Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.17 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH





LÊ THỊ NGA

KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN







Nha Trang- năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH






LÊ THỊ NGA

KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN THỊ THỦY











Nha Trang- năm 2014

3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa

Em tên là: Lê Thị Nga
MSSV: 52130605
Chi hội: 52KTDN-1
Sinh viên trường Đại học Nha Trang
Qua sự giới thiệu của Nhà trường và Bộ môn Kế toán, quý công ty đã cho
em thực tập tốt nghiệp tại Công ty với đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa”
trong thời gian từ ngày 25/02/2014 đến ngày 10/06/2014. Nay em viết đơn này
kính mong ban lãnh đạo Công ty xác nhận cho em đã thực tập tại Công ty. Qua
quá trình thực tập, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh, chị trong Công ty nên
em đã hoàn thành tốt công việc thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn quý Công ty!
Nha trang, ngày…. Tháng….năm 2014
Sinh viên thực tập
Lê Thị Nga

Nhận xét, xác nhận của ban lãnh đạo Công ty
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………








i
LỜI CẢM ƠN

Được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong Khoa và bộ môn
Kế toán cùng các anh, chị nhân viên của Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC
Khánh Hòa đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo của mình. Chính vì vậy, em
xin dành riêng trang ghi ơn này để bày tỏ lòng biết ơn đến những người đã giúp
đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các giảng
viên trong khoa Kế toán -Tài chính, đặc biệt là giảng viên Nguyễn Thị Thủy đã
giành nhiều thời gian hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn tới ban Giám đốc, các anh
chị trong Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa đã cung cấp thông
tin và giúp em tìm hiểu thực tế để em có thể hoàn thiện được bài báo cáo này.
Nha trang, ngày … tháng … năm 2014

Sinh viên

Lê Thị Nga









ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC SƠ ĐỒ xi
DANH MỤC LƯU ĐỒ xiii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT xiv
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 4
1.1. CÁC CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN 4
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.2.1. Một số khái niệm 4
1.2.2. Vai trò của công tác tiêu thụ 5
1.2.3. Nội dung của công tác tiêu thụ 5

1.2.3.1. Thị trường 5
1.2.3.2. Sản phẩm 5
1.2.3.3. Cách xác định giá bán 5
1.2.3.4. Các hoạt động xúc tiến 6
1.2.3.5. Phương thức đánh giá tình hình tiêu thụ 6
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán 7
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 7
1.3.1. Khái quát chung 7
1.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
1.3.2.1 Doanh thu bán hàng 7
1.3.2.2. Doanh thu cung cấp dịch vụ 7
1.3.3. Các phương thức bán hàng 8
iii
1.3.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng 9
1.3.4.1. Chứng từ 9
1.3.4.2. Sổ sách 9
1.3.5. Tài khoản sử dụng 10
1.3.6. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511 10
1.3.7. Phương pháp hạch toán 13
1.3.7.1. Bán hàng thông thường (Bán hàng trực tiếp) 13
1.3.7.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 14
1.3.7.3. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 14
1.3.7.4. Bán hàng theo phương thức đổi hàng (trường hợp không
tương tự) 15
1.3.7.5. Bán hàng thông qua các đại lý 16
1.3.7.6. Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc khác địa phương (hạch
toán riêng) 17
1.3.7.7. Xuất thành phẩm để biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo, sử
dụng nội bộ 18

1.3.7.8. Xuất thành phẩm biếu tặng khách hàng, trả lương, thưởng
cho người lao động được bù đắp bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi 19
1.3.7.9. Bán thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu) 19
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 20
1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại. 20
1.4.1.1. Nội dung 20
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng. 20
1.4.1.3. Nguyên tắc hạch toán 20
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán 21
1.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán 21
1.4.2.1. Nội dung 21
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng 21
1.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán 22
iv
1.5.2.4. Phương pháp hạch toán 22
1.4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại 22
1.4.3.1. Nội dung 22
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng 22
1.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán 23
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán 24
1.4.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp 24
1.4.4.1. Nội dung 24
1.4.4.2. Tài khoản sử dụng 24
1.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán 25
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán 25
1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 26
1.5.1. Nội dung 26

