Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống nung nước để sấy dầu ăn chứa trong các Tank chứa dầu cho công ty Nguyên Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.04 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ
NUNG NÓNG NƯỚC ĐỂ SẤY NÓNG DẦU ĂN
CHO CÔNG TY NGUYÊN BÌNH






Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. PHẠM VĂN TRÍ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN ĐOÀN
Lớp: 47 NL







NHA TRANG, 2009






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 1 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

CHƯƠNG I

TỔNG LUẬN VỀ DẦU THỰC VẬT NÓI CHUNG
VÀ DẦU ĂN NÓI RIÊNG

I.1 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT
Hiện nay , trong công nghiệp sản xuất dầu thực vật , người ta dùng hai phương
pháp :
- Phương pháp ép bằng các máy ép .

- Phương pháp trích li bằng các dung môi hữu cơ.
Tùy theo yêu cầu về chất lượng của dầu và khô dầu mà người ta thực hiện
các sơ đồ công nghệ sản xuất khác nhau như ép một lần , ép hai lần , ép sơ bộ
rồi trích li, hoặc trích li ngay.
Tùy theo loại nguyên liệu chứa nhiều dầu hoặc chứa ít dầu và mục đích sử
dụng mà áp dụng sơ đồ công nghệ khác nhau , đối với nguyên liệu ít dầu có thể
sử dụng sơ đồ ép một lần hoặc trích li .Đối vối nguyên liệu dầu , có thể sử dụng
sơ đồ công nghiệp ép hai lần , lần đầu ép sơ bộ để thu được dầu có chất lượng
tốt , lần sau ép kiệt hoặc trích li để lấy nốt lượng dầu còn lại trong khô dầu.
Dưới đây là sơ đồ công nghệ sản xuất dầu theo dây chuyền ép hai lần hoặc
lần đầu ép , sau đó khô dầu đem trích li: (Hình I.1)
Quả , hạt dầu sau khi thu hoạch thường có lẫn nhiều tạp chất vô cơ và hữu
cơ.Những tạp chất này phải được loại bỏ trước khi đưa hạt vào bảo quản hoặc
chế biến nhằm nâng cao hiệu xuất ép dầu và chất lượng sản phẩm .
Quả , hạt dầu trước khi đưa vào kho bảo quản cần được phơi hoặc sấy khô
đến độ ẩm an toàn .Độ ẩm an toàn đối với các loại hạt khác nhau tùy thuộc vào
thành phần hóa học của hạt ( chủ yếu là hàm dầu và hàm lượng chất háo nước
có trong hạt ) chẳng hạn độ ẩm thích hợp cho việc bảo quản hạt lạc
8

%, đậu
tương

12%.

Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 2 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn


























Chưng sấy
Ép sơ bộ
Làm sạch
Đóng thùng dầu thô

Nghiền
Chưng cất

Vận chuyển, thu nhận hạt
Làm sạch
Sấy hạt
Bảo quản
Bóc tách vỏ
Nghiền nhân thành bột
Ép kiệt hoặc trích ly
Đóng bao
Bảo quản

Bảo quản
Cặn dầu
Đóng thùng
Làm sạch dầu
Khô

hoặc

Bảo quản
Cặn dầu
HÌNH I.1 : DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 3 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Hầu hết các loại hạt dầu đều được bóc và tách vỏ nhằm tạo điều kiện cho quá
trình nghiền được dễ dàng , làm giảm tổn thất trong quá trình sản xuất và nâng
cao chất lượng dầu và khô dầu .Nhân và vỏ xem Hình I.2
























HÌNH I.2 : NHÂN VÀ VỎ DẦU CỌ

Thực hiện tách vỏ khỏi nhân bằng cách phá vỡ vỏ hạt , xay xát và sau đó
phân li hỗn hợp ra nhân riêng , vỏ riêng.
Để việc xay xát đạt hiệu quả cao, cần tạo cho khối hạt có kích thước đồng đều
theo từng lô . Yếu tố quan trọng thứ hai gây ảnh hưởng đến hiệu quả xay xát và
phân li vỏ khỏi nhân là độ ẩm của hạt .Tùy thuộc vào loại nguyên liệu , điều
kiện làm việc của thiết bị mà độ ẩm của nguyên liệu đưa vào bóc và tách có
khác nhau .
Sau khi bóc và tách vỏ , nhân được đưa vào nghiền thành bột .Mục đích của quá
trình nghiền là phá hủy triệt để những tế bào nhân nhằm giải phóng dầu ra dạng

