Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài thuyết trình thủ tục hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.71 KB, 17 trang )

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Khoa Thương Mại Quốc Tế
Lớp XNK : 15I
Môn : Thủ Tục Hải Quan
Đề tài :
Tìm Hiểu về Giấy chứng nhận xuất xứ Form E
(certificate of origin Form E)
Giảng viên : Nguyễn Văn Kiên
Nhóm XNK15I :
Đặng Quang Sang
Nguyễn Xuân Hiếu
Nguyễn Thanh Huyền
Nguyễn Thị Kim Loan
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Mục Lục
Chương I. Tổng quan chung về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (certificate of origin) :
1. Khái Niệm :
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O - certificate of origin) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là
văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa
trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
C/O phải chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hóa : Giấy chứng nhận xuất xứ thì phải thể hiện được nội
dung xuất xứ của hàng hóa, xuất xứ đó phải được xác định theo một qui tắc xuất xứ cụ thể.
2. Nội dung cơ bản của C/O:
- Loại mẫu C/O : Nhằm thể hiện C/O đó được cấp theo một qui tắc xuất xứ cụ thể tương ứng.
- Tên , địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tiêu chí về vận tải ( Tên Phương tiện vận tải,cảng, địa điểm xếp hàng/ dỡ hàng, vận tải
đơn… )
- Tiêu chí về hàng hóa ( tên hàng, bao bì,nhãn mác đóng gói hàng hóa, trọng lượng ,số lượng,
giá trị).
- Tiêu chí về xuất xứ hàng hóa (tiêu chí xác định xuất xứ,nước xuất xứ hàng hóa)


- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước cấp xuất khẩu.
3. Mục đích :
- Ưu đãi thuế quan
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá
- Thống kê thương Mại và duy trì hệ thống hạn ngạch
- Xúc tiến thương mại
4. Đặc điểm :
- C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu , nhập khẩu cụ thể
- C/O chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo một qui tắc xuất xứ cụ thể và qui tắc
này phải được nước nhập khẩu chấp nhận và thừa nhận.
5. Phân Loại C/O:
C/O cấp trực tiếp
C/O giáp lưng ( back to back C/O: C/O giáp lưng là C/O (ví dụ C/O Form E) được cấp bởi Bên
xuất khẩu trung gian dựa trên C/O của Bên xuất khẩu đầu tiên nhằm chứng minh xuất xứ của
sản phẩm)
6. Các mẫu C/O xuất xứ tại Việt Nam :
C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi :
Trang 2 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
- C/O Form B ( cấp cho hàng xuất khẩu )
- C/O cho hàng cà phê ( theo qui định của tổ chức cà phê thế giới)…
C/O cấp theo qui định xuất xứ ưu đãi :
- C/O Form A ( cấp cho hàng xuất khẩu đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
- C/O form D ( Thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước
ASEAN).
- C/O form E (ASEAN- Trung Quốc)
- C/O form AK (ASEAN-Hàn quốc )
- C/O form AJ (ASEAN-Nhật Bản)
- C/O form AI (ASEAN-Ấn Độ)

- C/O form VJ (Việt Nam- Nhật)
- C/O form S ( Việt Nam- Lào)
- C/O form X (Việt nam- campuchia)
- C/O form AANZ (ASEAN – Úc)
…………………
7. Các cơ quan và tổ chức có thẩm quyền cấp C/O Tại Việt Nam :
- Bộ Công Thương
- Phòng thương mại va cộng nghiệp Việt Nam
- Và các tổ chức khác ( vinacontrol, cafecontrol, tổ chức cà phê thế giới,…)
8. Quy trình cấp C/O :
1. Tiếp nhận,kiễm tra,đóng số, nhập sơ bộ hồ sơ C/O
2. Nhập máy dữ liệu C/O
3. Kiễm tra, ký duyệt C/O
4. Đóng dấu, tách C/O
5. Thu tiền cấp C/O
6. Trả C/O
7. Chuyển lưu hồ sơ C/O
9. Thời gian cấp C/O:
- Hồ sơ hoàn chỉnh nộp buổi sáng chiều nhận C/O. nộp hồ sơ vào buổi chiều, sáng ngày làm
việc kế tiếp nhận C/O
- Thời gian tới nhận C/O không quá 3 ngày làm việc
Chương II. Giới thiệu chung về C/O form E ( áp dụng tại Việt Nam):
1. Cơ sở pháp lý :
- Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện
giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký kết
chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004;
- Căn cứ Nghị định thư sửa đổi Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ trong Hiệp định
Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký ngày 29 tháng 10
năm 2010 tại Hà Nội, Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa.
10.

