Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hải Vương.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 120 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong điều kiện phát triển kinh tế hiện nay, Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự phát triển
của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kinh doanh trong mọi lĩnh vực liên quan
đến sự phát triển của đất nước. Những năm gần đây, phương hướng đổi mới của Nhà nước đã
đem lại cho đất nước ta những chuyển biến về kinh tế khá sâu sắc, các doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả. Rất nhiều doanh nghiệp đã tồn tại, phát triển mạnh, và tạo uy tín của doanh nghiệp
mình trên thị trường. Muốn có được điều đó thì các doanh nghiệp không ngừng nâng cao, nỗ
lực trong sản xuất và tiêu thụ, nhằm đạt được mục tiêu của công ty là tối đa hóa lợi nhuận,
giúp doanh nghiệp có điều kiện tích luỹ, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, đóng góp vào
Ngân sách, nâng cao đờI sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của công ty, và
tạo ra nhiều việc làm để giảm lượng thất nghiệp của đất nước.
Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một
trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó vừa là cơ sở để ra quyết định, phân tích số liệu cho kỳ kế hoạch, vừa là cơ sở đảm
bảo tính hợp pháp trong kinh doanh. Chính vì vậy, việc tìm hiểu nguyên nhân cũng như đề
xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh đang là bài toán nan giải của các doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH HẢI VƯƠNG, nhận thức được vai trò quan
trọng của công tác hạch toán kế toán, em mạnh dạn chọn đề tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty làm đồ án tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH HẢI VƯƠNG và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
* Phạm vi nghiên cứu
- Số liệu thể hiện: quý II năm 2006
- Địa điểm: tại Công ty TNHH HẢI VƯƠNG


3. Phương pháp nghiên cứu
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2

Sử dụng phương pháp thống kê và phân tích
4. Nội dung của đề tài
Gồm: 3 chương
- Chương I: Cơ sở lý luận
- Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạI
Công ty TNHH HẢI VƯƠNG
- Chương III: Những mặt đạt được và những vấn đề còn tồn tạI trong công tác kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
5. Những đóng góp của đề tài
Đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH HẢI VƯƠNG
Đề tài đã chỉ ra những mặt đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán này
và đưa ra đề xuất để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
Vì thời gian thực tập có hạn và những gì ghi nhận được đã giúp em hiểu thêm về công tác
kế toán tại một công ty. Đồ án tốt nghiệp vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự giúp đỡ, góp
ý của các thầy cô trong khoa Kinh tế và các chị tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hiển cùng các thầy cô trong
khoa Kinh tế cũng như sự giúp đỡ, hướng dẫn của các chị phòng kế toán tài chính của Công ty
TNHH HẢI VƯƠNG.
Nha Trang, tháng 11 năm 2006
Phùng Thị Hồng Ngân

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 Những vấn đề chung

1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
ra vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng.
Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm,
lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3

Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng (đã được thực hiện) giá trị của hàng hoá được
thoả thuận ghi trên hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ và được ghi trên hoá đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng hoặc ghi trên các
chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận về giá bán giữa người
mua và người bán.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình xuất kho thành phẩm,
tính giá thành thực tế thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác để
phản ánh đúng đắn nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.
- Hướng dẫn kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ qui định.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí
có liên quan đến doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bảo đảm
hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Tham gia công tác kiểm kê thành phẩm, đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình
hình tiêu thụ các loại sản phẩm. Xác định kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng qui định của Nhà nước.
1.2 Kế toán tiêu thụ
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1.1 Khái niệm
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào và
bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận trong hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo
phương thức cho thuê hoạt động….
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận và hạch toán doanh thu
a. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ

liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tôn trọng
các nguyên tắc sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải
được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ chính xác kết
quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu bán hàng nội bộ là
doanh thu của những sản phẩm, lao vụ đã cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán được xác định như sau:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5

