Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

thiết kế xưởng tuyển than năng suất 2,5 triẹu tấn năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.95 KB, 72 trang )

GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
I. Mở đầu
Việt Nam đang trên đờng công nghiệp hoá, hiện đại hóa và ngành tuyển
khoáng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng nh sự phát triển
của đất nớc, đặc biệt là công nghệ chế biến và sản xuất than.
Than đá ở nớc ta là loại than có trữ lợng lớn, chất lợng tốt, là nguồn khoáng
sản quý phục vụ cho phát triển công nghiệp, kinh tế cũng nh dân sinh và đợc coi
là vàng đen của tổ quốc. Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, nhu cầu
năng lợng, nguyên liệu cho sản xuất ngày càng lớn, phong phú và đòi hỏi chất l-
ợng khác nhau. Ngành tuyển khoáng nói chung và các xởng tuyển than nói riêng
đóng một vai trò rất lớn trong việc đáp ứng các yêu cầu trên, sản xuất ra nhiều
loại than thơng phẩm có giá trị tiêu thụ trong và ngoài nớc, thúc đẩy sự phát triển
công nghiệp hóa, đem lại nguồn thu ngân sách lớn cho nhà nớc.
Một trong những công nghệ tiên tiến, đợc ứng dụng rộng rãi trong tuyển than
là tuyển trọng lực. Ưu điểm của công nghệ là đơn giản, chi phí thấp, cho hiệu
quả cao. Nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu thêm về quá trình này, nắm vững lý
thuyết về môn học tuyển trọng lực, cũng nh quy trình công nghệ của tuyển
khoáng, em đã tiến hành làm đồ án môn học dới sự hớng dẫn của thầy Phạm
Hữu Giang. Mặc dù đã cố gắng tuy nhiên do hạn chế về kiến thức nên đồ án
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đợc sự hớng dẫn của thầy cô và các
bạn để đồ án đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
1
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
II. nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế xởng tuyển than năng suất 2,5 triệu tấn/năm. Than nhận từ hai mỏ A
và mỏ B, với tỷ lệ tham gia các vỉa nh sau nh sau: Mỏ A: 43%
Mỏ B: 57%
Độ ẩm than nguyên khai = 7%
Yêu cầu lấy ra than sạch có A


t
= 5,5%
Than sạch đợc phân làm các cấp hạt 6-15 mm, 15-35mm, 35-50mm
50-100mm,.
Tính chất than các mỏ cho ở các bảng sau:
Bảng 1:thành phần độ hạt than nguyên khai mỏ A và mỏ B
Cấp hạt mm
%
A%
%
A%
100-250
7.37 56.04 17.95 52.2
50-100
11.21 56.06 15.26 41.64
35-50
7.49 45.86 7.16 39.71
15-35
15.06 43.66 14.15 39.27
6-15
14.13 38.79 12.73 34.85
3-6
12.95 27.85 10.46 29.97
1-3
14.72 23.57 9.78 28.59
0.5-1.0
7 20.57 4.2 32
0-0.5
10.07 32.48 8.31 34.62
Cộng

100 37.69 100 38.71

-Bảng 2: thành phần tỷ trọng than cấp hạt thuộc mỏ A
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
2
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Cấp tỷ
trọng
Cấp 6-15 mm Cấp 15-35 mm Cấp 35-50 mm
%
A%
%
A%
%
A%
-1.5
25.23 3.77 21.24 3.85 17.56 4.67
1.5-1.6
23.34 5.89 19.08 6.34 16.23 5.58
1.6-1.7
5 21.41 4.78 18.6 5 18.52
1.7-1.8
2.86 31.35 2.66 29.15 2.67 30.18
1.8-1.9
2.14 40.51 2.13 38.9 2.07 39.09
1.9-2.0
1.79 49.26 3.99 49.95 1.21 48.21
2.0-2.1
1.79 55.44 5.8 55.42 0.52 60.58
>2.0

37.85 83.9 40.32 84.16 54.74 74.35
Cộng
100 38.79 100 43.66 100 45.86
Tiếp bảng2
Cấp tỷ
trọng
%
A%
%
A%
-1.5
9.26 5.12 13.34 5.16
1.5-1.6
8.04 5.87 11.89 6.86
1.6-1.7
4.84 18.94 2.71 15.73
1.7-1.8
2.81 30.09 0.9 31.65
1.8-1.9
0.43 39.76 0.5 36.86
1.9-2.0
3.2 50.35 0.6 49.45
2.0-2.1
1.39 61.61 10.25 61.84
>2.0
70.03 72.42 59.81 78.59
Cộng
100 56.06 100 56.04
Bảng 3: thành phần tỷ trọng than cấp hạt thuộc mỏ B
Cấp 15-35mm

SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
3
GVHD: Ph¹m H÷u Giang §å ¸n TuyÓn träng lùc
γ%
A%
γ%
A%
γ%
A%
-1.5
25.56 5.12 20.23 4.76 20.32 5.33
1.5-1.6
19.65 8.65 18.21 7.89 17.17 8.65
1.6-1.7
11.17 20.54 9.87 20.51 10.94 19.17
1.7-1.8
5.32 32.04 5.98 33.93 5.56 33.27
1.8-1.9
4.26 45.79
5.19
46.22 4.51 46.22
1.9-2.0
3.45 53.34 6.75 51.94 4.69 50.77
2.0-2.1
2.4 57.41 0.78 59.01 12.65 65.45
>2.0
28.19 80.44 32.99 80.18 24.16 84.65
Céng
100 34.85 100 39.27 100 39.71
TiÕp b¶ng 3

