ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đỗ Thị Ngân
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ MỘT SỐ
HỒ NƯỚC TẠI CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đỗ Thị Ngân
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ MỘT SỐ
HỒ NƯỚC TẠI CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI
Chuyên ngành : Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên môi trường
Mã số : 60.85.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Đặng Văn Bào
Hà Nội - 2011
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2
4. Nội dung nghiên cứu 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 4
7. Cấu trúc luận văn 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU HỒ NƢỚC TRÊN
ĐỒNG BẰNG CHÂU THỔ 5
1.1 Khái niệm chung về hồ 5
Khái niệm về hồ 5
Phân loại hồ 5
Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành 6
Đóng góp của việc nghiên cứu hồ đối với các ngành khoa học 7
1.2 Nguồn gốc hình thành và quá trình phát triển hồ trên đồng bằng châu thổ 8
1.2.1 Vai trò của hiện tƣợng uốn khúc trong quá trình thành tạo nên các dạng địa
hình trên đồng bằng châu thổ 8
1.2.2 Quá trình hình thành hồ trên đồng bằng châu thổ 9
1.3 Khái niệm về sử dụng hợp lý các hồ nước 12
1.3.1 Hồ nƣớc là một dạng tài nguyên vì nó có nhiều chức năng quan trọng 12
1.3.2 Định hƣớng sử dụng hợp lý các hồ nƣớc 12
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài 13
1.4.1 Về địa chất, địa mạo, nguồn gốc hình thành các hồ nƣớc 13
1.4.2 Về biến đổi cảnh quan mặt nƣớc, chất lƣợng môi trƣờng 15
1.4.3 Về Đô thị hóa, Quy hoạch, Định hƣớng phát triển Thủ đô nói chung và các
hồ nƣớc nói riêng 16
1.5 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 17
1.5.1 Cách tiếp cận 17
1.5.2 Quan điểm tiếp cận nghiên cứu 18
1.5.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 18
CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN MỘT SỐ HỒ NƢỚC TẠI CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI 21
2.1 Điều kiện địa chất 21
2.1.1 Địa tầng - vật chất cấu tạo 21
2.1.2 Các cấu trúc địa chất – địa kiến tạo 29
2.2 Địa hình và quá trình địa mạo 32
2.2.1 Nhóm địa hình dòng chảy 32
2.2.2 Địa hình nguồn gốc hỗn hợp sông - hồ - đầm lầy 36
2.2.3 Địa hình nguồn gốc sông - biển và biển - vũng vịnh 37
2.3 Điều kiện khí hậu 38
2.3.1 Đặc trƣng cổ khí hậu 38
2.3.2. Điều kiện khí hậu hiện đại 41
2.4 Điều kiện thủy văn 42
2.5. Các hoạt động nhân sinh 43
2.5.1 Ảnh hƣởng của việc đắp đê 43
2.5.2 Ảnh hƣởng của quá trình đô thị hóa 44
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ HỒ NƢỚC
TẠI CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI 47
3.1 Hiện trạng các hồ nước tại các quận nội thành Hà Nội 47
3.2 Quá trình hình thành vùng đất Hà Nội 50
3.2.1 Thời kỳ trƣớc Holocen 51
3.2.2 Thời kỳ từ Holocen đến nay 53
3.3 Nguồn gốc và sự phát triển các hồ nước ở Hà Nội 56
3.3.1 Các dấu hiệu nhận biết các nguồn gốc các hồ 56
3.3.2 Mối liên hệ giữa các hồ nƣớc với hệ thống lòng sông cổ 60
3.4 Quá trình phát triển các hồ nước tại các quận nội thành Hà Nội 61
3.4.1 Quá trình tự nhiên 61
3.4.2 Sự tác động của con ngƣời liên quan tới đô thị hóa 61
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ MỘT SỐ HỒ NƢỚC TẠI
CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI 67
4.1 Những vấn đề cơ bản cần được giải quyết đối với tình trạng ô nhiễm và thu
hẹp không gian các hồ nước 67
4.1.1 Hiện trạng ô nhiễm chất lƣợng nƣớc của hồ 67
4.1.2 Xác định các vấn đề môi trƣờng chính các hồ đang gặp phải 69
4.1.3. Những thách thức đối với công tác giảm thiểu tình trạng ô nhiễm và thu
hẹp không gian các hồ nƣớc 70
4.2 Đề xuất giải pháp quản lý và bảo vệ hồ với sự tham gia của cộng đồng 74
4.3 Đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý một số hồ tại các quận nội thành Hà Nội . 76
4.3.1 Phục vụ mục đích cảnh quan - văn hóa kinh tế và du lịch 76
4.3.2 Phục vụ mục đích bảo vệ môi trƣờng - phòng chống tai biến thiên nhiên 78
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
Lời cảm ơn
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành,
sâu sắc tới PGS.TS Đặng Văn Bào – người thầy không chỉ tận tình hướng dẫn
về mặt chuyên môn mà còn quan tâm tới sức khỏe và động viên tinh thần tôi
rất nhiều để hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TSKH Nguyễn Địch Dỹ, GS.TS.
NGƯT Trần Nghi cùng các thầy cô trong và ngoài khoa đã nhiệt tình cung cấp
tài liệu và bổ khuyết những kiến thức cho tôi.
Tôi xin cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Địa lý, Ban giám hiệu, phòng Sau
Đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã
tạo cho tôi môi trường học tập và nghiên cứu khoa học thuận lợi.
