Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Nghiệp vụ nhập hàng nhập khẩu bằng container đường biên tại công ty Tra Sas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.69 KB, 48 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu



!! "#$%&'())'()%)*()+*,)$%%& (/01/2(3%4
- Ngày 26 tháng 1 năm 1996, Xí nghiệp Vận tải biển và dịch vụ hàng hải được
thành lập trên cở sở tách nguyên trạng từ xí nghiệp Vận tải VIETRANSCIMEX thuộc
Tổng công ty VIETRANSCIMEX – Bộ GTVT
- Ngày 15/01/2006: chuyển đổi từ XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI sang Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Đây là cột
mốc quan trọng, đánh dấu bước ngoặt mới trong phương hướng phát triển của công ty.
!!! 5(/2(3%4
Bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI
Bắng tiếng nước ngoài: TRACIMEXCO SUPPLY CHAINS & AGENCY
SERVICES JSC
!!6! 781/)9%&:;</)=()>?3#4@()83)A1B"#C(B)*(),)DE
)=F-()
• Điện thoại : GH>I6JG666
• Fax : GH>I6JGJJJ
• Email:
• Website: www.trasas.com.vn
• Công ty Cổ phẩn Vận tải và Dịch vụ Hàng hải được thành lập theo Giấy phép Đăng ký
kinh doanh số 4103004291 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 24 tháng 01 năm 2006 và
đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 15 tháng 1 năm 2008.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải có tiền thân là XÍ NGHIỆP VẬN TẢI
BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI trực thuộc công ty TRAXIMEXCO – Bộ Giao Thông
Vận Tải.
!6! )K/(L(3B()-MN+:/01/2(3%4
!6!! )K/(L(3


Công ty đại diện cho khách hàng thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu trên phạm vi trong nước và quốc tế bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ.
Công ty sẽ làm thủ tục trọn gói cho khách hàng (Door to Door). Tức là nhận hàng từ
nhà xuất khẩu, sau đó làm thủ tục khai Hải quan, đưa hàng hóa lên tàu để vận chuyển đến
nơi đến theo yêu cầu của khách hàng. Hoặc công ty sẽ công ty nhận bộ hồ sơ, chứng từ
của khách hàng thực hiện thủ tục Hải quan, đưa hàng về kho cho nhà nhập khẩu.
Ngoài ra công ty c|n trực tiếp ký các hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
trong và ngoài nước với đối tác trong nước và quốc tế.
Với cam kết cung cấp dịch vụ vận tải chất lượng cao cho khách hàng. Công ty giữ
vững triết lý kinh doanh theo những tiêu chí sau:
o Đặt quyền lợi của Khách hàng lên trước nhất.
o Góp phần phát triển Cộng đồng.
o Thực hiện công việc một cách trung thực với tinh thần trách nhiệm cao.
Trong môi trường thương mại quốc tế ngày càng cạnh tranh, thì việc hàng hóa được
giao kịp thời và an toàn là một trong những yếu tố dẫn đến thành công.
!6!6! )-MN+:
Đảm bảo thực hiện các hợp đồng ký kết với khách hàng với chi phí thấp nhất, thời
gian ngắn nhất và hiệu quả nhất nhằm tạo uy tín cho công ty để thu hút thêm khách hàng
mới, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
Thực hiện tốt các kế hoạch mà công ty đã đề ra đầu năm. Sử dụng nguồn vốn của
công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, đảm bảo vấn đề tài chính và hoàn thành nghĩa vụ
đóng góp thuế vào ngân sách nhà nước.
Trong công tác tài chính: bảo toàn, cân đối và phát triển nguồn vốn công ty, sử
dụng có hiệu quả và tiết kiệm vốn, đầu tư mở rộng quy mô hoạt động cả chiều rộng lẫn
chiều sâu tạo hiệu quả kinh tế cao.
Đối với công tác tiền lương: công ty thực hiện chính sách tiền lương theo quy định
của nhà nước và phải chịu trách nhiệm cân đối tiền lương theo quy định hiện hành cho
nhân viên của công ty.

Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên nghiệp, chuyên môn cho tập
thể nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
 OA()+P/Q-()RS1()
• Dịch vụ môi giới hải quan và dịch vụ giao nhận vận tải thế giới.
• Dịch vụ hậu cần và kho bãi.
• Dịch vụ nhập khẩu ủy thác/I.O.R
• Đại lý hàng hải
• Phân phổi hàng tiêu dùng
Là Nhà Vận tải Giao nhận có nhiều năm kinh nghiệm 2(3%4T,)U(C(%V-+*
8/)+:)*(3)V-luôn nỗ lực phát huy năng lực quản lý, tận dụng hệ thống công nghệ
thông tin hiện đại, xây dựng đội ngũ vận tải có năng lực nhằm đáp ứng nhu cầu đ|i hỏi
ngày càng cao của thị trường. Đồng thời hoàn thiện và mở rộng kinh doanh không ngoài
mục đích mang đến cho quý khách hàng dịch vụ có chất lượng cao.
 )-%-W%+X+1-%&YQ-()RS1()/01/2(3
%
4

)14NZ%/)S()*[#\%Q)]#
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Chọn phương thức vận tải và người chuyên chở thích
hợp.
• Đặt chỗ với người chuyên chở đã chọn, cần thiết ta kí hợp
đồng
vớ
i
người chuyên chở để đảm bảo độ an toàn cho hàng
hóa.
• Nhận hàng từ người gởi hàng và phát hành các chứng từ liên
quan.