CÊp tû
träng
γ%
A%
γ%
A%
-1.5
18.42 5.21 5.26 5.41
1.5-1.6
17.01 7.73 4.23 5.39
1.6-1.7
8.64 19.91 15.68 15.32
1.7-1.8
8.15 32.2 18.36 33.38
1.8-1.9
4.69 46.64 4.74 45.04
1.9-2.0
5.06 52.62 3.3 51.96
2.0-2.1
1.48 67.58 1.65 64.06
>2.0
36.55 79.81 46.78 81.76
Céng
100 41.64 100 52.2
SVTH: Vò ThÞ Ngäc Mai Líp TuyÓn Kho¸ng K52 –
4
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
III. thiết kế kỹ thuật
Chơng I: chọn sơ đồ công nghệ
1.Tổng hợp số liệu về tính chất than nguyên khai.

1.1. Thành lập bảng thành phần độ hạt than nguyên khai từng vỉa.
Gọi thu hoạch than từng cấp hạt trong từng vỉa là c% và tỷ lệ tham gia của
từng mỏ so với than nguyên khai tính bằng phần đơn vị khi đó thu hoạch của
than cấp hạt thứ i trong tong vỉa so với than nguyên khai là i % đợc tính theo
công thức 1 :
i = c. ; % (1)
Gọi hi là thu hoạch của cấp hạt thứ i trong than nguyên khai
hi = i ; % (2)
Gọi độ tro than cấp hạt thứ i thuộc từng vỉa là Ai%, độ tro than từng cấp hạt
thứ i thuộc than nguyên khai là Am %
Am =i. Ai /i ; % (3)
Kết quả tính cho ở bảng 4
Bng 4: Thnh lp bng thnh phn ht than nguyờn khai
Cp ht
M A M B Than NK
c %
A %
h % c %
A %
h % h %
A %
100-250 7.37 56.04 3.17 17.95 52.2 10.23 13.4 53.11
50-100 11.21 56.06 4.82 15.26 41.64 8.7 13.5 46.78
35-50 7.49 45.86 3.22 7.16 39.71 4.08 7.3 42.42
15-35 15.06 43.66 6.47 14.15 39.27 8.07 14.5 41.22
6-15 14.13 38.79 6.08 12.73 34.85 7.26 13.3 36.65
3-6 12.95 27.85 5.57 10.46 29.97 5.96 11.5 28.95
1-3 14.72 23.57 6.33 9.78 28.59 5.57 11.9 25.92
0.5-1.0 7 20.57 3.01 4.2 32 2.39 5.4 25.63
0-0.5 10.07 32.48 4.33 8.31 34.62 4.74 9.07 33.60

Cng 100 37.69 43 100 38.71 57 100 38.27
1.2. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than mỗi vỉa.
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
5
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Gọi hi % là thu hoạch từng cấp tỷ trọng thứ i trong mỗi cấp hạt của mỗi vỉa
so với than nguyên khai. c % là thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt trong
mỗi mỏ. h% là thu hoạch cấp hạt thứ i của vỉa đó so với than nguyên khai.
hi = h. c/100 ; % (4)
Kết quả tính cho trong bảng 5;6
Bảng 5: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc Mỏ A
Cp t
trng
Cp 6 - 15 mm Cp 15-35 mm Cp 35 - 50 mm
c %
A %
h % c %
A %
h % c %
A %
h %
1.5 25.23 3.77 1.54 21.24 3.85 1.37 17.56 4.67 0.56
1.5-1.6 23.34 5.89 1.42 19.08 6.34 1.23 16.23 5.58 0.52
1.6-1.7 5 21.41 0.3 4.78 18.6 0.31 5 18.52 0.16
1.7-1.8 2.86 31.35 0.17 2.66 29.15 0.17 2.67 30.18 0.09
1.8-1.9 2.14 40.51 0.13 2.13 38.9 0.14 2.07 39.09 0.07
1.9-2.0 1.79 49.26 0.11 3.99 49.95 0.26 1.21 48.21 0.04
2.0-2.1 1.79 55.44 0.11 5.8 55.42 0.38 0.52 60.58 0.02
+2.1 37.85 83.9 2.3 40.32 84.16 2.61 54.74 74.35 1.76
Cng 100 38.79 6.08 100 43.66 6.47 100 45.86 3.22

Tiếp bảng 5
Cp t
trng
Cp ht 50-100 mm Cp ht 100-250 mm
c %
A %
h % c %
A %
h %
-1.5 9.26 5.12 0.45 13.34 5.16 0.42
1.5-1.6 8.04 5.87 0.39 11.89 6.86 0.38
1.6-1.7 4.84 18.94 0.23 2.71 15.73 0.09
1.7-1.8 2.81 30.09 0.14 0.9 31.65 0.03
1.8-1.9 0.43 39.76 0.02 0.5 36.86 0.01
1.9-2.0 3.2 50.35 0.15 0.6 49.45 0.02
2.0-2.1 1.39 61.61 0.07 10.25 61.84 0.32
+2.1 70.03 72.42 3.37 59.81 78.59 1.9
Cng 100 56.06 4.82 100 56.04 3.17
Bảng 6: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc Mỏ B
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
6
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Cp t
trng
Cp 6 - 15 mm Cp 15-35 mm Cp 35 - 50 mm
c %
A %
h % c %
A %
h % c %

