Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

mô hình hóa yêu cầu biểu đồ usecase

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.18 KB, 17 trang )

10/09/2012
1
Gv: Vũ Thị Dương
Email:
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Mô hình hóa
trường hợp sử dụng
Bài 3
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 2 - 3/53
Mục tiêu
 Sau khi học xong bài sinh viên nắm được
 Khái niệm ca sử dụng
 Khái niệm đối tác
 Các loại quan hệ trong biểu đồ ca sử dụng
 Vẽ được biểu đồ ca sử dụng
10/09/2012
2
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 4/31
Giới thiệu mô hình hóa UC
 Trong pha thu thập yêu cầu và phân tích hệ thống thường phải xây
dựng các biểu đồ cho
 Mô hình nghiệp vụ
 Mô hình trường hợp sử dụng
 Mô hình giao diện người sử dụng
 Mô hình trường hợp sử dụng (Use case model) mô tả hệ thống được
sử dụng như thế nào
 Use case (UC) hệ thống và tác nhân hệ thống xác định phạm vi hệ thống
 UC là những gì bên trong hệ thống


 Actor là những gì bên ngoài hệ thống
 Biểu đồ UC mô tả tương tác giữa các UC và tác nhân để hình thành chức
năng hệ thống
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 5/31
Các khái niệm mô hình hóa UC
 Các khái niệm cơ bản
 Tác nhân (Actor)
 Trường hợp sử dụng (Use case-UC)
 Quan hệ (Relationship)
 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
 Biểu đồ trường hợp sử dụng (Use case Diagram)

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 6/31
Tác nhân
 Tác nhân (actor)?
 tác nhân (tác nhân ngoài) là một vai trò của một hay
nhiều người, vật thể trong sự tương tác với hệ thống
(Mô tả ai, cái gì tương tác với hệ thống)
 Đối tác phải là người (vật thể) có trao đổi thông tin với
hệ thống hay hưởng lợi từ hệ thống và phải có sự tự
trị trong quyết định
 Bốn loại:
 Đối tác chính: con người sử dụng trực tiếp chức năng
chính hệ thống (khách hàng, giáo viên)
 Đối tác phụ: Những người làm công tác quản lý, bảo
dưỡng hệ thống
 Thiết bị ngoài: Thiết bị được hệ thống điều khiển
 Hệ thống khác: là các hệ thống không thuộc hệ thống
đang xây dựng nhưng có tương tác với nó.
 Đặt tên: là danh từ hay cụm danh từ, theo vai

trò, không theo tên cụ thể vì nó là lớp
Customer
10/09/2012
3
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 7/31
Tìm kiếm tác nhân như thế nào?
 Hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra tác nhân hệ thống
 Ai sẽ sử dụng chức năng chính của hệ thống?
 Ai giúp hệ thống làm việc hàng ngày?
 Ai quản trị, bảo dưỡng để hệ thống làm việc liên tục?
 Hệ thống quản lý thiết bị phần cứng nào?
 Hệ thống đang xây dựng tương tác với hệ thống khác nào?
 Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả hệ thống cho lại?
Thí dụ ứng dụng UML
 Một trường đại học thực hiện tin học hóa hệ thống đăng ký học và dạy học theo hệ thống tín
chỉ.
 Hệ thống cho phép sinh viên có quyền lựa chọn môn học cho mỗi học kỳ.
 Trước khi bước vào học kỳ mới, Giáo vụ gửi danh sách các môn học trong học kỳ và thời khóa
biểu dự kiến chocác thầy giáo. Thầy giáo đăng ký các môn mà mình có thể giảng trong học kỳ
 Căn cứ vào ds thầy + môn ở trên và vào kế hoạch học tập chung của trường, cán bộ quản
sinh lập 1 danh sách các môn học có trong học kỳ kèm với các thông tin cần thiết như: thầy
giáo, số giờ, các môn phải học trước … để sinh viên có căn cứ để lựa chọn
 Tiếp đó mỗi sinh viên đăng ký các môn mà mình học rồi gửi cho phòng quản sinh. Thông
thường mỗi sinh viên được chọn từ 6-8 môn/học kỳ và thực hiện đăng ký trong vòng 1 tuần
 Khi hết hạn đăng ký, cbqs dựa vào thông tin nhận được tổ chức các lớp giảng cho từng môn
 Mỗi lớp giảng không dưới 10 người và k quá 30 người. Do điều kiện hạn chế này mà có thể
xảy ra trường hợp lớp giảng quá vắng không tổ chức được hoặc lớp giảng quá đông mà tổ
chức thêm 1 lớp nữa thì lại thiếu người. Trong trường hợp đó hệ thống sẽ thông báo lại với
sinh viên để học đăng ký lại.
 Khi đã hoàn tất việc xếp lớp phòng quản sinh thông báo cho từng thầy lịch day và cho sinh