Nhân đây tôi cũng xin cảm ơn TS. Trần Thanh Hà, ThS Vũ Văn Hà đã
cung cấp tài liệu và tạo điều kiện cho tôi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu. Cảm
ơn CN. Phan Thị Thanh Hải, CN. Đặng Kinh Bắc và đồng nghiệp Nguyễn Hà
Kiều Oanh đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, đã hết lòng chăm sóc sức khỏe,
động viên tinh thần để tôi chuyên tâm học tập và hoàn thành tốt Luận văn này!
Hà Nội , tháng 12 năm2011
Học viên cao học
Đỗ Thị Ngân
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu trong lòng thành phố Hà Nội 3
Hình 1.1: Quá trình hình thành đồng bằng aluvi 8
Hình 1.2: Quá trình hình thành khúc uốn thứ sinh từ khúc uốn nguyên thủy P-P 9
Hình 1.3: Các kiểu biến đổi lòng nhờ quá trình uốn khúc lòng sông 10
Hình 1.4: Các giai đoạn hình thành hồ móng ngựa 11
Hình 1.5: Hồ móng ngựa trên đồng bằng aluvi 11
Hình 2.1: Mặt cắt địa chất theo tuyến khoan ở phía Tây vùng Tây Hồ 22
Hình 2.2: Mặt cắt địa chất khu vực hồ Tây 28
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống đứt gãy kiến tạo trên bản đồ đẳng đáy trầm tích Kainozoi
và các khối kiến trúc miền võng Hà Nội 31
Hình 2.4: Bản đồ địa mạo khu vực nghiên cứu 34
Hình 2.5: Những ngƣời lao công phá thành, lấp hào, sông hồ đầu tiên ở Hà Nội 45
Hình 2.6: Quận Hai Bà Trƣng năm 1960 46
Hình 2.7: Quận Hai Bà Trƣng năm 2009 46
Hình 3.1: Bản đồ phân bố các hồ nƣớc tại các Quận nội thành Hà Nội 50
Hình 3.2: Ảnh chụp hồ Ngọc Hà, quận Ba Đình ngày 22/4/2009 68
Hình 3.3: Ảnh chụp hồ Ngọc Hà, quận Ba Đình ngày 5/6/2011 68
Hình 3.4: Tầng sét loang lổ hệ tầng Vĩnh Phúc lộ ra tại Xuân Đỉnh 53
Hình 3.5: Tầng sét loang lổ hệ tầng Vĩnh Phúc lộ ra tại Xuân Phƣơng 53
Hình 3.6: Sơ đồ tiến trình giao động mực nƣớc biển Việt Nam trong Holocen 54
Hình 3.7: Mặt cắt địa chất đệ tứ theo tuyến khoan từ Nhổn đến Đông Anh 58
Hình 3.8: Nhận biết lòng sông cổ dựa trên yếu tố trầm tích 58
Hình 3.9: Tầng trầm tích sét than tại hồ Đống Đa và dấu vết cây đang hoá than 58
Hình 3.10: Dân cƣ phân bố ở những gờ cao 59
Hình 3.11: Cát và bùn bồi lấp cửa tiếp nƣớc vào hồ làm cách ly hồ với dòng chảy
chính 61
Hình 3.12: Nƣớc lũ tràn bờ mang trầm tích bồi lấp các khu vực xung quanh 61
Hình 3.13: Bản đồ biến động lòng hồ khu vực nội thành từ năm 1926 đến 1975 63
Hình 3.14: Bản đồ biến động lòng hồ khu vực nội thành từ năm 1975 đến 1993 64
Hình 3.15: Bản đồ biến động lòng hồ khu vực nội thành từ năm 1993 đến 2007 65
Hình 3.16: Bản đồ biến động lòng hồ khu vực nội thành từ năm 1926 đến 2007 66
Hình 4.1: Mô hình công tác quản lý ao hồ Hà Nội 71
Hình 4.2: Một hồ nƣớc ở Từ Liêm đƣợc phát triển thành hồ câu sinh thái… …….78
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khí hậu Hà Nội (1898–2011) 42
Bảng 3.1: Diện tích một số hồ Hà Nội giai đoạn 1993-2010 47
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Vit Nam
ng
bng sông Hng
lch s Vit NamLý Công Un
nhà Lý
LongLý, Trn, Lê, Mc, kinh thành
, giáo dc min Bc. Khi nhà
Nguyn Hu
Minh Mng
Li Pháp xây dng, quy hoch
tháng 8 2008
km²mt th xã, 10 qun và 18 huyn
Thành ph H Chí Minh
2009, saGDP
ng [17].
.
Hà Ni tr thành du c bit trong lòng c c không ch b
i Hà Ni thc s p và có hn. Nhng ai ln lên ng
và làm vic hay thm chí ch n có du không th quên Hà Ni vi
nhng du n riêng ca nó. Nhng khu ph c u
c bit là nhng mt h mênh mang. Nói là sông hc ra vi Hà
Ni phn ln h , Yên S, Th Lu là du tích
ca các khúc sông c, sn phi dòng ca sông Cái (sông M). Hà Ni dng nên
trên cái nn ca bãi sa bi ca sông Ha th bng phng, thoáng
i bng bng thy thun li, xng vt trung tâm t
h nói ca c GS. Trn Qung) vi phía
B c phía Tây và
không ch
bi ph to nên các b bãi t thng giao thông, h thng tr c,
cc cho Hà Ni.
m qua my cho thy chính sông, h o nên v th và din
mo ca Hà Nng công nghip hóa và hii hóa thì
hàng lot v t ra gia ki ng. Hà Ni m rng và s
hi thì ngày càng b san lp, thu hp và ô nhii
có còn gi c s hài hòa gia kin trúc hii vi s hin hòa, trong tro ca các
dòng sông, mt h? Nói mt cách tHà Nội có còn là đô thị của sông hồ?