A %
h %
-1.5 25.56 5.12 1.85 20.23 4.76 1.63 20.32 5.33 0.83
1.5-1.6 19.65 8.65 1.43 18.21 7.89 1.47 17.17 8.65 0.7
1.6-1.7 11.17 20.54 0.81 9.87 20.51 0.8 10.94 19.17 0.45
1.7-1.8 5.32 32.04 0.39 5.98 33.93 0.48 5.56 33.27 0.23
1.8-1.9 4.26 45.79 0.31 5.19 46.22 0.42 4.51 46.22 0.18
1.9-2.0 3.45 53.34 0.25 6.75 51.94 0.55 4.69 50.77 0.19
2.0-2.1 2.4 57.41 0.17 0.78 59.01 0.06 12.65 65.45 0.52
+2.1 28.19 80.44 2.05 32.99 80.18 2.66 24.16 84.65 0.98
Cng 100 34.85 7.26 100 39.27 8.07 100 39.71 4.08
Tiếp bảng 6
Cp t
trng
Cp ht 50-100 mm Cp ht 100-250 mm
c %
A %
h % c %
A %
h %
-1.5 18.42 5.21 1.6 5.26 5.41 0.54
1.5-1.6 17.01 7.73 1.48 4.23 5.39 0.43
1.6-1.7 8.64 19.91 0.75 15.68 15.32 1.6
1.7-1.8 8.15 32.2 0.71 18.36 33.38 1.88
1.8-1.9 4.69 46.64 0.41 4.74 45.04 0.48
1.9-2.0 5.06 52.62 0.44 3.3 51.96 0.34
2.0-2.1 1.48 67.58 0.13 1.65 64.06 0.17
+2.1 36.55 79.81 3.18 46.78 81.76 4.79
Cng 100 41.64 8.7 100 52.2 10.23
1.3 .Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than nguyên khai.

Gọi ha %; hb %; Aa ; Ab ; là thu hoạch và độ tro của một cấp tỷ trọng thứ
i thuộc một cấp hạt của vỉa 8 và 9 khi đó thu hoạch và độ tro của cấp tỷ trọng
thứ i thuộc cấp hạt ấy trong than nguyên khai đợc tính theo công thức 5, 6
hi = ha + hb ; % (5)
Ai = (ha. Aa + hb. Ab)/ h ; % (6)
Kết quả tính cho trong bảng 7 :
Bảng 7:Thành phần tỷ trọng các cấp hạt thuộc than nguyên khai
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
7
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Cp t
trng
Cp 6 - 15mm Cp 15 - 35mm Cp 35 - 50 mm
h % c %
A %
h % c %
A %
h % c %
A %
-1.5 3.39 25.41 4.51 3 20.63 4.34 1.39 19.04 5.06
1.5-1.6 2.85 21.36 7.27 2.7 18.57 7.18 1.22 16.71 7.34
1.6-1.7 1.11 8.32 20.78 1.11 7.63 19.98 0.61 8.36 19
1.7-1.8 0.56 4.2 31.83 0.65 4.47 32.68 0.32 4.38 32.4
1.8-1.9 0.44 3.3 44.23 0.56 3.85 44.39 0.25 3.42 44.22
1.9-2.0 0.36 2.7 52.09 0.81 5.57 51.3 0.23 3.15 50.32
2.0-2.1 0.28 2.1 56.64 0.44 3.03 55.91 0.54 7.4 65.27
+2.1 4.35 32.61 82.27 5.27 36.25 82.15 2.74 37.54 78.03
Cng 13.34 100 36.65 14.54 100 41.22 7.3 100 42.42
Tiếp bảng 7:
Cp t

trng
Cp 50 - 100 mm Cp 100 - 250 mm
h % c %
A %
h % c %
A %
-1.5 2.05 15.16 5.19 0.96 7.16 5.3
1.5-1.6 1.87 13.83 7.34 0.81 6.04 6.08
1.6-1.7 0.98 7.25 19.68 1.69 12.61 15.34
1.7-1.8 0.85 6.29 31.85 1.91 14.25 33.35
1.8-1.9 0.43 3.18 46.32 0.49 3.66 44.87
1.9-2.0 0.59 4.36 52.04 0.36 2.69 51.82
2.0-2.1 0.2 1.48 65.49 0.49 3.66 62.61
+2.1 6.55 48.45 76.01 6.69 49.93 80.86
Cng 13.52 100 46.78 13.4 100 53.11
2.Chọn giới hạn than đa tuyển.
2.1 .Chọn giới hạn dới than đa tuyển.
- Nhiệm vụ thiết kế:
Than đa tuyển thuộc loại than antraxit và yêu cầu lấy ra than sạch có độ hạt + 6
mm do vậy độ sâu tuyển lấy là 6 mm.
2.2. Chọn giới hạn trên đa tuyển.
Chọn giới hạn trên đa tuyển dựa vào những điều kiện sau :
- Tính năng loại máy dự định chọn
- Yêu cầu độ hạt giới hạn trên than sạch
Theo yêu cầu thiết kế kích thớc cục lớn nhất trong sản phẩm than sạch là
100mm, do vậy độ hạt giới hạn trên đa tuyển không nhỏ hơn 100 mm.
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
8
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Các máy tuyển trong môi trờng huyền phù nh: máy tuyển bánh xe nghiêng

