Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BỘ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.2 KB, 12 trang )

BỘ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC
MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Câu 1 : Tại sao
trong quản lý
hành chính NN
cần có sự phối
hợp chặt chẽ
giữa PP giáo dục
tư tưởng đạo
đức và PP HC?
Cần có sự phối hợp
chặt chẽ giữa PP
thuyết phục, giáo
dục và phương pháp
hành chính để đảm
bảo sự hài hòa trong
quản lí và đạt hiệu
quả cao trong giải
quyết vấn đề.
Phương pháp hành
chính là phương
pháp mệnh lệnh,
còn phương pháp
thuyết phục, giáo dục
lại góp phần tạo ra sự
mềm dẻo, linh hoạt,
mang tính "công tác tư
tưởng" để tác động vào
đối tượng quản
lí.Trong quản lí hành
chính muốn đạt hiệu


quả cao thì cần thiết có
sự phối hợp chặt
chẽ,hài hòa giữa hai
phương pháp đó.Bạn
tìm đọc thêm môn
Luật hành chính sẽ
rõ.thân! Hết 1
Câu 4: Xin cho biết
các biện pháp
cưỡng chế hành
chính?
Theo quy định của
pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính năm
2002 của UBTVQH,
cưỡng chế hành chính
bao gồm các biện pháp
sau đây:
- Phòng ngừa hành
chính: kiểm tra hành
chính như: kiểm tra
các loại giấy tờ: hộ
khẩu, CMND, giấy
phép, giấy chứng nhận
hành nghề… Ngăn
cấm hành chính như:
không cho phép xe
1
quyền lực đơn
phương của chủ thể

quản lí áp đặt lên đối
tượng quản lý và
buộc đối tượng quản
lí phải tuân thủ,thực
hiện mệnh lệnh đó

1-1

1-2/
xích lô đạp, xe ba gác
chạy vào một số tuyến
đường trong nội thành
hoặc không cho gia
súc, gia cầm chưa qua
kiểm dịch vào Thành
phố…

4-1
Câu 2: Nhiệm vụ
quyền hạn của Uỷ
ban nhân dân xã,
phường, thị trấn
trong việc thi hành
pháp luật ?
Theo quy định tại
Điều 117 Luật Tổ
chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân
dân 2003 thì trong
việc thi hành pháp

luật, Uỷ ban nhân
dân xã, thị trấn thực
hiện những nhiệm
vụ, quyền hạn sau
đây:
1. Tổ chức tuyên
truyền, giáo dục
2. Tổ chức tiếp dân,
giải quyết khiếu nại, tố
cáo và kiến nghị của
công dân theo thẩm
quyền;
3. Tổ chức thực hiện
hoặc phối hợp với các
cơ quan chức năng
trong việc thi hành án
theo quy định của pháp
luật; tổ chức thực hiện
các quyết định xử lý vi
phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
Hết 2
- Ngăn chặn hành
chính: tạm giữ người
theo thủ tục hành
chính, khám người, đồ
vật, phương tiện vận
tải…
Xử lý vi phạm hành
chính: xử phạt vi phạm

hành chính và áp dụng
các biện pháp xử lý
hành chính khác. Hết 4


2
pháp luât; giải quyết
các vi phạm pháp
luật và tranh chấp
nhỏ trong nhân dân
theo quy định của
pháp luật;
2-1

2-2/
4-2/
Câu 3: Nhiệm vụ,
quyền hạn của Uỷ
ban nhân xã,
phường, thị trấn
trong lĩnh vực kinh
tế?
Theo quy định tại
Điều 111 Luật Tổ
chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ
ban nhân dân năm
2003 thì trong lĩnh
vực kinh tế, Uỷ ban
nhân dân xã, thị trấn

có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
1. Xây dựng kế
hoạch phát triển
kinh tế- xã hội hàng
năm trình Hội đồng
2. Lập dự án thu ngân
sách nhà nước trên địa
bàn; dự toán thu, chi
ngân sách địa phương
và phương án phân bổ
dự toán ngân sách cấp
mình; dự toán điều
chỉnh ngân sách địa
phương trong trường
hợp cần thiết và lập
quyết toán ngân sách
địa phương trình Hội
đồng nhân dân cùng
cấp quyết định và báo
cáo Uỷ ban nhân dân,
cơ quan tài chính cấp
trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện
ngân sách địa phương,
phối hợp với các cơ
4. Q.lý và sử dụng hợp
lý, có hiệu quả quỹ đất
được để lại phục vụ
các nhu cầu công ích ở