DÇu thÞt cä

DÇu h¹t cä

DÇu thÞt cä

DÇu h¹t cä

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 4 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

tự do , tạo cho bột có kích thước hợp với quá trình chưng sấy để nâng cao hiệu
quả gia nhiệt , gia ẩm khi chưng sấy .Yêu cầu chất lượng của bột nghiền : bột
phải mịn , kích thước bột đồng đều .Muốn đảm bảo chất của bột nghiền , ngoài
điều kiện về thiết bị nghiền , nhân hạt phải có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp . Khi

nguyên liệu càng nhiều dầu thì độ ẩm của nguyên liệu nghiền càng thấp .Ví dụ
đối với nghiền lạc nhân , độ ẩm thích hợp cho phép là: 4,5%

5,5% ; đối với hạt
bông , độ ẩm thích hợp là 10%

11%.
Bột nghiền được đưa vào chưng sấy nhằm tạo cho bột có sự biến đổi về tính
chất lý học : tức là làm thay đổi các tính chất vật lý của thành phần háo nước và
phần béo , làm cho bột có tính dẻo , tính đàn hồi , làm đứt hoặc làm yếu mối
liên kết phân tử giữa dầu với các thành phần háo nước để khi ép , dầu dễ dàng
thoát ra khi ép …
Ngoài ra khi chưng sấy , dưới ảnh hưởng của hơi nước và nhiệt độ cao làm
bốc bớt một phần chất gây mùi , và trong một số trường hợp , các độc tố có
trong nguyên liệu bị biến đổi tính chất ban đầu , chuyển thành chất không độc
nâng cao chất lượng thành phẩm đặc biệt là khô dầu.
Đặc tính của bột chưng sấy dùng để ép ( bột ép ) và bột chưng sấy cho trích
li ( bột trích li ) có khác nhau .Bột ép phải có tính dẻo , tính xốp , dầu linh động
.Bột trích li phải có tính xốp bề mặt tự do lớn , dầu linh động.
Quá trình chưng sấy là quá trình có tính chất quyết định đến hiệu suất thoát
dầu và chất của thành phẩm .
Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của bột chưng sấy phụ thuộc vào điều kiện làm
việc của máy ép . Ở mỗi loại máy ép khác nhau thì yêu cầu của bột ép có đặc
tính kỹ thuật cũng khác nhau .Việc thỏa mãn các yêu cầu đặc tính kỹ thuật được
thực hiện bằng cách lựa chọn chế độ chưng sấy thích hợp : độ ẩm , nhiệt độ
chưng , tốc độ khuấy , thời gian chưng sấy .Chế độ chưng sấy thích hợp đối với
từng loại nguyên liệu phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của dầu .
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 5 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Loại dầu có thành phần háo nước nhiều thì độ ẩm thích hợp khi chưng
cách khá xa độ ẩm ban đầu .Ví dụ cám gạo có độ ẩm ban đầu 10 %

11 % ,
độ ẩm cần chưng là 20 %

25 % ; Lạc có độ ẩm ban đầu 6 %

7,5 % , độ ẩm
cần chưng 8 %

9 % . Hàm lượng dầu của cám : 15 %

22 % ; của lạc nhân
48 %


50 %
Nhiệt độ chưng sấy cũng phụ thuộc vào thành phần hóa học của nguyên liệu
và mục đích của dầu khô . Đối với nguyên liệu có nhiều protein thì khô dầu
dùng vào mục đích thực phẩm hoặc làm thức ăn gia súc hoặc đối với nguyên
liệu có nhiều dầu dễ bị oxy hóa mạnh dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao thì nhiệt
độ sấy phải thấp để dữ cho chất lượng của thành phẩm được tốt .
Chưng sấy ở nhiệt độ cao , quá trình thực hiện nhanh , hiệu xuất tách dầu cao,
nhưng chất lượng của dầu và khô dầu thường không tốt . Vì vậy trong sản xuất
phải thực hiện chế độ chưng sấy sao cho vừa đảm bảo được hiệu suất tách dầu
vừa đảm bảo được chất lượng của sản phẩm .
Bột sau khi sấy đến độ ẩm và nhiệt độ thích hợp được đưa vào máy ép . Hiệu
suất ép dầu đối với các máy ép khác nhau phụ thuộc vào các yếu tố chính sau
đây:
- Đặc tính kĩ thuật của bột trước khi ép
- Điều kiện tiến hành quá trình ép : Cơ cấu máy ép, áp lực ép , nhiệt độ
ép, thời gian ép …
Trong công nghiệp ép dầu , người ta thường sử dụng nhiều loại máy ép trục
vít khác nhau và có thể chia làm 2 loại : Máy ép sơ bộ và ép kiệt .Máy ép sơ bộ
khác máy ép kiệt ở chỗ đường kính ép lớn , trục vít dài , tốc độ quay lớn , khô
dầu có độ dày lớn hơn so với máy ép kiệt .Năng suất của máy ép sơ bộ lớn hơn
máy ép kiệt.Máy ép kiệt tạo ra lực nén nguyên liệu cao hơn.
Dầu sau khi ra khỏi máy ép được làm sạch bằng cách cho chảy vào bể
lắng để tách sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn , sau đó lọc bằng máy lọc
ép . Nhiệt độ dầu thích hợp cho quá trình lọc 45 C
0

