Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 172 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH








NGUYỄN THỊ THÙY DUNG



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC NINH THUẬN




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
















Nha Trang, 7/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH








NGUYỄN THỊ THÙY DUNG



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC NINH THUẬN





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN



GVHD: ThS. BÙI MẠNH CƯỜNG










Nha Trang, 7/2013
i

MỤC LỤC

Trang
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vii
DANH MỤC LƯU ĐỒ vii


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 3
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền: 3
1.1.2. Đặc điểm của vốn bằng tiền: 3
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền: 3
1.1.4. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền: 4
1.1.5. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: 4
1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ: 5
1.2.1. Giới thiệu về đối tượng tiền mặt: 5
1.2.2. Nguyên tắc quản lý, lưu thông tiền mặt: 5
1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: 6
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng: 6
1.2.3.2. Sổ kế toán sử dụng: 6
1.2.4. Tài khoản sử dụng: 6
1.2.5. Nguyên tắc hạch toán: 7
1.2.6. Phương pháp hạch toán: 8
1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 9
1.3.1. Giới thiệu đối tượng TGNH: 9
1.3.2. Nguyên tắc quản lý, lưu thông TGNH: 9
1.3.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: 9
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng: 9
1.3.3.2. Sổ sách kế toán sử dụng: 9
1.3.4. Tài khoản sử dụng: 9
1.3.5. Nguyên tắc hạch toán: 10
1.3.6. Phương pháp hạch toán: 11
ii

1.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 12
1.4.1. Giới thiệu về đối tượng tiền đang chuyển: 12

1.4.2. Nguyên tắc hạch toán, quản lý, lưu thông tiền đang chuyển: 12
1.4.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: 12
1.4.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: 12
1.4.3.2. Sổ sách kế toán sử dụng: 12
1.4.4. Tài khoản sử dụng: 13
1.4.5. Phương pháp hạch toán: 13
1.5. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ
CUỐI KỲ: 15
1.5.1. Những vấn đề chung: 15
1.5.2. Tài khoản sử dụng: 15
1.5.3. Phương pháp hạch toán: 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC NINH THUẬN 18
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
NINH THUẬN: 18
2.1.1. Giới thiệu chung: 18
2.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty: 18
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 19
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 21
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: 21
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 21
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
thời gian qua: 24
2.1.3.1. Các nhân tố bên trong: 24
2.1.3.2. Các nhân tố bên ngoài: 25
2.1.4. Đánh giá khái quát hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty trong
thời gian qua: 25
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong thời
gian tới: 27
2.1.5.1. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong thời gian tới: 27

2.1.5.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: 28
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 29
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 29
iii

2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: 29
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 29
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán: 31
2.2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng: 31
2.2.2.2. Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty: 32
2.2.2.3. Danh mục tài khoản sử dụng tại công ty: 36
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY: 41
2.3.1. Kế toán tăng tiền mặt: 42
2.3.1.1. Tổng quan về thu tiền mặt: 42
2.3.1.2. Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng: 42
2.3.1.3. Kế toán tăng tiền mặt do rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 48
2.3.1.4. Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu tiền ngay: 53
2.3.1.5. Kế toán tăng tiền mặt do thu tiền tạm ứng thừa: 59
2.3.1.6. Kế toán tăng tiền mặt do vay ngân hàng: 65
2.3.1.7. Kế toán tăng tiền mặt do thu từ các khoản khác: 69
2.3.2. Kế toán giảm tiền mặt: 74
2.3.2.1. Tổng quan về chi tiền mặt: 74
2.3.2.2. Kế toán giảm tiền mặt do chi thanh toán cho nhà cung cấp: 74
2.3.2.3. Kế toán giảm tiền mặt do chi mua CCDC, TSCĐ,….: 79
2.3.2.4. Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 86
2.3.2.5. Kế toán giảm tiền mặt do chi thanh toán lương cho cán bộ, CNV: 90
2.3.2.6. Kế toán giảm tiền mặt do chi nộp vào tài khoản ngân hàng: 95
2.3.2.7. Kế toán giảm tiền mặt do chi các khoản khác: 99
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG
TY: 109