địa phương; xây dựng
và q.lý các công trình
công cộng, đường GT,
trụ sở, trường học,
trạm y tế, công trình
điện, nước theo quy
định của pháp luật;
5. Huy động sự đóng
góp của các tổ chức, cá
nhân để ĐTXD các CT
kết cấu hạ tầng của xã,
thị trấn trên nguyên tắc
dân chủ, tự nguyện.
Việc q.lý các khoản
đóng góp này phải
công khai, có kiểm tra,
3
nhân dân cùng cấp
thông qua để trình
UBND huyện phê
duyệt; tổ chức thực
hiện kế hoạch đó;

3-1
quan nhà nước cấp trên
trong việc quản lý
ngân sách nhà nước
trên địa bàn xã, thị trấn
và báo cáo về ngân
sách nhà nước theo

quy định của pháp
luật: 3-2
kiểm soát và bảo đảm
sử dụng đúng mục
đích, đúng chế độ theo
quy định của PL. 3-3/
Câu 5: Xin cho hỏi
về vai trò của hành
chính nhà nước
trong quản lý kinh
tế?Phân biệt thể
chế NN thời kỳ tập
trung bao cấp và
thời kỳ Kinh tế thị
trường?
Trong quản lý kinh
tế, hành chính Nhà
nước có những vai
trò như sau:
- Định hướng cho
các hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Điều hoà có tính
chất liên ngành, liên
vùng.
- Hỗ trợ doanh nhân,
doanh nghiệp.
- Kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động sản xuất
kinh doanh.

Phân biệt thể chế Nhà
nước thời kỳ tập trung
bao cấp và thời kỳ
kinh tế thị trường:
- Thời bao cấp không
dựa vào các quy luật
kinh tế khách quan còn
thời kinh tế thị trường
chủ yếu dựa vào các
quy luật kinh tế khách
quan.
- Thời bao cấp Nhà
nước can thiệp trực
tiếp vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh
còn thời kinh tế thị
trường Nhà nước
Thời bao cấp quản lý
hành chính Nhà nước
chủ yếu tập trung vào
thành phần kinh tế nhà
nước và kinh tế tập thể
còn thời kinh tế thị
trường quản lý hành
chính nhà nước nhằm
phát huy vai trò của
mọi thành phần kinh
tế.

4

- Làm trọng tài, điều
chỉnh các quan hệ
kinh tế - xã hội

5-1
không can thiệp trực
tiếp vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh.

5-2
5-3/
Câu 6: Xin cho biết
nội dung quản lý
nhà nước đối vơi
doanh nghiệp nhà
nước?
Nội dung quản lý
nhà nước đối vơi
doanh nghiệp nhà
nước bao gồm :
1) Xây dựng chiến
lược, phương hướng,
qui hoạch và kế
hoạch phát triển hệ
thống Doanh nghiệp
Nhà nước.
2) Hoàn chỉnh bổ
sung, đổi mới tổ
chức quản lý đối với
khối Doanh nghiệp

Nhà nước cho phù
3) Tổ chức đầu tư xây
dựng Doanh nghiệp
Nhà nước theo kế
hoạch dự án đã lập.
4) Bố trí nhân sự cho
bộ máy quản lý các
Doanh nghiệp Nhà
nước.
5) Khai thác sử dụng
các Doanh nghiệp Nhà
nước vào việc thực
hiện các nhiệm vụ
chính trị của nhà nước.
6) Quản lý vốn và lãi
của vốn nhà nước
trong các Doanh
nghiệp Nhà nước nói
riêng và trong tất cả
các doanh nghiệp có
vốn nhà nước nói
5
hợp với sự phát triển
của khối này và yêu
cầu đặt ra đối với
khối Doanh nghiệp
Nhà nước.
chung. Hết 6
Câu 7: Xin cho biết
yêu cầu chung về