60 C
0
.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 6 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Dầu sau khi lọc gọi là dầu thô , yêu cầu chất lượng của dầu thô :
- Hàm lượng cặn dầu

0,2 % .
- Hàm lượng nước và các chất dễ bay hơi

0,3 %.
- Dầu có chỉ số axit < 5 mg KOH .Nếu lớn hơn thì cần phải đem tinh luyện
ngay .
Khô dầu nếu sau khi ép 1 lần hoặc sau khi ép kiệt thì được đóng bao và
bảo quản hoặc chế biến tiếp theo .Nếu sau khi ép sơ bộ , thì khô dầu lại được
nghiền nhỏ , rồi đưa vào ép kiệt hoặc trích li.

Dưới đây là một sơ đồ trích li dầu ( Hình I.3 ) [1]


















Hạt dầu cũng qua các công đoạn chuẩn bị : bóc tách vỏ , nghiền , chưng sấy
rồi sau đó trích li.
Trích ly
Làm sạch
Chưng sấy
Đóng thùng
Bảo quản
Sấy
Chưng sấy
Đóng bao
Bảo quản

Ngưng tụ
Làm nguội
Bể chứa
dung môi
Dầu thô
Dung môi mới
Dung môi
thu h
ồi

HÌNH I.3 :

SƠ Đ
Ồ TRÍCH LY DẦU

Mixen bã
Hơi dung môi
Hơi
dung
môi
Khô dầu sau
khi ép sơ bộ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m

- 7 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Bột hoặc khô dầu sau khi chưng được đưa vào trích li.
Mixen thu được sau khi trích li ngoài thành phần dầu hòa tan còn có các tạp
chất màu , các hạt bã dầu cùng một số các tạp chất cơ học khác.
Các tạp chất hòa tan hoặc không hòa tan trong mixen , dưới tác động của
nhiệt khi chưng sấy sẽ tương tác với mixen làm giảm phẩm chất của dầu và tạo
ra cao đóng kết trên bề mặt truyền nhiệt của hệ thống chưng sấy hoặc khi chưng
sấy xẽ gây ra hiện tượng trào sủi bọt .
Vì vậy để thu được dầu trích ly chất lượng tốt , mixen cần được làm sạch
bằng lắng lọc ly tâm . Mixen khi đem chưng sấy , cần dạt chỉ tiêu sau :
Nhiệt độ 35 C
0

45 C
0
, nồng độ

30 % , cặn lắng

0,007 % ; nhiệt độ hơi
nước 180 C

0

200 C
0
.
Tùy từng hệ thống chưng sấy mà áp suất trong buồng chưng sấy cao hay
thấp .Dầu trích li thành phẩm ra khỏi thiết bị chưng sấy , khống chế nhiệt độ
trong phạm vi 100 C
0

105 C
0
và có nồng độ 95%

98% . Bã dầu ra thiết bị
trích li có chứa 24 %

40 % dung môi , do đó phải tách dung môi ra khỏi bã
dầu đến mức tối thiểu cho phép < 0,1 % .
Bã dầu ra khỏi thiết đun nóng có nhiệt độ : 100 C
0

105 C
0
độ ẩm : 6%

10%
nên cần phải làm nguội trước khi bảo quản .Hơi dung môi từ thiết bị chưng sấy
mixen và nung nóng bã sẽ được sử lí ngưng tụ để thu hồi dung môi.
I.2 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU ĂN

Dầu thu được sau khi ép hoặc trích li mới chỉ được làm sạch sơ bộ gọi là
dầu thô .Trong thành phần dầu thô có nhiều loại tạp chất khác nhau .Đó là các
chất photpholipit , sap , hydrocacbua, axit béo tự do , các gluxit các chất vô cơ,
và hợp chất gây mùi và vị .Các chất này có loại được chuyển vào dầu trong quá
trình ép hoặc trích li hoặc có thể là nhưng chất xuất hiện do kết quả của các
phản ứng sảy ra trong dầu khi bảo quản.
Trong công nghiệp sử dụng 2 loại sơ đồ tinh luyện : Tinh luyện bộ phận và
tinh luyện hoàn chỉnh.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 8 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Tinh luyện bộ phận nhằm loại ra khỏi dầu những nhóm tạp chất nhất định
theo yêu cầu .Tinh luyện hoàn chỉnh nhằm thu được dầu không có tạp chất cơ
học ; không màu không vị , lượng axit béo tự do ở mức thấp nhất theo quy định
.Dầu sau khi tinh luyện hoàn chỉnh hầu như chỉ gồm triglyxerit thuần khiết .