+ Doanh nghiệp phải có qui chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ (trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm bảo doanh nghiệp
kinh doanh có lãi.
+ Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng
Đối với hàng bán bị trả lại thì phải có biên bản giữa người mua và người bán ghi rõ
số lượng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập lại kho của số hàng

trên.
1.2.1.4 Thủ tục chứng từ
Các loại hóa đơn liên quan đến bán hàng gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ
- Hóa đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn
- Hóa đơn bán hàng loại 2 liên khổ nhỏ
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hóa đơn cước vận chuyển
- Hóa đơn dịch vụ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Trong hình thức NKCT hạch toán doanh thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết
bán hàng (dùng cho TK511, 512) và NKCT số 8.
Các chứng từ này được lập ít nhất 3 liên sau đó chuyển cho kế toán trưởng và thủ
trưởng ký duyệt đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì chứng từ bán hàng sẽ được
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục thu tiền. thu tiền xong thì thủ quỹ ký tên và đóng dấu đã
thu tiền vào hóa đơn: liên 1 lưu, liên 2 và liên 3 người mua mang xuống kho để nhận hàng.
Sau khi giao hàng xong thủ kho và nguời mua ký vào các liên, liên 2 giao cho người mua,
liên 3 thủ kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán.
Đối với các đơn vị có tồn tại hoạt động xuấu khẩu thì thủ tục cần phải thực hiện đầu
tiên là ký kết hợp đồng với đối tác; kiểm tra L/C (nếu sử dụng thư tín dụng làm phương
thức thanh toán); xin giấy phép xuất khẩu. Sau các công đoạn trên mới đến công việc lập
chứng từ thanh toán. Các chứng từ thường được sử dụng là:
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6


Và các chứng từ liên quan khác.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD
* Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán;
+Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp;
+Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
+Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
+Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, có 5 tài
khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương
thực, …
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp,
nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

7

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm
toán.
+ TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp - dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư – tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản
đầu tư.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán.
* Tài khoản 512-Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc trong cùng một công ty. Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Bên Nợ:
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
-Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ;
-Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả

kinh doanh”
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
-TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa
đã được xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán.
Tài khoản chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp thương mại như: cung ứng vật tư,
lương thực …
-TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm - phản ánh doanh thu của khối lượng sản
phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay tổng công ty.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất như: công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp …
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch
vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, Tổng công ty.
Tài khoản này dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận
tải, du lịch, bưu điện …
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng (Trình tự hạch toán)
a. Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp)
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp:
111,112,131 911 511,512 131,111,112

K/C DT thuần DT bán
hàng và DTchưa
thuế
521,531,532 cung cấp

Khoản trả lại, giảm giá K/c các khoản dịch vụ
giảm trừ phát sinh 33311
C/K
thương 3333
mại Thuế xuất khẩu
phải nộp
3331
Thuế GTGT theo
PP trực tiếp

b.Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
- Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp được
phản ánh qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp
911 511 131
K/C doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng số
tiền còn
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9

thuần (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của
khách hàng
33311
Thuế GTGT đầu ra 111,112
Số tiền đã thu
3387
515
K/c DT K/c lãi bán Lãi trả góp hoặc lãi trả

tài chính trả chậm chậm phải thu

- Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp được
phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp:
911 511 131
K/C doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn
thuần (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của
khách hàng

111,112
Số tiền đã
thu
3387
515
K/c DT K/c lãi bán Lãi trả góp hoặc lãi trả
tài chính trả chậm chậm phải thu

c. Nếu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là
tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và thuế
xuất khẩu.