CK, máy tuyển bánh xe đứng có CKB; DIXA có độ hạt than đa tuyển từ 100-
300 mm.
Do năng suất cởng nhỏ, thu hoạch cấp hạt +100mm nhỏ cho phép ta chọn giới
hạn trên đa tuyển là 100mm
2.3 . Xử lý cấp hạt lớn.
Sau khi chọn giới hạn trên đa tuyển là 100mm, cấp hạt +100mm cần đợc xử
lý theo hai phơng án sau:
+ Nhặt tay cấp hạt +100mm
- Thành lập bảng phân tích chìm nổi than cấp hạt +100mm dựa trên số liệu
bảng7
Kết quả tính cho ở bảng 8.
Bảng 8: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt +250mm
Cp t
trng
Than u Phn ni Phn chỡm
c %
A %
%% c % A%%
A %
c % A%%
A %
-1.5 7.16 5.3 37.95 7.16 37.95 5.3 100 5313.46 53.13
1.5-
1.6 6.04 6.08 36.72 13.2 74.67 5.66 92.84 5275.51 56.82
1.6-
1.7 12.61 15.34 193.44 25.81 268.11 10.39 86.8 5238.79 60.35
1.7-
1.8 14.25 33.35 475.24 40.06 743.35 18.56 74.19 5045.35 68.01
1.8-
1.9 3.66 44.87 164.22 43.72 907.57 20.76 59.94 4570.11 76.24

1.9-
2.0 2.69 51.82 139.4 46.41 1046.97 22.56 56.28 4405.89 78.29
2.0-
2.1 3.66 62.61 229.15 50.07 1276.12 25.49 53.59 4266.49 79.61
+2.1 49.93 80.86 4037.34 100 5313.46 53.13 49.93 4037.34 80.86
Cng 100 53.11 5311
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
9
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0
10
20
30
40
50
60
70
80

90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0




Hình 1: Đờng cong khả tuyển cấp hạt +100mm
- Từ độ tro than sạch A
t
= 5,5 %, xác định đợc thu hoạch của than sạch cấp
+100mm

t
= 9,64%
- Năng suất giờ của xởng
- Chọn số ngày làm việc trong một năm là 300 ngày.
- Số ca làm việc trong một ngày là 3 ca
- Số giờ làm việc trong một ca là 7h.
- Hệ số dự trữ năng suất 1,2
Năng suất xởng thiết kế 2500000 t/năm, tính ra khô:
Q = 2500000.1,2.0,94 = 2820000 t/năm.
Năng suất xởng tính theo t/h :
Q = 2820000 /300.3.7 = 447,62 t/h
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
10
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
- Do thu hoạch của than nhỏ hơn thu hoạch của đá vậy ta chọn cách nhặt than
ra khỏi đá .

Lợng than cần nhặt là : 447,62.0,1372.0,154 =9,46 t/h.
Chọn năng suất của một công nhân nhặt tay là 0,7 t/h khi đó số công nhân
nhặt tay sẽ là : 9,46/ 0,7 = 13,51ngời chọn 14 ngời. Số ngời nhặt nh vậy trong 1
ca cũng là quá lớn (thờng chỉ chọn nhặt tay khi số ngời <8), do vậy không nên
nhặt tay cấp hạt +100 mm
Quyết định chọn phơng án đập cấp +100 mm xuống cấp -100 mm sau đó gộp
với cấp -100mm trong than nguyên khai.
+ Đập than cấp +100 mm
Than +100 mm sau khi đập xuống -100 mm sẽ tạo thành các cấp hạt nhỏ
hơn.Thành phần độ hạt sản phẩm phụ thuộc vào loại than đem đập và loại máy
đập.
Sau khi đập các cấp hạt lớn đa đi phân tích rây, phân tích chìm nổi các cấp
hạt có trong sản phẩm đập và đa đi phân tích độ tro các cấp tỷ trọng. Do không
có kết quả thí nghiệm nên giả thiết rằng: Thành phần độ hạt sản phẩm đập tơng
tự nh thành phần độ hạt các cấp hạt nhỏ hơn giới hạn trên than đa tuyển trong
than nguyên khai.
*Thu hoạch các cấp hạt trong sản phẩm đập đợc tính nh sau:
Gọi
it
: Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai trớc khi đập cấp +100
mm
+: Thu hoạch cấp +100 mm đa đập
Khi đó thu hoạch cấp hạt thứ i trong sản phẩm đập
is
đợc tính theo công thức:
( )
. 100 ;%
is it

+ +

=

Gọi
i

: Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi đập cấp hạt
lớn; ta có :
i it is
;%