2.4.1. Kế toán tăng TGNH: 109
2.4.1.1. Tổng quan về kế toán tăng TGNH: 109
2.4.1.2. Kế toán tăng TGNH do thu nợ khách hàng: 109
2.4.1.3. Kế toán tăng TGNH do thu từ lãi TGNH: 114
2.4.1.4. Kế toán tăng TGNH do vay ngân hàng: 118
2.4.1.5. Kế toán tăng TGNH do bán hàng thu tiền ngay: 121
2.4.2. Kế toán giảm TGNH: 129
2.4.2.1. Tổng quan về kế toán giảm TGNH: 129
2.4.2.2. Kế toán giảm TGNH do chi thanh toán cho nhà cung cấp: 129
2.4.2.3. Kế toán giảm TGNH do chi nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước:. 135
iv

2.4.2.4. Kế toán giảm TGNH do chi trả gốc và lãi nợ ngân hàng: 139
2.4.2.5. Kế toán giảm TGNH do chi các khoản khác: 143
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
NINH THUẬN: 150
2.5.1. Những mặt đạt được: 150
2.5.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức hệ thống kế toán tại công ty: 150
2.5.1.2. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty: 151
2.5.2. Những mặt hạn chế: 152
2.5.2.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty: 152
2.5.2.2. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty: 152
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
NINH THUẬN 155
3.1. Biện pháp áp dụng hình thức kế toán máy trong công tác kế toán của công ty: 155
3.1.1. Sự cần thiết của giải pháp: 155
3.1.2. Cách thức thực hiện: 155
3.1.3. Tính khả thi của đề xuất: 156

3.2. Biện pháp cải thiện đối với công tác tổ chức sổ nhật ký đặc biệt: 156
3.2.1. Sự cần thiết của giải pháp: 156
3.2.2. Cách thức thực hiện: 156
3.2.3. Tính khả thi của đề xuất: 157
3.3. Biện pháp áp dụng các báo cáo kế toán quản trị vốn bằng tiền: 158
3.3.1. Sự cần thiết của giải pháp: 158
3.3.2. Cách thức thực hiện: 158
3.3.3. Tính khả thi của đề xuất: 160
KẾT LUẬN 161
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 162

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CB CNV: Cán bộ công nhân viên
CCDC: Công cụ dụng cụ
GBC: Giấy báo có
GBN: Giấy báo nợ
GDV: Giao dịch viên
HĐ: Hóa đơn
HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐQT: Hội đồng quản trị
HHDV: Hàng hóa dịch vụ
KT: Kế toán
KTHH: Kế toán hàng hóa
KTT, GĐ: Kế toán trưởng, giám đốc
KTTC: Kế toán tài chính

KTQT: Kế toán quản trị
KTTT: Kế toán thanh toán
NCC: Nhà cung cấp
PC: Phiếu chi
PHCQT: Phòng hành chính quản trị
PKT: Phòng kế toán
PT: Phiếu thu
QĐ: Quyết định
SCT: Sổ chi tiết
SGK: Sách giáo khoa
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TBTH: Thiết bị trường học
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
UNC: Uỷ nhiệm chi
UNT: Uỷ nhiệm thu
VCSH: VCSH
XDCB: Xây dựng cơ bản
vi


DANH MỤC BẢNG

BẢNG 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của
công ty trong thời gian qua 26
BẢNG 2.2: Bảng danh mục sổ kế toán sử dụng tại công ty 32
BẢNG 2.3: Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty 33
BẢNG 2.4: Bảng danh mục tài khoản sử dụng ở công ty 36


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán quỹ tiền mặt 8
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán TGNH. 11
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán tiền đang chuyển 14
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ 17
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty 21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ 31



















