Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư dầu khí Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 133 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH






TẠ THỊ THY NGA

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DẦU KHÍ THÁI BÌNH DƢƠNG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH








TẠ THỊ THY NGA

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DẦU KHÍ THÁI BÌNH DƢƠNG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
GVHD: CN. ĐỖ THỊ LY




MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 36
1.1. Những vấn đề chung về Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả hoạng
động kinh doanh 36
1.1.1. Khái niệm, vai trò của việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp 36
1.1.2. Phân loại doanh thu, chi phí 36

1.2. Kế toán doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh 38
1.2.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu 38
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 46
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 48
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
1.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53
1.2.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 55
1.2.9. Kế toán thu nhập khác 57
1.2.10.Kế toán chi phí khác 59
1.2.11.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60
1.2.12.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62
1.3. Các tỷ số tài chính 64
1.3.1. Tỷ suất Lợi nhuận trên Doanh thu (ROS) 64
1.3.2. Tỷ suất lợi nhận trên Tổng tài sản(ROA) 64
1.3.3. Tỷ suất Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) 64
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DK TBD 66
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp 66
2.1.1. Sơ lƣợc về công ty 66


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 68
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 70
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong thời gian qua 40
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP dầu
khí Thái Bình Dƣơng trong thời gian qua 41
2.1.6. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới 44

2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 45
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng 45
2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ kế toán 52
2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty thông qua Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh 63
2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua một số tỷ số tài chính 68
2.5. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần dầu khí Thái Bình Dƣơng 71
2.5.1. Khái quát chung 71
2.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng 71
2.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán 77
2.5.4. Kế toán chi phí bán hàng 81
2.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 86
2.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 77
2.5.7. Kế toán chi phí tài chính 81
2.5.8. Kế toán thu nhập khác 84
2.5.9. Kế toán chi phí khác 87
2.5.10.Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 91
2.5.11.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 92
2.6. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty 95
2.6.1. Những ƣu điểm 95
2.6.2. Những mặt tồn tại 95


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ THÁI BÌNH DƢƠNG 96
3.1. Kiến nghị về công tác kế toán 97
3.2. Kiến nghị nhằm nâng cao kết quả kinh doanh 98

KẾT LUẬN 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 100

















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BPBH
:
Bộ phận bán hàng
BPQL
:
Bộ phận quản lý
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên

CKTM
:
Chiết khấu thƣơng mại
CPBH
:
Chi phí bán hàng
CPQLDN
:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC
:
Chi phí tài chính
GTGT
:
Giá trị gia tăng
KQSXKD
:
Kết quả sản xuất kinh doanh
CTGS
:
Chứng từ ghi sổ
NSNN
:
Ngân sách Nhà nƣớc
QLDN
:
Quản lý doanh nghiệp
TGNH
:
Tiền gửi ngân hàng

TK
:
Tài khoản
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
:
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
CP DK TBD
:
:
Tài sản cố định
Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng




DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại 8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại 45
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán 46
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 48
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 50
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu tài chính 55
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán Chi phí hoạt động tài chính 56
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán Thu nhập khác 59

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 24
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN 62
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP DK TBD 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty CP DK TBD 46
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên nền máy vi tính
tại Công ty CP DK TBD 50
Bảng 2.1: Đánh giá khái quát KQ SXKD của Công ty qua ba năm 2010 – 2012 42
Bảng 2.2: Danh mục hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty CP DK TBD 53








LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay thì nguồn năng lƣợng dầu mỏ đóng vai trò vô cùng
quan trọng, nó chiếm khoảng 40% trong tất cả các nguồn năng lƣợng trên thế giới.
Song nguồn năng lƣợng này lại có giới hạn, nó không có khả năng tái tạo mà ngƣợc lại
nó lại đƣợc sử dụng ngày càng nhiều hơn. Do đó, giá cả Xăng dầu ngày càng gia tăng
và biến đổi là điều không tránh khỏi.
Ở nƣớc ta, việc bất ổn giá cả trên thị trƣờng Xăng dầu trong những năm gần đây
đã tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng nhƣ đời
sống của ngƣời dân. Sự tác động này đòi hỏi phải có sự quản lý, chỉ đạo đúng hƣớng
của Nhà nƣớc để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực này ngày
càng phát triển, mang lại hiệu quả cao, tác động tốt đến nền kinh tế của đất nƣớc.
Đồng thời cũng đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong

quản lý điều hành sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ Phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng là đơn vị có quá trình hoạt động
trong lĩnh vực này hơn 10 năm, có trụ sở chính và nhiều xí nghiệp đặt tại Thành phố
Vũng Tàu nơi gia đình em đang sinh sống. Cộng với những kiến thức mà em đƣợc học
tại trƣờng đã tạo cho em nhiều điều kiện thuận lợi để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Vì vậy, với những lý do trên em chọn đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU
KHÍ THÁI BÌNH DƢƠNG làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích, đối tƣợng
Đề tài này nghiên cứu thực trạng về công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng tại Thành phố
Vũng Tàu, từ đó đề xuất một số kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác Kế
toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.



3. Đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là: Công ty Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng
Phạm vị nghiên cứu của đề tài là: Cơ cấu tổ chức kế toán, tổ chức tài
khoản, sổ sách kế toán có liên quan tại phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Dầu khí
Thái Bình Dƣơng qua 3 năm (2010-2012).
Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh, thống kê,
phỏng vấn, quan sát thực tế.
4. Nội dung và kết cấu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về Kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng Kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán Doanh thu, Chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng.
5. Những đóng góp của đề tài tốt nghiệp
Đề tài đã đánh giá thực trạng Kế toán Doanh thu Chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng
Đề tài cũng đã nêu lên một số những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế trong công tác
hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đề tài đã nêu lên một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán
kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đề tài tốt nghiệp này đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dầu khí Thái Bình Dƣơng.
Nhƣng với thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế
nên không sao tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo và
đóng góp ý kiến của thầy cô hƣớng dẫn trong khoa Kế toán-Tài chính, trƣờng Đại học
Nha Trang, Ban lãnh đạo và các anh chị tại Công ty cổ phần Dầu khí Thái Bình
Dƣơng


Em xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Tạ Thị Thy Nga
- 36 -



Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả hoạng

động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, vai trò của việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống và lao
động vật hóa và một số chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong ký kinh doanh nhất định.
Kết quả kinh doanh hàng hóa, sản phẩm là khoản chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí.
1.1.1.2. Vai trò của việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình sản xuất.
Ngoài ra doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang
trải các khoản chi phí về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động đã hao phí trong quá
trình sản xuất kinh doanh, trả thƣởng cho ngƣời lao động, nộp thuế…
Xác định doanh thu, chi phí một cách chính xác sẽ giúp doanh nghiệp xác
định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại doanh thu, chi phí
1.1.2.1. Phân loại doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là các khoản thu về khi bán hàng
hóa mua vào, hoặc khi thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng.
- 37 -



Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm doanh thu từ tiền lãi, tiền bản

quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng
bán TSCĐ, thu phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,
các khoản thu nhập kinh doanh của năm trƣớc bị bỏ sót năm nay mới phát hiện…
1.1.2.2. Phân loại chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí: có 5 loại
Chi phí vật tƣ mua ngoài: là toàn bộ giá trị của tất cả các loại vật tƣ mua
ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế
Chi phí nhân công: bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phụ cấp.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là số tiền khấu hao TSCĐ dùng trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi mà doanh nghiệp thuê, mua từ
bên ngoài nhƣ chi phí sữa chữa TSCĐ thuê ngoài: chi phí điện, nƣớc, điện thoại, trả
hoa hồng đại ly, môi giới…
Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí ngoài các chi phí đã định ở trên
nhƣ: thuế môn bài, thuế tài nguyên, chi phí quảng cáo…
Căn cứ vào nơi phát sinh chi phí: 5 khoản mục.
Chi phí vật tƣ trực tiếp: gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng, tiền công, chi phí ăn giữa ca và
các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận kinh
doanh của doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch cụ nhƣ : tiền lƣơng phụ
- 38 -




cấp cho nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, khấu hao TSCĐ ở phân xƣởng, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phân xƣởng.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa hay dịch vụ, gồm: chi phí đóng gói, chi phí môi giới, hoa hồng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ : tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên
quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý…
1.2. Kế toán doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Đối với doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sỡ hữu
hoặc quyền kiểm soát.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp sẽ thu đƣợc hoặc đã thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp
dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin
cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan tới nhiều kỳ thì doanh thu
- 39 -




đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định
khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” là số thu về bán hàng hóa, thành phẩm,
cung cấp dịch vụ, dịch vụ cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc
thực hiện theo nguyên tắc sau:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có
thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- 40 -




Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền công thực tế đƣợc hƣởng, không
bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì đƣợc hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngày và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính.
Những sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất
lƣợng, về quy cách kỹ thuật… ngƣời mua từ chối thanh toán gửi trả lại ngƣời bán
hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiêp chấp thuận, hoặc ngƣời mua hàng với
khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại hoặc
tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán, tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại.
1.2.2.1. Chứng từ
Hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn ( mẫu số 01 – GTGT – 3LL)
Hóa đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn ( mẫu số 02 – GTGT – 3LL )
Hóa đơn dịch vụ
Hóa đơn vận chuyển
Các chứng từ khác có liên quan…
Cách lập hóa đơn: do nhân viên bán hàng lập thành 3 liên, 1 liên lƣu ở
cuống, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên luân chuyển nội bộ.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực tiếp.
- 41 -




Khoản chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ.
Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Các khoản trợ giá, phụ thu đƣợc tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã
bán.
Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, lao
vụ dịch vụ tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ trong doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 512 tƣơng tự nhƣ tài khoản 511. Tài khoản này có 3 tài
khoản cấp 2:
Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511, 512 không có số dƣ cuối kỳ

- 42 -




1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ




















Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Chiết khấu thƣơng mại
Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.