viên lịch hoc của mình. Mặt khác, ds các môn học cho các môn học cho từng sinh viên cũng
được gửi cho phòng tài vụ để tính học phí
 Nhà trường muốn xây dựng một hệ thống thông tin trên máy tính để trợ giúp quá trình đăng
ký nói trên. Trong đó các thầy cô giáo có thể truy nhập trực tiếp để đăng ký môn dạy hay
xem danh sách sinh viên lớp mình dạy, còn sinh viên thì được dành một số ngày cho phép để
truy cập hệ thống để sửa (thêm hay bỏ) các môn học mà mình sẽ đăng ký
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 9/31
Ca sử dụng - Use case.
 Use case là một biểu diễn của một tập hợp
các chuỗi hành động mà hệ thống thực
hiện nhằm cung cấp 1 kết quả cụ thể cho 1
đối tác
 Tập hợp các ca sử dụng là mô tả toàn bộ
hệ thống cần xây dựng
 Một ca sử dụng tương ứng với 1 chức
năng của hệ thống dưới góc nhìn của
người sử dụng
 Một ca sử dụng chỉ ra làm thế nào 1 mục tiêu cuả
người sử dụng được thỏa mãn bởi hệ thống
Purchase Ticket
10/09/2012
4
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 10/31
Ca sử dụng
 Lưu ý:
 Ca sử dụng phải liên kết với một hay một số đối tác trong đó có 1
đối tác chính (Đối tác kích hoạt ca sử dụng một cách trực tiếp hay
gián tiếp)
 Một ca sử dụng phải dẫn tới 1 kết quả cụ thể- nghĩa là 1 kết quả
nhận biết được trọn vẹn va đo đếm được

 Cần phân biệt các mục tiêu của người sử dụng và các tương tác
của họ với hệ thống
 Mục tiêu là cái mà người sử dụng mong đợi
 Tương tác là kỹ thuật cho phép đáp ứng mục tiêu
 Ví dụ: Mục tiêu: có được một văn bản trình bày đẹp
 Tương tác: Chọn định dạng trang, font, lề…

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 11/31
Ca sử dụng
 Ví dụ:1
 Giáo vụ cần phải thêm môn học, sửa môn học, loại bỏ môn học.
Đó có là 3 ca sử dụng không?
 Không, vì Quản lý môn học mới là khái niệm trọn vẹn, kích hoạt
bỏi cùng 1 đối tác (giáo vụ), đề cập tới cùng một thực thể trong hệ
thống là kế hoạch học tập để nhằm hoàn tất nó
 Ví dụ 2:
 Xây dựng hệ thống ATM cho phép rut tiền:
 Đưa thẻ vào
 Nhập mã pin – chọn số tiền rut- khẳng định số tiền rút-lấy tiền, lấy
thẻ- lấy biên lại rút.
 Tìm các ca sử dụng?
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 12/31
Xây dựng UC để làm gì?
 Hình thành và mô tả yêu cầu chức năng hệ thống
 Là kết quả thỏa thuận giữa khách hàng và người phát triển hệ
thống phần mềm
 Cho phép mô tả rõ ràng và nhất quán cái hệ thống sẽ làm
 Mô hình có khả năng được sử dụng xuyên suốt quá trình phát triển
 Cung cấp cơ sở để kiểm tra, thử nghiệm hệ thống
 Cho khả năng dễ thay đổi hay mở rộng yêu cầu hệ thống