viii



DANH MỤC LƯU ĐỒ

LƯU ĐỒ 2.1: Lưu đồ kế toán thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 43
LƯU ĐỒ 2.2: Lưu đồ kế toán rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 49
LƯU ĐỒ 2.3: Lưu đồ kế toán bán hàng thu tiền ngay 54
LƯU ĐỒ 2.4: Lưu đồ kế toán thu tạm ứng 60
LƯU ĐỒ 2.5: Lưu đồ tăng tiền mặt do vay ngân hàng 66
LƯU ĐỒ 2.6: Lưu đồ thu thanh lý TSCĐ 70
LƯU ĐỒ 2.7: Lưu đồ chi tiền mặt trả nợ người bán 75
LƯU ĐỒ 2.8: Lưu đồ chi tiền mua CCDC 81
LƯU ĐỒ 2.9: Lưu đồ kế toán chi mua sắm TSCĐ 83
LƯU ĐỒ 2.10: Lưu đồ chi tạm ứng 87
LƯU ĐỒ 2.11: Lưu đồ chi lương cho CBCNV 92
LƯU ĐỒ 2.12: Lưu đồ chi tiền nộp vào tài khoản ngân hàng 96
LƯU DỒ 2.13: Lưu đồ chi tiền mặt thanh lý TSCĐ 101
LƯU ĐỒ 2.14: Lưu đồ thu nợ khách hàng bằng TGNH 110
LƯU ĐỒ 2.15: Lưu đồ thu TGNH từ lãi TGNH 115
LƯU ĐỒ 2.16: Lưu đồ thu TGNH từ vay ngân hàng 119
LƯU ĐỒ 2.17: Lưu đồ bán hàng thu TGNH 123
LƯU ĐỒ 2.18: Lưu đồ trả nợ người bán bằng TGNH 130
LƯU ĐỒ 2.19: Lưu đồ chi TGNH nộp thuế 136
LƯU ĐỒ 2.20: Lưu đồ chi TGNH trả lãi vay ngân hàng 140
LƯU ĐỒ 2.21: Lưu đồ chi TGNH thanh lý TSCĐ 144
1


LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài:
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, và cũng là điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp có thể thực hiện quá trình
sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay, với việc nước ta đang trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới thì quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp,
việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên thực tế lại cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng
vốn trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán
bị buông lỏng kéo dài. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền nhằm đưa
ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết
đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên, cụ thể là việc quản lý vốn, lưu
trữ sổ sách, chứng từ, … cũng như để hiểu rõ hơn về trình tự luân chuyển chứng từ,
trình tự ghi chép vào sổ sách kế toán nên em xin chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền
tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Ninh Thuận” để làm đề tài khoá luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế
toán vốn bằng tiền, cũng như trình tự ghi chép vào sổ sách kế toán tại công ty Cổ
phần sách và TBTH Ninh Thuận.
2


- Mục tiêu cụ thể:
Đề tài sẽ đi sâu vào các nội dung cụ thể sau:
+ Kế toán thu tiền mặt: dựa vào các phiếu thu tiền mặt (như: bán hàng hoá, thu
tạm ứng,… ) để làm chứng từ gốc mà ghi vào Nhật ký chung, nhật ký thu tiền mặt.
+ Kế toán chi tiền mặt: dựa vào các phiếu, hoá đơn chi trả tiền mặt (như: hoá
đơn mua hàng, hoá đơn thuê xe, hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nước,….) để ghi
vào Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các loại sổ có liên quan.
+ Kế toán thu (gửi vào) tiền gửi ngân hàng: căn cứ giấy báo có của ngân hàng
để làm chứng từ gốc mà nhân viên kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng ghi chép vào
Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các loại sổ có liên quan.
+ Kế toán chi (rút ra) tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào giấy báo nợ của ngân
hàng để làm chứng từ gốc mà nhân viên kế toán ghi chép vào Nhật ký chung, đồng
thời ghi vào các loại sổ có liên quan.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Đề tài được hình thành theo phương pháp thu thập tài liệu tại công ty cổ
phần sách và TBTH Ninh Thuận, kết hợp với việc tham khảo ý kiến của thầy cô,
cũng như kinh nghiệm của các cô chú, anh chị trong công ty.
- Ngoài ra, đề tài còn dựa trên việc nghiên cứu, tham khảo các văn bản, sách
vở, thu thập các thông tin từ các số liệu, các chứng từ thu – chi phát sinh ở công ty.
- Đề tài có sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền.
+ Phương pháp xử lý, phân tích số liệu.
4. Kết cấu đề tài:
Cấu trúc của đề tài bao gồm ba chương được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sách
và TBTH Ninh Thuận.