• Nghiên cứu các điều khoản tín dụng thư, các qui định về pháp luật
li
ên
quan đến hàng hóa tại nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước
chuyển
t

i
(nếu hàng hóa có chuyển tải), các công ước quốc tế liên
quan đến
ngườ
i
chuyên chở, . . . và chuẩn bị các chứng từ cần
thiết liên quan đến
hàng hoá.
• Tổ chức thực hiện việc lưu kho hàng
hoá.
• Đóng gói hàng hóa nếu người xuất khẩu yêu cầu, ghi chú các
phương
ti
ện
chuyên chở, bản chất tự nhiên của hàng hoá và các qui
định tại nước
xuấ
t
khẩu, nhập khẩu và chuyển
t

i
.

• Xác định trọng lượng, thể tích hàng
hóa.
• Quan tâm đến lợi ích của khách hàng thông qua việc tư vấn cho
khách
hàng về sự cần thiết mua bảo hiểm cho hàng hóa hay mua
bảo hiểm
cho
hàng khi khách có yêu
cầu.
• Vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất làm thủ tục Hải quan, thực
hiện
các
chứng từ , giao hàng cho người chuyên
chở.
• Tham gia vào thanh toán, chuyển đổi ngoại tệ nếu khách hàng có yêu
cầu.
• Thanh toán mọi cước phí, và các chi phí phát sinh có liên quan như:
l
ưu
kho, lưu bãi, xếp dỡ, . .
.
• Nhận vận đơn gốc từ người chuyên chở và gởi lại cho người gởi
hàng.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Sắp xếp mọi thủ tục, vấn đề liên quan đến chuyển tải hàng
hóa.
• Theo dõi sự luân chuyển hàng hoá từ thông tin của người chuyên
chở


đại lí của mình ở nước
ngoà
i
.
• Thông báo cho người xuất khẩu về tất cả tổn thất của hàng hoá nếu
có.
• Giúp đỡ chủ hàng trong việc khiếu nại, bồi thường nếu có yêu cầu từ
chủ hàng.
)14NZ%/)S(3^_-()C()*(3
• Giám sát sự vận động của hàng hoá thay mặt người nhận
hàng.
• Nhận và kiểm tra toàn bộ các chứng từ cần thiết liên quan đến sự
vận
động của hàng
hoá.
• Nhận hàng từ người chuyên chở và trả cước chuyên chở nếu có yêu
cầu.
• Làm thủ tục Hải quan cho lô hàng nhập, đóng thuế và các khoản chi
ph
í
khác theo qui định của Hải quan và nhà cầm quyền tại nước nhập
khẩu.
• Sắp xếp việc lưu kho hàng
hoá.
• Giao hàng hoá nhập khẩu đã hoàn thành mọi thủ tục đến tay người
nhận
hàng.
• Hỗ trợ người nhận hàng khiếu nại với người chuyên chở nếu hàng bị
t
ổn

thất, hư
hỏng
• Hỗ trợ người nhận hàng nếu cần trong việc lưu kho hàng và phân
phố
i.
!>!
`/\#%T/)K/()a(;P/01/2(3%4
1.3.1.
`bE%T/)K/cdN$4/2(3%4
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
`bEedN$4f#V(gh/2(3%4
1.3.2. )K/(L(3()-MN+:/$/,)Y(3c1(
1.3.2.1. 7i-)d-bE(3/Tb2(3
-Thông qua định hướng phát triển của công ty.
-Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát.
-Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty (nếu điều lệ công ty không
quy định một tỷ lệ khác).
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 6
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG
ĐẠI LÝ
ĐỘI
VẬN
TẢI
PHÒNG
KINH

DOANH
TRUNG
TÂM
PHÂN
PHỔI
PHÒNG
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG
GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
BAN GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
-Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ
do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định
tại Điều lệ Công ty.
-Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
-Xem xét và xư lý các vi phạm của HĐQT, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty
và cổ đông công ty.
1.3.2.2. d-bE(3f#V(%&8
• Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty.
• Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
• Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định;
quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện
theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết
định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;

• Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn ph|ng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh
nghiệp khác;
• Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
• Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
1.3.2.3. e1(Q N;S$%
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài
chính.Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của
công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp thường niên.
• Kiểm tra bất thường: Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban Kiểm
soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo
giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông và
nhóm cổ đông có yêu cầu .
• Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng Cổ đông, Tổng
Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty phải thông báo ngay bằng văn bản
với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có
giải pháp khắc phục hậu quả.
1.3.2.4. )Y(3R8/)+:Q)$/))*(3
• Ph|ng dịch vụ khách hàng chuyên nhận thông tin từ khách hàng và liên hệ với khách
hàng qua điện thoại hoặc email ….
• Giúp giám đốc giải quyết những thắc mắc của khách hàng nhưng chỉ trong quyền hạn của
bộ phận, nếu vấn đề lớn thì cần thông quan giám đốc hoặc phó giám đốc giải quyết.
• Bộ phận này với chức năng nhận thông tin từ khách hàng chọn lọc thông tin, cần thiết để
giải trình lên cho giám đốc.

