Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Phương pháp ôn luyện học sinh giỏi giải toán sinh học trên máy tính Casio phần sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.18 KB, 44 trang )

Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể cán bộ giáo viên và tổ chun
mơn Sinh - Thể dục - Quốc phịng trường THPT Yên Mô A đã hướng dẫn, đôn đốc, động
viên để tơi hồn thành tốt đề tài này.
Tơi rất mong nhận được sự trao đổi, góp ý của lãnh đạo nghành, Ban giám hiệu, các
thày cô giáo và các em học sinh để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Yên Mô, Tháng 4 năm 2012
Tác giả

Vũ Thị Tỉnh

Duyệt của BGH

www.giaoducviet.net

Duyệt của TTCM

1


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

I. MỞ ĐẦU


1. Đặt vấn đề
Bắt đầu từ năm học 2008 kì thi học sinh giỏi giải tốn trên máy tính casio ở các bộ
mơn Tốn, Lí, Hóa, Sinh được tổ chức nhằm phát huy khả năng tư duy sáng tạo, kĩ năng
tính tốn và khả năng phân tích của học sinh, đặc biệt nó giúp đỡ các em rất nhiều về kĩ
năng tính tốn nhanh, và chính xác trong các kì thi trắc nghiệm tốt nghiệp và đại học. Và vì
thế việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học có một vai trị rất lớn trong việc thực hiện
nhiệm vụ chung đó. Nhằm góp phần bỗi dưỡng và rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học trên
máy tính cầm tay cho học sinh tơi đã chọn đề tài “ phương pháp ôn luyện học sinh giỏi
giải tốn sinh học trên máy tính Casio phần sinh học lớp 10.” Làm đề tài sáng kiến kinh
nghiệm của bản thân
2. Mục đích của đề tài
Đề tài nêu kĩ năng giải một số dạng bài tập sinh học trong chương trình Sinh học lớp
10, cung cấp tư liệu cho giáo viên tham khảo và vận dụng vào công tác giảng dạy, rèn
luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi .
3. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp giải bài toán sinh học trên máy tính Casio.
4. Nội dung nghiên cứu
Với mục tiêu trên tôi đề ra một số nội dung sau:
1. Hướng dẫn các thao tác sử dụng máy tính casio (fx 500 MS)
1. Từ lí thuyết sinh học xây dựng các cơng thức tính
2. Hướng dẫn giải các bài tập vận dụng và hướng dẫn các thao tác trên máy tính
casio ( Casio fx- 500MS)
3. Đưa ra hệ thống các bài tập tự giải
5. Giới hạn của đề tài
Có rất nhiều dạng bài tập có thể áp dụng giải trên máy tính casio tuy nhiên trong giới
hạn của đề tài tơi chỉ đề cập đến những dạng bài tập thuộc phần Sinh học tế bào ( Sinh học
lớp 10)
www.giaoducviet.net

2



Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

6. Thực trạng nghiên cứu
Tình hình thực tế trong nhà trường hiện nay, việc giải bài toán sinh học trên máy tính
casio là một vấn đề cịn khá mới mẻ đối với học sinh, phần lớn các em chỉ sử dụng máy
tính trong giải bài tập tốn học, vật lý, hóa học mà chưa chú ý đến bài tốn sinh học.Về
Giáo viên, nhiều giáo viên bộ mơn chưa có điều kiện và nhiều thời gian nghiên cứu vấn đề
này. Vì vậy qua đề tài, có thể giúp cho giáo viên phần nào trong việc nghiên cứu và vận
dụng vào rèn luyện kĩ năng cho học sinh. Đồng thời góp phần gây hứng thú trong học sinh
đối với môn Sinh học.
7. Đề xuất giải quyết thực trạng
Để thực hiện tốt việc giải bài toán sinh học trên máy tính casio tơi xin nêu một số đề
xuất sau:
- Cần thực hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt các thao tác giải các phép tốn trên máy tính.
- Phân tích dữ kiện của đề bài, xác định dạng bài tập .
- Vận dụng cơng thức phù hợp thực hiện phép tốn.