Sơ đồ tinh luyện dầu hoàn chỉnh được trình bày ở Hình I.4: [1]

























Thủy hóa
Tẩy màu
Rửa dầu
Sấy

Làm nguội
Lọc
Tẩy mầu
Trung hòa
Tẩy mùi
Lọc
Xử lý thu hồi dầu và cặn
phốtpholipit
Xử lý thu hồi dầu
Xử lý thu hồi dầu
Bảo quản
Thu hồi dầu
Đóng thùng
Cặn hấp thụ
Cặn
Cặn xà phòng
Rửa nước
Nước
dd NaOH
dd NaOH
dd NaCL

dd NaCL

Đất khoan
Hoạt tính
Dầu thô
HÌNH I.4 :
SƠ ĐỒ TINH LUYỆN DẦU HOÀN CHỈNH


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 9 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Thủy hóa : mục đích là tách các tạp chất háo nước có trong dầu , chủ yếu là
các hợp chất photpholipit .
Tác nhân thủy hóa nước là dung dịch muối NaCL 0,3 % .Lượng tác nhân thủy
hóa đưa vào tùy theo loại dầu , khoảng 0,5%

5% so với khối lượng dầu. Dầu
được đun nóng đến nhiệt độ 40
0
C

50
0

C , khuấy liên tục và cho từ từ tác nhân
thủy hóa vào . Sau khi cho hết tác nhân thủy hóa thì khuấy thêm khoảng 15
phút và để lắng trong vòng 40

60 phút
Trung hòa : mục đích là tách các axit béo tự do có trong dầu . Để chung
hòa có thể dùng các loại bazơ hoặc các muối bazơ mạnh như Hydroxit Natri ,
hydroxit Kali , Natri Cacbonat…
Nồng độ dung dịch kiềm sử dụng tùy thuộc vào chỉ số axit của dầu . Dung
dịch kiềm dùng để trung hòa axit ,theo nồng độ có thể chia ra : loãng 35

45 g
NaOH / lit ; vừa 85

105g NaOH / lit ; loại đặc

125g NaOH / lit .
Sử dụng dung dịch kiềm loãng khi trung hòa dầu có chỉ số axit < 5 mg
KOH ; dung dịch nồng độ vừa đối với dầu có chỉ số axit 5

7 mg KOH ; và
dung dịch đặc đối với dầu có chỉ số axit > 7mg KOH . Hiệu quả trung hòa dầu
bằng kiềm được đánh giá bằng chỉ số axit của dầu sau khi trung hòa.
Lượng kiềm dùng để trung hòa được tính theo công thức sau :
92.1,56
100.40 AD
KX 

Trong đó D : Lượng dầu đem trung hòa (tấn )
A : Chỉ số axit của dầu .

40: Khối lượng phân tử của NaOH .
56,1 : Khối lượng phân tử KOH.
92 % : Nồng độ của NaOH công nghiệp .
K: Hệ số kiềm dư ( tùy thuộc vào thành phần tạo chất và màu s
ắc
của dầu mà lấy k = 1,05

1,5 )
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 10 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Chế độ trung hòa : phun đều dung dịch kiềm lên mặt dầu trung hòa , vừa phun
vừa khuấy .
Nhiệt độ trung hòa đối với các loại dầu khác nhau được khống chế khác nhau,
tùy thuộc vào chỉ số axit và tính chất của dầu ( trong phạm vi từ 30

0
C

95
0
C )
Sau khi cho hết dung dịch kiềm thì cho tiếp dung muối ăn với nồng độ
3%

4% .Dung dịch muối ăn có tác dụng xúc tiến nhanh việc phân li cặn xà
phòng ra khỏi dầu .Cặn xà phòng được xử lý để thu hồi dầu .
Rửa và sấy dầu , dầu sau khi lắng tách cặn xà phong cần được rửa nhiều
lần bằng nước nóng .Lần đầu rửa bằng dung dịch NaCL 8 %

10 % để xà
phòng kết lắng theo dung dịch muối, sau đó rửa bằng nước nóng .Sau mỗi lần
rửa để lắng 40

60 phút rồi tháo nước rửa vào bể thu hồi dầu.
Nhiệt độ của dầu khi rửa : 90

0
C

95
0
C .Nước muối và nước nóng cũng
được đun sôi.
Sau khi rửa hết cặn xà phòng , tiến hành sấy dầu để tách ẩm .Sấy dầu có
thể thực hiện trong chân không hoặc áp xuất khi quyển .Dầu sau khi sấy phải