911 511,512 111,112,131
K/C DT thuần
Tổng giá thanh toán
3332,3333
Thuế TTĐB
Thuế xuất khẩu

521,531,532
K/C giảm giá hàng bán
DT hàng bán bị trả lại
trừ vào trong kỳ

d. Bán hàng theo phương thức đổi hàng (trường hợp không tương tự)
* Nguyên tắc :
Bản thân của trao đổi là mua bán, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà
bằng hàng. Tài khoản sử dụng có thể là 131 hoặc 331. Giá trao đổi là giá của thị trường và
chỉ thanh toán với nhau phần chênh lệch nếu có.
- Dùng hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy hàng hóa,
dịch vụ cũng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp đổi hàng:
521,531,532 511 131 151,152,153

K/C giảm giá hàng bán Giá trị vật tư, hàng hóa
hàng bán bị trả lại, Tổng giá đã nhận
CK thương mại thanh toán 1331
33311
Thuế VAT của
hàng
nhận về


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11

- Dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
diện chịu thuế GTGT để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng:
521,531,532 511 131 151,152,153

K/C giảm giá hàng bán Tổng gía thanh Giá trị vật tư, hàng hóa
hàng bán bị trả lại, toán có thuế đã nhận
thương mại
1331

Thuế VAT của hàng
nhận về

e. Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi.
Bán hàng qua đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất
hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao
đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch. Thuế GTGT sẽ được tính:
- Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng
được tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phần doanh thu chưa có thuế GTGT thì toàn bộ thuế
GTGT doanh nghiệp chủ hàng chịu bên đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa
hồng được hưởng.
- Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán
(có cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hưởng phần chênh lệch giá thì bên đại lý phải chịu thuế
GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phạm vi vủa mình.

Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý
155,156 157 632
Khi xuất kho thành phẩm,
hàng hóa giao cho đại lý Khi thành phẩm hàng hóa giao
bán hộ (theo phương pháp cho đại lý đã bán được
kê khai thường xuyên

511 111,112,131 641
DT bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12

bên nhận đại lý

333(33311)
133
Thuế GTGT
Thuế GTGT

f. Doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư (Đơn vị áp dụng thuế khấu trừ)
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư
* Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT nhiều kỳ:
5157 338(3387) 111,112

Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu Doanh thu Khi nhận
Tổng số Tổng
của kỳ kế toán (theo số tiền nhận trước tiền của tiền
nhận số
phải thu từng kỳ) chư

a có bên thuê
trước tiền
GTGT trả trư
ớc
trả
Doanh thu trả lại chưa

có thuế GTGT
333(33311)

Thuế GTGT trả lại Thuế GTGT


Khi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê hoạt động BĐSĐT
không được
thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền
trước (nếu có)

* Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
515(5157) 111,112,131
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13


Doanh thu Doanh thu cho thuê Tổng giá
chưa có GTGT BĐSĐT phải thu thanh toán
từng kỳ
333(33311)

Thuế GTGT


Chú ý: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu cho
thuê BĐSĐT là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại
a. Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho
bên mua một khoản chiết khấu thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng).
Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng
đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã
qui định. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521-Chiết khấu thương mại
Bên Nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511-“Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
c. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại
111, 112, 131, 333 (33311)
Thuế GTGT
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
14


đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu thương
mại cho người mua
521 511
Doanh thu Cuối kỳ, kết chuyển
chiết
không có khấu thương mại sang
TK
thuế GTGT doanh thu bán hàng

1.2.2.2 Giảm giá hàng bán
a. Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Khoản giảm giá hàng bán mà doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng hưởng
ngoài hóa đơn (sau khi đã có hóa đơn bán hàng). Trong đó:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài
hóa đơn, nghĩa là sau khi đã có hóa đơn bán hàng
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ 532. Cuối kỳ kết chuyển sang bên Nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần.
b. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
tài khoản này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ
- Kết cấu
Bên Nợ: các khoản giảm gía hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng doanh
nghiệp hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản “ doanh thu bán hàng nội bộ” để tính doanh thu
thuần trong kỳ.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
c. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán

111, 112, 131 532 511, 512
Doanh thu do giảm giá hàng bán
có cả thuế GTGT của đơn vị Cuối kỳ, kết chuyển tổng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
15











1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại doanh nghiệp các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản
ánh trên tài khoản này sẽ phản ánh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh
doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo
cáo.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá
bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà

doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “chi phí bán hàng”
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ tài
khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển
sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán
hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bị trả lại phải nhập kho
thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
b. Tài khoản hạch toán
- Tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán
hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
c. Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
16


