www.giaoducviet.net

3


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học


II. NỘI DUNG
Chương 1.
CÁC THAO TÁC SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO
1. Làm quen với máy tính caiso
Màn hình chỉ hiện 10 chữ số. Giá trị lớn hơn được hiện dạng a x ${10}^{n}$. Với số
thập phân ta được chọn 1 trong 2 dạng của a x ${10}^{n}$.
Để thay đổi dạng hiện ta ẩn
ta:

và ấn tiếp một số tương ứng với sự lựa chọn của

Fix
1
Ấn

ấn tiếp

Sci
2

(Norm 1), hoặc

Norm
3

(Norm 2)

Norm 1: đưa vào dạng a x ${10}^{n}$ những số x có:
| x | < ${10}^{-2}$ hay | x | $\ge$ ${10}^{10}$
Norm 2: đưa vào dạng a x ${10}^{n}$ những số x có:

| x | < ${10}^{-9}$ hay | x | $\ge$ ${10}^{10}$
2. Nhập dữ liệu cho máy
Màn hình nhập biểu thức tính (được 79 bước). Mỗi phím dấu
phím số là 1 bước.
Cặp phím

hay

là 1 bước.

Đến bước thứ 73 trở đi con trỏ hiện ■ (thay vì -)
Nếu biểu thức dài hơn 79 bước, ta phải cắt ra 2 hay nhiều biểu thức.
Ấn

để gọi kết quả vừa tính xong

3. Sửa lỗi khi nhập
Dùng phím
www.giaoducviet.net

hay

để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh.
4

,

,

,


, một


Trường THPT ên Mơ A

Ấn

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

để xoá ký tự đang nhấp nháy (có con trỏ).

Ấn
ấy ấn

con trỏ trở thành ở trạng thái chèn và chèn thêm trước ký tự đang nhấp nháy. Khi
, ký tự trước con trỏ bị xoá.

Ấn

lần nữa hoặc

ta được trạng thái bình thường (thốt trạng thái chèn).

4. Hiện lại biểu thức tính
Sau mỗi lần tính tốn, máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ nhớ. Ấn
màn hình cũ
(biểu thức và kết quả vừa tính) hiện lại, ấn
lần nữa, màn hình cũ trước hiện lại.
Khi màn hình cũ hiện lại, ta dùng

hoặc
để chỉnh sửa và tính lại (kể cả màn hình
đang tính). Ấn , con trỏ hiện ở đầu dịng biểu thức.
Ấn

màn hình khơng bị xố trong bộ nhớ.

Bộ nhớ màn hình lưu được 128 byte cho bộ biểu thức và kết quả.
- Bộ nhớ màn hình bị xoá khi:Ấn
Lập lại mode và cài đặt ban đầu
(Ấn

(MODE)

).

Đổi mode
Tắt máy
- Định vị trí sai
Ấn

hay

sau khi có thơng báo lỗi, con trỏ nhấp nháy liền sau ký tự lỗi.

- Nối kết nhiều biểu thức
Dùng dấu: (

) để nối hai biểu thức tính.


Ví dụ: Tính 2 + 3 và lấy kết quả nhân 4
2

3

4

2+3
5 Disp
Ans x 4
20.

www.giaoducviet.net

5


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

5. Nhập phân số
Ví dụ 1: 1$\frac{2}{3}$ $\leftrightarrow$ $\frac{5}{3}$
Ấn 1

2

3

1


2

3
5

1

2

3
3

Có thể cài đặt màn hình để chỉ nhập và hiện kết quả là phân số (không nhập và hiện hỗn
số) như sau:
Ấn

nhiều lần để có màn hình
Dips
1

Ấn tiếp

Máy hiện:
${a}^{b/c}$
1

Ấn
Ấn


d/c
2

(${a}^{b/c}$ ): nếu chọn nhập và hiện có hỗn số
(d/c ) : nếu chọn nhập chỉ là phân số