(GS.Ngô c Thnh, [77]).
c nh a ch Nghiên cứu sự hình thành,
phát triển và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý một số hồ nước tại các quận nội
thành Hà Nội” H Hà Nm nóng v ng mà thc s phát
huy vai trò sng ca nó trong quá trình xây dng Th n
ng du n t
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu ki khoa hng qun lý,
s dng các h trong khu vc hi vi th i và r
i vi các khu v ng bng châu th.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
-ng nghiên cu: Mt s h c ti các qun ni thành Hà Ni
-Phm vi nghiên cu:
Về không gian: Các qun ni thành Hà Ni (tính c huyn T Liêm do khi nghiên
cu dòng chy ca các sông n không nghiên cu sông Nhu);
Về thời gian: Trong khong mt th k g-nay)
4. Nội dung nghiên cứu
- Tng quan các kt qu nghiên cc v s hình thành, phát
trin các h c, c th là các h c khu vng bng châu th.
- Phân các nhân t ng ti s hình thành và phát trin các h
c các qun ni thành Hà Ni nói riêng và khu vc thành ph Hà Ni nói chung.
- nh ngun gc hình thành, phát trin và quy lut phân b mt s h ti các
Qun ni thành Hà Ni.
- nh bing din tích và chng mt s h ti
các qun ni thành Hà Ni.
-
-
Hình 1: Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu trong lòng thành phố Hà Nội
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong Lu dng phi h
-
-
-
-
-
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Lu mt khoa hc vi các kt qu nghiên
cu các h t cách tip cn ngun gc hình thành, tin hành phân loi t p
khoa h xut có tính kh thi cao trong vic bo v, s dng
hp lý mt s h ti các qun ni thành Hà Ni theo mch,
bo tn các công trình kin trúc - o v ng và phòng chng thiên
tai.
Ý nghĩa thực tiễn: Kt qu nghiên cu ca lu s khoa hc cho
công tác qung và phòng tránh thiên tai ca thành ph Hà
Ni ng dng trong mt s
- Mi h c trong các qun ni thành Hà Nu có ngun gc và quá trình
phát trin khác nhau, và do vng bing v ng
khoa hc cho công tác qun lý tài nguyên và
ng các h c.
- Các h c có ngun gc liên h vi nhau theo tuyn, là
các lòng sông c. Nghiên cu mi liên h này s cho vic quy hoch phát
tri phát hin quy lut phân b các tnt yu, phòng tránh nguy
p lt liên quan vi các d.
- Nghiên cu s hình thành, phát tri xut gii pháp s dng hp lý H
Hà Nm nóng v ng, góp phn tôn to cnh quan, gim thiu tai
bin ngp l Th n mt cách bn vng.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Tài liu tham kho và Ph lc, luc cu
Chƣơng 1: Tng quan các v nghiên cu h ng bng châu th
Chƣơng 2: Các nhân t ng ti s hình thành và phát trin mt s h c ti
các qun ni thành Hà Ni
Chƣơng 3: m hình thành và phát trin mt s h c ti các qun ni thành
Hà Ni
Chƣơng 4: xut gii pháp s dng hp lý mt s h c ti các qun ni thành
Hà Ni
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU HỒ NƢỚC
TRÊN ĐỒNG BẰNG CHÂU THỔ
1.1 Khái niệm chung về hồ
Khái niệm về hồ
H t thy vc ch c chuy ng ch c bao
quanh b t. Chúng chim xp x 2% b m chim khong
c trên Th gii (Wetzel 2001).
Có th hiu h là mt khoi rng và sâu trt lin, nó
ng lpond). H khác bit vi các thy vc khác b
trng chc li vi chuyng nhanh và
sông, su
Phân loại hồ
Có nhiu cách phân loi h khác
-Theo diện tíchn chung gia các quc gia mà tùy thuc
vào vai trò ca h i vi các h khác trong vùng
ln hay h nh. Có nhng h rt ln, din tích rng hàng vn km
2
h Victoria châu Phi, h Aran ng h rt nh, din tích
ch
2
m vài km
2
Tây, h Hoàn Kim c ta.
-Theo tính chất nước hồ có th phân ra làm 2 loi: - H c ngt chim nhiu
nht trong la. H có th c ngt ch. Ví d : H
Ba B, Bin H; - H c mn chim rt ít. H có th do di tích ca bin
b cô lp gia lc kia h là h c ngu khô hn nên
c h cn dn và t l mui khoáng trong h
-Theo cấu trúc nhiệt có 3 loại: H tr
Các h có th phân loi theo vt lý qua cách thc hòa trn là mc
biu hin ca cu trúc nhing mt tri chiu vào các lp c b mt ca
h và b suy gim khi nó truyn qua các cc. Nhic truyn ch yu
các lc b mc m nc l trm
u này to ra s tách bit hoc phân tng gia các lc. B mt c m
ng mc h (epilimnionc lnh c gi là
tc h i sâu (hypolimnion bii ln nht v nhi gia hai
lp gi là tt bin nhit (thermorcline) và la h c gi là lp
c gia (the metalimnion- lc nhi t cm h). Tùy thuc vào s
khác bit v nhi (dn s khác bit v t trng) gia tng mt và t
phc này trong lòng h không hòa trn vào nhau. Trong sun phân tng
mnh m 2 b phn này c
i vt cht b hn ch. Khi s phân tng b phá v, ví d i theo mùa
làm mát lc b mt, và các cc tr ng nhit thì các tc gn
hòa trn vi nhau. S hòa trng là 2 lc gi
theo thut ng o l(dimictic). Các h o l (monomictic)
ch trc mt lng có cao, trong
khi các h o lpolymiticng o, trc nhiu ln
-Theo tình trạng dinh dưỡng: có 4 loại
Tình trng là mt thông s c s d phân loi h v mt hóa
hc. Các thut ng ng (oligotrophic ng trung bình
(mesotrophicng (eutrophicng (hypereutrophic) biu hin
các m cu kin ca các h thng t rn tha các chng.