Hàng hoá được cấp C/O Mẫu E ( Điều 2 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
Trang 3 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Hàng hoá được cấp C/O Mẫu E là hàng hoá đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về xuất xứ
quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II của Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM và thuộc Danh mục
hàng hoá ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Tài chính quy định về hàng hoá thuộc
chương trình ưu đãi thuế quan ASEAN – Trung Quốc.
11. Thủ tục cấp C/O Mẫu E :
A. Đăng ký hồ sơ thương nhân(Điều 5 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O Mẫu E tại nơi đã đăng ký hồ sơ
thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký Hồ sơ thương nhân. Hồ sơ đăng ký
hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E và con
dấu của thương nhân (Phụ lục VII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản
chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục VIII).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O
nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O Mẫu E. Trong trường hợp không có thay đổi gì,
hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhập hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương
nhân trước đây, người đề nghị cấp C/O phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn
bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó
và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.

4. Các trường hợp tr ước đây đã đề nghị cấp C/O Mẫu E nhưng chưa đăng
ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề
nghị cấp C/O Mẫu E theoQuyết định số 12/2007/QĐ-BTM
B. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E (Điều 6 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
1. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục VI);
b) Bộ C/O Mẫu E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
đ) Vận tải đơn.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp
thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: tờ khai hải quan nhập khẩu
nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán
nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ
khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3. Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ của khoản 1, khoản 2 là bản sao có chữ ký
và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của
đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm
theo bản chính để đối chiếu.
12. Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E (Điều 7 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán
bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và
giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những
chứng từ quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM hoặc khi người
đề nghị cấp C/O yêu cầu. Đối với trường hợp phải xác minh thêm thì cần nêu rõ thời hạn
theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM.
13.




Thời hạn cấp C/ O Mẫu E(

Điều 8 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
Trang 4 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
1. Thời hạn cấp C/O Mẫu E không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị
cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản
xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O Mẫu E hoặc phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra
này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O ký.
Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác
nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O Mẫu E đối với trường hợp này không quá năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc
thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
14. Cấp sau C/O Mẫu E

(

Điều 9 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
- Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của
người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu E cho hàng hoá đã được giao trong
thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O Mẫu E được cấp trong trường
hợp này phải đóng dấu “cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng” bằng tiếng Anh: “ISSUED
RETROACTIVELY”.
15.

Cấp lại C/O Mẫu E(


Điều 10 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
- Trong trường hợp C/O Mẫu E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O Mẫu E có thể
cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu E và bản sao thứ ba (Triplicate) trong thời hạn không quá
năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ tư
(Quadruplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 “sao y bản chính” bằng tiếng
Anh: “CERTIFIED TRUE COPY”.
16. Từ chối cấp C/O Mẫu E(

Điều 11 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM)
1. Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu E trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu E chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy
định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6
của Quy chế này;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
đ) C/O Mẫu E được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc
được in bằng nhiều màu mực;
e) Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất
xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ của Phụ lục I của Quy chế này;
ê) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ ACFTA hoặc người đề nghị
cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của
sản phẩm.
2. Khi từ chối cấp C/O Mẫu E, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho
người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ chối.
Chương III. Hướng dẫn kê khai C/O Mẫu E :
C/O Mẫu E phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ
khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương
mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu (trong

trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu E cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt nam).
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5
nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
Trang 5 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt
như sau:
CN: Trung Quốc TH: Thái Lan
BN: Bruney LA: Lào
KH: Campuchia ID: Indonesia
MY: Malaysia MM: Myanmar
PH: Philippines SG: Singapore
c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ
quyền với các mã số như sau:
-
STT Tên đơn vị Mã số
1 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội 1
2 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 2
3 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng 3
4 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai 4
5 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng 5
6 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương 6
7 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu 7
8 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn 8
9 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh 9


đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O Mẫu E
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu E mang
số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc trong năm 2007 thì cách ghi số tham
chiếu của C/O Mẫu E này sẽ là: VN-CN 07/02/00006
4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”,
nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm
nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O Mẫu E này.
6. Ô số 5: Danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian)
7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của
nước nhập khẩu).
Trang 6 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu
tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp
sau:
Điền vào ô số 8:
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản
xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ
lục I
Ghi ”X”
b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4
của Phụ lục I
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng được tính theo
giá FOB của hàng hóa được sản xuất hay khai

thác tại Việt Nam, chẳng hạn ghi 40%
c) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4
và Điều 5 của Phụ lục I (xuất xứ cộng gộp)
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng cộng gộp
ACFTA được tính theo giá FOB, chẳng hạn ghi
40%
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Ghi “Product Specific Rules”
10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
11. Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
12. Ô số 11:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được uỷ quyền ký
cấp.
13. Ô số 12: Để trống
a) Trường hợp cấp sau theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Phụ lục III thì ghi: “ISSUED
RETROACTIVELY”.
b) Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 11, Phụ lục III thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
Trang 7 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Chương IV. Phụ lục một số mẫu chứng từ quan trọng
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU E (C/O MẪU E)
(Ba n h à n h k è m t h eo Q u y ch ế cấp C/ O mẫu E)
- Original (Duplicate/Triplicate/Quadruplicate)
Reference No.
1. Goods consigned from (Exporter's business name, ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA
address, country) PREFERENTIAL TARIFF
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined Declaration and Certificate)


2. Goods consigned to (Consignee's name, address, FORM E
country) Issued in ______________
(Country)
See Notes Overleaf


3. Means of transport and route (as far as known) 4. For Official Use

Departure date
Preferential Treatment Given Under
ASEAN-CHINA
Free Trade Area Preferential Tariff


Vessel's name/Aircraft etc. Preferential Treatment Not Given (Please
state reason/s)



Port of Discharge

Trang 8 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại



Signature of Authorised Signatory of the Importing
Country



5. Item 6. Marks and 7. Number and type of 8. Origin criterion 9. Gross
10.
Number
and
number numbers on packages, description of (see Notes weight or date of
packages goods (including quantity overleaf) other quantity

invoices

where appropriate and
HS and value
number of the importing (FOB)
country)










11. Declaration by the exporter 12. Certification

The undersigned hereby declares that the above It is hereby certified, on the basis of control
details and statement are correct; that all the
goods carried out, that the declaration by the

were produced in exporter is correct.


Trang 9 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
(Country)

and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the ASEAN-CHINA
Free Trade Area Preferential Tariff for the goods
exported to


(Importing Country)



.
Place and date, signature of Place and date, signature and stamp of
authorised signatory certifying authority


OVERLEAF NOTES

1. Member States which accept this form for the purpose of preferential treatment under the
ASEAN-CHINA Free Trade Area Preferential Tariff:

BRUNEI DARUSSALAM CAMBODIA CHINA
INDONESIA LAOS

MALAYSIA
MYANMAR PHILIPPINES
SINGAPORE
THAILAND VIETNAM

2. CONDITIONS: The main conditions for admission to the preferential treatment under the
ACFTA Preferential Tariff are that goods sent to any Member States listed above:

(i) must fall within a description of products eligible for concessions in the country of
destination;

(ii) must comply with the consignment conditions that the goods must be consigned
directly from any ACFTA Member State to the importing Member State but transport that involves
passing through one or more intermediate non-ACFTA Member States, is also accepted provided
that any intermediate transit, transshipment or temporary storage arises only for geographic
reasons or transportation requirements; and

(iii) must comply with the origin criteria given in the next paragraph.

Trang 10 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
3. ORIGIN CRITERIA: For exports to the above mentioned countries to be eligible for
preferential treatment, the requirement is that either:

(i) The products wholly obtained in the exporting Member State as defined in Rule 3 of
the ASEAN-China Rules of Origin;

(ii) Subject to sub-paragraph (i) above, for the purpose of implementing the provisions of
Rule 2 (b) of the ASEAN-China Rules of Origin, products worked on and processed as a result of

which the total value of the materials, parts or produce originating from non-ACFTA Member
States or of undetermined origin used does not exceed 60% of the FOB value of the product
produced or obtained and the final process of the manufacture is performed within territory of
the exporting Member State;

(iii) Products which comply with origin requirements provided for in Rule 2 of the ASEAN-
China Rules of Origin and which are used in a Member State as inputs for a finished product
eligible for preferential treatment in another Member State/States shall be considered as a
product originating in the Member State where working or processing of the finished product has
taken place provided that the aggregate ACFTA content of the final product is not less than 40%;
or

(iv) Products which satisfy the Product Specific Rules provided for in Attachment B of the
ASEAN-China Rules of Origin shall be considered as goods to which sufficient transformation has
been carried out in a Party.