1.5.2. Tài khoản sử dụng 26
1.5.3. Các phương pháp tính giá vốn 26
1.5.4. Phương pháp hạch toán 27
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 28
1.6.1. Nội dung 28
1.6.2. Tài khoản sử dụng 28
1.6.3. Nguyên tắc hạch toán 28
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 30
1.7.1. Nội dung 30
1.7.2. Tài khoản sử dụng 30
1.7.3. Nguyên tắc hạch toán 30
1.7.4. Trình tự hạch toán 31
1.8. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 32
1.8.1. Kế toán doanh thu tài chính 32
1.8.1.1. Nội dung 32
1.8.1.2. Tài khoản sử dụng 32
1.8.1.4. Nguyên tắc hạch toán 32
v
1.8.1.3. Phương pháp hạch toán 33
1.8.2. Kế toán chi phí tài chính 34
1.8.2.1. Nội dung 34
1.8.2.2. Tài khoản sử dụng 34
1.8.2.3. Nguyên tắc hạch toán 34
1.8.2.4. Phương pháp hạch toán 35
1.9. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 35
1.9.1. Kế toán thu nhập khác 35
1.9.1.1. Nội dung 35
1.9.1.2. Tài khoản sử dụng 36
1.9.1.3. Nguyên tắc hạch toán 36
1.9.1.4. Phương pháp hạch toán 36

1.9.2. Kế toán chi phí khác 37
1.9.2.1. Nội dung 37
1.9.2.2. Tài khoản sử dụng 37
1.9.2.3. Nguyên tắc hạch toán 37
1.9.2.3. Trình tự hạch toán 38
1.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 38
1.10.1. Nội dung 38
1.10.2. Tài khoản sử dụng 38
1.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 40
1.11.1. Nội dung 40
1.11.2. Tài khoản sử dụng 40
1.11.3. Nguyên tắc hạch toán 41
1.11.4. Phương pháp hạch toán 42
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XD & LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA 43
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XD & LĐ THIẾT BỊ
PCCC KHÁNH HÒA 43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 43
vi
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 44
2.1.2.1. Chức năng: 44
2.1.2.2. Nhiệm vụ 44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty 45
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 45
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 47
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa trong thời
gian qua 51
2.1.4.1. Các nhân tố bên trong 51

2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài 52
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua. 53
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 54
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD&LĐ
THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA. 55
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 55
2.2.2. Hình thức tổ chức kế toán và chế độ kế toán 55
2.2.2.1. Hình thức tổ chức kế toán 55
2.2.2.2. Chế độ kế toán 56
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán 56
2.2.4. Tổ chức chứng từ kế toán 58
2.2.5. Tổ chức hệ thống tài khoản 61
2.2.6. Các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp 67
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA 68
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 68
2.3.1.1. Khái quát chung 68
2.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 68
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng 68
vii
2.3.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 68
2.3.1.5. Định khoản kế toán 70
2.3.1.6. Sơ đồ chữ T 71
2.3.1.7. Chứng từ sổ sách minh họa 71
2.3.1.8. Nhận xét: 72
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 72
2.3.2.1. Khái quát chung 72
2.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 72

2.3.2.3.Tài khoản sử dụng 72
2.3.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 72
2.3.2.5. Định khoản kế toán 74
2.3.2.6. Sơ đồ chữ T 76
2.3.2.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 76
2.3.2.8. Nhận xét: 77
2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 77
2.3.3.1. Khái quát chung 77
2.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 77
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 77
2.3.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 77
2.3.3.5. Định khoản kế toán 79
2.2.5.6. Sơ đồ chữ T 80
2.3.3.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 80
2.3.3.8. Nhận xét: 81
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 81
2.3.4.1. Khái quát chung 81
2.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 81
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng 81
2.3.4.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 81
2.3.4.5. Định khoản kế toán 83
2.3.4.6. Sơ đồ chữ T 84
2.3.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 84
viii

2.3.4.8. Nhận xét 85
2.3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 85
2.3.5.1. Khái quát chung 85
2.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 85
2.3.5.3. Tài khoản sử dụng 85