đạt đến độ ẩm < 0,1 % , để tạo điều kiện tốt cho quá trình tẩy màu .
Tẩy màu : là quá trình tương tác giữa chất hấp phụ và dầu , dẫn đến kết
quả loại bỏ được chất gây màu , làm cho dầu sáng màu .Chất hấp phụ thường
dùng là hỗn hợp đất tẩy trắng và than hoạt tính .
Hỗn hợp dầu và chất tảy trắng sẽ được bơm chuyển từ thiết bị tẩy màu
sang máy lọc .Dầu sau khi lọc được đưa vào thiết bị khử mùi , còn cặn hấp phụ
sẽ được sử lí để thu hồi dầu .
Khử mùi : là quá trình tách ra khỏi dầu các tạp chất gây mùi . Phương
pháp loại bỏ các chất gây mùi : dùng hơi nước để sấy các chất dễ bay hơi ra
khỏi dầu .Hơi nước dùng để khử mùi là hơi quá nhiệt ( 325
0
C

375
0
C ).Qúa
trình xảy ra trong điều kiện chân không . Áp suất tuyệt đối trong thiết bị khử
mùi bằng 66

106 Pa .
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m

- 11 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

Dầu đã khử mùi được lấy ra bằng bơm và chuyển đến thiết bị khử khí và
tiếp theo vào thiết bị làm nguội để hạ nhiệt độ xuống 60
0
C .Từ đây sẽ đóng
thùng và chuyển vào nhập kho thành phẩm
Đối với một số loại dầu có chứa nhiều sáp như dầu cám , hướng dương
sau khi thủy hóa hoặc trung hòa cần phải tách sáp .
Dầu sau khi tinh luyện gọi là dầu tinh chế .Dầu tinh chế phải có màu sáng
, trong , không mùi , có chỉ số axit nhỏ hơn 0,2 mg KOH.






















Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 12 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

CHƯƠNG II
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẤY NÓNG DẦU ĂN
VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP


Dầu ăn được sấy nóng tới 60 C
0
để thực hiện sự pha chế dầu .Dầu sau khi
được pha chế có đặc tính : Dầu vẫn dữ được độ trong suốt ngay cả khi nhiệt độ
dầu bị hạ xuống thấp 5
0
C ( bảo quản dầu về mùa đông ) .Khi sấy dầu cần đảm
bảo các yêu cầu sau :
+ Nhiệt độ bề mặt trao đổi nhiệt với dầu ăn không được phép quá nóng ,
C
t
nhieätñoåiTrao
W
0
85 .
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường ( không khói , không bụi, không ồn ).
+ Để tránh dầu tiếp xúc với oxy , không được xối dầu từ trên xuống .
+Thời gian nâng nhiệt độ 2 tank 40 tấn và một tank 10 tấn từ 30 C
0
lên
60 C
0
không dài hơn 8 giờ .
Để nâng nhiệt độ của dầu lên tới 60 C
0
, chúng ta có nhiều phương pháp
sấy nóng dầu .Đề tài sẽ trình bày các phương pháp sấy nóng dầu và có lời bình
đối với từng phương pháp.
II.1 PHƯƠNG PHÁP SẤY NÓNG DẦU ĂN BẰNG KHÓI NÓNG
II.1.1 Nguyên lý sấy nóng dầu ăn ( Xem Hình II.1 )

Trong tank chứa dầu ăn , ta đặt thiết bị trao đổi nhiệt bằng Inox .Môi chất
tải nhiêt là khói đã được hòa chộn với không khí lấy từ quạt gió để hạ nhiệt độ
khói xuống dưới 85 C
0
( Công nghệ sấy nóng dầu ăn yêu cầu nhiệt độ bề mặt
thiết bị trao đổi nhiệt không lớn hơn 85 C
0
)
Sơ đồ thiết bị được trình bày ở Hình II.1
II.1.2 Nhận xét và kết luận
 Khó khống chế nhiệt độ của khói ổn định theo nhiệt độ đặt để đảm bảo
nhiệt độ bề mặt của thiết bị trao đổi nhiệt ổn định.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 13 - N TT NGHIP
i Hc Nha Trang_ K 47NL Nguyn Vn on


Cu trỳc ca thit b trao i nhit cụng knh vỡ din tớch trao i nhit
cn ln : khi nhit ca khúi thi nh hn 85 C
0
thỡ h s trao i nhit
ca khúi cú giỏ tr nh , vy mun cựng t c mt lng nhit nh
nhau thỡ din tớch trao i nhit phi ln hn.

1
2
34
6
7
5
1 - Tank chứa dầu ăn
2 - Thiết bị trao đổi nhiệt
3 - Đế bê tông của tank dầu
4 - ống thổi gió để hạ nhiệt độ của khói
5 - Quạt gió ly tâm
6 - ống cấp gió cho buồng đốt
7 - Buồng đốt than
Hình ii.1 : Sơ đồ nguyên lý sấy nóng dầu
bằng hỗn hợp của khói đốt than và không khí của quạt gió


Khi t than , bi than theo khúi thi vo thit b trao i nhit v lm
bn b mt thit b trao i nhit , sau mt thi gian lm vic , cng
trao i nhit x gim .