Phân tích





Thu thập,
lọc và đánh
giá UC
Thiết kế,
cài đặt





Cài đặt UC
Kiểm tra




Kiểm tra
xem UC
thỏa mãn?
UC gắn các bước trong tiến
trình phát triển
UC và tiến trình
phát triển
10/09/2012

5
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 13/31
Xây dựng UC để làm gì?
 Ai quan tâm đến UC?
Người
sử dụng
Phân tích viên
Thử nghiệm
Kiến trúc sư
Lập trình viên
Use case
Diễn đạt
Hiểu
Kiểm tra
Thiết kế
Cài đặt
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 14/31
Tìm kiếm UC như thế nào?
 Với mỗi tác nhân đã tìm ra, hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra
các Use case hệ thống
 Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện chức năng nào?
 Tác nhân cần đọc, tạo lập, bãi bỏ, lưu trữ, sửa đổi các thông tin nào
trong hệ thống?
 Tác nhân cần thông báo cho hệ thống sự kiện xảy ra trong nó?
 Hệ thống cần thông báo cái gì đó cho tác nhân?
 Hệ thống cần vào/ra nào? Vào/ra đi đến đâu hay từ đâu?
 Đặt tên UC hệ thống
 Động từ + cụm danh từ diễn tả ý nghĩa của UC.
 Đặt theo khái niệm nghiệp vụ của tổ chức
 Không đặt tên sử dụng từ kỹ thuật, chuyên môn

 Nên sử dụng các động từ, cụm từ ngắn gọn
 Tùy theo tầm cỡ dự án mà mỗi hệ thống có từ 20-70 UC
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 15/31
Đã tìm đầy đủ UC cho hệ thống?
 Các câu hỏi sau giúp xác định đã tìm đầy đủ UC?
 Mỗi yêu cầu chức năng ở trong ít nhất một UC?
 Nếu yêu cầu chức năng không ở trong UC nào thì nó sẽ không
được cài đặt sau này.
 Đã khảo sát mọi tác nhân tương tác với hệ thống?
 Tác nhân cung cấp cho hệ thống thông tin nào?
 Tác nhân nhận thông tin nào từ hệ thống?
 Đã nhận biết mọi hệ thống bên ngoài tương tác với hệ
thống đang xây dựng?
 Thông tin nào hệ thống bên ngoài nhận và gửi cho hệ
thống đang xây dựng?
10/09/2012
6
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 16/31
Luồng sự kiện trong UC
 Tài liệu luồng sự kiện (flow of events)- đặc tả UC- mô tả hành vi của
từng ca sử dụng
 Mô tả luồng logíc đi qua UC
 mô tả người sử dụng làm gì, hệ thống làm gì
 Trong một UC có nhiều luồng sự kiện: luồng chính, luồng phụ
 Mỗi luồng đó gọi là 1 kịch bản (scenario).
 Các loại kịch bản
 Kịch bản chính
 Kịch bản phụ
 Kịch bản ngoại lệ và sai hỏng.
Kịch bản 3

UC
Kịch bản 1 Kịch bản 2
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 17/31
Làm tài liệu UC (đặc tả)
 Mô tả UC (chỉ nói rõ what, không how)
 Đặc tả chỉ rõ ca sử dụng trao đổi thông tin với các đối tác
nào, nó bắt đầu và kết thúc ra sao, nó có thể diễn ra theo
các kịch bản nào.


Thông thường bao gồm các thông tin sau

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 18/31
Tài liệu đặc tả UC
 Mô tả tóm tắt (bắt buộc): tên, mục đích tóm lược, đối
tác, ngày lập, người lập, version
 Mô tả các kịch bản (bắt buộc):
 Tiền điều kiện (pre-condition):
 Điều kiện cần thực hiện trước khi UC khởi động ;
 Không phải UC nào cũng có tiền điều kiện
 Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh
 Hậu điều kiện (post-condition)
 Các yêu cầu về giao diện: (tùy ý) : thêm các ràng buộc về giao
diện người máy
 Các ràng buộc phi chức năng (tùy ý): Tấn suất khối lượng, ….