If the goods qualify under the above criteria, the exporter must indicate in Box 8 of this form the
origin criteria on the basis of which he claims that his goods qualify for preferential treatment, in
the manner shown in the following table:

Circumstances of production or manufacture in the first
country named in Box 11 of this form
Insert in Box 8
(a) Products wholly produced in the country of
exportation (see paragraph 3 (i) above)

“X”
(b) Products worked upon but not wholly produced
in the exporting Member State which were produced
in conformity with the provisions of paragraph 3 (ii)

above
Percentage of single country
content, example 40%
(c) Products worked upon but not wholly produced
in the exporting Member State which were produced
in conformity with the provisions of paragraph 3 (iii)
above
Percentage of ACFTA cumulative
content, example 40%
(d) Products satisfied the Products Specific Rules “Products Specific Rules”

Trang 11 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the products in a consignment
must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of
different sizes or spare parts are sent.

5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of products must be sufficiently detailed to
enable the products to be identified by the Customs Officers examining them. Name of manufacturer,
any trade mark shall also be specified.

6. The Harmonised System number shall be that of the importing Member State.

7. The term “Exporter” in Box 11 may include the manufacturer or the producer.

8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Member State must indicate
( ü ) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential treatment is accorded.

Trang 12 / 17

Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Qu y c h ế c ấp C / O Mẫ u E)
-
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………… Số C/O: ………………………….
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)…………………
……………………………………………………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU E
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân
tại
vào
ngày
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)
 Cấp C/O
 Cấp lại C/O (do mất, rách, hỏng)

 Hàng tham dự hội chợ, triển lãm

4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu E:
- Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu
E
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
- Tờ khai hải quan xuất khẩu
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu
- Giấy phép xuất khẩu
- Hợp đồng mua bán










- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước
- Vận tải đơn
- Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng ACFTA
- Các chứng từ khác…………………………
…………………………………………………
…………………………………………………






5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):……………………………………………………………………………………
- Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email: ……
Trang 13 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
6. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng
Việt):
- Tên tiếng Anh: …………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email: ……
7. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh) 8. Mã
HS
(8 số)
9. Tiêu chí xuất xứ 10. Số lượng 11. Trị giá







a)  WO
b)  40% hàm lượng
ACFTA
c)  Xuất xứ cộng gộp
d)  PSR:
-  CC
-  CTH
-  Specific Processes
- 
Others

12. Số Invoice:…….
…………………….
Ngày: ……/… /…
13. Nước nhập khẩu:
……………………
14. Số vận đơn:……………….
………………………………

Ngày: ……./…… /…………
15. Những khai báo khác:
……………………………………
……………………………………
16. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:
- Ngày cấp:……./……./…………………
- Người kiểm tra: …………………………
- Người nhập dữ liệu: ……………………
- Người ký: ………………………………
- Người trả: ………………………………
- Đề nghị đóng:
17. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên
được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với
các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi
xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.

Làm tại………………ngày…… tháng……năm……….
(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

Trang 14 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại


§ Đóng dấu (đồng ý cấp)
§ Đóng dấu “Issued retroactively”
§ Đóng dấu “Certified true copy”






ĐĂNG KÝ MẪU CHỨ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ba n h à n h k è m t h eo Q u y ch ế cấp C/ O mẫu E)
-
-

-
, ngày tháng năm

Kính gửi: (
tên của Tổ chức cấp C/O
)
Công ty: (
tên doanh nghiệp
)
Địa chỉ: (
địa chỉ của doanh nghiệp
)

1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:

TT Họ và tên Chức vụ Mẫu chữ ký Mẫu dấu





có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.


2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:

TT Họ và tên Chức danh Phòng (Công ty) Số Chứng minh thư





được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại (
tên của Tổ chức cấp C/O
).

Trang 15 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Trang 16 / 17
Bộ Công Thương Thủ Tục Hải Quan
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Qu y c h ế c ấp C / O Mẫ u E)


, ngày tháng năm
Kính gửi: (

tên của Tổ chức cấp C/O
)
Công ty: (
tên doanh nghiệp
)
Địa chỉ: (
địa chỉ của doanh nghiệp
)

Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như
sau:

TT Tên, địa chỉ, điện
thoại, fax của cơ sở
Phụ trách
cơ sở
Diện tích nhà
xưởng
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu
(ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng)
Tên hàng Số lượng
công nhân
Số lượng
máy móc
Công suất
theo tháng






Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.

CÔNG TY
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Trang 17 / 17

×