Văn bản và thể
thức văn bản khi
soạn thảo các văn
bản qui phạm pháp
luật?
Yêu cầu chung về
văn bản gồm :
1- Yêu cầu về nội
dung :
- Tính mục đích,
tính khoa học, tính
dân chúng, tính công
quyền, tính khả thi.
2- Yêu cầu về thể
thức văn bản :
a) Quốc hiệu.
b) Tên cơ quan ban
hành
c) Số và ký hiệu,
e) Tên loại VB hoặc
nơi để gửi
f) Trích yếu văn bản.
g) Nội dung
h) Thẩm quyền ký và
con dấu.
i) Nơi nhận

7-2/
6
năm ban hành (nếu

là văn bản Qui phạm
pháp luật)
d) Địa danh, ngày,
tháng năm.

7-1
Câu 8: So sánh sự
khác nhau về cơ
cấu tổ chức của
chính phủ và cơ
cấu tổ chức UBND
tỉnh?
Cơ cấu tổ chức của
Chính phủ và của
UBND cấp Tỉnh
khác nhau ở chỗ:
1. Tất cả các thành
viên của Chính phủ
đều do Quốc hội bầu
chọn hoặc phê duyệt
(Quốc hội bầu Thủ
tướng và phê duyệt
danh sách các Phó
Thủ tướng và các Bộ
trưởng). Tất cả các
thành viên của
7
UBND cấp Tỉnh do
HĐND bầu chọn.


8-1
2. Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan
ngang Bộ đương
nhiên là thành viên
Chính phủ. Giám
đốc Sở ban ngành
cấp Tỉnh không
đương nhiên là
thành viên của
UBND cấp Tỉnh (chỉ
có một số ít Giám
đốc Sở là thành viên
của UBND cấp Tỉnh
như: Giám đốc Sở
Công an, Giám đốc
Sở Tài chính ).

8-2/
8
Câu 9: tai sao noi
nguyen tac phap
che XHCN phan
anh ban chat nha
nuoc XHCN. Lien
he nha nhuoc
XHCN Viet Nam?
+ Bản chất NN
XHCN :
- Xét về tính giai cấp

(tính chính trị): NN
XHCN mang bản
chất giai cấp công
nhân.
- Xét về tính xã hội
(tính dân chủ): Nhà
nước là nhà nước
của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân
dân.
Tính chính trị và dân
chủ thống nhất với
nhau.
+ Nguyên tắc pháp
chế XHCN: là
nguyên tắc cơ bản
của NN XHCN,
phản ánh bản chất
NN XHCN vì
nguyên tắc pháp chế
NN XHCN phải được
tổ chức và hoạt động
trong khuôn khổ pháp
luật, vì pháp luật, bảo
đảm trật tự pháp luật,
mà pháp luật XHCN
mang bản chất giai cấp
công nhân (thể chế hóa
đường lối lãnh đạo của
Đảng Cộng sản để

nhân dân thực hiện,
pháp luật XHCN được
xây dựng trên quan
điểm, tư tưởng của giai
cấp công nhân, dó là
CN Mác – Lênin).
Đồng thời pháp luật
XHCN là pháp luật
của nhân dân, do nhân
dân và vì nhân dân,
pháp luật XHCN thể
hiện ý chí, nguyện
vọng của nhân dân,
nhằm bảo vệ lợi ích
của giai cấp công
nhân. Nhà nước phải
tổ chức và hoạt động
trong khuôn khổ pháp
luật vì pháp luật là
theo ý chí của nhân
+ Liên hệ với NN
CHXHCN Việt Nam:
Bản chất NN
CHXHCN Việt Nam
được quy định tại Điều
2, Hiến pháp 1992 (đã
được sửa đổi, bổ sung
2001): “NN CHXHCN
Việt Nam là Nhà nước
pháp quyền XHCN của

nhân dân, do nhân dân
và vì nhân dân, tất cả
quyền lực Nhà nước
thuộc về nhân dân…”.
Nhà nước ta đề cao vai
trò của pháp luật, tổ
chức và hoạt động theo
quy định của pháp luật,
vì pháp luật (bảo đảm
trật tự pháp luật),
màpháp luật nước ta
do nhân dân xây dựng
lên, thể hiện ý chí,
nguyện vọng của nhân
dân, bảo vệ lợi ích cuả
nhân dân. Do đó,
nguyên tắc pháp chế
XHCN phản ánh bản
chất nhà nước ta. 9-
3/
9
XHCN đòi hỏi:
9-1
Câu 10: Tai sao noi
ban chat cua nha
nuoc XHCN uu viet
hon cac kieu nha
nuoc khac. Lien he
nha nuoc XHCN
Viet Nam?