• Chịu trách nhiệm liên lạc với khách hàng mỗi khi hoàn thành một hợp đồng. Để xác nhận
kết quả thực hiện một lô hàng, đồng thời biết được sự phản hồi ý kiến của khách hàng
nhằm đúc kết và rút kinh nghiệm cho lô hàng sau.
1.3.2.5. &#(3%aN,)a(,)D-
Chịu trách nhiệm phan phối các mặt hàng tiêu dùng của công ty thông qua việc
quản lý các kênh phân phối:
- Kênh phân phối qua siêu thị với các đối tác: Metro Cash & Carry và Co-opmark.
- Kênh phân phối qua các đại lý bán lẻ trên 38 tỉnh thành trên toàn quốc.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
1.3.2.6. )Y(3Q-()RS1()
• ed,)C(/)K(3%j
• Bộ phận này chịu trách nhiệm lập bộ hồ sơ hải quan và các công văn cần thiết giúp bộ
phận giao nhận hoàn thành tốt nghiệp vụ.
• Thường xuyên theo dõi những thay đổi về quản lý của Nhà Nước ví dụ thuế, công văn về
xuất nhập khẩu và các lĩnh vực có liên quan.
• Kết hợp chặt chẽ với bộ phận giao nhận để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận.
• ed,)C(3-1S()C(
• Bộ phận giao nhận sẽ đảm nhận trách nhiệm làm thủ tục hải quan, theo dõi tình hình ở
cảng để thông quan cho hàng hoá được nhanh nhất.
• Thông qua những công việc thực tế của đội giao nhận và công việc văn ph|ng của nhân
viên chứng từ kết hợp một cách nhịp nhàng để hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ của nhau.
• Theo dõi và nắm bắt những thay đổi về chế độ làm việc của Nhà Nước nói chung và các
cảng nói riêng tránh tình trạng tụt hậu so với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế trong
và ngoài nước.
1.3.2.7. 7d-+C(%V-
Phối hợp với ph|ng kinh doanh thực hiện thao tác chuyên chở hàng hóa xuất nhập
khẩu từ cảng đến nơi khách hàng yêu cầu và ngược lại.
1.3.2.8. )Y(3bi-gh

Ph|ng đại lý của công ty bao gồm 2 bộ phận:
 Bộ phận đại lý hãng tàu
 Bộ phận đại lý hãng hàng không
• Phát hành thông báo hàng đến (Notice of arrival), lệnh giao hàng D/O và chuyển
đến khách hàng.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Tính phí và thu phí cho hãng tàu
1.3.2.9. )Y(3QW%S$(
• Ph|ng kế toán có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài chính của công ty, cân đối các nguồn
vốn, tính toán chính xác thuế để nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ Ngân sách, công tác kế toán
thống kê và quản lý nguồn tài chính của công ty.
• Tiến hành thanh toán các khoản thu chi, các chứng từ xuất nhập khẩu trong hợp đồng.
Lập báo cáo hàng tháng, quý, năm, nắm bắt kịp thời, chính xác để báo cáo cho
Giám đốc và lập báo cáo thống kê định kỳ các hoạt động tài chính cho Nhà nước.
• Chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính của công ty và phát lương cho nhân viên. Cho
nhân viên tạm ứng tiền để thực hiện công việc công ty đã giao.
1.4. '())'())Si%bd(3Q-()RS1()/01/2(3%4%j6GGk6G6
1.4.1. lW%f#V)Si%bd(3Q-()RS1()/01/2(3%4%j6GGk6G6
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TRA SAS từ 2010 - 2012
Đơn vị tính: VND
)9%-5#mLN 6GG 6G 6G6
S1()%)# 157.869.007.276 254.097.958.823 451.524.653.293
)-,)= 146.000.140.729 237.848.095.381 428.297.075.073
On-()#C(%&^o/%)#W 11.868.803.547 16.249.899.442 23.227.578.220
On-()#C(;1#%)#W 11.037.512.792 14.626.939.772 19.080.668.478
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TRA SAS từ 2010 – 2012
Đơn vị tính: VND

)9%-5#mLN )5()gM/)6GGk6G )5()gM/)6Gk6G6
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
Số tiền Tỉ lệ (%) Số tiền Tỉ lệ (%)
S1()%)# 96.228.951.550 62
197.426.694.47
0
77,6
)-,)= 91.847.954.652 62,9
190.448.979.78
2
80
On-()#C(
%&^o/%)#W
4.381.095.895 36.9 6.977.678.778 42,9
On-()#C(;1#
%)#W
3.589.426.980 32.5 4.453.728.706 30.4
Nguồn: Phòng kế toán
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2012

Qua bảng số liệu và biểu đồ về kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của
Công ty ta thấy doanh thu và lợi nhuận có sự biến động đáng kể qua các năm cụ thể là:
So với năm 2010, doanh thu năm 2011 đạt 254.097.958.823 đồng tăng 62% tương
đương 96.228.951.550 đồng dẫn đến lợi nhuận thuần tăng 36,9% tương ứng
4.381.095.895 đồng vì nguyên nhân chủ quan là qua nhiều năm hoạt động, công ty đã tạo
được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị
cao.
Doanh thu năm 2012 đạt 451.524.653.293 đồng tăng 77,6% so với năm 2011 tương
đương 197.426.694.470 đồng dẫn đến lợi nhuận trước thuế tăng 42.9% tương ứng