Trên phm vi toàn cu, nhiu nghiên cp trung vào các quá trình và khc phc
hu qu ca quá trình phát trin hing (ví d Cook và nnk, 1993). S
u kin nhi xng l
vào các h trong mt thi ngn (khong thp k). Nc gi là quá
trình phát tring vì các ngu
vi các hong cp và x thi. S gia
t sn xut c ven b l bi lng, làm cn
kit mc oxy hòa tan và khin các ging cá cht hàng loi các bin
i tình trng nhii do nhân tác. Các cách tip c x lý và qun lý là các vn
c trình bày trong nghiên cu ca Cook và nnk, 1993.
Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
Có rt nhiu nguyên nhân hình thành nên h, gm các quá trình ni sinh, ngoi
sinh hoc nhân sinh
Nguồn gốc nội sinh:
Các khu vc thp hay các b mt có th c và tr
thành h qua mt s hong a cht. Ngun gc tai bia cht bao
gm hong kin to và núi la. H sâu nht Th gic hình thành trên mt
gãy kin to, trong khi h rõ nét nhc tìm thy phu ca các núi la c.
Nguồn gốc ngoại sinh:
-n ln các h c to ra b
Các h tròn trên núi cao, h c nóng t thp và h t xói mòn có
rt nhiu các khu vc tng b tuyt bao ph.
-Hong ca dòng chy: Các h bi tích ven sông, là các thy vc phát trin
ng bng ng chn, chim 10% các
h trên Th gii và là loi h chi thp (Kalff, 2002).
-Phong hóa hóa ho nên các bc.
-Quá trình phong thành và hong b bin to ra các rào ch
c ngng vt và thiên thch là nguyên nhân to nên các khu vc thp
trong na và hình thành nên nhng loi h c bit. Mt s c h c to ra
bi gió.
Nguồn gốc nhân sinh:
Nhng h khác hình thành nói chung do s bii h thng tiêu thoát hay b
sung dòng chy hay hop chn ci.
Đóng góp của việc nghiên cứu hồ đối với các ngành khoa học
Mc dù khi tính trên thang tha cht chúng ch m thi
ca c tn ti trong mt thng
mnh ti s phát trin ci trong mt khu vc. Trm tích h
cung cp cho chúng ta nhng thông tin v lch s ng ca khu vc. Khoa hc
nghiên cu các h gi là H ha h vi mt s cách khác nhau,
bao gm ngun ga cht, cách thc hòa trn và hin tình trng. Mc dù
các cách phân lot khoa hc t các du hiu bn
cht ca h v ma cht, vt lý và hóa hc có mi quan h mt thit và tt c các
yu t u chng lc sinh hc trong h.
H c xem là thy vc tip nh vt liu t
khí quyi quan tâm ca mo vì trm tích tích
t có th phn ánh s i ca khu vc theo thi gian. T l c liên
n vii s dt, truy tìm ngun trm tích, bii khí hu, các
cht ô nhim c chuyn, h u thc vt có th c phát hin
bm khác nhau ca các lp tr trong h.
Trm tíchc thu thp bng cách ly mu lõi xuyên qua vt licó th
c thái lát theo chi phân bic các trm tích theo khong thi gian
c th. Ngành kho c hc v h - Paleolimnology- ngành khoa hc s dng ca trm
tích h tái to các s kin trong quá kh- i phi có mt s n phù
hp vi các vt lit lonh s tn ti (ví d
phát quang nhit - thermoluminescence chính xác
và tính chính xác ca mi i b hn ch trong khong thi gian c th .
này và thc t rng các trm tích h có th bii theo thi gian và không
gian, vic gây dng nên b p các lõi mu vt
hp vi nhng câu h c gii quyt là rt quan trng. Dearing và Foster
(1993) nhng tho lun hu ích v nhng v, các sai sót và nhng tác
ng ca vic s dng các lõi trm tích trong nghiên cu a mo. Mc
a Hakanson và Jansson (1983) gii thiu các ch ca Trm Tích h và cung
cp thông tin v khía cnh vt lý, hóa hc và sinh hc ca trm tích.
T trng tâm nghiên cu h v mt sinh thái không còn xem h
mt h thng khép kín nng nhii vic kt ni các quá
trình trong c vi các u kin ca h (Kalff, 2002). Các h có mi liên kt mt
thit vc ca chúng a các h trong nghiên ca mo và
vai trò ca a mo trong nghiên cu liên ngành ca h là rt .
1.2 Nguồn gốc hình thành và quá trình phát triển hồ trên đồng bằng châu thổ
1.2.1 Vai trò của hiện tượng uốn khúc trong quá trình thành tạo nên các dạng
địa hình trên đồng bằng châu thổ
S hình thành và bii lòng sông gn lin vi s phát trin cng bng bãi
bi. Trong quá trình hình thành các thuu lòng sông có th chính là các
khu vt thi gian hình thành và ti
ngày càng phát trin to nên bãi bi, g cao, th còn là
mt b phc trong khu vng bng
bãi bi. i, vi nhng khúc un th sinh mm mi
có tính quy lui tri qua mt quá trình phát trin lâu dài. Nhiu
công trình nghiên cc rng trong quá trình ting
un khúc ca dòng sông gi vai trò ch yu, thm chí quynh. Chính hing
un khúc và s di chuyn ca tng khúc ua c h thng khúc un là
công c m ro ra bãi bi.