111, 112, 131,136
156
Giá mua (có thuế)
133
Thuế XK
Thuế GTGT
3333
511, 512
3331
3387
515
111, 112, 111
Giá mua (chƣa thuế)
đƣợc khấu trừ
phải nộp
Doanh thu bán hàng
Chênh lệch giữa
giá trả góp với giá trả
phải nộp
Thuế GTGT
Định kỳ KC
lãi trả góp
111, 112, 111
Số tiền phải
trả thêm
Thu tiền
- 43 -




Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 là: 5211, 5212, 5213 chi tiết cho từng loại
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ
Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thƣơng mại đã đƣợc thực
hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu của doanh nghiệp.
Trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua
chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc giảm trừ vào giá bán trên
“Hóa đơn (GTGT)” hoặc “ Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách
hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền CKTM ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn
hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn cuối cùng thì phải chi tiền CKTM cho
ngƣời mua đều hạch toán vào TK này.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng CKTM, giá bán
phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại)
thì khoản CKTM này không hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh
theo giá đã trừ CKTM.
Theo dõi chi tiết CKTM đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại sản
phẩm.
Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại
3331
CKTM trong kỳ
Giảm thuế GTGT
phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
CKTM

111, 112, 131, 111
521
511
- 44 -



1.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” không có số dƣ cuối kỳ.Kết cấu tài
khoản 531:
Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 511 xác định doanh
thu thuần
Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào TK 531 trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn
giá ghi trên hóa đơn và số lƣợng hàng bán bị trả lại.
Chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu thì phản ánh vào TK 641- Chi phí bán hàng.
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng, từng loại hàng
hóa, dịch vụ

- 45 -



Phƣơng pháp hạch toán


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản 532:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng hƣởng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK511 để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuồi kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn.
156
111, 112, 131
632
531
511
641
3331
111, 112, 331, 334
Ghi giảm GV hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
xác định DT thuần
Các chi phí liên quan đến

hàng bán bị trả lại
- 46 -



Phải theo dõi chi tiết tài khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng, theo
từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán đƣợc
(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối
với doanh nghiệp thƣơng mại, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác) đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vƣợt trên mức bình thƣờng không
đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng tƣ chế hoàn thành.
3331
111, 112, 131

Giảm giá hàng bán
Giảm thuế GTGT
phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
khoản giảm giá hàng bán
532
511
- 47 -



Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Khoản nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
Hoàn thành dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.4.3. Nguyên tắc hạch toán
Để tính trị giá hàng hóa xuất kho kế toán vận dụng một trong các phƣơng
pháp sau:
Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp này thì số
thành phẩm, hàng hóa nhập trƣớc thì sẽ xuất ra trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc rồi mới
đến số nhập sau theo giá thành thực tế của từng thành phẩm xuất.
Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc (LIFO): Theo phƣơng pháp này thì số
thành phẩm, hàng hóa nào nhập sau nhất thì sẽ đƣợc xuất ra trƣớc nhất. Do đó giá
trị thành phẩm, hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết cho giá trị thành phẩm, hàng hóa
nhập kho mới nhất rồi tính cho giá trị nhập kho kế trƣớc.

Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Là phƣơng pháp căn cứ vài giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị thành phẩm, hàng hóa nhập kho trong kỳ để tính
bình quân cho mỗi đơn vị thành phẩm, hàng hóa. Sau đó tính giá xuất kho bằng
cách lấy số lƣợng nhân với đơn giá bình quân.
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp này đòi hỏi kế toán phải
biết thành phẩm, hàng hóa trong kho thuộc những lần nhập nào, đơn giá nhập bao
nhiêu. Giá trị thành phẩm xuất đƣợc tính chi tiết căn cứ vào số lƣợng nhân đơn giá
của nó.


- 48 -



1.2.4.4. Phƣơng pháp hạch toán












Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.5.1. Nội dung

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì,
chi phí đồ dùng dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Kết cấu tài khoản 641
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định KQKD
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ

156
632
155, 156
155, 155,156
1521152
Giá thành thực tế TP tiêu thụ
không qua kho
Giá thành thực tế TP tiêu thụ
154
GVHB bị trả lại
911
Xuất TP, HH gửi bán
Giá thành TP, SP
Giá trị vật liệu xuất kho tiêu thụ
không qua kho
đã xác định tiêu thụ
Kết chuyển
XĐ KQKD

- 49 -



1.2.5.3. Nguyên tắc hạch toán
Chi phí bán hàng cần đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
1.2.5.4. Phƣơng pháp hạch toán
- 50 -





Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng

334, 338, 334
111, 112
911
511, 512, 142, 242
214
111, 112, 131
335
242
352
338
641
133
133
Tính tiền lƣơng và
Các khoản làm giảm

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Xuất vật liệu, công cụ cho BPBH
VAT đƣợc khấu trừ
Kết chuyển CPBH để
Trích trƣớc CPSCL TSCĐ
Phân bổ CP trả trƣớc cho BPBH
Dự phòng phải trả về bảo hành SP
Phí ủy thác xuất khẩu phải trả
VAT đƣợc khấu trừ
các khoản trích theo lƣơng
CPBH
Trích khấu hao của BPBH
xác định KQKD

×