6.977.678.778 đồng.
1.4.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty TRA SAS làm dịch vụ từ
2010 – 2012:
Bảng 3: Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty TRA SAS làm dịch vụ 2010 - 2012
Đơn vị tính: VND
)8
%&^_(3
6GG 6G 6G6
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
#;%&1g-1 76.379.073.570 49
164.215.391.90
0
65
233.286.979.10
2
52
&#(3

"#D/
46.762.698.107 30 58.106.984.820 23
125.616.065.70
1
28
)8
%&^_(3
Q)$/
32.733.888.670 21 30.316.687.732 12 89.725.761.150 20
T(3 JJ!HpJ!qqG!>?p GG
6J6!q>I!Gq?!??
6
GG
??H!q6H!HGJ!IJ
>
GG
Nguồn: Phòng kế toán
Biểu đồ 2A: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2010
Biểu đồ 2B: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2011
Biểu đồ 2C: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2012
Qua 3 biểu đồ về cơ cấu thị trường nhập khẩu mà Công ty TRA SAS làm dịch vụ ta
có thể thấy được:
Tổng doanh thu từ các thị trường nhập khẩu năm 2010 đạt 155.875.660.347 đồng.
Trong đó, doanh thu hàng nhập khẩu từ thị trường Australia đạt 76.379.073.570 đồng
chiếm 49% tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường Trung Quốc đạt
46.762.698.107 đồng chiếm 30% tổng doanh thu cả năm, c|n lại là thị trường khác đạt
32.733.888.670 đồng chiếm 21% tổng doanh thu cả năm.
Năm 2011 doanh thu từ thị trường Australia đạt 164.215.391.900 đồng, tăng đáng
kể ở mức 115% so với năm 2010 tương ứng 87.836.321.330 đồng, chiếm tỷ trọng 65%
tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường Trung Quốc tăng 24,3% tương ứng

11.344.286.713 đồng, chiếm tỷ trọng 23% tổng doanh thu cả năm. Trong khi đó, doanh
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
thu từ thị trường khác giảm từ 32.733.888.670 đồng năm 2010 c|n 30.316.687.732 đồng
năm 2011s, giảm 7,7% tương đương 2.417.200.938 đồng và chỉ chiếm 12% tổng doanh
thu cả năm 2010. Do mức giảm của thị trường khác không đáng kể so với mức tăng của
thị trường Australia và Trung Quốc nên tổng doanh thu năm 2010 đạt 252.639.064.442
đồng, tăng 62.1% tương đương 96.763.404.105 đồng.
So với năm 2011, doanh thu năm 2012 đạt 448.628.805.953 đồng, tăng 77,6%
tương đương 195.989.741.511 đồng do doanh thu từ thị trường Australia tăng 42,1%
tương đương 69.071.587.200 đồng và thị trường Trung Quốc tăng 116,1% tương đương
67.509.080.881 đồng và thị trường khác tăng đáng kể 196% tương đương 59.409.073.428
đồng.
Nhìn chung, thị trường hàng nhập khẩu mà Công ty làm dịch vụ chủ yếu là
Australia và Trung Quốc. Tuy tỷ trọng doanh thu của mỗi thị trường năm 2010-2012 có
mức tăng giảm khác nhau nhưng nhìn vào tổng doanh thu công ty thu được trong 3 năm,
ta có thể đánh giá rằng, trong 3 năm vừa qua, công ty đã đạt được những thành công lớn.
1.4.3. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty TRA SAS làm dịch vụ từ 2010-
2012:
Bảng 4: Cơ cấu mặt hàng công ty TRA SAS làm dịch vụ 2010 - 2012
Đơn vị tính: VND
FZ%
)*(3
6GG 6G 6G6
Kim ngạch
Tỷ
trọng
(%)
Kim ngạch
Tỷ

trọng
(%)
Kim ngạch
Tỷ
trọng
(%)
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
F$4Nr/
132.494.311.32
5
85
212.216.814.10
0
84
327.499.028.30
0
73
Os - 0 7.579.171.933 3 75.369.639.400 16,8
l)$/ 23.381.349.050 15 32.843.078.380 13 45.760.138.210 10.2
T(3
/d(3
JJ!HpJ!qqG!>?
p
GG
6J6!q>I!Gq?!??
6
GG
??H!q6H!HGJ!IJ
>