Kt lun: phng phỏp ny cú nhiu nhc im , khụng kh thi.






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 14 - N TT NGHIP
i Hc Nha Trang_ K 47NL Nguyn Vn on

II.2 PHNG PHP SY NểNG DU N BNG CC THANH T
IN TR T TRC TIP TRONG TANK DU.

II.2.1 Nguyờn lý sy núng du ( Xem Hỡnh II.2 )
Chỳng ta s dng cỏc thanh t in tr ( ó c cỏch in tt ) cú tng cụng
sut bng cụng sut nhit cn thit .Cỏc thanh in tr ny c t ngp trong
du . Nhit ca du c o v khng ch theo nhit t .


Hình ii.2 : Sơ đồ nguyên lý sấy nóng dầu ăn
bằng thanh đốt điện trở đặt trực tiếp trong tank dầu
1 - Thanh đốt ; 2 - Tank chứa dầu ; 3 - Đế bê tông của tank dầu
U = 1/2Uđịnh mức
U = 1/2Uđịnh mức
1
2
3



Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 15 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

II.2.2 Nhận xét và kết luận

 Khi thanh đốt bị cháy, rất khó thay thế vì khi tháo thanh đốt ra thì dầu trong
bồn sẽ theo ra .Chỉ thay thế được thanh đốt khi mức dầu thấp hơn vị trí đặt
của thanh đốt .
 Để nhiệt độ bề mặt thanh đốt nhỏ hơn 85 C
0
( theo yêu cầu công nghệ ) thì
điện áp cấp cho mỗi thanh đốt phải nhỏ hơn nhiều so với điện áp định
mức.Muốn vậy ta phải mắc nối tiếp các thanh đốt .
 Vì mắc nối tiếp các thanh đốt để hạ điện áp nên số lượng thanh đốt sẽ nhiều
, phương pháp này không khả thi.
Kết luận : phương pháp này có nhiều nhược điểm , không khả thi .

II.3 PHƯƠNG PHÁP SẤY NÓNG DẦU ĂN BẰNG CÁC THANH ĐỐT
ĐIỆN TRỞ ĐẶT BÊN NGOÀI TANK

II.3.1 Nguyên lý sấy nóng dầu ( Xem Hình II.3 )
Dầu ăn được máy bơm dầu (3) hút ra khỏi tank chứa dầu ( 1 ) và đẩy
vào thiết bị nung dầu ( 4 ). Ở đây dầu nhận nhiệt của các thanh nung điện
trở và nóng lên và sau đó hồi trở lại tank chứa .Sự lưu động tuần hoàn như
vậy , dầu trong tank xẽ nóng lên tới nhiệt độ đặt . Khi thanh đốt điện trở
trong thiết bị nung dầu ( 4 ) bị cháy , ta khóa van trên đường ống nằm giữa
tank dầu và máy bơm , khi đó hoàn toàn có thể thay thế thanh đốt điện trở
mà không sợ dầu chảy ra.










Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 16 - N TT NGHIP
i Hc Nha Trang_ K 47NL Nguyn Vn on


































II.3.2 Nhn xột v kt lun
Phng phỏp ny thun li khi thay th thanh t .
Nhit b mt thanh t cú th khng ch c .Nhng nhit b mt
thanh t nh hn 85 C
0
thỡ in ỏp cp cho mi thanh t phi nh hn
nhiu so vi in ỏp nh mc ca mi thanh ( cm thanh t c thit k
u sao , nay chuyn sang u ni tip )

Hình ii.3 : Sơ đồ nguyên lý sấy nóng dầu ăn
bằng thanh đốt điện trở đặt bên ngoài tank dầu
2
1
3 4
1 - Đế bê tông của tank dầu
2 - Tank chứa dầu ăn
3 - Bơm dầu
4 - Thiết bị sấy nóng dầu bằng các thanh đốt điện trở
Bơm
Van
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 17 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

 Dòng dầu liên tục tuần hoàn hút ra khỏi tank dầu và lại đổ trở lại tank dầu,

sẽ tiếp xúc với oxy của không khí và ảnh hưởng tới chất lượng dầu.
Kết luận : phương pháp này có nhiều ưu điểm nhưng cũng không khả thi.

II.4 PHƯƠNG PHÁP SẤY NÓNG DẦU ĂN BẰNG NƯỚC CHẢY
TRONG THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT ĐẶT TRONG TANK DẦU .