Có thơng báo lỗi khi chọn
mà nhập hỗn số.
6. Tính phần trăm
Ví dụ 1: Tính 12% của 1500 (kết quả 180)
Ấn 1500 x 12 SHIFT %
Ví dụ 2: Tính 600 là mấy phần trăm của 880
Ấn 660 $\div$ 880 SHIFT %

(Kết quả 75%)

Ví dụ 3: Tính 2500 + 15% của 2500
Ấn 2500 x 15 SHIFT % +

(Kết quả 2875)

7. Các phép toán khác
Vào COMP mode ấn MODE 1 (COMP)
www.giaoducviet.net

6


Trường THPT ên Mơ A


GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

Số âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặc
sin -1.23 $\to$ sin ( (-) 1.23 )
Nếu số âm là số mũ thì khỏi đặt trong dấu ngoặc
sin 2.34 x ${10}^{-5}$ $\to$ sin 2.34 EXP (-) 5
Ví dụ 1: Tính 3 x (5 x ${10}^{-9}$ ) = a.5 x ${10}^{-8}$
Ấn 3 x 5 EXP (-) 9 =
Ví dụ 2: Tính 5 x ( 9 + 7 ) =
Có thể bỏ dấu ) trước =
đưa con trỏ lên dòng biểu thức và sửa số 46 thành 48

www.giaoducviet.net

7

(Kết quả 20%)


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

CHƯƠNG 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG
Chủ đề 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
I. Các công thức thể hiện cấu trúc ADN, ARN và Protein
1. Cấu trúc ADN
1.1. Mối liên quan về số lượng các loại nucleotit trong phân tử AND
N= A+T+G+X= 2A+2G

A= T; G= X
A+G= T+X= N/2
%A+%G=%X+%T= 50%
1.2. Mối liên quan về số lượng các loại nucleotit trên 2 mạch đơn trong phân tử AND
A1=T2;

X1=G2

G1=X2

T1=A2

A= T= A1+A2= T1+T2= A1+T1= A2+T2
G=X= G1+G2= X1+X2= G1+X1= G2+X2
1.3. Chiều dài của ADN
L= N/2.3,4 (Ao)
1.4. Khối lượng phân tử của ADN
M= N. 300 ( đvC)
1.5. Số liên kết hóa trị D-P giữa các nucleotit
HT (giữa các nucleotit)= N- 2
1.6. Số liên kết hóa trị D-P trong phân tử ADN ( Chính bắng số liên kết hóa trị giữa các nu
cộng với số liên kết hóa trị trong mỗi nu)
HT ( trong ADN)= 2N- 2
1.7. Số liên kết hidro giữa các nucleotit bổ sung trên 2 mạch đơn
H = 2A+3G
1.8 Số chu kì xoắn
C = N/ 20
www.giaoducviet.net

8



Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

2. Cấu trúc của ARN
2.1. Số lượng ribonucleotit trong mARN
rN = N/2= Am+ Um+Gm+Xm
Am+ Um= A= T
Gm+ Xm= G= X
2.2. % số ribonucleotit trong mARN
%A= %T =

% Am + %Um
2

%G = %X =

%Gm + % Xm
2

2.3. Chiều dài phân tử ARN
L = rN x 3.4
3. Cấu trúc protein
- Nguyên tắc chung cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau mã hóa cho một aa
- Trong gen cấu trúc, mã kết thúc khơng tham gia mã hóa aa
- Khi kết thúc dịch mã tạo chuỗi polipeptit thì bộ ba mở đầu bị cắt ra tạo thành protein
hoàn chỉnh
3.1. Số bộ ba trên mARN

Số bộ ba =

rN
=
3

N
6

3.2. Số aa trong chuỗi polipeptit = Số bộ ba - 1 = N/6 - 1
3.3. . Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh = Số bộ ba - 2 = N/6 - 2
M (protein) = Số aa × 110 đvC ( một aa có khối lượng 110đvC)
II. Các cơng thức thể hiện cơ chế tự sao, sao mã và dịch mã.
1. Cơ chế tự sao ( Tổng hợp ADN )
1.1. Số lượng gen tạo ra sau k lần tự sao: 2k
1.2. Số lượng nucleotit mơi trường cung cấp cho q trình tự sao: N( 2k - 1)
1.3. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp hoàn toàn mới trong các ADN con tạo ra qua
quá trình tự sao: N (2k - 2)
www.giaoducviet.net