10/09/2012
7
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 19/31
Tài liệu luồng sự kiện

 Tài liệu luồng sự kiện bao gồm
 Mô tả vắn tắt UC
 Tiền điều kiện (pre-condition)
 Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh
 chi tiết về UC được mô tả trong hai luồng sự kiện này
 mô tả cái gì sẽ xảy ra để thực hiện chức năng của UC
 Nội dung tài liệu
 UC khởi động như thế nào?
 Các đường đi xuyên qua các UC
 Luồng chính thông qua UC
 Luồng rẽ nhánh thông qua UC
 Các luồng lỗi
 UC kết thúc thế nào.
 Hậu điều kiện (post-condition)
 Là điều kiện được thực hiện ngay sau khi kết thúc UC
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 20/31
Thí dụ tài liệu luồng sự kiện
 Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Purchase Ticket”
 Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Purchase ticket
 Mục đích: Giúp khách hàng mua vé đến địa điểm mong muốn
 Tóm lược: Khách hàng chọn nơi đến sau đó có thể xem các thông tin
về các chuyến bay và có thể đặt mua vé và kết thúc
 Đối tác: Khách hàng
 Ngày lập…. Người lập…. Version….
 Mô tả các kịch
 Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng được thực hiện khi khách hàng đăng
nhập thành công vào hệ thống
 Kịch bản chính



(còn nữa)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 21/31
Thí dụ tài liệu luồng sự kiện
 Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Purchase Ticket”
 Các bước trong luồng sự kiện chính
1. UC bắt đầu khi customer chọn chức năng xem thông tin chuyến bay
2. Hệ thống hiển thị thành phố đến, đi và thời gian hạ cánh, cất cánh
3. User nhập nơi đến, đi, thời gian ngày tháng khởi hành và trở về
4. Hệ thống hiển thị danh sách chuyến bay và giá vé
A1. Không còn chuyến bay
5. User chọn chuyến bay để đặt trước
6. Hệ thống hiển thị các loại vé để user chọn
7. User chọn giá vé
A2. User chọn giá vé cho thành viên frequent-flyer
8. Hệ thống hiển thị giá vé sẽ bán cho khách hàng
9. User khẳng định giá vé
10. Hệ thống hiển thị loại thẻ tín dụng, số thẻ, thời gian hết hạn
11. User nhập loại thẻ tín dụng, số thẻ, thời gian hết hạn
12. Hệ thống trình mua bằng thẻ
(còn nữa)
10/09/2012
8
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 22/31
Thí dụ tài liệu luồng sự kiện
A6. Không thấy tài khoản
A7. Không đủ tiền
E1. Không xâm nhập được hệ thống tín dụng
13. Hệ thống dành chỗ cho user
14. Hệ thống phát sinh và hiển thị mã xác thực cho user

15. User khẳng định đã nhận mã
16. Use case kết thúc
 Luồng phụ
A1. Không có chuyến bay
1. Hệ thống hiển thị thông điệp thông báo không có chuyến bay
2. User khẳng định thông điệp
3. Trở lại luồng chính Bước 2.
A2. Vé dành cho thành viên frequent-flyer
1. Hệ thống hiển thị số hiệu frequent-flayer
2. User nhập số
3. Hệ thống khẳng định tính hợp lệ của số
A3. Số không hợp lệ

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 23/31
Thí dụ tài liệu luồng sự kiện
 Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Đăng ký môn học”
 Mô tả tóm tắt:
 Tên ca sử dụng: Đăng ký học
 Mục đích: Giúp sinh viên đăng ký môn học mà mình sẽ học trong một
học kỳ nào đó
 Tóm lược: Sinh viên chọn một học kỳ rồi sau đó có thể thêm, bỏ,
xem in các môn học, chọn ngày học, chọn lớp và kết thúc
 Đối tác: sinh viên
 Ngày lập…. Người lập…. Version….
 Mô tả các kịch
 Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng được thực hiện khi sinh viên đăng
nhập thành công vào hệ thống và chỉ hoạt động được khi ca sử dụng
duy trì thông tin môn học đã được thực hiện
 Kịch bản chính



