Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và kê khai thuế giá trị gia tăng tên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Khánh Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 250 trang )

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH













NGUYỄN TẤT THẮNG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ KÊ KHAI THUẾ GTGT TRÊN PHẦN
MỀM HTKK CỦA TỔNG CỤC THUẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
KHÁNH ANH




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp






1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH













NGUYỄN TẤT THẮNG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ KÊ KHAI THUẾ GTGT TRÊN PHẦN

MỀM HTKK CỦA TỔNG CỤC THUẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
KHÁNH ANH




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

GVHD: CN.ĐỖ THỊ LY




1


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là nghiên cứu của riêng em,
không sao chép của ngƣời khác.
Các tài liệu tham khảo của thầy cô, của các anh chị khóa trƣớc và các
nguồn số liệu, tài liệu trên mạng đều đƣợc ghi trong danh mục tài liệu tham
khảo.

Sinh viên thực hiện




Nguyễn Tất Thắng













2





























3

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng
Khánh Anh
Em tên là: Nguyễn Tất Thắng
Sinh viên lớp: 51KTDN-2 – Trƣờng Đại học Nha Trang
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu, Khoa Kế toán – Tài chính
trƣờng Đại học Nha Trang và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây
dựng Khánh Anh, em đã thực tập tại công ty từ ngày 18/02/2013 đến ngày
03/06/2013.
Trong thời gian thực tập, với những kiến thức đã tích lũy cùng

với sự hƣớng dẫn tận tình của Cô Đỗ Thị Ly, sự giúp đỡ của các thầy cô Khoa
Kế toán – Tài chính và các cán bộ nhân viên trong công ty, đặc biệt là các cô
chú, anh chị trong phòng Kế toán tại công ty, đã tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp.
Nay em viết đơn này kính mong Ban lãnh đạo công ty xác nhận
việc thực tập của em tại công ty trong thời gian nói trên.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty, các
cô chú, anh chi trong phòng Kế toán cùng các cán bộ nhân viên trong công ty
đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này.
Nha Trang, ngày 03 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Tất Thắng
4





























5


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN











Nha Trang, ngày tháng năm 2013
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN




Đỗ Thị Ly








6


LỜI CẢM ƠN

Sau hơn 3 tháng thực tập và nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công tác
kế toán thuế GTGT và kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK của
Tổng cục thuế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh” tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh. Đây là khoảng thời gian
vô cùng quý báu và giúp em tích lũy thêm kiến thức cũng nhƣ có thêm hiểu
biết về thực tế trong công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Có đƣợc kết quả này là nhờ công lao dạy dỗ của các thầy cô trong
trƣờng Đại học Nha Trang, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính
trong những năm em học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Đỗ Thị Ly đã tận tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị phòng Kế toán cũng nhƣ
ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh đã tạo nhiều

điều kiện thuận lợi cũng nhƣ tận tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập của
mình.
Do thời gian, kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong
các thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính góp ý để khóa luận đƣợc tốt hơn
và sát với thực tế hơn.
En xin chân thành cảm ơn !
Nha Trang, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tất Thắng

7


MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan…………………………………………… …………… 1
Quyết định thực tập………………………………………… ………….2
Nhận xét cơ sở thực tập………………………………………… …… 3
Nhận xét cán bộ hƣớng dẫn…………………………………………… 5
Lời cảm ơn 6
Mục lục……………………………………………………….…… 7
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt……………………………… 12
Danh mục các bảng………………………………….………… 13
Danh mục các hình, lƣu đồ, sơ đồ ……… …………………… 14
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………… 16
Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài…………………………………………16
Mục đích, đối tƣợng……………………………………………………17

Phạm vi nghiên cứu…………………………….…………… 17
Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………… 17
Nội dung và kết cấu của đề tài…………………………………… 18
Những đóng góp của đề tài………………………………………… 18
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, KẾ TOÁN VÀ KÊ
KHAI THUẾ GTGT 22
1.1. Những vấn đề chung về thuế GTGT 22
1.1.1. Những quy định chung về thuế GTGT 22
1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT 22
1.1.1.2. Những đặc tính cơ bản của thuế GTGT 22
8