Do ng trng lc ca dòng sông luôn luôn b lch v phía b lõm và dòng
sông va chy tin, va thc hic cht nó là mt dòng
chy phc tp. Chính vì vy, tác da mo c i vi hai b không ging
nhau: b lõm bao gi xâm thc mnh, càng ngày càng lùi dn, b lc bi
p phù sa, tin dn vào phía lòng sông, to thành bãi cát ven lòng. Hiu qu tng hp
là lòng sông càng ngày càng b chuyn dch v phía b n dn tr nên
Hình 1.1: Quá trình hình thành đồng bằng aluvi
(Nguồn: hình 10.18 trong sách Khoa học Trái đất và môi trường,
Thompson và Turk)
a mo ty s un khúc và di chuyn
theo chiu ngang ca lòng sông là mt hing tt yu. Song, dòng sông không th
un khúc và chuyn dn vô ti ta nhn thy có s ph thuc gia
cong, chiu rng ca khúc un và chiu rng ca di ui vng,
t và chiu rng c cong ca khúc u c tính bng giá tr
ngho ca bán kính khúc uốn (r), tc là 1/r. Chiu rng cn khúc bng hai
ln bán kính khúc uốn. Bán kính khúc un t l thun vi chiều rộng (b) lòng sông r =
f(b), còn chiu rng lòng sông thì ph thuc trc ti ng. Các khúc un làm
cho chiu dài ci chi l l/L là hệ số
uốn khúc ca dòng sông. ng bng h s t giá tr 1,3 - 1,6,
i 2,0, còn min núi trung bình là 1,2 - 1,3.
Các sông nh un khúc lu rng ca di un khúc (gi là
đai uốn khúc, K - K trong hình , là dt kp gia 2 tip tuyn vnh các khúc un)
li nh i các dòng sông ln. Ngoài hing c h thng khúc un chuyn
dch v phía h b ép v mt phía b n b
kia.
Hình 1.2: Quá trình hình thành
khúc uốn thứ sinh từ khúc uốn nguyên
thủy P-P [6]
A.Bãi cát ven lòng sông; B. Khi sót
trong khúc un; K-n
1.2.2 Quá trình hình thành hồ trên đồng bằng châu thổ
ng bng châu th ng có rt nhiu h c v thành to khác
nhau, ph bin nht là dng h móng nga (oxbow lake).
Trong quá trình ho ng ca lòng
sông, khúc un ca dòng sông ngày càng
cong, dn du khúc un tht li, gi
là c khúc un. V
chc thng c khúc un, bit gia
o sót.
Hình 1.3: Các kiểu biến đổi lòng nhờ
quá trình uốn khúc lòng sông [8]
Hồ móng ngựa: là các h sót li sau hing ct c khúc un ca quá trình un
khúc lòng sông. ch c khúc un va b ct, xut hin lòng sông mi thng và
da nó b xâm thc mc chi lòng
n dn, nó tr bi lp dn, thm chí
b lu ri tr thành lòng sông cht gi là h móng nga.
Ngoài h móng ngng bng châu th còn có mt s h c hình
thành bi các nguyên nhân sau:
- Rãnh thoá
-
-
-
.
M rng
b
Tnh tin
M
Ct c khúc
un
Ct kiu dc lao
Hình 1.4: Các giai đoạn hình
thành hồ móng ngựa
(Nguồn: planetgeog.com)
i vi các h ng
bng châu th có th nhn bi c
thông qua hình thái (nhng h móng
nga có dng un cong r
các loi h ng c phân b
theo quy lut (dng tuyn ni tip nhau).
Cùng vi vic kt hp v
pháp nghiên cn thám và
GIS, nghiên cu trm tích, s phân b
tìm ra ngun gc các h
mt cách rõ ràng
Hình 1.5: Hồ móng ngựa trên đồng bằng aluvi
(Nguồn: Pearson Prentice, 2005)
1.3 Khái niệm về sử dụng hợp lý các hồ nƣớc
1.3.1 Hồ nước là một dạng tài nguyên vì nó có nhiều chức năng quan trọng
[10].
tài nguyên
.
Vi khái ni c là mt dng tài nguyên quý giá bn
i li ích t nhiu mt khác nhau:
- To c u hòa không khí: Vi s có mt ca mình, h
ng to nên cp cho khu vc và ci thin vi khí hu.
- Phc v mch, th c: Nhng h p và sch, có
th khai thác nhm mch, các hong th c thc
hin vi s m bu kin liên quan. Giá tr du lch ca h c nâng cao khi
nó gn vi các truyn thuyt hoc các s ki lch s.
- Phc v ngh i trí: Vng và yên , khí hu
tt, h n cho mi ngh n.
- Phc v nghiên cu khoa hc và hc tp: H có giá tr ln trong vic phc v
công tác nghiên cu khoa hc và hc tp (xem thêm phĐóng góp của việc nghiên
cứu hồ đối với các ngành khoa học mc trên)
- Cha u tii ln, h
chu tic bng khác tràn vào khu
vc, ch phòng chng và gim thiu thiên tai.
- Cung cc sinh hot và sn xutc ngm
thì h cùng vn cung cc ng
ng nhu cu sinh hot và sn xut.