GG
Nguồn: Phòng kế toán
Biểu đồ 3A: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2010
Biểu đồ 3B: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2011
Biểu đồ 3C: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2012
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty trong 3 năm
chủ yếu là sản phẩm máy móc. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng biến
động trong các năm như sau:
Tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2010 đạt 155.875.660.347 đồng. Trong đó, mặt
hàng máy móc đạt 132.494.311.325 đồng, chiếm 85% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm.
Kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng khác đạt 23.381.349.050 đồng, chiếm15% tổng
kim ngạch nhập khẩu cả năm.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
Năm 2011, trong cơ cấu mặt hàng nhập khẩu xuất hiện mặt hàng nguyên vật liệu
sản xuất chiếm 3% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm, đạt 7.579.171.933 đồng. Kim
ngạch nhập khẩu của mặt hàng sản phẩm máy móc đạt 212.216.814.100 đồng, tăng
60,2% tương đương 79.752.502.785 đồng, chiếm 84% tổng kim ngạch nhập khẩu cả
năm. Mặt hàng khác trong năm 2011 chỉ chiếm 13% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm,
đạt 32.843.078.380, tăng 40,5% tương ứng 9.461.729.330. Do mức tăng trong cơ cấu mặt
hàng như trên dẫn đến tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2011 đạt 252.639.064.442 đồng,
tăng 62,1% so với năm 2010.
Trong năm 2012 kim ngạch nhập khẩu của mặt hàng nguyên vật liệu sản xuất tăng
đáng kể từ 7.579.171.933 đồng lên 75.369.639.400, tăng 894% tương ứng
67.790.467.477 đồng và chiếm 16,8% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm. Kim ngạch
nhập khẩu của sản phẩm máy móc đạt 327.499.028.300 đồng, tăng 54,3% tương đương
115.282.502.785, chiếm tỷ trọng 73% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm; mặt hàng khác
tăng 39,3% tương đương 12.917.059.830 và chỉ chiếm 10,2% tổng kim ngạch nhập khẩu
cả năm. Tổng doanh thu năm 2012 đạt 448.628.805.953đồng, tăng 77,6% tương ứng với
195.989.741.511 đồng.

Nhìn chung, công ty ngày càng tạo uy tín với khách hàng, mở rộng cơ cấu mặt hàng
làm dịch vụ, đặc biệt là đối với mặt hàng nguyên vật liệu sản xuất.
1.5. )^`(3)^o(3,)$%%& (/01/2(3%4T,)U(C(%V-+*8/)+:*(3)V-%&S(3
%)_-3-1(%o-
• Kinh doanh ngày càng phát triển, đạt lợi nhuận cao.
• Duy trì lượng khách hàng thường xuyên và lâu dài. Xây dựng chữ tín rộng khắp cả trong
nước và ngoài nước.
• Đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng tiềm năng và mở rộng thị trường kinh doanh.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
6
tuvw
lxeyz{7|e}
~
2.1. lhQW%)n,bE(3R8/)+:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một lĩnh vực hoạt động của Công
ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải, hợp đồng thể hiện mối quan hệ làm ăn và trách
nhiệm pháp lý giữa Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải với công ty khách
hàng mà Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải làm dịch vụ.
Kết thúc báo giá giao nhận, nếu khách hàng đồng ý thì công ty sẽ tiến hành ký kết
hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm các điều
khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Bài báo cáo này sẽ đề cập đến hợp đồng dịch vụ giữa công ty TNHH NƯỚC GIẢI
KHÁT COCA – COLA VIỆT NAM và CÔNG TY TRA SAS, vì COCA – COLA là một
công ty lớn, hàng năm có rất nhiều chuyến hàng cần nhập về/xuất đi, do đó, họ đã ký kết
hợp đồng có thời hạn 1 năm với công ty TRA SAS để bên TRA SAS có thể làm dịch vụ
cho tất cả các lô hàng nhập/xuất của COCA – COLA trong v|ng 1 năm đó.
Trong phạm vi bài báo cáo này, em xin trình bày lại việc tổ chức thực hiện các thủ
tục và quy trình giao nhận lô hàng trên tại cảng Cát Lái gồm 1 container 20 feet của vận
đơn số OOLU3078511550 ngày 21/12/2013thuộc hợp đồng số 5500000179 ngày

21/01/2013.
2.2. )#5%*#+*N#1cVS) N
2.2.1. )#5%*#
Khi công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải ký kết hợp đồng dịch vụ với
Công ty khách hàng, nếu khách hàng có nhu cầu thì Công ty sẽ thuê tàu giúp.
Đối với lô hàng này, do mua theo giá CIF CÁT LÁI nên công ty TRA SAS không
có nghĩa vụ thuê tàu.
Theo như lý thuyết, người đi thuê tàu sẽ thỏa thuận giá cước và lựa chọn lịch trình
phù hợp. Tiếp đến, người đi thuê tàu sẽ cung cấp các thông tin của lô hàng cho nhân viên
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
kinh doanh của hãng tàu như: loại hàng, số lượng, cảng bốc, cảng dỡ, thời gian giao
hàng…Sau khi có được thông tin của lô hàng, nhân viên kinh doanh của hãng tàu sẽ nhập
dữ liệu của hãng tàu và làm ra Giấy lưu cước tàu chợ (B/N: Booking Note) và fax cho
người đi thuê tàu. Người đi thuê tàu sẽ confirm Booking cho hãng tàu sau khi đã đồng ý
các nội dung trong Booking.
2.2.2. F#1cVS) N
Đối với hàng làm dịch vụ, Công ty TRA SAS sẵn sàng mua bảo hiểm giúp khách
hàng của mình nếu khách hàng có nhu cầu.
Công ty COCA - COLA nhập khẩu lô hàng trên theo điều kiện cơ sở giao hàng là
CIF CÁT LÁI; Công ty đã thõa thuận với đối tác mua bảo hiểm cho hàng hóa. Hiểu được
đặc điểm và tính chất của sữa bột tách béo cũng như muốn hạn chế tối đa những tổn thất
có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, Công ty đã quyết định chọn mua bảo hiểm với
điều kiện A (Institute Cargo Clauses “A” 1.1.82)
2.3. )C(+*Q N%&1cd/)K(3%j)*(3()C,Q)]#
Đối với hàng làm dịch vụ, nhân viên giao nhận của Công ty TRA SAS sẽ nhận bộ
chứng từ từ Công ty khách hàng của mình bằng fax.
Đối với hàng nhập khẩu, nhằm tránh những sai sót trong quá trình làm chứng từ
gây khó khăn cho việc làm thủ tục thông quan lô hàng, nhà xuất khẩu sẽ fax bộ chứng từ
cho nhà nhập khẩu để nhà nhập khẩu kiểm tra trước khi gửi bộ chứng từ gốc.