9


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

1.4. Số liên kết hidro bị phá vỡ bằng số liên kết hidro hình thành trong các ADN mới = N
(2A+3G)
1.5. Số liên kết hóa trị D-P bị phá vỡ = số liên kết hóa trị hình thành= N- 2

2. Cơ chế sao mã.
2.1. Số phân tử mARN tạo ra sau k lần sao mã: = k
2.2. Số lượng từng loại ribonucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã:
rNu ( cung cấp)= k. rNu
3. Cơ chế dịch mã
3.1. Các công thức xác định vận tốc trượt của riboxom
3.1.1. Khi biết chiều dài của gen và thời gian tổng hợp xong một protein
Vt= Lg/ t1p ( Ao/ s)
3.1.2. Khi biết thời gian của cả quá trình tổng hợp, thời gian tiếp cúa giữa các riboxon và
chiều dài gen
Lg

Vt= t (qt ) − t (tx) ( Ao/ s)
3.1. 3. Biết khoảng cách độ dài ( Lkc) và khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom ( t RB) kế tiếp
nhau trên mARN
Vt = Lkc × tRB ( Ao/ s)
3.1.4. Khi biết thời gian giải mã trung bình cho 1 aa
10,2

Vt= t (1aa) ( Ao/ s)
3.2. Số aa cần cung cấp cho quá trình giải mã
Vì bộ ba kết thúc trên mARN khơng tham gia mã hóa aa nào nên số aa cần cung cấp
= Số bộ ba trên mARN - 1 = Số aa trong phân tử protein hồn chỉnh + 1
3.3. Số liên kết peptit hình thành
Vì cứ 2aa được hình thành kế tiếp nhau thì có 1 liên kết peptit tạo ra
Nên số liên kết hình thành:
=Số aa môi trường cung cấp - 1 = Số bộ ba trên mARN - 1

www.giaoducviet.net


10


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Một gen có chiều dài 5100A 0, có tổng số A và T ở mạch 1 chiếm 60% số nucleotit
của mạch, ở mạch 2 có hiệu số % giữa X và G là 10% số nucleotit của mạch, và tỉ lệ % của
A gấp 2 lần tỉ lệ của G
a. Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen và từng loại nucleotit của mỗi
mạch
b. Xác định số liên kết hidro, số vòng xoắn, khối lượng phân tử của gen
c. Xác định số liên kết hóa trị D- P ( liên kết phốt pho đi este) giữa các nucleotit và của
phân tử ADN trên
d. Khi sự nhân đôi liên tiếp 3 đợt từ gen trên đã tạo ra bao nhiêu phân tử ADN và môi
trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại
e. Xác định số lượng ribonucleotit từng loại trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên
( Biết mạch 1 là mạch gốc)
• Cách giải:

• Thao tác máy tính:

a. Ta có L = 5100° suy ra N= 5100* 2: 3.4 =
 Bật máy tính, nhập vào các số 5, 1, 0,0,

3000 Nu

Có A1+T1=60%= 900Nu và X2- G2 = 10% phím x, 2, : 3, . , 4 ấn phím = ta có kết quả

= 150, A2 = 2G2.
 X 2 + G 2 = 600
 X 2 = 225

 X 2 − G 2 = 150
G 2 = 375

Nên ta có hệ: 

T2 = 150, A2= 750

3000
 Giải phương trình: Bật máy tính sau đó
ấn phím MODE, MODE chọn phím số 1,
tiếp tục chọn phím số 2. Sau đó nhập vào

Suy ra số lượng từng laoij Nu mạch bổ các giá trị 1, =, 1,=,-6, 0, 0,=,1, =, -1, =, -,
sung: A1= 150, T1 = 750, G1= 225, X1=
375
A = T = A1+ A2= 750+150= 900
G= X= X1+ X2 = 375+ 225 = 600

 x1 = 225
 x 2 = 375

1,5,0, = ta được kết quả 

Nhập các phím 3, 7,5 , x, 2, =. Hiển thị
trên máy tính: 375 x 2= 750
 Nhập các phím 7, 5, 0, +, 1, 5, 0, =. Hiển


www.giaoducviet.net

11


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

b. - Số liên kết H= 2A+ 3G = 2*900+ 3* thị trên máy tính: 750 + 150 = 900
600 = 3600