Bất cứ kiểu NN nào
trong lịch sử, bàn
chất NN cũng được
thể hiện ở hai
phương diện: tính
giai cấp và tính xã
hội. xét về tính giai
cấp thì bất cứ kiểu
NN nào cũng là 1 tổ
chức đặc biệt của
quyền lực chính trị,
là công cụ để duy trì
sự thống trị giai cấp,
để bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị.
Xét về tính xã hội
thì bất cứ NN nào
cũng có vai trò, giá
dân, vì lợi ích của
nhân dân. 9-2
thực hiện những công
việc mang tính xã hội
vì lợi ích của cả cộng
dồng
Tuy nhiên, nội dung
bản chất của các kiểu
NN khác nhau sẽ khác
nhau. Nhà nước chủ
nô, phong kiến, tư sản
là nhà nước của giai

cấp thống trị chiếm số
ít, bảo vệ lợi ích của số
ít giai cấp thống trị và
lợi ích đó mâu thuẫn
với lợi ích của đại đa
số dân cư trong xã
hội.vì vậy, phương
pháp thực hiện chức
năng của những nhà
nước này là phương
pháp bạo lực, cưỡng
chế. Còn NN XHCN
như nước ta mang bản
chất giai cấp công
nhân, thống nhất với
lợi ích của nhân dân
XHCN là NN của dân,
do nhân dân, vì nhân
dân. Nhà nước do nhân
dân lập ra, hoạt động
vì lợi ích của toàn thể
nhân dân nhằm xây
dựng một xã hội dân
giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân
chủ, văn minh, mọi
người đều có cuộc
sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn

diện.

10-3/


10
trị xã hội nhất định,
đại diện chính thức
cho xã hội, 10-1
lao động nên NN

10-2
Câu 11: Xin cho
biết Sự khác nhau
giữa tranh chấp
hành chính và
tranhchấp dân sự?
Tranh chấp hành
chính và tranh chấp
dân sự khác nhau ở
mấy điểm sau đây:
- Về chủ thể, tranh
chấp dân sự xảy ra
giữa cá nhân với cá
nhân, cá nhân với tổ
chức, còn tranh chấp
hành chính là tranh
chấp giữa cá nhân,
tổ chức với cơ quan
hành chính nhà

nước.

- Về mặt thủ tục: thủ
tục tố tụng dân sự
phức tạp hơn trong khi
thủ tục tố tụng hành
chính ngắn gọn hơn (tố
tụng dân sự nhiều khi
phải ra tòa án còn tố
tụng hành chính thì
không ).
Về nội dung: tranh
chấp dân sự chủ yếu là
về các quyền và nghĩa
vụ liên quan đến quan
hệ dân sự còn tranh
chấp hành chính chủ
yếu là về các quyền và
nghĩa vụ liên quan đến
các quan hệ hành
chính. Nội dung tranh
chấp dân sự rộng hơn
nội dung tranh chấp
Câu 12: Xin cho biết
về: Đặc điểm của
thẩm quyền hành
chính nhà nước?
Thẩm quyền HCNN là
một khái niệm dành để
chỉ thẩm quyền của hệ

thống các cơ quan
HCNN. Vì vậy thẩm
quyền HCNN có 2 đặc
điểm sau :
- TQHCNN là một bộ
phận cấu thành của
thẩm quyền NN, được
đặc trưng bởi quyền
lực nhà nước.
- TQHCNN tạo thành
một hệ thống thứ bậc,
ổn định, liên tục nhờ
quan hệ « quyền lực -
phục tùng « nghĩa là có
11

11-1
hành chính.


11-2/
sự chỉ đạo, điều hành,
kiểm tra, thanh tra theo
hệ thống thẩm quyền
trực thuộc ngang, dọc.
H ết 12
12

×