1.1.1.3. Đối tƣợng nộp thuế 23
1.1.1.4. Đối tƣợng chịu thuế 24
1.1.1.5. Đối tƣợng không chịu thuế 24
1.1.2. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT 25
1.1.2.1. Căn cứ tính thuế 25
1.1.2.2. Phƣơng pháp tính thuế 27
1.2. Kế toán thuế GTGT 32
1.2.1. Chứng từ sử dụng 32
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT hàng bán nội địa theo phƣơng pháp khấu
trừ 32
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT hàng bán nội địa theo phƣơng pháp trực
tiếp 32
1.2.1.3. Kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu 33
1.2.1.4. Kế toán thuế GTGT hàng xuất khẩu 33
1.2.2. Tài khoản hạch toán 34
1.2.2.1. Theo dõi thuế GTGT đầu vào 34
1.2.2.2. Theo dõi thuế GTGT đầu ra 35
1.2.3. Sơ đồ hạch toán 35

1.2.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế 35
1.2.3.2. Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp 38
1.2.4. Sổ sách sử dụng… 40
1.3. Kê khai và nộp thuế GTGT 40
1.3.1. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa dịch vụ 40
1.3.2. Khai thuế GTGT 41
1.3.2.1. Hồ sơ khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế 42
1.3.2.2. Hồ sơ khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp 42
1.3.2.3. Hồ sơ khai thuế hợp lệ 43
9

1.3.3. Nộp thuế GTGT 44
1.3.4. Hoàn thuế GTGT 44
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
& KÊ KHAI THUẾ GTGT TRÊN PHẦN MỀM HTKK CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG KHÁNH ANH 46
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh 46
2.1.1. Sơ lƣợc về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh 46
2.1.1.1. Sơ lƣợc 46
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn 47
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 48
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy sản xuất 52
2.1.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 54
2.1.1.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty 58
2.2.1.7. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới 61
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán 61
2.2.2.1. Bộ máy kế toán……….……………………………………… 61
2.2.2.2. Hình thức sổ kế toán….……………………………………… 64
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế GTGT trên
phần mềm HTKK của công ty Khánh Anh.………………… ………….69

2.2.1. Kế toán thuế GTGT…….…… ……………………………… 69
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng………………………… 69
2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách sử dụng 70
2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ 71
2.2.1.4. Định khoản………………………… 77
2.2.1.5. Sơ đồ chữ T… 81
2.2.1.6. Nhận xét 82
2.2.1.7. Chứng từ, sổ sách minh họa 83
10

2.2.2. Kê khai thuế trên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh … …… …… ….83
2.2.2.1. Giới thiệu về phần mềm HTKK của Tổng cục thuế 83
2.2.2.2. Kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh 89
2.2.3. Đánh giá chung về những thuận lợi và vƣớng mắc của công việc
kế toán thuế và kê khai - nộp thuế GTGT qua mạng của Công ty Cổ phần Đầu
tƣ và Xây dựng Khánh Anh…….… …… …….………………… 101
2.2.3.1. Thuận lợi…………………………………………………… 101
2.2.3.2. Khó khăn………… …………………………………………104
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT & KÊ KHAI THUẾ GTGT TRÊN PHẦN
MỀM HTKK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
KHÁNH ANH…………………………………………………………… 107
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế
GTGT qua mạng Internet tại công ty……….…………………………… 107
3.1.1. Kế toán thuế GTGT…………………………………………….107
3.1.1.1. Những mặt đạt đƣợc………………………………………….107
3.1.1.2. Những mặt hạn chế………………………………………… 108
3.1.2. Kê khai thuế GTGT qua mạng Internet……………………… 109

3.1.2.1. Những mặt đạt đƣợc………………………………………….109
3.1.2.1. Những mặt hạn chế………………………………………… 110
3.2. Biện pháp kiến nghị………………………………………………111
3.2.1. Kiến nghị 1…………………………………………………… 111
3.2.2. Kiến nghị 2…………………………………………………… 112
3.2.3. Kiến nghị 3…………………………………………………… 113
KẾT LUẬN………………………………………………………… 115
11

Tài liệu tham khảo………………………………………………… 117
Phụ lục……………………………………………………………… 118























12


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính.
CQT: Cơ quan thuế.
DN: Doanh nghiệp.
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông.
ĐVT: Đơn vị tính.
GBN: Giấy báo nợ.
GTGT: Giá trị gia tăng.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
HHDV: Hàng hóa dịch vụ.
HSKT: Hồ sơ khai thuế.
HTKK: Hỗ trợ kê khai.
LNTT: Lợi nhuận trƣớc thuế.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
MST: Mã số thuế.
NNT: Ngƣời nộp thuế.
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc.
TK: Tài khoản.
TNCN: Thu nhập cá nhân.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
TSCĐ: Tài sản cố định.
UNC: Ủy nhiệm chi.

VNĐ: Việt Nam Đồng.
13

VCSH: Vốn chủ sỡ hữu.
XDCB: Xây dựng cơ bản.



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 (trang 55).



