- Cung cp ngun li thy sn (t nhiên hoc nuôi trng): Nhng loài thy sinh
vt trong lòng h là ngun thc phm có giá tr i vi. Không ch khai thác
ngun li t i còn có th ch ng nuôi trng thy sn trong môi
ng lòng h.
-
1.3.2 Định hướng sử dụng hợp lý các hồ nước
nâng cao vai trò ca h và phát huy giá tr, ving s dng các h
mt cách hp lý là rt cn thit.
Ving s dng các h n ph vào mt s yu t sau:
- t
-
-
Mi h có mt chc thc hin tng hp tt c các ch
m v n mà tt c phi thc hin là to
c, chu ti
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài
V i nhc s quan tâm c bit ca các nhà qun
i khoa h Hà Nng nghiên cu ca
nhia lý lch s - kinh t - xã hi Khi la chn khu vc
nghiên cu là ni thành Hà Ni thì hnh các tài liu cn tng quan s
rng, thuc nhic khác nhau.
1.4.1 Về địa chất, địa mạo, nguồn gốc hình thành các hồ nước
Cùng vi công tác nghiên c a cht trên toàn lãnh th, vùng st võng sông
Hc nghiên cu khá k ng. Vng nghiên cu ca Lu
các h - t da hình b mt thì hc viên gii hn tng quan các
tài liu liên quan ta ti vng bng sông Hng thì
h trm tích trong k t.
c nhm tích h t hc nghiên
c 1963, A.E. Dovjcov, Nguy u và cng s
a cht 20 thuc Tng ca cht - tin thân c a cht
min Bc) thc hi Bản đồ địa chất miền Bắc Việt Nam tỷ lệ
1:500.000.
a cht và khoáng sn Vit bn cun Địa chất và tài
nguyên khoáng sản thành phố Hà Nội do t Thng ch biên nhm cung c
liu có h thng v ca cht, tài nguyên khoáng sn và tai bia cht có th
x cho ving khai thác và s dng hp lý tài nguyên khoáng
sa bàn thành phch xây dng và phát
trin Th cp ti Vài nét về nguồn gốc và đặc điểm trầm
tích Holocen của Hồ Tây và hồ Hoàn Kiếm (tr.87-91)
t bn cun
Hà Nội - địa chất, địa mạo và tài nguyên liên quan” khái quát v u kin t
nhiên, kinh t - xã hi Hà Ni; tin trình hình thành và phát tria cht, phân b các
thành ta hình, cng s dng
t ca Hà Ni.
Trong s các công trình nghiên cu ca mình, Trn Nghi có kho
trình nghiên cu v ng lc kin to và tr t ca ng bng Bc
B nói chung và Hà Ni và các vùng ph c tài: Ảnh
hưởng của đê sông Hồng đến quy luật tiến hóa các trầm tích hiện đại của đồng bằng
bắc bộ và suy nghĩ về các giải pháp xử lý (1993), Đặc điểm trầm tích và lịch sử phát
triển địa chất trong giai đoạn Đệ tứ khu vực Hà Nội và phụ cận (1994), Tiến hóa trầm
tích Kainozoi trong mối quan hệ với hoạt động kiến tạo của bồn trũng sông Hồng
(2000), Lịch sử phát triển các thành tạo địa chất Holocen vùng Hưng Yên - Phủ Lý
trong mối quan hệ với pha biển tiến Flandrian trong khu vực đồng bằng sông Hồng
(2004). Liên quan ti ngun gm trm tích sông, h ng bng, có
Quy luật phân bố các kiểu trầm tích của đáy sông Hồng trong mối
tương tác với môi trường trầm tích hiện đại - đoạn Việt Trì - Hà Nội (1994), Nguồn
gốc và tiến hóa môi trường địa chất của Hồ Tây trong mối quan hệ với hoạt động của
sông Hồng (2002). Các chu k và thành to trm tích k t Vi
ng trm tích Holocene châu th sông H
cu trong nhin g
Quá trình quá trình địa mạo dòng chảy trên b mt châu th sông H li
nhiu du vt qua các th ht qu nghiên cu bing lòng sông (lòng
sông Hng cc công b i Du vi dòng h thng sông Hng
trong Atlat Hà N lòng sông Hng c theo các tác gi Via cht
Vin KH&CNVN.
c và cng s u v này và ch c
m biu vt còn li ca các h thng sông c
i vi s phát trin c Hà Ni qua các
báo cáo: Đặc điểm biến động lòng sông Hồng và các chi lưu (Đoạn Sơn Tây – Hà Nội
) từ Holocen tới nay (2001), Biến động sông Đáy, sông Nhuệ khu vực phía tây Thành
phố Hà Nội (2009), Nghiên cứu địa mạo cho quy hoạch mở rộng đô thị Hà Nội về phía
Tây (2010), Đặc điểm địa mạo, hệ thống lòng sông cổ khu vực Thủ đô và ý nghĩa của
chúng đối với sự phát triển của kinh đô Thăng Long – Hà Nội (2010), Địa chí Hồ Tây
(2011)…Nguyn T Dn và Trn Anh Tu h thng sông c
thi k Holocen gia mun khu vc Hà Ni. H i, 2007.
Tác gi H i có nhiu phát hin mi v hong kin to hii vùng
Hà Ni và ph cc trình bày trong các s ca Ta cht vi các ni dung
chính là: Nhng nghiên cn 2003- n mt s t gãy
mi ng bng xung quanh Hà Ni và tìc các bng cha cha
ma hoá và vi-c mt s khe nt
kin to hii o Ngc Thung thi phát hic du hit bng
ct gãy tn thy mi liên quan rõ rt ca hong kin to
hii vi s t trong các l khoan gt gãy này.