2.3.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 85
2.3.5.5. Hạch toán kế toán: 87
2.3.5.6. Sơ đồ chữ T 88
2.3.5.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 88
2.3.5.8. Nhận xét 89
2.3.6. Kế toán thu nhập khác 89
2.3.6.1. Khái quát chung 89
2.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 89
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng 89
2.3.6.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 89
2.3.6.5. Hạch toán kế toán 91
2.3.6.6. Sơ đồ chữ T 92
2.3.6.7. Chứng từ sổ sách minh họa 92
2.3.6.8. Nhận xét 93
2.3.7. Kế toán chi phí khác 93
2.3.7.1. Khái quát chung 93
2.3.7.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 93
2.3.7.3. Tài khoản sử dụng 93
2.3.7.4. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 93
2.3.7.5. Hạch toán kế toán 95
2.3.7.6. Sơ đồ chữ T 96
2.3.7.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 96
2.3.7.8. Nhận xét 97
2.3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 97
2.3.8.1. Khái quát chung 97
2.3.8.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 97
ix
2.3.8.3. Tài khoản sử dụng 97
2.3.8.4. Quy trình luân chuyển chứng từ 97
2.2.11.5. Hạch toán kế toán 99

2.3.8.6. Sơ đồ chữ T 99
2.3.8.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 99
2.3.8.8. Nhận xét 100
2.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 100
2.3.9.1. Khái quát chung 100
2.3.9.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 100
2.3.9.3. Tài khoản sử dụng 100
2.3.9.4. Hạch toán kế toán 100
2.3.9.5. Sơ đồ chữ T 102
2.3.9.6. Chứng từ, sổ sách minh họa 102
2.3.9.7. Nhận xét 102
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA 103
2.4.1. Những mặt đạt được 103
2.4.2. Những mặt hạn chế 104
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA. 105
3.1. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 105
3.1.1. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán 105
3.1.2. Hoàn thiện chi tiết tài khoản kế toán và cách hạch toán liên quan
đến doanh thu 106
3.1.3. Tổ chức nhân sự phòng kế toán. 107


x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng phân một vài chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH XD & LĐ THIẾT BỊ PCCC Khánh Hòa 53

Bảng 2.2:DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 58
Bảng 2.3:DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH XD&LĐ THIẾT BỊ PCCC KHÁNH HÒA 61
Bảng 2.4: DANH MỤC SỔ SỬ DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP 67






















xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp 14

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển
hàng chờ chấp nhận 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông quađại lý (Tại cơ sở
giao hàng) 16
Sơ đồ 1.6:Sơ đồ hạch qoán doanh thu bán hàng thông qua đại lý 17
(tại cơ sở đại lý) 17
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng cho đơn vị trực thuộc (tại
cơ sở chính) 17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng cho đơn vị trực thuộc (tại
đơn vị trực thuộc) 18
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu dùng nội bộ 18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xuất thành phẩm biếu, tặng khách hàng, trả
lương, thưởng cho người lao động được bù đắp bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi. 19
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán thành phẩm thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu 19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại 21
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán 22
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 24
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp. 25
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 27
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 29
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu tài chính 33
Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 35
xii
Sơ đồ 1.21: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 36
Sơ đồ 1.22: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 38

Sơ đồ 1.23: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành 39
Sơ đồ 1.24: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại 40
Sơ đồ 1.25: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 42
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý 45
Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG 47
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại
công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa. 57
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng 71
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 76
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh 80
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí doanh thu tài chính 84
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 88
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 92
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 96
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 99
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 102







xiii

DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng. 69
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán. 73

Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý kinh doanh 78
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu tài chính 82
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính. 86
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác 90
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác. 94
Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 98
















xiv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
PCCC : Phòng cháy chữa cháy.
XD&LĐ : Xây dựng và lắp đặt.
GTGT : Giá trị gia tăng.
XK : Xuất khẩu.

TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt.
DT : Doanh thu.
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.
TK : Tài khoản.
SC : Sổ cái.
SCT : Sổ chi tiết.
SNKC : Sổ nhật ký chung.