= +
*Độ tro than cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi đập cấp hạt lớn đợc
tính nh sau:
Do không có kết quả thí nghiệm nên giả thuyết rằng độ tro các cấp hạt trong
sản phẩm đập đều bằng nhau và bằng dộ tro than cấp hạt lớn
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
11
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
Gọi:
- A
it
,
it
: độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i trớc khi đập cấp hạt lớn
- A+, +: độ tro và thu hoạch than cấp hạt lớn
Độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i sau khi đập cấp hạt lớn A
i
,
i
đợc tính

theo công thức:
A
i
= (A
it
.
it
+ A
+
.
+
)/
i
Kết quả tính cho ở bảng 9.
Bảng 9: Thành phần độ hạt than nguyên khai sau khi đập cấp +100mm
Cp ht
mm
Than nguyờn
khai
Sn phm
p
Than NK sau
p
i %
Ai %
+ %
A+ %
i %
Ai %
50-100 13.52 46.78 2.09 53.11 15.61 47.63

35-50 7.3 42.42 1.13 53.11 8.43 43.85
15-35 14.54 41.22 2.25 53.11 16.79 42.81
6-15 13.34 36.65 2.07 53.11 15.41 38.86
3-6 11.53 28.95 1.78 53.11 13.31 32.18
1-3 11.9 25.92 1.84 53.11 13.74 29.56
0.5-1.0 5.4 25.63 0.84 53.11 6.24 29.33
0-0.5 9.07 33.60 1.4 53.11 10.47 36.21
Cng 86.6 35.98 13.4 53.11 100 38.27
2.4 .Thành phần tỷ trọng than nguyên khai sau khi đập cấp hạt lớn
Than cấp +100 mm sau khi đập nhỏ có thành phần tỷ trọng hoàn toàn khác
thành phần tỷ trọng cấp hạt đó, cũng nh cấp hạt nhỏ hơn mới tạo thành. Thực tế
khi nghiên cứ tính khả tuyển than, cấp hạt lớn sau khi đập nhỏ, ngời ta phải đa
các cấp hạt trong sản phẩm đập đi phân tích chìm nổi. Do không có kết quả phân
tích chìm nổi nên trong thiết kế giả thiết rằng:
Thành phần tỷ trọng của một cấp hạt bất kỳ nào đó nhận đợc sau khi đập cấp lớn,
cũng tơng tự nh thành phần tỷ trọng của cấp hạt đó trớc khi đập, trừ thu hoạch
của hai cấp tỷ trọng lớn nhất và nhỏ nhất là thay đổi làm thay đổi độ tro của cấp
hạt đó sau khi đập cấp hạt lớn, còn độ tro của các cấp tỷ trọng trong cấp hạt khác
thì không thay đổi. Nếu gọi thu hoạch của cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,5) là X và
lớn nhất (+2,1) là Y thì ta có hệ phơng trình sau :
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
12
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
X +
(1,5 1,6)
+ . +
(2,0 2,1)
+ Y = 100
X.A
(-1,5)

+ .+
(2,0 2,1)
. A
(2,0 2,1)
+ Y.A
(+2,1)
= 100.A
0
Dựa vào kết quả bảng 7 và bảng 9, giải hệ phơng trình ta có
Kết quả tính cho trong bảng 10
Bảng 10: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt sau khi đập cấp hạt +100mm
Cp t
trng
Cp 6-15mm Cp 15-35mm
Cp 35-
50mm
Cp 50-
100mm
c %
A %
c %
A %
c %
A %
c %
A %
-1.5 22.57 4.51 18.63 4.34 17.08 5.06 13.95 5.19
1.5-1.6 21.36 7.27 18.57 7.18 16.71 7.34 13.83 7.34
1.6-1.7 8.32 20.78 7.63 19.98 8.36 19 7.25 19.68
1.7-1.8 4.2 31.83 4.47 32.68 4.38 32.4 6.29 31.85

1.8-1.9 3.3 44.23 3.85 44.39 3.42 44.22 3.18 46.32
1.9-2.0 2.7 52.09 5.57 51.3 3.15 50.32 4.36 52.04
2.0-2.1 2.1 56.64 3.03 55.91 7.4 65.27 1.48 65.49
+2.1 35.45 82.27 38.25 82.15 39.5 78.03 49.66 76.01
Cng 100 38.86 100 42.81 100 43.85 100 47.63
3.Chọn quá trình tuyển và cấp máy tuyển.
3.1.Chọn quá trình tuyển.
Căn cứ vào những yếu tố sau :
+ Năng suất của xởng tuyển
+ Tính khả tuyển của than nguyên khai
+ Yêu cầu chất lợng đối với than sạch.
Khi chọn quá trình tuyển phải tiến hành so sánh u nhợc điểm của các phơng
án về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo trình tự sau:
- Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu chất lợng của sản
phẩm tuyển để chọn ra quá trình tuyển có thể áp dụng đợc.
- Phân tích so sánh các phơng án đã chọn để loại bỏ phơng án không hợp
lý.
- Tính các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế với các phơng án còn lại nếu cần thiết
có thể tiến hành thí nghiệm bán công nghiệp.
a Bảng kết quả phân tích chìm nổi than các cấp hạt.
Dựa vào số liệu bảng 10 thành lập các bảng số liệu 11; 12; 13; 14
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
13
GVHD: Ph¹m H÷u Giang §å ¸n TuyÓn träng lùc
B¶ng 11: KÕt qu¶ ph©n tÝch ch×m næi than cÊp h¹t 6-15mm
Cấp tỷ
trọng
Than đầu Phần nổi Phần chìm
γc %
A %