(còn nữa)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 24/31
Thí dụ đặc tả ca sử dụng
 Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên đăng nhập vào hệ thống ĐKMH
và nhập mật khẩu của mình.
 Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu là đúng đắn (R1) và nhắc sinh viên chọn năm
học, học kỳ này hay sau (R2).
 Sinh viên chọn học kỳ, năm học
 hệ thống nhắn sinh viên chọn việc trong Thêm, Bỏ, Xem, In, Ra
 Nếu thêm được chọn thì kịch bản con: C1- Thêm một mộn học được
thực hiện.
 Nếu Bỏ được chọn thì kịch bản con: C2- Bỏ một mộn học được thực
hiện.
 Nếu Xem được chọn thì kịch bản con: C3- xem một lịch biểu được
thực hiện.
 Nếu in được chọn thì kịch bản con: C4- In một lịch biểu được thực
hiện
 Nếu Ra được chọn thì ca sử dụng kết thúc



(còn nữa)
10/09/2012
9
Thí dụ đặc tả ca sử dụng
 Các kịch bản con
 C1: Thêm một môn học
 Hệ thống hiển thị danh sách các môn học có thể được chọn
 Sinh viên chọn môn (R3)

 Hệ thống hiển thị các lớp và tên thầy giáo dạy + thời gian
 Sinh viên chọn lớp
 Hệ thống gán lớp học + môn cho sinh viên
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 25/31
 Các kịch bản khả dĩ khác
 R1: Mật khẩu đưa vào là không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại
hoặc kết thúc ca sử dụng
 R2: Học kỳ đưa vào là không đúng đắng. Người dùng có thể nhập
lại học kỳ hặc kết thúc ca sử dụng
 R3: Các lớp giảng không hiển thị được: Thông báo cho người dùng
là chọn lựa đó chưa sẵn sàng ở thời điểm hiện tại, Ca sử dụng bắt
đầu lại
 R4: Kết nối không được thiết lập: Thông tin được sao lưu và hệ
thống sẽ kết nối sau

vtduong2010 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 26/62
Đặc tả ca sử dụng
 Các cách mô tả khác
 Mô bả gồm 2 sự kiện chính và các sự kiện ngoại lệ. Các sự kiện chi
làm 2 luồng, luồng tương tứng với tác nhân và luồng tương ứng
với hệ thống


Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 27/31
Hành
động của tác nhân

Hành
động của hệ thống


Sinh viên:
Đưa vào mật
khẩu và tên đăng nhập



2. Hệ
thống xác nhận mật
khẩu và tên đăng nhập

3.Sinh viên
chọn học kỳ và
năm học



4.Hệ

thống hiển thị các môn
học có thể có trong học kỳ

5.Sinh viên
chọn môn học
6. Hệ
thống ghi nhận việc
chọn môn học

7.Sinh viên kết thúc việc
chọn môn


10/09/2012
10
Đặc tả ca sử dụng
 Tóm lại
 Xác định các ca sử dụng nhiều có thể
 Không đi vào quá chi tiết nhằm giảm độ phức tập
 Mô tả ngắn gọn về mỗi ca sử dụng là đủ
 Đảm bảo rằng các ca sử dụng bao gồm hết các yêu cầu của hệ
thống
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 28/31
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 29/31
Các quan hệ
 Quan hệ kết hợp (Association)
 Là loại quan hệ giữa tác nhân và UC
 Mũi tên cho biết ai là người khởi xưởng giao tiếp







 Quan hệ gộp (Includes)
 Quan hệ mở rộng (Extends)
 Quan hệ khái quát hóa (Generalization)
Customer
Purchase Ticket
Customer
Purchase Ticket
Credit System