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty cổ phần sách và TBTH Ninh Thuận.
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
 Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thức tiền tệ, là loại
tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi, duy trì một lượng tiền tồn quỹ
hợp lý để sử dụng.
1.1.2. Đặc điểm của vốn bằng tiền:
 Vừa là phương tiện đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp khi mua
sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu,….phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ.
 Là loại vốn có tính linh hoạt cao nhất, có thể chuyển đổi để dùng thành các
loại tài sản khác, đặc biệt là có tính luân chuyển cao.
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền:
 Căn cứ vào hình thức, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
 Tiền Việt Nam: là tiền do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành, được
sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tiền ngoại tệ: là tiền không do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành
nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như đồng Đôla Mỹ,
Euro, Franc Pháp, Yên Nhật,…
 Vàng, bạc, đá quý, kim loại quý.
 Căn cứ vào nơi quản lý, vốn bằng tiền được chia thành các loại sau:
 Tiền mặt tại quỹ: được lưu trữ tại doanh nghiệp để phục vụ cho chi tiêu trực

tiếp hằng ngày của doanh nghiệp.
4

 Tiền gửi ngân hàng: được doanh nghiệp gửi tại ngân hàng dưới hình thức mở
tài khoản tại đó để phục vụ cho việc giao dịch thanh toán trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tiền đang chuyển: là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc Nhà nước hoặc chuyển qua đường bưu điện để chuyển qua ngân hàng hay đã
làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác.
1.1.4. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Để quản lý tốt vốn bằng tiền cần thực hiện những điều sau:
Con người: Vì tiền là vấn đề nhạy cảm, dễ bị gian lận, lạm dụng, nhầm lẫn. Do
vậy việc sử dụng con người là yếu tố rất quan trọng. Do đó, cần phải sử dụng những
nhân viên có năng lực và đạo đức đáp ứng yêu cầu.
Công việc: Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Nếu phân công một người
vừa chịu trách nhiệm ký duyệt các khoản thu chi, vừa giữ tiền, lại vừa ghi sổ kế
toán thì khả năng xảy ra gian lận hoặc chiếm dụng tiền hàng là rất nhiều.
Ghi sổ kế toán: Chứng từ thu chi đều được ghi chép kịp thời và đầy đủ trên cơ
sở các chứng từ gốc hợp lệ. Mỗi khi thu chi tiền phải có chữ ký của người xét duyệt.
Hạn chế các khoản thu chi bằng tiền mặt. Thực hiện kiểm tra đối chiếu thường
xuyên giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết, giữa sổ quỹ và thực tồn ở quỹ, giữa các sổ
ngân hàng với ngân hàng.
Quản lý: Doanh nghiệp nên xây dựng quy chế chi tiêu và quản lý tiền rõ ràng
cụ thể, tập trung quản lý một đầu mối. Số tiền thu được phải nộp ngay vào quỹ hoặc
gửi vào ngân hàng.
1.1.5. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng (VNĐ) để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính (ngoại trừ các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài có
thể sử dụng đơn vị tiền tệ khác VNĐ nếu được sự đồng ý bằng văn bản của bộ tài

chính).
5

Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo đúng quy định.
Phần ngoại tệ được theo dõi riêng chi tiết trên tài khoản 007 “ngoại tệ các loại”.
Đối với vàng bạc, dá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn bằng
tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý. Đồng thời,
các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng bạc, đá quý theo từng loại,
trọng lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với các doanh nghiệp chuyên kinh doanh
vàng bạc, đá quý thì vàng bạc đá quý được phản ánh ở chỉ tiêu hàng tồn kho.
Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: kế toán áp dụng một trong
các phương pháp: nhập trước – xuất trước; nhập sau xuất trước; bình quân gia
quyền.
1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:
1.2.1. Giới thiệu về đối tượng tiền mặt:
Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh toán ngay; bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý, lưu thông tiền mặt:
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, đá
quý nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng 1 sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp
xử lý chênh lệch.
Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh
tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán như sổ: Sổ quỹ tiền mặt, nhật ký
thu, nhật ký chi, nhật ký chứng từ …Riêng vàng bạc đá quý nhận thế chấp, ký quỹ,
ký cược thì phải theo dõi riêng sau khi đã được làm các thủ tục về cân đếm số

lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và niêm phong có xác nhận của bên ký
gửi trên dấu niêm phong.
6

1.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Biên bản kiểm kê quỹ
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng thông thường
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền

1.2.3.2. Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái TK
+ Sổ kế toán tiền mặt
+ Sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ TGNH
……
1.2.4. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình
thu chi tiền mặt tại quỹ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 như sau:
7



TK 111 có 3 tài khoản cấp 2 để phản ánh chi tiết các loại tiền tại quỹ:
+ TK 1111- Tiền Việt Nam.
+ TK 1112- Ngoại tệ.
+ TK 1113- Vàng bạc, kim loại quý
1.2.5. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ thực nhập, thực xuất.
Khi tiến hành xuất nhập quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, chi và có đủ chữ kí
của người nhận, người giao, người cho phép xuất nhập quỹ theo quy định của chứng
từ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ nhập quỹ, phải quy đổi ra theo giá mua hoặc tỷ giá
thanh toán.


SD: Số dư tiền mặt đầu kỳ
SD
: Số dư tiền mặt cuối kỳ

+ Các khoản tiền nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ.
+ Các khoản tiền xuất quỹ.
+ Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

111
8

1.2.6. Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán quỹ tiền mặt
138
144,244
311,315,331,333,334,
336,338
211,213,217,152,
153,157,611

133
311,341
511
131,136,138,141,144,
244
515

635

112

121,128,221,222,
223,228
711
338
Kiềm kê phát hiện thừa
Thu nhập khác

Thu tiền hàng
Vay ngắn hạn
Thu hồi nợ phải thu, các
khoản ký quỹ, ký cược bằng
tiền mặt
(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tư
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Thuế GTGT
Mua vật tư, hàng hoá, công
cụ, TSCĐ… bằng tiền mặt
Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
Ký quỹ, ký cược bằng
tiền mặt
Kiểm kê phát hiện thiếu
Chi tạm ứng và chi phí
phát sinh bằng tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt
121,128,221,
222,223,228

112

1111

141,627,641,642,
241,635,811
Gửi tiền mặt vào ngân

hàng
9

1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
1.3.1. Giới thiệu đối tượng TGNH:
Là tiền của doanh nghiệp được gửi vào ngân hàng để thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.3.2. Nguyên tắc quản lý, lưu thông TGNH:
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở nhiều sổ chi tiết khác nhau để theo dõi
từng loại tiền, từng ngân hàng mà doanh nghiệp có tài khoản.
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với
các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch. Nếu đến cuối tháng
vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay
bản sao kê ngân hàng. Số chênh lệch được ghi vào TK 1388 hoặc TK 3388. Sang
tháng sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu để tìm nguyên nhân để điều chỉnh lại
chênh lệch đó.
1.3.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng:
+ GBC
+ GBN
+ UNT
+ UNC
+ Séc chuyển khoản
+ Giấy nộp tiền
+ Giấy đề nghị rút tiền
….
1.3.3.2. Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ phụ ngân hàng
+ Sổ chi tiết theo dõi TGNH
+ Sổ cái TK


1.3.4. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để phản ánh số hiện có
và tình hình thu chi tiền gửi ngân hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112
như sau:
10


TK 112 cũng có 3 TK cấp 2:
+ TK 1121- Tiền gửi VNĐ
+ TK 1122- Ngoại tệ
+ TK 1123- Vàng bạc, kim loại quý
1.3.5. Nguyên tắc hạch toán:
Căn cứ để hạch toán là các GBN, GBC hoặc bản sao của ngân hàng kèm theo
chứng từ gốc (UNT, UNC, séc, chuyển khoản, …).
Khi nhận được chứng từ hay sổ phụ của ngân hàng, kế toán phải tiến hành
kiểm tra, đối chiếu nhằm phát hiện ra chênh lệch. Trường hợp, số liệu của kế toán
lớn hơn hoặc nhỏ hơn số liệu của ngân hàng thì phải nhanh chóng báo cho ngân
hàng ngay để tìm ra nguyên nhân, xử lý xong phần chênh lệch thiếu được ghi vào
bên nợ TK 138 “Phải thu khác” và ngược lại, phần chênh lệch thừa được ghi vào
bên có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”.