14


DANH MỤC CÁC HÌNH, LƢU ĐỒ, SƠ ĐỒ

● Hình ảnh:
Hình 2.1: Các phân hệ kế toán trên phần mềm MISA SME.NET 2010
(trang 67).
Hình 2.2: Giao diện màn hình chính trên phần mềm kế toán MISA
SME.NET R52 (trang 68).
Hình 2.3: Giao diện đăng nhập phần mềm HTKK phiên bản 3.0 của
Tổng cục thuế (trang 85).
Hình 2.4: Giao diện nhập thông tin chung về ngƣời nộp thuế (trang 86).
Hình 2.5: Giao diện chính phần mềm HTKK phiên bản 3.0 (trang 87)
Hình 2.6: Giao diện chính phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh (trang 89).
Hình 2.7: Mô hình quy trình nghiệp vụ tổng thể (trang 90).
Hình 2.8: Giao diện phần mềm PKI Token Manager của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh (trang 92).
Hình 2.9: Quy trình đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng lần đầu
(trang 93).
Hình 2.10: Quy trình ngừng sử dụng dịch vụ (trang 95).
Hình 2.11: Quy trình nộp hồ sơ khai thuế qua mạng (trang 96).






15



● Lƣu đồ:
Lƣu đồ 2.1: Quy trình xử lý hóa đơn GTGT đầu vào (trang 71).
Lƣu đồ 2.2: Quy trình xử lý hóa đơn GTGT đầu ra (trang 73).
Lƣu đồ 2.3: Quy trình lập và hồ sơ khai thuế GTGT qua mạng Internet
(trang 74).
Lƣu đồ 2.4: Quy trình nộp thuế GTGT (trang 76).

● Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế (trang 36).
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế (trang 37).
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế (trang 38).
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp (trang 39).
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phƣơng
pháp trực tiếp (trang 40).
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (trang 49)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất của công ty (trang 53).
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (trang 62).
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình kế toán tại công ty (trang 65).
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản 133 tháng 03/2012 (trang 81).
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tài khoản 3331 tháng 03/2012 (trang 82).


16



LỜI MỞ ĐẦU

Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài
Thuế là nguồn thu quan trọng hàng đầu của ngân sách nhà nƣớc, nhằm
duy trì hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
an ninh quốc phòng. Thuế còn là công cụ quản lý vĩ mô để điều tiết và định
hƣớng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc gia theo các mục tiêu kinh tế,
chính trị, xã hội trong từng giai đoạn nhất định.
Hệ thống thuế của một Quốc gia bao gồm nhiều loại thuế khác nhau
bao trùm lên mọi mặt hoạt động của nền kinh tế. Tùy từng thời kỳ, từng giai
đoạn phát triển kinh tế, Nhà nƣớc quyết định các chính sách thuế khác nhau
nhằm định hƣớng phát triển nền kinh tế theo các mục tiêu chiến lƣợc đã hoạch
định.
Hiện nay ở nƣớc ta, thuế GTGT là một loại thuế quan trọng và rất phổ
biến. Vì vậy, công tác kế toán thuế GTGT là rất cần thiết đối với doanh
nghiệp. Công tác kế toán thuế GTGT giúp cho doanh nghiệp xác định đƣợc số
thuế GTGT đầu vào cũng nhƣ số thuế GTGT đầu ra, để từ đó có thể tính đƣợc
số thuế GTGT cần phải cho cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nƣớc hay số thuế GTGT đƣợc hoàn lại trong kỳ nhằm đảm bảo
quyền lợi cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc sâu sắc vai trò của bộ máy kế toán, đặc biệt là công tác
kế toán thuế GTGT đối với doanh nghiệp, nên trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh, đƣợc sự giúp đỡ của ban
lãnh đạo công ty, sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, các anh chị trong phòng
17

kế toán cùng với các kiến thức đã đƣợc trang bị trong quá trình học tập tại
trƣờng, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán thuế GTGT và kê
khai thuế GTGT qua mạng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh

Anh.

Mục đích của đề tài
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đồng thời học hỏi thêm từ
thực tế trong quá trình thực tập tại đơn vị nhằm làm sáng tỏ thực trạng công
tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK của
Tổng cục thuế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh.
Từ đó rút ra những mặt đã đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt còn hạn chế,
mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
tại công ty.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế
GTGT trên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Xây dựng Khánh Anh.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh
Anh.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực tập, làm đề tài tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây
dựng Khánh Anh, em đã áp dụng các phƣơng pháp sau:
18

- Phƣơng pháp tổng hợp thông tin, số liệu.
- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp.
- Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn.