Để công việc giao nhận được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì ngay khi
nhận được bộ chứng từ, nhân viên giao nhận cần kiểm tra kỹ lưỡng tính chính xác, đồng
nhất và hợp lệ của mỗi chứng từ, nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ tục thông quan
cho lô hàng.
l N%&1)n,bE(3(3Si-%)^`(3
 Số và ngày hợp đồng.
 Tên và địa chỉ các bên mua bán.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng trị giá).
 Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
 Phương thức thanh toán.
 Thời điểm và địa điểm giao hàng.
l N%&1)r1b`(%)^`(3Ni-
 Số và ngày của hợp đồng trên hóa đơn (nếu có).
 Số và ngày của hóa đơn.
 Tên và địa chỉ các bên mua bán.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, trọng lượng đơn giá, tổng trị giá).
 Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).
 Phương thức thanh toán (nếu có).
l N%&11/Q-(3g-;%
 Số và ngày của invoice trên Packing list.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng).
 Đơn vị tính.
 Trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
 Quy cách đóng gói, loại bao bì.
l N%&1e-ggS•O1R-(3
 Số và ngày B/L.
 Những thông tin của ô shipper, consignee và notify. Đặc biệt, ô Consignee phải thể hiện
tên và địa chỉ chính xác của Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P vì chỉ có người

trong mục này mới được nhận hàng.
 Tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ.
 Tên hàng, số lượng , trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
 Số cont, số seal.
Lưu ý:
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
Tất cả chứng từ phải trùng khớp với nhau, đặc biệt là với hợp đồng. Vì vậy, người
giao nhận phải kiểm tra các chứng từ hết sức cẩn thận, giúp công ty tiết kiệm thời gian
cũng như chi phí… Nếu trong quá trình kiểm tra thấy có sai sót, nhầm lẫn, người giao
nhận phải báo ngay cho khách hàng để kịp thời điều chỉnh.
2.4. O\4gM()3-1S)*(3€l N%&1mz
Khi nhận được Thông báo hàng đến, nhân viên giao nhận của TRA SAS mang
theo 01 B/L gốc, Thông báo hàng đến và Giấy giới thiệu của Công ty COCA - COLA
đến hãng tàu OOCL cụ thể là Bộ phận hàng nhập để nhận Lệnh giao hàng (Delivery
Order – D/O). Tại đây, theo thường lệ, nhân viên hãng tàu sẽ dựa vào tên, địa chỉ và Mã
số thuế của COCA -COLA để ra hóa đơn và người giao nhận sẽ mang hóa đơn qua Bộ
phận thu ngân đóng tiền. Khi có biên lai “Đã thu tiền”, nhân viên hãng tàu sẽ dựa vào
B/L để cấp Lệnh giao hàng. Nhưng trong trường hợp này, nhân viên giao nhận của công
ty TRA SAS sẽ đóng các chi phí sau:
 DEST TRML HANDL: 82 USD
 Phí EQPT CLEANING: 55.000 VND.
 Phí D/O: 600.000 Đ
và sẽ thanh toán sau với Công ty COCA - COLA. Nhân viên hãng tàu đã cấp 4 Lệnh
giao hàng (tùy từng hãng tàu mà số Lệnh giao hàng sẽ khác nhau) cho nhân viên giao
nhận. Khi nhận được D/O, nhân viên giao nhận cần phải kiểm tra các nội dung như:
 Số B/L: OOLU3078511550
 Ngày B/L: 21/02/2103
 Tên tàu: OOCL NEW ZEALAND
 Số chuyến: 088

