
MERCEDES,
80 CHỖ
- Cự ly : 19,6
km
BẾN XE GIA
LÂM - VIỆN
103
- HOẠT ĐỘNG
26/31 XE = 342
Lượt xe/ngày
- LOẠI XE:
MERCEDES,
80 CHỖ
- Cự ly : 19,6
km
BẾN XE GIA
LÂM - VIỆN
103
- HOẠT ĐỘNG
26/31 XE = 342
Lượt xe/ngày

- LOẠI XE:
MERCEDES,
80 CHỖ
- Cự ly : 19,6
km
BẾN XE GIA
LÂM - VIỆN
103
- HOẠT ĐỘNG
26/31 XE = 342
Lượt xe/ngày
- LOẠI XE:
MERCEDES,
80 CHỖ
- Cự ly : 19,6
km
23 NGUYỄN
CÔNG TRỨ -
VÂN HỒ -
LONG BIÊN -
NGUYỄN
CÔNG TRỨ
- HOẠT ĐỘNG
10/13 XE = 126
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
HYUNDAI, 24
CHỖ
- Cự ly : 17,9
km

NGUYỄN
CÔNG TRỨ -
VÂN HỒ -
LONG BIÊN -
NGUYỄN
CÔNG TRỨ
- HOẠT ĐỘNG
10/13 XE = 126
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
HYUNDAI, 24
CHỖ
- Cự ly : 17,9
km
NGUYỄN
CÔNG TRỨ -
VÂN HỒ -
LONG BIÊN -
NGUYỄN
CÔNG TRỨ
- HOẠT ĐỘNG
10/13 XE = 126
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
HYUNDAI, 24
CHỖ
- Cự ly : 17,9
km
NGUYỄN
CÔNG TRỨ -

VÂN HỒ -
LONG BIÊN -
NGUYỄN
CÔNG TRỨ
- HOẠT ĐỘNG
10/13 XE = 126
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
HYUNDAI, 24
CHỖ
- Cự ly : 17,9
km
24 BỄN XE
LƯƠNG YÊN -
NGÃ TƯ SỞ -
CẦU GIẤY
- HOẠT ĐỘNG
10/12 XE = 182
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 12,4
km
BỄN XE
LƯƠNG YÊN -
NGÃ TƯ SỞ -
CẦU GIẤY
- HOẠT ĐỘNG
10/12 XE = 182

Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 12,4
km
BỄN XE
LƯƠNG YÊN -
NGÃ TƯ SỞ -
CẦU GIẤY
- HOẠT ĐỘNG
10/12 XE = 182
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 12,4
km
BỄN XE
LƯƠNG YÊN -
NGÃ TƯ SỞ -
CẦU GIẤY
- HOẠT ĐỘNG
10/12 XE = 182
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 12,4
km

25 NAM THĂNG NAM THĂNG NAM THĂNG NAM THĂNG
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
11
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
LONG - GIÁP
BÁT
- HOẠT ĐỘNG
14/18 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
B60, 60 CHỖ
- Cự ly : 20,1
km
LONG - GIÁP
BÁT
- HOẠT ĐỘNG
14/18 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
B60, 60 CHỖ
- Cự ly : 20,1
km
LONG - GIÁP
BÁT
- HOẠT ĐỘNG
14/18 XE = 176
Lượt xe/Ngày

- LOẠI XE:
DAEWOO
B60, 60 CHỖ
- Cự ly : 20,1
km
LONG - GIÁP
BÁT
- HOẠT ĐỘNG
14/18 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
B60, 60 CHỖ
- Cự ly : 20,1
km
26 MAI ĐỘNG -
SVĐ QUỐC
GIA
- HOẠT ĐỘNG
24/28 XE = 318
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
- Cự ly : 16,8
km
MAI ĐỘNG -
SVĐ QUỐC
GIA

- HOẠT ĐỘNG
24/28 XE = 318
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
- Cự ly : 16,8
km
MAI ĐỘNG -
SVĐ QUỐC
GIA
- HOẠT ĐỘNG
24/28 XE = 318
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60
CHỖ
- Cự ly : 16,8
km
MAI ĐỘNG -
SVĐ QUỐC
GIA
- HOẠT ĐỘNG
24/28 XE = 318
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090DL, 60

CHỖ
- Cự ly : 16,8
km
27 BX YÊN
NGHĨA - NAM
THĂNG LONG
-
Hoạt động 19/2
2 Xe = 254
Lượt xe/Ngày
- Loại
xe: DAEWOO
BS090, 60 chỗ
BX YÊN
NGHĨA - NAM
THĂNG LONG
-
Hoạt động 19/2
2 Xe = 254
Lượt xe/Ngày
- Loại
xe: DAEWOO
BS090, 60 chỗ
BX YÊN
NGHĨA - NAM
THĂNG LONG
-
Hoạt động 19/2
2 Xe = 254
Lượt xe/Ngày