γΑ%% Σγc % ΣγA%%
A %
Σγc
%
ΣγA%%
A %
-1.5 22.57 4.51 101.8 22.57 101.79 4.51 100 3886 38.86
1.5-1.6 21.36 7.27 155.3 43.93 257.08 5.85 77.43 3784 48.87
1.6-1.7 8.32 20.78 172.9 52.25 429.97 8.23 56.07 3629 64.72
1.7-1.8 4.2 31.83 133.7 56.45 563.66
9.9
9 47.75 3456 72.37
1.8-1.9 3.3 44.23 146 59.75 709.62 11.9 43.55 3322 76.28
1.9-2.0 2.7 52.09 140.6 62.45 850.26 13.6 40.25 3176 78.91
2.0-2.1 2.1 56.64 118.9 64.55 969.2 15 37.55 3035 80.84
+2.1 35.45 82.27 2916 100 3885.7 38.9 35.45 2916 82.27
Cộng 100 38.86
B¶ng 12: KÕt qu¶ ph©n tÝch ch×m næi than cÊp h¹t 15-35mm
Cấp tỷ
trọng
Than đầu Phần nổi Phần chìm
γc %
A %
γΑ%% Σγc % ΣγA%%
A %
Σγc
%
ΣγA%%
A %
-1.5 18.63 4.34 80.85 18.63 80.85 4.34 100 4281 42.81

1.5-1.6 18.57 7.18 133.3 37.2 214.18 5.76 81.37 4200 51.62
1.6-1.7 7.63 19.98 152.5 44.83 366.63 8.18 62.8 4067 64.76
1.7-1.8 4.47 32.68 146.1 49.3 512.71 10.4 55.17 3914 70.95
1.8-1.9 3.85 44.39 170.9 53.15 683.61
12.
9 50.7 3768 74.33
1.9-2.0 5.57 51.3 285.7 58.72 969.35 16.5 46.85 3597 76.79
2.0-2.1 3.03 55.91 169.4 61.75 1138.8 18.4 41.28 3312 80.22
+2.1 38.25 82.15 3142 100 4281 42.8 38.25 3142 82.15
Cộng 100 42.81 4281
B¶ng 13: KÕt qu¶ ph©n tÝch ch×m næi than cÊp h¹t 35-50mm
Cấp tỷ
trọng
Than đầu Phần nổi Phần chìm
γc %
A %
γΑ%% Σγc % ΣγA%%
A %
Σγc
%
ΣγA%%
A %
-1.5 17.08 5.06 86.42 17.08 86.42 5.06 100 4385 43.85
SVTH: Vò ThÞ Ngäc Mai Líp TuyÓn Kho¸ng K52 –
14
GVHD: Ph¹m H÷u Giang §å ¸n TuyÓn träng lùc
1.5-1.6 16.71 7.34 122.7 33.79 209.07 6.19 82.92 4298 51.84
1.6-1.7 8.36 19 158.8 42.15 367.91 8.73 66.21 4176 63.07
1.7-1.8 4.38 32.4 141.9 46.53 509.82 11 57.85 4017 69.44
1.8-1.9 3.42 44.22 151.2 49.95 661.05 13.2 53.47 3875 72.47

1.9-2.0 3.15 50.32 158.5 53.1 819.56 15.4 50.05 3724 74.4
2.0-2.1 7.4 65.27 483 60.5 1302.6 21.5 46.9 3565 76.02
+2.1 39.5 78.03 3082 100 4384.8 43.9 39.5 3082 78.03
Cộng 100 43.85 4385
B¶ng 14: KÕt qu¶ ph©n tÝch ch×m næi than cÊp h¹t 50-100mm
Cấp
tỷ
Than đầu Phần nổi Phần chìm
γc %
A %
γΑ%% Σγc % ΣγA%%
A %
Σγc % ΣγA%%
A %
-1.5 13.95 5.19 72.4 13.95 72.4 5.19 100 4762.71 47.63
1.5-
1.6 13.83 7.34 101.51 27.78 173.91 6.26 86.05 4690.31 54.51
1.6-
1.7 7.25 19.68 142.68 35.03 316.59 9.04 72.22 4588.8 63.54
1.7-
1.8 6.29 31.85 200.34 41.32 516.93 12.51 64.97 4446.12 68.43
1.8-
1.9 3.18 46.32 147.3 44.5 664.23 14.93 58.68 4245.78 72.35
1.9-
2.0 4.36 52.04 226.89 48.86 891.12 18.24 55.5 4098.48 73.85
2.0-
2.1 1.48 65.49 96.93 50.34 988.05 19.63 51.14 3871.59 75.71
+2.1 49.66 76.01 3774.66 100 4762.71 47.63 49.66 3774.66 76.01
Cộng 100 47.63 4763
SVTH: Vò ThÞ Ngäc Mai Líp TuyÓn Kho¸ng K52 –

15
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
* Vẽ đờng cong khả tuyển than các cấp hạt
Dựa vào số liệu các bảng 11; 12; 13; 14 vẽ các đờng cong khả tuyển 2; 3; 4;5

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0





Hình 2: Đờng cong khả tuyển cấp hạt 6-15 mm
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
16
GVHD: Ph¹m H÷u Giang §å ¸n TuyÓn träng lùc

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0
10
20
30
40
50
60
70
80

90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0
β
λ
θ
δ
H×nh 3: §êng cong kh¶ tuyÓn cÊp h¹t 15-35 mm
SVTH: Vò ThÞ Ngäc Mai Líp TuyÓn Kho¸ng K52 –
17
GVHD: Ph¹m H÷u Giang §å ¸n TuyÓn träng lùc