 Mục consignee: COCA –COLA BEVERAGES VIETNAM LTD,. 485 HANOI STREET,
LINH TRUNG WARD, THU DUC DIST, HO CHI MINH.
 Tên cảng bốc / cảng dỡ: LYTTELTON/ CAT LAI.
 Tên hàng: SKIMMILK POWDER MEDIUM HEAT EACH 25 KG NET.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
 Số kiện, số kg: 720 kiện, 18.000 kg
 Số cont / số seal: CRSU1434991 E04461
Xem có khớp với B/L hay không. Nếu có sai sót thì đề nghị hãng tàu điều chỉnh ngay cho
phù hợp.
Lưu ý:
Khi tu chỉnh các sai sót, hãng tàu phải đóng dấu “Correction” của hãng tàu lên
trên những sai sót đó.
Vì hàng được đóng trong container, và phương thức giao nhận là FCL/FCL nên
Công ty có 2 phương án mang hàng về kho. Một là làm thủ tục mượn container của hãng
tàu về kho riêng và hai là rút ruột tại bãi container (Container Yard – CY) của cảng.
Đối với lô hàng sữa bột tách béo này, Công ty COCA – COLA đã lựa chọn
phương án thứ nhất, tức là mượn container về kho riêng. Do đó, người giao nhận phải
làm “Giấy xin mang Container về kho riêng làm hàng nhập” theo mẫu của hãng tàu
OOCL. Đồng thời, người giao nhận đóng một số tiền gọi là “tiền cược container” theo
quy định của hãng tàu OOCL. Số tiền này sẽ được hãng tàu trả lại nguyên vẹn nếu khi trả
container về bãi, tình trạng container vẫn tốt như lúc mượn. Và ngược lại, số tiền này sẽ
bị trừ bớt hoặc hãng tàu sẽ thu thêm nếu container có những hư hỏng so với lúc mượn ở
các chỗ: sàn, nóc, góc, vách, cửa… của container.
Sau khi đóng tiền cược cont và hoàn thành các thủ tục thì nhân viên hãng tàu sẽ
cấp cho người giao nhận:
 04 Lệnh giao hàng đã đóng dấu: - Giao nguyên cont
- Trả Rỗng tại: Phước Long
 01 Giấy xin mang container về kho riêng làm hàng nhập và Phiếu cược container.
 04 Giấy yêu cầu hạ rỗng tại bãi Phúc Long.

Lưu ý:
Nếu là hàng rút ruột tại cảng thì trên D/O sẽ được đóng dấu “Hàng rút ruột” và
cũng được ghi rõ ngày hết hạn D/O. Việc thực hiện cược cont hay không còn tùy theo yêu
cầu của từng hãng tàu.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
Việc đóng dấu “Hàng giao thẳng” hay “Hàng rút ruột” chỉ được thực hiện một
lần duy nhất, hoặc là tại nơi lấy D/O hoặc là ở văn phòng hãng tàu tại cảng; điều này
tùy thuộc vào quy trình thủ tục của mỗi hãng tàu.
2.5. )0%:/)V-f#1()*(3()C,Q)]#
2.5.1. OC,cd/)K(3%j/U(%)-W%b.Q)1-c$S)V-f#1(
2.5.1.1. O5(%_Q)1-)V-f#1(()C,Q)]#+*,):g:/%_Q)1-(W#/r
Dựa vào những thông tin trong bộ chứng từ nhận được và đã kiểm tra, nhân viên
giao nhận tiến hành lên tờ khai hải quan hàng nhập khẩu theo mẫu HQ/2012-NK
 Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan,
ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai.
"
Cục Hải quan: Chi cục HQ
quản lý hàng đầu tư HCM
Chi cục Hải quan: Cảng Cát
Lái/Tp.HCM
Tờ khai số:22964
Ngày đăng ký:20/03/2013
Số lượng phụ luc tờ khai: 0
$(cdbL(3Qh
(Ký, ghi rõ họ tên)
 Phần A: Dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế bao gồm tiêu thức từ
1-29:
•-5#%)K/3^_-[#\%Q)]# Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương, ghi
tên đầy đủ và địa của doanh nghiệp, cá nhân xuất khẩu nước ngoài bán hàng cho người

nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số thì ghi mã số.
‚z{  OF{B  I{  {{  {  e  I6G>6GG
lO{{ƒ„{O!
• -5#%)K/63^_-()C,Q)]# Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại
thương kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân nhập khẩu.
G > G G p I 6 ? J 
lvz€zO{FB?HJ
7|…B|OB"!w7tB†‡
ˆF!
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
•-5#%)K/>3^_-04%)$/ Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ủy thác kê khai
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số kinh doanh nhập khẩu của thương nhân
ủy thác cho người nhập khẩu.
•-5#%)K/?7i-ghg*N%)0%:/V-f#1( Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số Fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.
                    B  †  >?
‰ŠB |e‹B"B† ‡ˆ
F!
FG>G?H??J
• -5#%)K/JOSi-)'(): Đánh dấu (V) vào ô tương ứng với loại hình nhập
khẩu.
þlGJ
•-5#%)K/qr1b`(%)^`(3Ni-: Dựa vào thông tin trên hóa đơn thương mại
kê khai: Số, ngày của hóa đơn thương mại.
D66>G6>6?p
3*46mG6m6G>
•-5#%)K/p-\4,)Œ,(W#/r  Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế
hoạch nhập khẩu của Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương), Bộ quản lý chuyên
ngành (nếu có) và ngày hết hạn của văn bản đó.