- Loại
xe: DAEWOO
BS090, 60 chỗ
BX YÊN
NGHĨA - NAM
THĂNG LONG
-
Hoạt động 19/2
2 Xe = 254
Lượt xe/Ngày
- Loại
xe: DAEWOO
BS090, 60 chỗ
28 GIÁP BÁT -
ĐÔNG NGẠC
- HOẠT ĐỘNG
14/17 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
TRANSINCO,
45 CHỖ
- Cự ly : 18,6
km
GIÁP BÁT -
ĐÔNG NGẠC
- HOẠT ĐỘNG
14/17 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
TRANSINCO,

45 CHỖ
- Cự ly : 18,6
km
GIÁP BÁT -
ĐÔNG NGẠC
- HOẠT ĐỘNG
14/17 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
TRANSINCO,
45 CHỖ
- Cự ly : 18,6
km
GIÁP BÁT -
ĐÔNG NGẠC
- HOẠT ĐỘNG
14/17 XE = 176
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
TRANSINCO,
45 CHỖ
- Cự ly : 18,6
km
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
12
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
29 GIÁP BÁT -
TÂN LẬP
-

Hoạt động 17/2
1 XE = 164
Lượt xe/Ngày
- Loại xe:
TRANSINCO
30 chỗ +
TRANSINCO
45 chỗ
GIÁP BÁT -
TÂN LẬP
-
Hoạt động 17/2
1 XE = 164
Lượt xe/Ngày
- Loại xe:
TRANSINCO
30 chỗ +
TRANSINCO
45 chỗ
GIÁP BÁT -
TÂN LẬP
-
Hoạt động 17/2
1 XE = 164
Lượt xe/Ngày
- Loại xe:
TRANSINCO
30 chỗ +
TRANSINCO
45 chỗ

GIÁP BÁT -
TÂN LẬP
-
Hoạt động 17/2
1 XE = 164
Lượt xe/Ngày
- Loại xe:
TRANSINCO
30 chỗ +
TRANSINCO
45 chỗ
30 MAI ĐỘNG
- BX MỸ ĐÌNH
- HOẠT ĐỘNG
14/16 XE = 174
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 19,3
km
MAI ĐỘNG
- BX MỸ ĐÌNH
- HOẠT ĐỘNG
14/16 XE = 174
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 19,3

km
MAI ĐỘNG
- BX MỸ ĐÌNH
- HOẠT ĐỘNG
14/16 XE = 174
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 19,3
km
MAI ĐỘNG
- BX MỸ ĐÌNH
- HOẠT ĐỘNG
14/16 XE = 174
Lượt xe/Ngày
- LOẠI XE:
DAEWOO
BS090, 60 CHỖ
- Cự ly : 19,3
km
31
32
33
34
35
36
37
38
39

40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
13
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
50
51
52
53
54
55
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66

67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
I. Mục tiêu của dự án :
Nâng cao hiệu suất quản lí nhân sự trong công ty mà không tốn nhiều công sức.
Cần giải quyết vấn đề : Giúp người quản lí cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin một
cách nhanh chóng và tiện lợi nhất
Cung cấp đầy đủ thông tin về quân số, thống kê, tra cứu thông tin, tính lương, thưởng
phạt của nhân viên trong công ty một cách chính xác và nhanh chóng.
Yêu cầu đặt ra :
Quản lý hồ sơ nhân sự theo quy chế quản lý lao động.
Cho phép tìm kiếm, truy vấn và báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời điểm.
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
14
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu.
Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu.
Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra

quyết định.
 Quản lý sơ yếu lí lịch với đầy đủ thông tin như: Họ tên, bí danh, ngày sinh, nơi
sinh, dân tộc, tôn giáo, số thẻ công ty, số CMND, quê quán, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện
tại, điện thoại liên hệ
 Quản lý thành viên và trình độ cán bộ với các thông tin như: Thành phần bản thân
và thành phần gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột, vợ chồng con cái ) của mỗi cán bộ, trình
độ văn hoá, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ nhận thức chính trị
 Quản lý kinh nghiệm, uy tín công tác với các thông tin như: Phẩm chất đạo đức, ý
thức trách nhiệm, tính kỷ luật, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm công tác, uy tín công tác,
nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng vào công ty …
 Quản lý các thông tin về quá trình là đoàn viên Thanh niên CSHCM, Đảng viên
ĐCSVN hoặc đoàn viên công đoàn, quá trình phục vụ trong quân đội, quá trình phục vụ
trong ngành công an, tình trạng sức khoẻ, là thương binh, quá trình bị tai nạn lao động
 Quản lý diễn biến quá trình đào tạo, trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ, trình độ lí
luận chính trị và quản lý các học hàm, học vị được phong tặng
 Quản lý các diễn biến công tác : Quá trình trước khi tuyển dụng, quá trình điều động,
bổ nhiệm hoặc thuyên chuyển giữa các đơn vị, bộ phận, theo dõi quá trình thực hiện kí kết
hợp đồng lao động, quá trình nghỉ phép (tai nạn, nghỉ thai sản, ), quá trình được cử đi đào
tạo, quá trình đi công tác trong và ngoài nước, quá trình khen thưởng và kỉ luật
 Quản lý chấm công quản lý ngày công làm việc, phân ca làm việc, hỗ trợ chấm công
theo ngày, tháng hoặc bằng máy chấm công. Cho phép đổ dữ liệu từ file Excel vào hệ thống,
thực hiện các đăng ký ngày nghỉ phép, nghỉ thai sản, tăng ca và làm thêm giờ cho từng nhân
viên. Tùy theo loại ngày nghỉ mà công ty trả mức lương tương ứng cho nhân viên. Các mức
trả tương ứng này tùy thuộc vào chính sách và luật lao động mà nhà quản lý linh động nhập
vào chương trình. Hỗ trợ chấm công thủ công theo ngày/tháng hoặc bằng máy chấm công
dùng (thẻ từ, vân tay). Đặc biệt, nó còn cho phép cập nhật ngày phép được hưởng trong
năm của nhân viên
 Ảnh nhân sự.
2. Quản lý diễn biến lương của nhân viên.
Ngoài chức năng quản lý thông tin, phần mềm QLNS còn quản lý thông tin chi tiết

về lương nhân viên, bao gồm:
 Diễn biến lương và quản lý quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự.
 Thông tin số người đang giữ mức lương chuyên viên đủ 3 năm và thang bậc
lương đang hưởng, in ra mọi thông tin có liên quan để lập danh sách đề nghị
xét nâng bậc in theo mẫu.
 Đưa ra số nhân sự có cùng mức lương (in ra mọi thông tin có liên quan).
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
15
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
 Đưa ra số nhân sự đủ thời gian lên lương và hệ số tiền lương đang hưởng
nhưng chưa được lên lương mới.
 Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương.
 Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản được cộng
thêm, các khoản khấu hao, lương thưởng,
 V.v…
3. Thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo
Hệ thống báo cáo được thiết kế một cách khoa học để người sử dụng có thể tra cứu
thông tin nhanh nhất:
 Điều kiện để lên báo cáo linh hoạt, có thể tuỳ biến theo mọi yêu cầu của lãnh
đạo. Mỗi một thông tin của từng cán bộ đều có thể trở thành điều kiện để lấy tên báo cáo.
 Hệ thống mở cho phép người sử dụng có thể tự định nghĩa, tự sửa mẫu báo
cáo, xem báo cáo dưới nhiều hình thức hoặc có thể kết xuất thông tin ra bảng tính Excel,
HTML, DHTML, Hệ thống báo cáo bao gồm:
 Báo cáo tổng hợp.
 Đưa ra danh sách CBCNV.
 Tổng số lao động nam, nữ có trong công ty.
 Số người có cùng trình độ văn hoá.
 Tổng số lao động đang làm việc trong công ty.
 Tổng số lao động có trong công ty, kể cả đang nghỉ ốm, thai sản, lao động đang

nghỉ chờ việc, cán bộ đi học, đi nghĩa vụ quân sự,
 Sơ yếu lí lịch nhân sự
 Báo cáo bảo hiểm.
1. Thực hiện các báoc cáo cho cơ quan bảo hiểm theo quy định:
2. Danh sách LĐ đề nghị cấp sổ
3. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp BHXH
4. Danh sách LĐ và quỹ lương điều chỉnh mức nộp BHXH
5. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp bổ sung BHXH
6. Thay đổi nơi khám chữa bệnh
7. Bản đối chiếu số liệu nộp BHXH, BHYT Báo cáo nghỉ dưỡng sức
8. Báo cáo chế độ: ốm đau, thai sản
 V.v
4. Các đặc điểm chức năng của Hệ thống:
1. Chức năng cài đặt lại thông số hệ thống nhân sự (ví dụ như thông số về
lương cơ bản có thể thay đổi theo từng thời điểm, ).
2. Hệ thống bảo mật cao, được phân quyền theo từng chức năng công việc, truy
cập theo mật khẩu.
3. Hệ thống sao lưu, bảo trì và phục hồi Cơ sở dữ liệu được áp dụng trên công
nghệ mạnh nhất hiện nay.
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
16
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
4. Dựa trên nhu cầu quản lý nhân sự của các phòng ban Tổng công ty và đơn vị
thành viên, chức năng nghiệp vụ của chương trình được phân thành 3 phần chính: Quản lý
hồ sơ nhân sự, Quản lý diễn biến quá trình tăng giảm lương nhân viên và Hệ thống
báo cáo, biểu mẫu.
5.Yêu cầu về hệ thống
Hệ thống hoạt động trên nền Hệ điều hành Window 98, Window 2000, Window XP,
Window NT