Nhập các phím 3, 7, 5, +, 2, 2, 5, =. Hiển thị

- Số liên kết hóa trị: Hht= N- 2 = 3000 - 2 = trên máy tính: 375 + 225 = 600
2998

 Nhập các phím 2, x, 9,0,0 , + 3, x, 6,0,0 ,

- Khối lượng gen:

= Được kết quả 3600

M = N x 300 = 3000 x 300 = 900000

 Nhập các phím 3,0,0,0, - , 2, = được kết

c. Số ADN tạo ra: 23 = 8


quả

Số nu môi trường cung cấp:
Amt= Tmt = ( 23- 1)*A = 6300

 Nhập các phím 3,0,0,0, x, 3,0,0 = ta có

Gmt= Xmt= ( 23- 1)*G = 4200

kết quả
 Từ bàn phím nhập vào phím 2, ^, 3,=
Hiển thị trên máy tính 23 = 8
 Từ bàn phím nhập vào phím (, 2, ^
3,) - , 1 , x, 9,0,0, =
Hiển thị trên máy tính ( 23- 1) x 900 = 6300

Bài 2. Một gen của Ecoli có khối lượng phân tử 45.10 4 đvC, có hiệu số nucleotit loại T với
loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 30% số nucleotit của gen. mARN tổng hợp từ
gen đó có U= 60%. Trên một mach đơn của gen có G=14% số nucleotit của mạch và có
A= 450 nucleotit. Tính:
a. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen và của từng mạch đơn gen là bao nhiêu?
b. Số lượng mỗi loại ribonucleotit của phân tử mARN là bao nhiêu?
c. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp protein? Biết rằng gen sao mã 5 lần,
trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt qua khơng lặp lại.
d. Khoảng cách đều giữa các riboxom ( theo A o). Nếu biết rằng thời gian tổng hợp xong 1
phân tử protein là 125 giây, thời gian tiếp xúc của mARN với 8 riboxom hết 153 giây. Các
riboxom cách đều nhau khi trượt trên mARN
• Thao tác máy tính:

Cách giải:

www.giaoducviet.net

12


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

Có M = 45.104 đvc

 Bật máy tính, nhập vào các số 4,5, x, 10,

 N = 450000 : 300 = 1500

^, 4, phím : , 3, 0 ,0 Hiển thị trên máy tính

T − G = 30%
T = A = 600
Lại có 

T + G = 50%
G = X = 150

45 x104 : 300 , ấn phím = ta có kết quả
1500.

Có U = 60% = 450 Nu = A1 nên mạch 1 là
mạch gốc


Giải hệ: Bật máy tính sau đó ấn phím
MODE, MODE chọn phím số 1, tiếp tục
chọn phím số 2. Sau đó nhập vào các giá trị
1, =, -, 1,=,-, 3,0 ,=,1, =, 1, =, -, 5, 0, = ta

 Số Nu từng loại trên mỗi mạch sẽ là:

được kết quả

A1 = T2 = 450
G1 = 14% = X2 = 105
A2 = T1 = A- A1 = 600 - 450 = 150

 Nhập các phím: 6,0,0, -, 4,5,0,= được

X1 = G2= G - G1 = 150 - 105 = 45

kết quả = 150 và các phím 1,5,0,-,1,0,5,

b. Số lượng mỗi loại ribonu trên mARN.