Lô hàng này không cần giấy phép.
•-5#%)K/Hn,bE(3 Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương để kê
khai: Số, ngày, ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng ngoại thương.
DJJGGGGGpI
3*46mGm6G>
•-5#%)K/IC(%V-b`( Dựa vào thông tin trên B/L để kê khai: Số và ngày
của vận tải đơn.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 22
N
Z
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
DzzO>GpHJJJG
3*46mG6m6G>
•-5#%)K/GV(3Bb81b N[W,)*(3 Ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa
thuận trong hợp đồng ngoại thương) nơi mà hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải
để vận chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã nước theo ISO.
O{Oz
•-5#%)K/V(3Bb81b NR•)*(3 Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa
dỡ khỏi phương tiện vận tải. Áp dụng mã hóa cảng phù hợp với ISO. Trường hợp địa
điểm dỡ hàng chưa được áp dụng mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào mục này.
vOvmF
•-5#%)K/6)^`(3%-M(+C(%V- Dựa vào thông tin trên chứng từ vận tải và
Thông báo hàng đến để kê khai: Tên tàu biển, số, chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, ngày
đến của phương tiện vận tải chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các
loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng được vận
chuyển bằng đường bộ thì chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải, không ghi số hiệu.
5(B;D)-M#zzO{ƒ„{O
3*4bW(JmG>m6G>
•-5#%)K/>^o/[#\%Q)]# Dựa vào thông tin trên B/L để kê khai tên quốc
gia mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hóa được xuất bán cuối

cùng đến Việt Nam). Lưu ý là không ghi tên quốc gia mà hàng hóa trung chuyển qua đó.
Áp dụng mã nước theo ISO
{ƒ„{O
•-5#%)K/?7-X#Q-M(3-1S)*(3 Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại
thương kê khai rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua bán thỏa thuận trong hợp đồng
ngoại thương.
‚
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
•-5#%)K/J)^`(3%)K/%)1()%S$(: Kê khai phương thức thanh toán đã
thỏa thuận trong Hợp đồng ngoại thương

•-5#%)K/q7E(3%-X(%)1()%S$(Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại
thương ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ). Áp dụng mã tiền phù hợp
với ISO. Ghi tỷ giá tính thuế giữa đơn vị nguyên tệ với đồng Việt Nam theo quy định
hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  
•-5#%)K/pŽ3-$%=()%)#W6G!H6H
•-5#%)K/HBIB6GB6B66B6>B6?B6J
• Tiêu thức 18: Tên hàng, quy cách phẩm chất: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng
ngoại thương, kê khai rõ tên, quy cách phẩm chất của hàng hóa.
•e…ve•z6Jlmez€OswFz€zO €
FGG‘
• Tiêu thức 19: Mã số hàng hóa: Dựa vào danh mục hàng hóa Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để ghi mã số phân loại
hàng hóa. Đây là một trong những tiêu thức quan trọng của tờ khai, nó cho biết mã số của
hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế suất của hàng nhập khẩu nên cán bộ Hải quan
tính thuế sẽ rất chú ý tiêu thức này. Do đó, nhân viên giao nhận phải hết sức cẩn thận
trong việc tra mã thuế để xác định thật chính xác.
• Tiêu thức 20: Xuất xứ: Dựa vào Giấy chứng nhận xuất xứ theo quy định trong

Hợp đồng ngoại thương và các tài liệu khác có liên quan kê khai tên nước nơi hàng hóa
được chế tạo (sản xuất) ra.
• Tiêu thức 21: )Wbd^#b’-lô hàng này không được hưởng chế độ ưu đãi nào.
• Tiêu thức 22: Lượng: Ghi số lượng, trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng
thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: THs. Lý Văn Diệu
• Tiêu thức 23: Đơn vị tính: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng đã thỏa thuận
trong Hợp đồng ngoại thương nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà
Nhà nước Việt Nam đã công nhận.
• Tiêu thức 24: Đơn giá nguyên tệ: Dựa vào thông tin trên Hợp đồng ngoại thương
và Hóa đơn thương mại để kê khai giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn vị tính ở tiêu
thức 21) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 15.
• Tiêu thức 25: Trị giá nguyên tệ: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập
khẩu, là kết quả của phép nhân giữa Lượng (tiêu thức 20) và Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức
22). Trường hợp có 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: a) Trên tờ
khai hải quan ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai; b)
Trên phụ lục tờ khai ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.
18. Tên hàng, quy
cách phẩm chất
19. Mã số
hàng hóa
20. Xuất xứ
21.
Chế
độ
ưu
đãi
22.
Lượng

23. Đơn
vị tính
24. Đơn
giá
nguyên
tệ
25.Trị giá
nguyên tệ
SỮA BỘT TÁCH
BÉO 25KG/BAO –
(NLSX CỦA NM
COCA – COLA) –
HÀNG MỚI 100%
04021041 NEW
ZEALAND
18.000 KG
3.69966 66.593,88
Cộng : 66.593,88
•-5#%)K/6qB6pB6HB6IB>GB>
• Tiêu thức 26: Thuế nhập khẩu:
a) Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam tính bằng
giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng nhập qua biên giới đất liền). Trị giá tính thuế = Tỷ
giá (tiêu thức 15) x Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23).
Đối với hàng thuộc diện tính thuế theo Hiệp định GATT/WTO thì thực hiện theo
cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.
SVTT: Nguyễn Xuân Ngọc Trang 25

×