Hệ thống CSDL được thiết kế trên nền MS SQL Server 2000
Phần mềm thiết kế bởi ngôn ngữ C# hoạt động trên nền Dot Net, hỗ trợ mạnh khả năng
kết nối mạng và bảo mật.
Cấu hình thiết bị yêu cầu :
+ Server: CPU trên 1GHz, RAM 512MB, HDD 18GB.
+ Client: CPU 350 MHz, RAM 128MB, HDD 4GB.
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
17
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
I. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1. Mục tiêu
* Giới hạn tìm hiểu đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus
trong nội thành Hà Nội.
* Lý do chọn đề tài : Để công việc điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus
được tốt hơn, người quản lý hệ thống dễ dàng quản lý, kiểm soát lịch trình
của các tuyến xe, nhân sự trên xe.
2.Yêu cầu đặt ra
- Quản lý điều phối nhân sự theo quy chế quản lý lao động.
- Cho phép tìm kiếm, truy vấn và báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi
thời điểm.
- Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu.
- Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
- Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu.
- Quản lý, điều phối, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động khai thác các tuyến
xe buýt đảm bảo mạng lưới xe buýt hoạt động theo đúng biểu đồ. Điều động
đột xuất các xe buýt để giải tỏa ách tắc, thiếu xe đột biến trên trong mạng
lưới tuyến busvà là đầu mối tổ chức các tuyến xe buýt có trợgiá.
- Tổ chức khảo sát, đo đếm, thống kêkết quả và dự báo nhu cầu đi lại của hành
khách trên mạng lưới xe buýt. Tổ chức tư vấn nghiên cứu và đề xuất điều

chỉnh luồng tuyến khi có yêu cầu.
- In, cấp và kiểm tra sổ nhật trình chạy xe của các doanh nghiệp tham gia
khai thác tuyến xe buýt.
- Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp
lãnh đạo ra quyết định
II. Chức năng
Chức năng chính của hệ thống :
 Quản lý nhân viên: Thông tin nhân viên (họ tên, ngày tháng năm
sinh, địa chỉ, số điện thoại…).
 Quản lý chức vụ.
 Quản lý ca làm việc của nhân viên.
 Quản lý lương.
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
18
Đề tài: Quản lý điều phối nhân sự cho các tuyến xe bus trong thành phố
 Quản lý chế độ khen thưởng cho nhân viên.
 Quản lý lịch trình của các tuyến xe.
 Quản lý số lượng vé cho khách đi xe (vé tháng, vé ngày).
 Báo cáo, thống kê.
III. Mô tả hoạt động:
− Đăng nhập, đăng xuất ,đăng kí user, phân quyền, quản lý nhân
viên
 Đăng nhập : để sử dụng được hệ thống yêu cầu người dùng đăng
nhập.
 Đăng xuất : hệ thống cho phép người dùng thoát ra khỏi chương
trình bằng cách đăng xuất.
 Đăng kí user: để thêm người sử dụng thì user có quyền admin
mới cho phép đăng kí user (username, password: sẽ tự mã hóa bảo đảm
sự bảo mật)

 Quản lý nhân viên: hệ thống cho phép user có quyền admin thêm,
xóa,cập nhật, tìm kiếm thông tin nhân viên, điều phối nhân viên trên
các tuyến xe bus.
 Quản lý chức vụ: Chức vụ của từng nhân viên hệ thống.
 Quản lý ca làm việc của nhân viên.
 Quản lý lương: Mức lương cơ bản mỗi nhân viên nhận được tương ứng
với chức vụ của mình.
 Quản lý chế độ khen thưởng: Thực hiện tốt nội quy, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao thì có thưởng, vi phạm thì bị phạt.
 Quản lý lịch trình của các tuyến xe: Thông báo các điểm dừng trên từng
tuyến xe, điều phối mạng lưới lịch trình cho từng xe trên các tuyến
đường.
 Quản lý số lượng vé cho khách đi xe: vé tháng, vé ngày ( cho từng tuyến
xe).
 Báo cáo thống kê:
− Báo cáo thống kê: Thống kê số lượng nhân viên, thông tin
từng nhân viên, lịch trình các tuyến xe, in vé cho khách đi xe.
− Trợ giúp : phần mềm giúp đỡ thêm cho người sử dụng khi chưa hiểu
nhiều về các nghiệp vụ để có thể thao tác được.
1
GVHD: Nguyễn Thị Hương Lan
19

×