Nội dung và kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì

nội dung đề tài bao gồm 4 phần:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế
GTGT trên phần mềm HTKK của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng
Khánh Anh.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh.

Những đóng góp của đề tài
Từ năm 1999 trở về trƣớc, chúng ta đã sử dụng thành công cơ chế thuế
cũ, tuy nhiên trong tình hình mới, do xu hƣớng toàn cầu hoá chung của thế
giới, cơ chế thuế hiện hành ở Việt Nam đã lộ rõ một số mặt bất cập, dẫn đến
khó khăn về quản lý, điều hành thuế và thất thu Ngân sách quốc gia.
Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc thi hành từ 1-1-1999 cho đến
nay đã có nhiều lần sửa đổi bổ sung. Tuy nhiên sau 5 năm thực hiện luật thuế
GTGT 1999, về cơ bản đã đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra. Luật thuế này đã
19

đi vào cuộc sống, bƣớc đầu đã phát huy đƣợc tác dụng trên các mặt hỗ trợ sản
xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu ngân sách, thúc đẩy việc thực hiện quản
lý hạch toán kinh doanh của các đối tƣợng nộp thuế.
Theo quy định của Luật này, hàng tháng các doanh nghiệp phải nộp
cho cơ quan quản lý thuế tờ khai thuế GTGT, các bảng kê hoá đơn chứng từ
hàng hoá dịch vụ bán ra/mua vào và báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
Tuy vậy, cách làm này cũng còn bộc lộ một số nhƣợc điểm sau:
Thứ nhất: Khi cơ quan quản lý thuế nhận đƣợc tờ khai, hồ sơ thuế của
doanh nghiệp, bộ phận nhập số liệu sẽ phải nhập lại các số liệu từ các báo cáo
đó. Một sự lãng phí về công sức, thời gian và tiềm ẩn các lỗi nhập liệu. Ngoài
ra, do số lƣợng dữ liệu về hoá đơn trên các bảng kê hoá đơn hàng hoá/dịch vụ

mua vào/bán ra quá lớn nên các Cục thuế không tiến hành nhập các số liệu
này vào máy tính.
Thứ hai: Hàng tháng, doanh nghiệp phải cử ngƣời trực tiếp nộp tờ khai
thuế và bảng kê hoá đơn tại cơ quan quản lý thuế hoặc gửi qua đƣờng Bƣu
điện. Nếu trụ sở của doanh nghiệp ở cách xa trụ sở của cơ quan quản lý thuế,
thì việc đi lại hoặc gửi Bƣu điện sẽ gặp khó khăn, mất nhiều thời gian và có
thể bị mất tờ khai.
Từ các nhận xét trên có thể rút ra kết luận là: Cần có một phƣơng thức
kê khai, nộp thuế mới hiện đại hơn, thuận tiện hơn cho doanh nghiệp và cho
cơ quan quản lý thuế trên cơ sở tận dụng các tính năng ƣu việt của công nghệ
thông tin nói chung và mạng Internet nói riêng. Do đó, dƣới sự chủ trì của
Tổng cục thuế, Công ty tin học Hà Thắng đã đƣợc phân công thực hiện đề tài
nhánh “THỬ NGHIỆM KÊ KHAI THUẾ GTGT QUA MẠNG INTERNET”.

20

Mục tiêu của đề tài này là:
1) Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phƣơng thức kê khai thuế
GTGT của các doanh nghiệp qua mạng Internet, bao gồm: các vấn đề pháp lý
liên quan, các quy trình nghiệp vụ, các vấn đề kỹ thuật-công nghệ v.v.
2) Xây dựng giải pháp kỹ thuật và thử nghiệm việc gửi các tờ khai thuế
giá trị gia tăng, bảng kê hoá đơn chứng từ hàng tháng của doanh nghiệp cho
cơ quan quản lý thuế qua mạng Internet.
3) Đề xuất các kiến nghị cần thiết cho việc hoàn thiện giải pháp kỹ
thuật - công nghệ, quy trình nghiệp vụ để triển khai diện rộng phƣơng thức kê
khai qua mạng Internet cho thuế GTGT và cho các loại sắc thuế khác trong
tƣơng lai.
4) Đề xuất các kiến nghị cần thiết cho việc xây dựng và hoàn thiện môi
trƣờng pháp lý, hạ tầng công nghệ, hạ tầng cơ sở bảo mật thông tin để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng và phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt

Nam.
Đề tài “THỬ NGHIỆM KÊ KHAI THUẾ GTGT QUA MẠNG
INTERNET” đã đƣợc thực hiện trong thời gian khoảng 20 tháng, từ tháng
5/2002 đến hết tháng 12/2003. Các đơn vị tham gia chính bao gồm:
1) Phòng máy tính (nay là Trung tâm Tin học và Thống kê), Tổng cục
thuế.
2) Một số Phòng, Ban chức năng khác của Tổng cục thuế.
3) Công ty Tin học Hà Thắng.
4) Ban cơ yếu chính phủ.