Quan hệ gộp giữa 2 Use-case
 Dùng để liên kết 2 Use-case: có stereotype là <<include>>
 Trong Use-case nguồn có điểm mở rộng mà tại đó bắt
buộc phải chèn Use-case đích vào.
 Tại điểm mở rộng, diễn tiến của use-case nguồn tạm thời ngừng
lại để chuyển sang diễn tiến của use-case đích
 Khi kết thúc use-case đích, diễn tiến của use-case nguồn lại tiếp
tục
 Quan hệ ký hiệu là mũi tên đứt nét, đầu mũi tên huướng về UC
đích kèm theo khuôn dập <<include>>
Đăng nhập
(UC đích)
<<include>>
Tìm kiếm (UC nguồn)
10/09/2012
11
 Dùng để liên kết 2 Use-case: có stereotype là <<extend>>
 Trong use-case nguồn có một điểm mở rộng mà tại đó có
thể (hoặc không) chèn use-case đích vào tùy thuộc vào
điều kiện rẽ nhánh hoặc tương tác từ actor
 Tại điểm mở rộng, nếu được mở rộng thì diễn tiến của use-case
nguồn tạm thời ngừng lại để chuyển sang diễn tiến của use-case
đích
 Khi kết thúc use-case đích, diễn tiến của use-case nguồn tiếp tục
 Ký hiệu là mũi tên đứt nét có đầu hướng về uc nguồn
Quan hệ mở rộng giữa 2 Use-case
Đặt chỗ (UC nguồn)
<<Extend>>
Kiểm tra thẻ tín dụng (đích)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 32/31

Các quan hệ
 Quan hệ kết hợp (Association)
 Quan hệ gộp (Includes)
 Quan hệ mở rộng (Extends)
 UC trừu tượng
 Quan hệ includes và extends đều có tính chất chung là cùng sử dụng
chức năng do UC khác cung cấp
 Phần chức năng sử dụng chung có thể để trong UC mới – UC trừu tượng
 UC trừu tượng không bị tác nhân kích hoạt giao tiếp







 Quan hệ khái quát hóa (Generalization)
Kiểm tra thẻ tín dụng

Đặt chỗ
<<extends>>
Mua vé
<<includes>>
Abstract UC
Concrete UC
Quan hệ khái quát hóa
 Là mối quan hệ giữa các đối tượng cùng nhóm tạo nên
một đối tượng mang những tính chất chung của các đối
tượng kia
 Quan hệ khái quát hóa ký hiệu là đường liền nét có mũi

tên tam giác. Đầu mũi tên hướng về cái đối tượng tổng
quát.
 Quan hệ thống quát hóa giữa các Actor: nhiều actor có
chung một số vai trò -> hình thành actor tổng quát hóa
mang vai trò chung đó.
KhachHangTapThe
KhachHangCaNhan
KhachHang
Tac nhan
truu tuong
Tac nhan cu
the
10/09/2012
12
Quan hệ khái quát hóa
 Quan hệ thổng quát hóa giũa các Use-case: khi có nhiều
use-case là trường hợp cụ thể một use-case trừu tượng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 35/31
Biểu đồ Use Case
 Mô hình UC được mô tả bởi một hay nhiều biểu đồ UC
 Số lượng biểu đồ UC cho một dự án là tùy ý
 Không quá nhiều làm rối loạn
 Phải đảm bảo để biểu diễn đầy đủ thông tin của hệ thống
 Nó là công cụ mạnh giúp thu thập yêu cầu chức năng hệ thống
 Nó chỉ ra quan hệ giữa UC và tác nhân và giữa UC với nhau
 Sử dụng biểu đồ để làm tài liệu UC, tác nhân và các quan hệ giữa
chúng
 Lợi ích chính của biểu đồ UC là làm giao tiếp
 Khi quan sát các UC, customer biết hệ thống có các chức năng nào
 Khi quan sát các tác nhân, customer biết ai giao tiếp với hệ thống