SD: Số dư TGNH đầu kỳ
SD
: Số dư TGNH cuối kỳ

+ Các khoản tiền gửi vào ngân
hàng.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền

gửi ngoại tệ cuối kỳ.
+ Các khoản tiền nhập quỹ.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền
gửi ngoại tệ cuối kỳ.
112
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
11

1.3.6. Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán TGNH.
138
144,244
311,315,331,333,
334,336,338
211,213,217,152,
153,157,611
133
311,341
511
131,136,138,141,
144,244
222, 223, 228
515 635
111
121,128,221,222,
223,228
711
338

Chênh lệch số dư TGNH
< sổ phụ NH
Thu nhập khác
Thu tiền hàng
Vay ngắn hạn
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng TGNH
(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tư
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Thu
ế GTGT

Mua vật tư, hàng hoá, công
cụ, TSCĐ… bằng TGNH
Thanh toán nợ phải trả
bằng TGNH
Ký quỹ, ký cược bằng
TGNH
Chênh lệch số dư
TGNH > sổ phụ NH
Thanh toán các khoản CK
TM, giảm giá, hàng bị trả
lại
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH, trả lãi vốn
góp, cổ tức
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221,222,
223,228


111 1121
12

1.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1.4.1. Giới thiệu về đối tượng tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa
nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hay công ty tài chính hoặc đã nộp
vào bưu điện để chuyển thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo có của đơn vị
thụ hưởng.
Ngoài các nội dung trên, tiền đang chuyển còn bao gồm các khoản sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc.
1.4.2. Nguyên tắc hạch toán, quản lý, lưu thông tiền đang chuyển:
Kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi tiền mặt, giấy nộp
tiền, biên lai nộp tiền, giấy báo nợ, giấy báo có ….để phản ánh tình hình biến động
của tiền đang chuyển vào các sổ sách liên quan.
Trong kỳ kế toán không cần thiết phải ghi sổ về các khoản tiền đang chuyển,
chỉ vào thời điểm cuối kỳ hạch toán kế toán mới ghi sổ kế toán các khoản tiền đang
chuyển ở thời điểm cuối kỳ để phản ánh đầy đủ các loại tài sản của doanh nghiệp.
1.4.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
1.4.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Giấy báo nộp tiền
+ Bảng kê nộp séc
+ GBN
+ GBC
+ UNT
+ UNC
+ Séc
+ ….

1.4.3.2. Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán tiền đang chuyển
+ Sổ cái tài khoản
+ ….

13

1.4.4. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” để phản ánh số hiện có và
tình hình tăng giảm tiền đang chuyển. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 113
như sau:

TK 113 có 2 TK cấp 2:
+ TK 1131- Tiền đang chuyển bằng VNĐ.
+ TK 1132- Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.


1.4.5. Phương pháp hạch toán:
SD
: Các khoản tiền còn đang
chuy
ển đầu kỳ.

SD
: Các khoản tiền còn đang
chuy
ển cuối kỳ

+ Các khoản tiền đang chuyển
(tiền mặt bằng đồng Việt Nam,

ngoại tệ, séc) đã nộp vào ngân
hàng hoặc chuyển vào bưu điện
nhưng chưa nhận được giấy báo
của ngân hàng hoặc của đơn vị
thụ hưởng.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ
tiền đang chuyển cuối kỳ.
+ Các khoản tiền đang chuyển đã
nhận được giấy báo của ngân
hàng hoặc của người thụ hưởng.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.
113
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
14



Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán tiền đang chuyển

131,136,138 113 112
111,112
413
311, 331

413
Thu được nợ chuyển thẳng
vào ngân hàng chưa nhận

được GBC
Xuất quỹ, chuyển tiền vào
ngân hàng, chưa nhận được
giấy báo
Đánh giá tăng số dư
ngoại tệ cuối kỳ
Nhận được GBC
của ngân hàng
Nhận GBN của ngân
hàng số tiền đã
chuyển trả nợ
Đánh giá giảm số dư
ngoại tệ cuối kỳ
15

1.5. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC
NGOẠI TỆ CUỐI KỲ:

1.5.1. Những vấn đề chung:
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải quy đổi số dư tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ ra “đồng Việt Nam” theo
tỷ giá quy định tại Điều 3 của Thông tư 179/2012/TT-BTC.
Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối
năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở
xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính, khoản chênh lệch giữa tỷ
giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được xử lý như sau:
không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu
năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”: dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ

giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
năm tài chính; khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính
của cơ sở ở nước ngoài và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó.

×