21

Trong phạm vi của Đề tài, đã thực hiện 2 đợt khảo sát sau:
Đợt 1: Khảo sát các doanh nghiệp trong toàn quốc (11 tỉnh, thành phố)
về khả năng và nguyện vọng đối với việc kê khai thuế qua mạng Internet.
Đợt 2: Trong tháng 6/2002 đã tiến hành khảo sát tại các phòng nghiệp
vụ Tổng cục thuế, các Cục thuế Hà Nội, Hà Tây và một số doanh nghiệp để
tìm hiểu các quy định về kê khai thuế GTGT, quy trình xử lý số liệu kê khai
thuế GTGT tại cơ quan quản lý thuế và quy trình kê khai thuế GTGT tại các
doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành, đề tài đã cung cấp một cái nhìn tổng quát về kê
khai thuế qua mạng Internet, đề ra các phƣơng hƣớng thực hiện để Tổng cục
thuế tiến hành các bƣớc đi đầu tiên của hình thức kê khai thuế qua mạng, mà
sau này là kê khai thuế bằng phần mềm HTKK của Tổng cục thuế.

Đến nay, khi mà Tổng cục thuế đã tiến hành mở rộng triển khai hệ
thống khai thuế qua mạng tại địa bàn 19 tỉnh/thành phố trên khắp cả nƣớc thì
qua những nghiên cứu của đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Xây dựng Khánh Anh” để tìm ra những mặt đã đạt đƣợc và

những mặt còn hạn chế của công tác kế toán thuế GTGT và kê khai thuế
GTGT trên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Xây dựng Khánh Anh.
Đồng thời thông qua những đánh giá, nhận xét trên, đƣa ra những ý
kiến, biện pháp để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế GTGT và
kê khai thuế GTGT qua mạng tại công ty.

22


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT & KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1. Những vấn đề chung về thuế GTGT:
1.1.1. Những quy định chung về thuế GTGT:
1.1.1.1. Khái niệm Thuế GTGT:
Thuế GTGT còn đƣợc gọi là VAT (Value Added Tax) là thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lƣu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Những đặc tính cơ bản của thuế GTGT:
Thuế GTGT do cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp hộ
ngƣời tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán. Ngƣời tiêu
dùng là ngƣời chịu thuế. Về thực chất thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh
vào thu nhập của ngƣời tiêu dùng để động viên phần thu nhập cho Nhà nƣớc
thông qua giá cả.
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
doanh nhƣng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì tổng
giá trị gia tăng ở tất cả các giai đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của
sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, do đó việc thu thuế GTGT ở từng giai đoạn
đảm bảo cho tổng số thuế thu đƣợc tính trong giá bán cho ngƣời tiêu dùng

cuối cùng.
Đối tƣợng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của ngƣời tiêu dùng
cho việc mua hàng hóa, dịch vụ. Nhƣ vậy về nguyên tắc chỉ thu thuế GTGT ở
khâu bán hàng là đủ. Nhƣng trên thực tế khó có thể phân biệt đâu là khâu cuối
cùng và đâu là khâu trung gian. Vì vậy để đảm bảo việc thu thuế đƣợc công
bằng và giảm bớt việc gian lận thuế nên cứ có hành vi mua hàng là phải thu
23

thuế GTGT. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đƣợc chuyển vào giá bán
cho ngƣời mua ở giai đoạn sau, cứ thế thuế GTGT đƣợc thu đến giai đoạn tiêu
dùng cuối cùng.
1.1.1.3. Đối tƣợng nộp thuế:
Ngƣời nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình
thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (sau
đây gọi là ngƣời nhập khẩu) bao gồm:
a. Các tổ chức kinh doanh đƣợc thành lập và đăng ký kinh doanh theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nƣớc (nay là Luật Doanh
nghiệp) và Luật Hợp tác xã;
b. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
sự nghiệp và các tổ chức khác;
c. Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và bên nƣớc ngoài tham
gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam (nay là Luật
đầu tƣ); các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam
nhƣng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
d. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm ngƣời kinh doanh độc lập và các đối
tƣợng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
đ. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể

cả trƣờng hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nƣớc ngoài không
có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam, cá nhân ở nƣớc ngoài là đối tƣợng không
cƣ trú tại Việt Nam.


×