 Khi quan sát cả UC và tác nhân, customer biết phạm vi dự án
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 36/31
Chú ý khi vẽ biểu đồ UC
 Một dự án có thể có nhiều biểu đồ UC.
 Người phân tích thiết kế có thể sáng tạo vẽ các
biểu đồ
 Hạn chế tối đa việc các liên kết trong biểu đồ
chồng chéo lên nhau. Các tham khảo sau giúp
bạn thực hiện điều đó
 Theo các tác nhân
 Theo các chức năng
 Theo luồng xử lý chính trong bài toán
10/09/2012
13
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 37/31
Biểu đồ Use Case
 Các chú ý khi xây dựng biểu đồ UC
 Không nên mô hình hóa quan hệ kết hợp giữa tác nhân với tác
nhân -> vì giao tiếp giữa các tác nhân là ở bên ngoài hệ thống
 Hãy sử dụng biểu đồ luồng công việc để khảo sát quan hệ giữa
các tác nhân
 Không hình thành quan hệ Association giữa các UC
 Biểu đồ chỉ ra có các UC nào nhưng không chỉ ra trật tự thực hiện
chúng
 Mỗi UC phải có tác nhân kích hoạt (trừ UC trong quan hệ
extends và quan hệ includes)
 Nên vẽ mũi tên thể hiện association đi từ tác nhân đến UC
 Có thể xem CSDL là lớp ở dưới biểu đồ UC
 Có thể nhập tin vào CSDL ở UC này và xâm nhập dữ liệu trong
CSDL ở UC khác

 Không vẽ association giữa các UC để chỉ ra luồng thông tin
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 38/31
Biểu đồ hoạt động
 Biểu đồ hoạt động (Activity diagram) do Odell đề xuất
cho UML để
 mô tả luồng công việc trong tiến trình nghiệp vụ trong mô hình
hóa nghiệp vụ
 mô tả luồng sự kiện trong mô hình hóa hệ thống
 Sử dụng text như trước đây sẽ khó đọc khi logíc phức tạp, có
nhiều rẽ nhánh
 Biểu đồ hoạt động sử dụng để mô hình hóa
 khía cạnh động của hệ thống
 các bước trình tự hay tương tranh trong quá trình tính toán

Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 39/31
Biểu đồ hoạt động
Đưa lớp vào
Lich trình
Đưa các tt
của khóa học
Mở cho sv
Đăng ký
[đến hạn mở đăng ký]
Chưa đến hạn mở đăng ký,
10/09/2012
14
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 40/31
Tóm tắt
 Bài này đã xem xét các vấn đề sau
 Biểu đồ UC là gì?

 Quan hệ giữa biểu đồ UC
 Các khái niệm của mô hình UC
 Cách tìm kiếm UC, tác nhân, quan hệ trong mô hình UC
 Cách mô tả luồng sự kiện
 văn bản
 biểu đồ hoạt động
 Các phần tử đồ họa xây dựng biểu đồ UC


Bài 1
dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 41/31
 Điền các khuôn dập (steotype) cho cac liên kết 1,2,3

Bài 2
dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 42/31
 Giải thích ý nghĩa của liên kết sau

Gửi tiết kiệm
Gửi ký hạn 6
tháng
Gửi không kỳ hạn
Sinh viên khoa CNTT
Sinh viên
Gửi tiết kiệm
Ghi phiếu gửi tiền
Nộp tiền
<<include>>
<<include>>
Gửi tiết
kiệm

<<extend>>
Trúng
thưởng
10/09/2012
15
Bài 3
dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 43/31
 Điền dạng quan hệ phù hợp giữa các UC sau

Giao hàng
Giao ở
cửa hàng
Mang
đến tận
nhà
Bán hàng
In hóa
đơn
Xuất
hàng
Bán hàng
Nhập hàng
từ nhà
cung cấp
Hết
hàng
Bài 4: Bổ sung liên kết cho sơ đồ
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 44/31
Đăng ký mới
Tài khoản

blog
Đăng nhập
Sử dụng blog
Thông báo
Lỗi
Thông báo lôi
do tên đăng nhập
Thông báo lỗi
Mật khẩu sai
Bài 5- Tìm ca sử dụng
 Bạn hãy xác định các use-case trong đoạn văn sau và đặt
tên cho chúng, sau đó vẽ biểu đồ UC:

Khi có khách đến cửa hàng bán quần áo, người bán hàng có
thể tìm kiếm bộ quần áo thích hợp với dáng người của
khách rồi thuyết phục họ mua
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 45/31
10/09/2012
16
Bài 6- Tìm ca sử dụng
Bạn hãy xác định các use-case trong đoạn văn sau và đặt
tên cho chúng, sau đó vẽ biểu đồ UC: Mua hàng qua mạng
 Khách tìm kiếm trên mạng các mặt hàng cần mua. Họ có
thể tiến hành tìm kiếm hàng chuyên sâu hoặc tìm hàng
theo giá hoặc theo chủ để.
 Khi khách tìm thấy một mặt hàng, họ có thể bỏ hàng vào
giỏ, hay bỏ bớt một mặt hàng trong giỏ nếu không muốn
mua nữa
 Khi muốn mua các mặt hàng đã chọn (đã có trong giỏ
hàng), khách hàng phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống

để chọn hình thức thanh toán phù hợp.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 46/31
Bài 7- tạo lập hộp thư trên internet
 Người dùng muốn sở hữu một địa chỉ thư trên internet
phải tiến hành đăng ký.
 Sau khi đăng ký xong họ được nhà cung cấp dịch vụ tạo
cho một tài khoản trên website và từ đó bạn có thể gửi,
đọc, nhận, xóa, chuyển tiếp thư.
 Nếu bạn không dùng hòm thư đã tạo trong vòng 6 tháng,
nhà cung cấp sẽ tiến hành hủy bỏ tài khoản đã cấp
 Nhà cung cấp hay người dùng đều phải đăng nhập trước
khi thực hiện các thao tác trên tài khoản của mình
Hãy: Tìm các tác nhân, ca sử dụng và vẽ biểu đồ UC cho bài
toán trên
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 47/31
Bài 8: Hệ thống ATM
 Máy rút tiền ATM có các chức năng sau
 Cấp phát tiền cho những ai có thẻ ngân hàng, cho phép rút một số
lượng tiền bởi hệ thống thông tin của ngân hàng và những ai có
thẻ VISA (cho phép từ xa bởi hệ thống VISA)
 Cho xem kiểm tra số tiền tài khoản và bỏ tiền vào tài khoản bằng
tiền mặt hoặc ngân phiếu đối với những ai có thẻ ngân hàng
 Tất cả các giao tác đều được kiểm tra an toàn
 Kiểm tra mã PIN,
 Mã PIN nhập sai 3 lần thì thẻ bị nuốt
 Cần phải thường xuyên nạp tiền vào máy, lấy ngân phiếu và các
thẻ bị nuốt ra
 Xác định các tác nhân và ca sử dụng,
 Vẽ biểu đồ ca sử dụng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 – 48

10/09/2012
17
Bài tập 9
 Quản lý đào tạo nhân viên: Một công ty muốn mô tả bằng UM: việc đào tạo
nhân viên để tin học hóa một số công việc. Việc đào tạo bắt đầu khi người
quản lý đào tạo nhận được yêu cầu đào tạo của một số nhân viên. Nhân viên
này có thể xem danh mục các chuyên đề đào tạo của các đơn vị đào tạo ký
kết với công ty. Yêu cầu của nhân viên được xen xét bởi người quản lý đạo
tạo và người quản lý sẽ trả lời là chấp nhận hay từ chối đề nghị đó. Trong
trường hợp chấp nhận, người quản lhys sẽ xã định chuyên đề phù hợp trong
danh mục các chuyên đề sau đó gửi cho nhân viên nội dung của chuyên đề và
danh sách các khóa đào tạo. Nhân viên sẽ chọn khóa đào tạo và người quản
lý sẽ đăng ký khóa học với đơn vị đạo tạo cho nhân viên. Trong trường hợp
muốn hủy bỏ đăng ký, nhân viên phải thông báo sớm cho người quản lý biết
sớm để người quản lý thực hiện hủy bỏ. Cuối khóa khọc nhân viên chuyển
phiếu đánh giá kết qur học về cho công ty. Người quản lý sẽ kiểm tra hó đơn
thanh toán tiền của đơn vị đào tạo
 Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 49/31

×