1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nghiệp vụ
cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư …
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
b.1- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
111, 112, 131 531 511, 512
Doanh thu bán hàng bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
của
(có cả thuế GTGT) của đơn vị hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ
áp dụng phương pháp trực tiếp

Hàng bán bị Doanh thu

trả lại (đơn vị áp hàng bán bị
dụng phương pháp trả lại (không
khấu trừ) có thuế GTGT)

333(33311)
Thuế GTGT

111, 112 641

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
17

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên
giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
+ Chi phí sữa chữa , nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá
BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
b.2 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
b.2.1 Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
b.2.2 Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
18

Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
- Số trích lập giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn
hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c. Trình tự hạch toán:




Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại
154 155,156 157 632 911

Hàng gửi Hàng gửi bán
Nhập kho bán đã bán
thành phẩm Xuất hàng bán


Xuất hàng bán không qua kho
627CĐ
CPSXC cố định
không phân bổ
159
Hoàn nhập
dự phòng
2412,2413
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
19

Khoản lãng phí
CPVT, CP chế thử
TSCĐ

Lập dự phòng và
dự phòng bổ sung
1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung:
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động hóa và lao động trực tiếp cho
quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ
Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên bán hàng; hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói bảo quản; khấu
hao tài sản cố định; chi phí vật liệu, bao bì; công cụ dụng cụ; chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí khác bằng tiền như bảo hành sản phẩm, quảng cáo.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài
khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
b. Tài khoản sử dung:
Tài khoản 641 – Chí phí bán hàng
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911 hoặc chi phí
chờ kết chuyển 1422 (liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh)
Tài khoản này không có số dư cuốI kỳ.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,…bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn,…

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
20

+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,…dùng cho bộ phận bán hàng…
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính
toán, phương tiện làm việc,…
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành: dung để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK
627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ thuê ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu
bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
+ Tài khoản 6418 – Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng…
c. Phương pháp hạch toán
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:
334,338 641 111,112,138
Tiền lương, các khoản trích

theo tiền lương NVBH Các khoản làm giảm chi phí

152,153 911
Xuất vật liệu, công cụ dụng
cụ cho bộ phận bán hàng
214 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
Khấu hao TSCĐ thuộc để xác định kết quả kinh doanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
21

bộ phận bán hàng

111,112,331
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
(có thuế)
142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
512
Thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
(có thuế)
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
(có thuế)

1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản

lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn nhỏ số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
22

+ Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh
nghiệp.
+ Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,…vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ, …(Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT)
+ Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chua có thuế GTGT)
+ Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc cho các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tảI truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,…

+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác
+ Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế…(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu
phụ.
+ Tài khoản 6428 – Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…
c. Phương pháp hạch toán:
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
334,338 642 111,112,152
Tiền lương, các khoản trích
theo tiền lương NVBH Các khoản thu giảm chi
152,153
Chi phí vật liệu, công cụ 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
214 để xác định kết quả kinh doanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
23

Khấu hao TSCĐ
139
111,112,331
Chi phí dịch vụ thuê ngoài Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí khác bằng tiền


142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN
139
Dự phòng phải thu khó đòi


1.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.6.1 Doanh thu tài chính
a. Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn …
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

24

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh”
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước
hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu tài chính





3331 515 111,112
Thuế GTGT phải nộp tính theo phương Lãi bán (giá
thực
pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính ngoại tệ tế
bán)


331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
911
K/c doanh thu tài chính cuối kỳ
111, 112, 138
Cổ tức, lợi nhuận được chia
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
25



413
K/c chênh lệch tỷ giá do đánh
giá
lại các khoản mục có gốc
ngoại tệ


1.2.6.2 Chi phí tài chính
a. Nội dung:
Tài khoản phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên qian đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán …Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
b. Tài khoản sử dụng:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ doanh nghiệp thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực
hiện)
- Lỗ tỷ giá hối đoái doanh nghiệp đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá
– giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×