1

LỜI MỞ ĐẦU
1, Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đã và đang trong thời kỳ hội nhập với thế giới, minh chứng cụ thể
là Việt Nam gia nhập và WTO, chính điều này đã giúp Việt Nam ta ngày càng đạt
được nhiều thành tựu đáng kể về kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh nhiều cơ hội mới như
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tiếp thu các kĩ thuật và công nghệ hiện đại,
học hỏi nhiều phương thức quản lý tài chính hiệu quả…, các doanh nghiệp của
chính ta cũng phải đương đầu với nhiều khó khăn và thách thức từ đối thủ cạnh
tranh chuyên nghiệp từ nhiều nước trên thế giới, từ thị trường nhạy cảm dễ dàng tác
động đến nền kinh tế nước nhà. Điều này đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp trong
nước cần làm mới mình, trang bị những ‘áo giáp’ vững chắc để tham gia cạnh tranh
trên thị trường khốc liệt. Khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp thể hiện ở rất
nhiều hiệu quả kinh tế mà doanh nghiệp mang lại sau chu kỳ sản xuất kinh doanh
nhưng thể hiện rõ ràng nhất là chỉ tiêu lợi nhuận. Để đạt được mức lợi nhuận mong
muốn thì các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để tăng được doanh thu, mở rộng thị
trường và tiết kiệm chi phí ở mức hợp lý nhất. Trong đó, việc đẩy mạnh doanh thu
được đánh giá là điểm chú trọng nhất trong chiến lược phát triển của hầu hết các

doanh nghiệp. Do đó, việc thực hiện một hệ thống kế toán doanh thi tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng, nó không chỉ giúp doanh
nghiệp xác định được hiệu quả của công tác sản xuất kinh doanh mà còn chỉ ra các
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đó để từ đó các nhà quản lý có thể nắm bắt được tình
hình và đưa ra những giải pháp đúng đắn nhằm đi đến mục tiêu chung là hiệu quả
cao nhất trong việc mở rộng quy mô cả chất lượng và số lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa là một công ty xây lắp-
ngành nghề chứa đựng nhiều rủi ro nên việc nắm bắt tình hình tài chính là vô cùng
quan trọng, qua thời gian thực tập ở công ty, em đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC
2

Khánh Hòa” để tìm hiểu sâu hơn về hiệu quả của ngành xây dựng đối với nền kinh
tế nước ta hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Vận dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn để bổ sung và củng cố kiến
thức đã học. Học hỏi kinh nghiệm thực tế để chuẩn bị hành trang cho tương lai.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác kế toán tại công ty. Tìm hiểu quy trình,
nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu, điểm riêng biệt từ đó đưa ra biện pháp khắc
phục những phần còn tồn tại hoàn thiện dần công tác kế toán tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa và đưa ra
một số biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu về kế toán có liên quan đến tình hình doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa trong
năm 2012.

4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phương pháp thống kê toán
học, so sánh, phân tích, đánh giá, quan sát, phỏng vấn. Ngoài ra còn kết hợp liên hệ
đời sống kinh tế xã hội.
5. Nội dung đề tài
Tên đề tài: “ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì nội
dung chính của đề tài này gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xá định
kết quả kinh doanh.
3

- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC
Khánh Hòa.
6. Những đóng góp của đề tài
- Đề tài là hệ thống lý luận, thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa.
- Đề tài đã chỉ ra được những mặt đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong
công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty, từ đó
đề xuất môt số giải pháp hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.
- Trong thời gian thực tập, với sự chỉ dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn
và các anh chị trong công ty TNHH XD&LĐ thiết bị PCCC Khánh Hòa đã giúp em
hiểu thêm về thực trạng công tác kế toán tại công ty. Vì thời gian thực tập có hạn và
sự hiểu biết của em còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài này
hoàn thiện hơn.