Nhng bng chng trên cho phép nhnh có hong hii ct gãy và
mi liên quan ca chúng vi các tai bia cht trong khu vc. Trong bài báo, tác gi
ra quá trình hình thành và bii ca h Tây có liên quan ti hot
gãy.
Các tài liu liên v văn hóa – lịch sử p nhng bng chng quan trng
v ngun gc và quá trình hình thành, phát trin các h ng bng châu th sông
h.
Phan Huy Lê (ch biên), Phm Th Long, Nguyn Hi K, Nguyn Quang
Ngc thc hin công trình nghiên cu Địa bạ cổ Hà Nội huyện Thọ Xương, Vĩnh
Thuận (Nxb. Hà N thng hoá các s liu v rut ca b sp
x ng, tng, huyn và theo quy mô s
hn; trình bày các nghiên c v ch s hu ruu
Hà Ni nu th k 19, h th hành chính và t chc qun lý, cnh
quan mc và di tích lch s-u tích thành lu
Long-Hà Na b. Trong Tập 2: “Hệ thống tư liệu và nghiên cứu chuyên
đề” Chuyên đề III: Cảnh quan mặt nước của Hà Nội qua tư liệu Địa
bạ” co
Bách khoa thư Hà Nội là mt trong nhng công trình K ni
Long - Hà Ni 1010 - 2010 do Hoàng Khc Tuyên (ch.b.), Hoàng Thin
Hu Qunh biên son. Trong Tập 2: Địa lí a lí t nhiên và dân s
Hà Ni, tng quan v a lí lch s và t ch- Hà Ni qua
các thi.
1.4.2 Về biến đổi cảnh quan mặt nước, chất lượng môi trường
c m ca sông, hnh quan mc nói chung và h
thng các h Hà N c nhiu tác gi tin hành nghiên cu, các d án
c trin khai nhm bo v và nâng cao giá tr ca chúng vi nhng khía cnh
khác nhau v ngun gc, lch s, hin tr Cnh quan sông h c
nhìn nhng trong vic phát tri sinh thái Hà Ni nên
chc h ng ven h và chng cuc sng rc chú
ý trong nhiu báo cáo.
Tác gi Nguy n Th Th u Cơ sở
khoa học cho giải pháp bổ sung nước mặt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
các sông ở Hà Nội (2007); Nguyn L có
tài Tài nguyên nước mặt thành phố Hà Nội và vấn đề khai thác sử dụng (2007);
Nhóm nghiên cu ca i và thiên nhiên (PanNature) gm Nguyn
Vin Danh Tính báo cáo Quản lý tài nguyên nước dựa vào
cộng đồng ở Việt Nam – Nghiên cứu tài liệu về kinh nghiệm và mô hình thành công
(2006)
PGS.TSKH Nguych D có bài Sông ngòi, hồ, đầm lầy Hà Nội xưa trong Tp
chí Kin trúc s 2/2006 vi s so sánh bing h thng sông, h qua nhiu thi k.
p b thành ph Hà Ni Pháp
thc hin. GS.TS Nguyn Cao Hun, TS.Trn Anh Tun, 2010. Cảnh quan hồ nước
Hà Nội – chức năng và thực trạng quản lý, c t nhiên c gia Hà
Ni vi nghiên cn hình là các h qui. GS.TS Masanori
Sawaki, TS Artbanu Wishnu Aji, TS.Trn Anh Tun báo cáo Môi trường đô thị ven hồ
và chất lượng cuộc sống (trong Hi tho Khoa hc quc t Phát trin Th i
n, anh hùng, vì hòa bình ci vng h
c tm nghiên cu là h Kim Liên và h Ngc Khánh (2010).
Ngày 30/6/2011, Trung tâm Nghiên cng và Cng (CECR) ra mt
Website h Hà Ni và B các h sáu qun ni thành Hà Ni vi m
dng mt mi kt ni cng gìn gi và bo v các h Hà Ni, h tr s
hp tác chia s thông tin gi ng, các nhà qun lý, doanh
nghip và cng .c bit, trang web còn bao gm ni dung cun
sách phn ánh hin trng và kt qu phân tích v tình trng
c và hành lang b, các phân tích v qun lý h Hà Ni cùng báo cáo th ch vi 23
kin ngh c th cho công tác qun lý h. Vi mc tiêu cung cp thông tin nn v các
h Hà Ni, cun sách tr thành công c cho cc bit là là cng sng
quanh khu vc h tham gia bo v a ô nhim, bo v hành lang
ven h n x thi vào h c h sch, to nên cnh quan thiên nhiên
p cho th
tài sông, h nói riêng và cnh quan mp dn nhiu hc viên
cao hu sinh thuc khác nhau la chng
nghiên cu ca mình. Ví d n án Phó ti c c
(1996) v tài Cơ sở sinh thái học để bảo vệ môi trường phát triển nguồn lợi thủy
sản ở hồ Tây - Hà Nộin án Tic “Nghiên cứu quá trình xử lý
sinh học và ô nhiễm nước ở một số hồ Hà Nội” ca Lê Th Hin Tho, 1999.
1.4.3 Về Đô thị hóa, Quy hoạch, Định hướng phát triển Thủ đô nói chung và
các hồ nước nói riêng
Nhân dp chào mng k ni Hà Nt nhiu
hoc trin khai nhm biu th tình co lý uc nh ngun ca
i Vii vi các th h c, gi c.