II.4.1 Nguyên lý sấy nóng dầu ( Xem Hình II.4 )
Nước nóng chứa trong tank Inox ( 5 ) ; tank này được bọc cách nhiệt bằng
roock – Wool . Bơm nước ( 4 ) hút nước từ tank ( 5 ) và đẩy vào thiết bị nung
nóng nước ( 3 ).Thiết bị nung nóng nước ( 3 ) là thiết bị nung dùng các thanh
đốt điện trở . Nước được nung nóng tới nhiệt độ cài đặt 85
0
C và ra khỏi thiết bị
nung ( 3 ) đẩy vào các module của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm phẳng (1);
các module này được ngâm trong các tank dầu ( 2 ) và sấy nóng dầu . Nước ra
khỏi các module hồi trở lại bồn chứa nước ( 5 ).
Ghi chú : Nếu không dùng thiết bị nung nóng nước bằng điện , ta dùng thiết
bị nung nóng nước bằng hơi nước , hơi nước chảy lấy từ hơi đốt than .
II.4.2 Nhận xét và kết luận
 Dầu ăn không bị khuấy đảo , nên không bị oxy hóa.
 Sự tổn thất nước của hệ thống tuần hoàn nước coi như bằng không.
 Nhiệt độ bề mặt của các module ngâm trong dầu có thể khống chế chính xác
thông qua sự khống chế nhiệt độ nước nóng.
 Thiết bị cấu trúc gọn và có thể tách ra cho từng tank ( chỉ sử dụng chung
bồn chứa nước nóng )
Kết luận : phương pháp này có nhiều ưu điểm , và là phương pháp khả thi.






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 18 - N TT NGHIP
i Hc Nha Trang_ K 47NL Nguyn Vn on












































Hình ii.4 : Sơ đồ nguyên lý sấy nóng dầu ăn bằng tấm trao đổi nhiệt
2
1
3
4
1 - Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu tấm giữa nớc nóng và dầu
2 - Bồn chứa dầu ăn
3 - Thiết bị sấy nung nóng nớc bằng thanh đốt điện trở
4 - Máy bơm nớc
5 - Bồn chứa nớc nóng đợc bọc cách nhiệt
Bơm
5
Nớc nóng là môi chất tải nhiệt.
Nớc đợc nung nóng bằng các thanh đốt điện trở
Van
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


- 19 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn




CHƯƠNG III :

III.1 TÍNH TỔN THẤT NHIỆT RA MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
CỦA CÁC TANK CHỨA DẦU.

III.1.1 Tính cách nhiệt cho tank chứa dầu 40 tấn.
a) Các số liệu ban đầu ( Hình III.1 )
1. Đường kính trong của đỉnh nóc tank :
500
0


mm
2. Đường kính trong phần hình trụ của tank chứa Inox : 3284
1


mm
3. Đường kính ngoài phần hình trụ của tank chứa Inox : 3300
2


mm
4. Đường kính trong phần hình trụ đã được bọc cách nhiệt : 3460

3


mm
5. Chiều dày của thành tank bằng Inox : 8

INOX
mm ( tính trung bình )
6. Chiều dày của lớp cách nhiệt bằng vật liệu Rock-Wool : 80

CN
mm
7. Chiều cao phần hình trụ của tank chứa : H
Tank
= 4883 mm
8. Chiều cao của chóp nóc : H
Chóp
= 293 mm
9. Hệ số dẫn nhiệt của Inox : 40

INOX
W/m.K
10. Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt Rock – Wool : 04,0

CN
W/m.K
11.Nhiệt độ thành Inox của tank dầu tiếp xúc với dầu ăn : t
w1
= 60
0

C
( Coi bằng nhiệt độ cao nhất của dầu )

12.Nhiêt độ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt : t
w2
= 10
0
C
(Lấy nhiệt độ thấp nhất vào mùa đông )




TÍNH TỔN THẤT NHIỆT
RA MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH CỦA CÁC TANK CHỨA DẦU
VÀ TÍNH S
Ố LƯỢNG CALORIFER CẦN CHO MỖI TANK CHỨA DẦU
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m

- 20 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn











































Inox có chiều dày

INOX

Cách nhiệt Rock – Wool
Có chiều dày

nhieätcaùch


0


1



2


3

Hchóp
Hbồn

INOX


CN


0
: Đường kính phía trên của chóp nóc

1
: Đường kính trong phần trụ Inox của tank chứa dầu

2
: Đường kính ngoài phần hình trụ Inox của tank chứa dầu

3
: Đường kính ngoài của lớp cách nhiệt Rock - Wool
Inox
Rock - Wool
HÌNH III.1 . CÁC KÝ HIỆU KÍCH THƯỚC CƠ BẢN ĐỂ TÍNH TỔN THẤT NHIỆT


RA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CHO CÁC TANK DẦU ĐÃ ĐƯỢC CÁCH NHIỆT
BẰNG ROCK - WOOL
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 21 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn


b ) Tính tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
 Nhiệt tổn thất qua phần hình trụ của tank
Q
1
:

Q
1

=
2
3
1
2
21
ln
2
1
ln
2
1






nhieätCaùchINOX
ww
t
t

.H
tank
[2]
Q
1
= 1296883,4.
3300

3460
ln
04,0 2
1
3284
3300
ln
40 2
1
1060




[W ]


 Nhiệt tổn thất qua nóc của tank chứa dầu
Q
2
:

Q
2
=




nhieätCaùch

nhieätCaùch
INOX
INOX
w
t
t


21
.F
nóc
[ 2 ]
( Coi gần đúng là nóc phẳng vì chiều cao H
nóc
nhỏ và

3
lớn ,

0
nhỏ )


















Q
1
= 1296 [ W ]
Hchãp
l
0
3
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


- 22 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn


Với
F
F
F
choùp
xungquanhnoùc

0


4
2
2
030




 l
F
nóc

H
nóc
l
2

2
03
2













4
.
2

2
2
0
2
2
0330











 


HF
noùcnoùc


F
noùc
4
5,0
.293,0
2
5,046,3

2
46,35,0
2
2
2












F
noùc
9,5812 m
2


Vậy :

F
t
t
Q
noùc
nhieätCaùch
nhieätCaùch
INOX
INOX
ww
.
21
2







 = 51,2395812,9.
04,0
08,0
40
008,0
1060



[W]

 Nhiệt tổn thất qua đáy tank
Q
2
:
Tank chứa dầu không được cách nhiệt ở phía đáy , nên ta coi tổn thất nhiệt
qua đáy gấp 4 lần so với nóc ( tính trội lên cho an toàn về nhiệt sẽ cấp ).

( )
3 2
Q 4 .Q




04,95851,239.4

3

Q
[W]
 Tổng tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh đối với tank 40 tấn :
55,249304,95851,2391296
321


QQQQ
[W]




Q

= 2494 [W] = 2,494 [kW]
Q

trong 1 giờ tổn thất : 2,494 [kW.h]
Q


trong 1 ngày t
ổn thất : 59,856 [kW
.h]

Q
2

= 239,51 [W]
Q
3
= 958,04 [ W ]
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 23 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

III.1.2 Tính toán cách nhiệt cho tank chứa dầu 150 tấn .
a) Các số liệu ban đầu ( hình III.1 )
1. Đường kính trong của đỉnh nóc tank :

0
= 500 mm
2. Đường kính trong phần hình trụ của tank chứa Inox :


1
= 5084 mm
3. Đường kính ngoài phần hình trụ của tank chứa Inox :

2
= 5100 mm
4. Đường kính ngoài phần hình trụ đã được bọc cách nhiệt :

3
=5260 mm
5. Chiều dày của thành tank bằng Inox :

INOX
= 8 mm ( tính trung bình ).
6. Chiều dày của lớp cách nhiệt bằng vật liệu Rock-Wool : 80

CN
mm
7. Chiều cao phần hình trụ của tank chứa : H
Tank
= 7629 mm
8. Chiều cao của chóp nóc : H
Chóp
= 448 mm
9. Hệ số dẫn nhiệt của Inox : 40

INOX
W/m.K
10. Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt Rock – Wool : 04.0


CN
W/m.K
11. Nhiệt độ thành Inox của tank dầu tiếp xúc với dầu ăn : t
W1
= 35
0
C
( coi bằng nhiệt độ cao nhất của dầu )
12. Nhiêt độ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt : t
W2
= 10
0
C
(Lấy nhiệt độ thấp nhất vào mùa đông )

b) Tính toán nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh
 Nhiệt tổn thất qua phần hình trụ của tank Q
1
:

Q
1
= .
ln
2
1
ln
2
1
2

3
1
2
21






CNINOX
ww
tt

H
tank
[ 2 ]
Với các số liệu ban đầu ta có :

Q
1
= 1565629,7.
5100
5260
ln
04,0 2
1
5084
5100
ln

40 2
1
1035




[W]



Q
1
= 1565 [W]

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


- 24 - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đại Học Nha Trang_ K 47NL Nguyễn Văn Đoàn

 Nhiệt tổn thất qua nóc của tank chứa dầu
Q
2
:


Q
2
= .
21




nhieätCaùch
nhieätCaùch
INOX
INOX
ww
t
t


F
nóc
[ 2 ]
















Với
F
F
F
choùp
xungquanhnoùc

0


4
2
2
030





 l
F
nóc

H
nóc
l
2
2
03
2













4
.
22
2

0
2
2
0330













HF
noùcnoùc


F
noùc
4
5,0
.448,0
2
5,026,5

2

26,55,0
2
2
2











F
noùc
22,11 m
2

Vậy :
F
t
t
Q
noùc
nhieätCaùch
nhieätCaùch
INOX
INOX

ww







21
2
= 35,27611,22.
04,0
08,0
40
008,0
1035



[w]

Q
2
= 276,35 [W]
Hchãp
l
0
3
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×