100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0
10
20
30

40
50
60
70
80
90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0
β
λ
θ
δ
H×nh 4: §êng cong kh¶ tuyÓn cÊp h¹t 35-50 mm
SVTH: Vò ThÞ Ngäc Mai Líp TuyÓn Kho¸ng K52 –
18
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0




Hình 5: Đờng cong khả tuyển cấp hạt 50-100 mm
c Đánh giá tính khả tuyển của các cấp hạt.
Dựa vào đờng cong khả tuyển hình 2; 3; 4;5 và độ tro than sạch yêu cầu xác định
đợc tỷ trọng phân tuyển lân cận. Kết quả đánh giá cho ở bảng 15
Bảng 15: Kết quả đánh giá tính khả tuyển than các cấp hạt
Cp ht
mm
T trng
phõn
tuyn
Thu hoch
cp t trng
lõn cn

Tớnh kh tuyn
6-15 1.58 37.11 c bit khú tuyn
15-35 1.59 31.37 c bit khú tuyn
35-50 1.54 33.06 c bit khú tuyn
50-100 1.55 28.32 c bit khú tuyn
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
19
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
d.Chọn cấp máy.
Việc chọn cấp máy phải căn cứ vào quá trình tuyển đã chọn và thu hoạch cấp hạt
lớn và nhỏ sao cho lợng than phân phối vào máy tuyển phù hợp với năng suất máy
đã chọn. Đối với than Antraxit chúng ta tuyển trên cùng một cấp máy.
Dựa vào bảng số liệu 10 ta lập đợc bảng số liệu 16 .
Gọi
i
h
: Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i trong cấp nào đó so với than nguyên
khai

c
: Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt đó

h
: Thu hoạch cấp hạt đó so với than nguyên khai
Lúc đó ta có:
i
h
=
c
.

h
/100, %
Vậy ta có bảng sau:
Bảng 16: Bảng thành phần tỷ trọng than các cấp hạt hẹp so với than đầu
Cp t
trng
Cp 6 - 15 mm Cp 15-35 mm
c %
A %
h % c %
A %
h %
-1.5 22.57 4.51 3.48 18.63 4.34 3.13
1.5-1.6 21.36 7.27 3.29 18.57 7.18 3.12
1.6-1.7 8.32 20.78 1.28 7.63 19.98 1.28
1.7-1.8 4.2 31.83 0.65 4.47 32.68 0.75
1.8-1.9 3.3 44.23 0.51 3.85 44.39 0.65
1.9-2.0 2.7 52.09 0.42 5.57 51.3 0.93
2.0-2.1 2.1 56.64 0.32 3.03 55.91 0.51
+2.1 35.45 82.27 5.46 38.25 82.15 6.42
Cng 100 38.86 15.41 100 42.81 16.79
Tiếp bảng 16
Cp 35 - 50 mm Cp 50 - 100 mm
c %
A %
h % c %
A %
h %
17.08 5.06 1.44 13.95 5.19 2.18
16.71 7.34 1.41 13.83 7.34 2.16

8.36 19 0.7 7.25 19.68 1.13
4.38 32.4 0.37 6.29 31.85 0.98
3.42 44.22 0.29 3.18 46.32 0.5
3.15 50.32 0.27 4.36 52.04 0.68
7.4 65.27 0.62 1.48 65.49 0.23
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
20
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
39.5 78.03 3.33 49.66 76.01 7.75
100 43.85 8.43 100 47.63 15.61
+ Thành lập bảng thành phần tỷ trọng một cấp máy 6 - 100 mm
Dựa vào bảng số liệu 16 thành lập đợc bảng 17.
Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5 trong cấp máy so với than nguyên khai

h(6-100)
=
h(6-35)
+
h(35 -100)
Độ tro than cấp tỷ trọng 1,5 trong cấp máy 6 -100
A
(6-100)
=
h(6-35).
A
(6-35)
+
h(35-100).
A
(35-100)

/
h(6-100).
Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5so với cấp máy 6 100 mm

c(-1,5)
=
h(-1,5)
.100/
h
Kết quả tuyển chung một cấp máy 6 -100 mm :
Bảng 17: Bảng thành phần tỷ trọng cấp máy 6-100mm
Cp t
trng
Cp 6 - 100 mm
c %
A %
h %
-1.5 18.19 4.68 10.23
1.5-1.6 17.74 7.27 9.98
1.6-1.7 7.81 19.98 4.39
1.7-1.8 4.89 32.15 2.75
1.8-1.9 3.47 44.82 1.95
1.9-2.0 4.09 51.55 2.3
2.0-2.1 2.99 60.81 1.68
+2.1 40.82 79.51 22.96
Cng 100 43.22 56.24
Từ số liệu bảng 17 lập đợc số liệu bảng 18:
Bảng 18: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-100mm
Cp t
trng