Tiêu bi Xuân Sâm (ch.b c An, Nguy
u kin t nnh
ng phát trin không gian th i: Gii thiu tng quan quá trình bii
u kin t i
th và hn ch v u kin t ng xut
ng và các gii pháp khai thác hp lý lãnh th. Nghiên cu ng dng các
d liu h a lí thành ph Hà Ni
Không ch có mt lot các công trình nghiên cu, tác ph c công b mà
nhiu hi tho khoa hc t chng hong thit thc. Có th k
n: hi tho khoa h ng li th v u kin t nhiên, tài nguyên,
kinh t - xã h hóa và phát trin bn vng th
(2007), hi tho khoa hn lý và phát tri- Hà NHi
tho Khoa hc quc t n Th
p nhng khoa hc v nhiu khía cnh ca khu
vc Hà Nc bit v u kin t hóa và s bii
cng qua nhin. Ngoài ra, mt s nghiên cu
Pierre Clément (Ch.b), Nathalie Lancret ; Dch: Mc
Toàn,2005. Hà Nội chu kỳ của những đổi thay hình thái kiến trúc và đô thị. (Tái bn
ln th 2). Nxb Khoa hc và K thut; GS. TS Yumio Sakurai, 2010. Những trục
chính tâm của đô thị Thăng Long – Hà Nội, i hc Quc gia Tokyo, Hi tho Khoa
hc quc t Phát trin Th n, anh hùng, vì hòa bình;
Quyt Thng, 2007. Đất ngập nước và vấn đề phát triển đô thị sinh thái ở Hà Nội,
Quc gia Hà Ni, Hi tho Khoa hc quc t Phát trin Th n, anh
hùng, vì hòa bình.
Có th nói, các công trình nghiên c ra rõ vai trò quan trng ca
cnh quan mc nói chung và các H Hà Ni vi Th n ln
các công trình quan tâm ti hin trng cùng vi ng ci
sng kinh t - xã hi a ch gng lý gii ngun
gc ca các h trong mi liên quan va cht a m
liu tham kho quý báu giúp hc viên k tha và tin hành xây dng Lua
mình. Tuy nhiên, trong quá trình tng quan tài liu, hc viên nhn thy các công trình
ch yng: m ng b c là
mt dng ca a hình, hai là s bii cng h cùng các gii pháp
gim thiu ô nhim, bo tn h sinh thái. Xut phát t mt mâu thun thc ti
có rt nhiu h và cha chúng lc s c phát huy
trong quá trình phát tri i là nhng viên ngc quý gia ph
ng cht hp thì nay không ít h lm nóng ô nhim và b mt dn mt cách
c viên thc hi tài ca mình nhm phát huy hiu qu
nhng giá tr vi có ca các h c ti Hà Ni.
1.5 Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1 Cách tiếp cận
B mng hong ca các li lng
ca chúng li có mi quan h mt thit vi và làm
a hình mi không ngng: có sinh ra, phát trin và b m
i t trng thái này sang trng thái khác. mi thm và không gian
c tha hình mt có mt trng thái nhnh ph thuc vào mi quan h gia các
nhân t lúc by gi. Trong nghiên cu h, có th nhnh phn ln chúng là các kt
qu ca s ng lâu dài ca các quá trình ngoi sinh trm khc trên b ma
c bit là hong dòng chy. Tuy nhiên không th không k n vai trò ni
lc trong vic hình thành nhng h núi la, h kin to ) và c ng
gián tip ca chu k mc bin dâng h.
Quá trình hình thành và phát trin ca hình có mi liên h mt thit vc
ca cht, thành phn thch hu kin khí hu, lp ph thc vt
c bit là vi h thng dòng chy. Sông sui xâm thc, phá hu a hình, ri vn
chuyt li to nên nh a hình mi. Bn thân
a hình thì chi phi tr li hong ca dòng sông, làm cho chúng khi thì chy thành
i dòng, ct c khúc un. Các h c hình thành vi
ngun gt hin, chúng li chi phi tr li cnh quan,
ng và c th m vi khí hu ca khu vc. Vic nghiên cu chúng là ht
s i vi t nhiên mà c i sng kinh t - xã hi.
1.5.2 Quan điểm tiếp cận nghiên cứu
m tip cn c m tip cn h thng, quan nim tt c các
hing t c t chc thành các h thng. Mi h thng
nh bi thuc tính liên h vi nhau rt cht ch c lp
vu này phù hp vi quy luu tranh và thng nht gia các mi lp
trong mt thc th hoàn chnh - h thng. Mông t c coi là mt h thng
hoàn chnh và phc tp nhu t cc, không
khí, sinh vn nhau và to ra nhng bing ca s sa
hình mt - ng nghiên cu ca mo, là sn phm ca mng qua li
gia các quá trình ni sinh và ngoi theo không gian,
th thng giúp cho vic nghiên c
a mo nói chung và các tai bia mo nói riêng mt cách tng th và toàn
din nht trong mi quan h gia các quá trình t nhiên và nhân sinh vi chúng
1.5.3 Phương pháp nghiên cứu
u da trên quy lut hình thành các h c - c coi
là mt trong s các sn phm ca hong da mo dòng chng bng châu
th nhm nhn din và phân loi các h - có hoc không liên quan ti h thng sông
c.
a. Phương pháp phân tích hệ thống: Cách tip cc sông là rt có hiu
qu trong nghiên ca lc bit là nghiên cu tai bi
này s cho phép ni suy các hp ph li t chúng trong mt
h thng cc. S liên quan có tính nhân qu gia các nhân t phát sinh tai bin
tt ca vic áp dng p ng hp.
b. Các phương pháp khảo sát, nghiên cứu thực địa: Bên cnh các công tác ni
nghip thì vic kho sát tht sc quan trng. Công vic này giúp chúng ta