4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 . CÁC CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN
- Luật số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 về kế toán.
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC-áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
- Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác.
- Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chuẩn mực kế toán số 01: Chuẩn mực chung
- Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho
- Chuẩn mực kế toán số 03: Tài sản cố định hữu hình.
- Thông tư số 203/2009/TT-BTC: Hướng dẫn trích khấu hao TSCĐ.
- Thông tư số 228/2009/TT-BTC: Hướng dẫn trích lập và sử dụng các khoản
dự phòng…
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Một số khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá, quá trình
chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá từ hàng sang tiền. Sản phẩm được coi là
tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng. Tiêu thụ sản phẩm là
giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện mục đích của
sản xuất hàng hoá là sản phẩm sản xuất để bán và thu lợi nhuận.
5


- Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả kinh doanh
của và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
1.2.2. Vai trò của công tác tiêu thụ
Tiêu thụ có vai trò quan trọng trong việc phát triển, mở rộng thị trường, phản
ánh hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, làm cho doanh nghiệp quan tâm hơn nữa
đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gắn chặt sản xuất và tiêu dùng.
Tiêu thụ tốt đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi được vốn nhanh chóng, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.3. Nội dung của công tác tiêu thụ
1.2.3.1. Thị trường
Thị trường luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với công tác tiêu thụ sản phẩm, thị trường có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp phải
nghiên cứu thị trường để tìm ra khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường của
doanh nghiệp, từ đó xác định khả năng tiêu thụ khi bán một sản phẩm nào đó của
doanh nghiệp và xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu thị trường là
khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh đồng thời là khâu phải thực hiện trong suốt
quá trình kinh doanh vì thị trường biến động, doanh nghiệp phải luôn nắm bắt thích
ứng với sự biến động đó.
1.2.3.2. Sản phẩm
Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường để tạo ra sự chú ý,
mua sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó có
thể là những vật thể, dịch vụ, địa điểm, những tổ chức, ý nghĩ …
1.2.3.3. Cách xác định giá bán
Giá cả là một trong những yếu tố mà khách hàng quan tâm hàng đầu, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, đến lợi nhuận cũng như sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, việc xây dựng chính sách giá hợp lý, linh

6

hoạt là điều kiện rất quan trọng, tránh định giá tùy tiện, chủ quan xuất phát từ lòng
mong muốn
Một số chính sách xác định giá bán thường được đưa ra như sau:
- Chính sách dựa vào chi phí.
- Chính sách giá hướng vào cạnh tranh.
- Chính sách giá phân biệt.
- Chính sách giá thấp.
- Chính sách giá cao.
Ngoài các cách xác định giá trên còn có rất nhiều cách định giá khác. Tùy
theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể của thị trường cũng như doanh nghiệp có các cách
định giá khác nhau sao cho phù hợp.
1.2.3.4. Các hoạt động xúc tiến
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn thành công không thể
đứng im để khách hàng tự tìm đến mà phải có khuếch trường để khách hàng biết
đến sản phẩm của mình. Do đó, thực chất của xúc tiến bán hàng là thực hiện khuếch
trương quảng cá, là xây dựng kế hoạch truyền tin quảng cáo.
Một số phương tiện thường dùng để xúc tiến bán hàng là báo chí, radio, ti vi,
băng hình, áp phích quảng cáo…
1.2.3.5. Phương thức đánh giá tình hình tiêu thụ
Hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm thể hiện thông qua các chỉ tiêu phản
ánh tình hình bán hàng của doanh nghiệp đó có thể là chỉ tiêu định lượng như doanh
thu, chi phí, lợi nhuận hay chỉ tiêu định tính như số tăng giảm tuyệt đối và tương
đối kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch. Khi đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ, người
ta có thể sử dụng thước đo hiện vật hoặc thước đo giá trị.
Kết quả hoạt động tiêu thụ đo bằng thước đo hiện vật là lượng sản phẩm tiêu
thụ đã bán được.
Kết quả hoạt động tiêu thụ đo bằng thước đo giá trị là sản lượng sản phẩm
hàng hóa tiêu thụ biểu hiện khối lượng công việc đã hoàn thành và được khách hàng

chấp nhận, đó là doanh thu tiêu thụ.
7

1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán
- Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải
nộp, các chi phí liên quan khác.
- Phản ánh kiểm tra chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo hiệu
quả của chi phí.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kì một cách chính xác theo quy định
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1. Khái quát chung
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản trợ giá
- Giá trị hàng hóa đem biếu tặng
1.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận như sau:
1.3.2.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng đó.
- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
1.3.2.2. Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung

×