Than u Phn ni Phn chỡm
%
A %
%%
+
% A
+
%
A %


% A
-
%
A %
-1.5 18.19 4.68 85.13 18.19 85.13 4.68 100 4321.14 43.21
1.5-1.6 17.74 7.27 128.97 35.93 214.1 5.96 81.81 4236.01 51.78
1.6-1.7 7.81 19.98 156.04 43.74 370.14 8.46 64.07 4107.04 64.1
1.7-1.8 4.89 32.15 157.21 48.63 527.35 10.84 56.26 3951 70.23
1.8-1.9 3.47 44.82 155.53 52.1 682.88 13.11 51.37 3793.79 73.85
1.9-2.0 4.09 51.55 210.84 56.19 893.72 15.91 47.9 3638.26 75.96
2.0-2.1 2.99 60.81 181.82 59.18 1075.54 18.17 43.81 3427.42 78.23
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
21
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
+2.1 40.82 79.51 3245.6 100 4321.14 43.21 40.82 3245.6 79.51
Cng 100 43.22 4322
Từ số liệu bảng 18 vẽ đợc đờng cong khả tuyển cấp hạt 6-100 mm:
100
90

80
70
60
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1.51.61.71.81.92.02.1
0




+ Chọn cấp máy :
Phơng án chọn tuyển trên hai cấp máy về mặt kỹ thuật cho lợng than sạch
tăng không đáng kể so với khi tuyển chung trên cùng một cấp máy. Trong khi sơ

đồ công nghệ lại phức tạp hơn vì hai cấp máy buộc phải có hai máy tuyển và
hai sàng khử nớc nên chi phí sản xuất đầu t vốn xây dựng cơ bản sẽ tăng. Nh vậy
tuyển loại than này ta quyết định chọn phơng án tuyển cấp hạt 6 -100 mm trên
cùng một cấp máy.
4.Lập bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển.
Do yêu cầu của thiết kế lấy ra hai sản phẩm than sạch và đá thải nên chỉ cho
độ tro của than sạch A
t
= 7 % . Dựa vào độ tro than sạch và hình 6 đờng cong
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
22
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
khả tuyển than cấp hạt 6 -100 mm ta xác định đợc tỷ trọng phân tuyển giữa than
và đá là
t
= 1,564. Đặt tỷ trọng trên vào các đờng cong khả tuyển của các cấp
hạt 6-15, 15-35, 35-50, 50-100 mm ta xác định đợc thu hoạch than sạch và thu
hoạch đá thải độ tro than sạch, độ tro đá thải các cấp hạt trên. Thu hoạch và độ
tro đá thải các cấp hạt đợc xác định theo công thức:

đ
= 100-
t
; %
A
đ
= (100.A
0
-
t

.A
t
)/
đ
; %
Kết quả cho ở bảng 19 :
Bảng 19: Bảng cân bằng lí thuyết các sản phẩm tuyển
Tờn sn
phm
Cp ht,
mm
Thu hoch %
So vi cp
ht
So vi than
NK
Than sch
50-100 22.8 3.56 5.88
35-50 27.77 2.34 5.78
15-35 30.51 5.12 5.25
6-15 36.24 5.58 5.37
Cng 16.6 5.5
ỏ thi
50-100 77.2 12.05 59.96
35-50 72.23 6.09 58.49
15-35 69.49 11.67 59.3
6-15 63.76 9.83 57.9
Cng 39.64 59.03
Cỏm 0-6 100 43.76 31.92
Cng 100 38.28

5. Chọn và tính sơ đồ công nghệ
a.Chọn sơ đồ công nghệ tuyển.
Các khâu trong sơ đồ công nghệ gồm hai loại,
+ Các khâu chính : Các khâu chuẩn bị ( đập, sàng ), khâu tuyển huyền phù,
các khâu kết thúc ( sàng khử nớc, sàng phân loại than sạch, ly tâm khử nớc, bể
cô đặc, xiclon)
+ Các khâu phụ gồm : thiết bị vận tải các kho chứa bun ke.
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
23
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
+ Yêu cầu chung đối với sơ đồ công nghệ: ít khâu gia công, không có sản
phẩm tuần hoàn trong sơ đồ công nghệ, sử dụng lại 1 phần hoặc toàn bộ nớc tuần
hoàn trong sơ đồ công nghệ.
Từ các đặc điểm trên, kết hợp với kết quả bảng 15 ta lựa chọn sơ đồ công
nghệ tuyển than trong huyền phù nh hình 7:
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
24
GVHD: Phạm Hữu Giang Đồ án Tuyển trọng lực
SVTH: Vũ Thị Ngọc Mai Lớp Tuyển Khoáng K52
25
Than nguyên khai
Cám khô
ĐậpSàng khử cám khô lỗ lới 6 mm
Sàng khử cám ớt lỗ lới 6 mm
Sàng lỗ lới 0,5
Xyclôn
Sàng lỗ lới 100 mm
NTH Cám bùn
Đá thải
Tuyển huyền phù

Sàng tĩnh lỗ lới 1 mm
Sàng lỗ lới 6 mm
Li tâm
Cám ớt
Sàng lỗ lới 6 mm
Sàng lỗ lới 6;15mm
TS.35-50
TS.50-100
TS.6-15
TS.15-35
Tuyển từ
NTH Manhêtit
Hình 7 : Sơ đồ công nghệ tuyển than trong môi trờng huyền phù
huyền phù
1
2
5
3
4
6
7
8
9
30
32
33
12 13
10 11
14
15

17
16
18
Sàng lỗ lới 50;35mm
19
20
21
22
23 24
25
26
27 29
28
34
37 38 39
40
41
Tuyển từ
31
35
36
Bể cô đặc
Li tâm

×