được kết quả 45

Am = T1 = 150

Um = A1 = 450

Gm = X1 = 45

Xm = G1 = 105


c. - Số phân tử protein tạo ra: 5 x 8 = 40
- Số lượng aa cần cung cấp:

Nhập các phím 5, x, 8, =. Hiển thị trên

40(N/6 - 1) = 40(1500/ 6 - 1) = 9960 ( aa)

máy tính: 5 x 8 = 40. Sau đó nhập 4, 0, (, 1,

d. - Vận tốc trượt của riboxom:

5, 0, 0, : , 6, - 1, ), hiển thị trên máy tính

L

2550

1500
- 1), dấu = thu được kết quả 9960
6

= 20,4s
v= t ( pr ) =
125

40(

- Tổng thời gian tiếp xúc giữa các riboxom:


 Nhập các phím số: 2, 5, 5, 0 , : , 1, 2, 5 ,

trb = 153 - 125 = 28s

= được kết quả 20,4

- Khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom:

 Nhập các phím 1, 5, 3, - 1, 2, 5, = được

t = 28 : 7 = 4 s

kết quả

- Vậy khoảng cách giữa các riboxom:

 Nhập các phím 2, 8 , : , 7 = ta có kết quả

www.giaoducviet.net

13


Trường THPT ên Mơ A

Lrb = 4 x 20,4 = 81,6 Ao

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

 Từ bàn phím nhập vào phím 4, x, 2, 0, . ,

4,=

Bài 3. Một gen có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có A = 500nucleotit
a. Xác định chiều dài của gen
b. Số lượng chu kì xoắn của gen?
c. Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitơ bố sung của gen?
d. Số lượng liên kết hóa trị của gen?
• Thao tác máy tính:

Cách giải:
Có M = 9.105 đvc

 Bật máy tính, nhập vào các số 9, x , 1, 0,

 N = 9.105 : 300 = 3000

^

A = T = 500  G = X= 1000
a. Chiều dài của gen:
L=

N
3000
x3,4 =
x3,4 = 5100 A o
2
2

b. Số chu kì xoắn:

C=

N 3000
=
= 150 ( chu kì)
20
20

, 5, : , 3, 0, 0 , hiển thị 9 x10

5

: 300,

dấu = thu được kết quả 3000
 Nhập các phím 3, 0,0,0 , : 2, x, 3., 4, =
hiện thị kết quả 5100
 Nhập các phím: 3, 0,0,0 ,

, 2, 0, =

hiện thị kết quả 150

c. Số liên kết hidro giữa các cặp bazo:

 Nhập các phím 2, x , 5, 0,0 , + , 3, x , 1,

H = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 1000 = 4000

0, 0, 0 , = hiển thị kết quả 4000


d. Số liên kết hóa trị:

 Nhập các phím: 3, 0, 0, 0 , - , 2 , =. Hiển

Hht = N - 2 = 3000 - 2 = 2998

thị kết quả 2998

Bài 4. Tổng số gen được sinh ra trong quá trình tự sao liên tiếp từ gen B là 128. Tổng số
nucleotit trong các gen mới được tạo ra hoàn tồn từ mơi trường nội bào là 378000. Tổng
số A trong các gen mới được tạo ra trong đợt nguyên phân cuối cùng nói trên là 76800.
a. Xác định số lần tự sao của gen trên
www.giaoducviet.net

14


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

b. Xác định số liên kết hóa trị D- P ( liên kết phốt pho đi este) trong gen B
c. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit từng loại cho quá trình tự sao của
gen B nói trên.
a. Có Số gen tạo ra là 128  2k= 128
suy ra số lần tự sao là 7 lần
b. Ta có (2k - 2) N = 378000  N = 3000 nu  Bật máy tính, nhập vào các số 378000, :
Số liên kết hóa trị D- P:
= N - 2 = 3000- 2= 2998

c. Ta có (2k - 1) A = 76800
 A = T = 600
G= X = 900
Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp:
A(mt) = T(mt) = (2k - 1) A = 76800 nu
G(mt) = X(mt) = (2k - 1) G = 114300 nu

( , 2,

^, 7 , -, 2, ) =

hiển thị trên máy tính

378000 : (27 - 2) được kết quả 3000

 Nhập các số 76800 , phím : , ( , 2,

^, 7,

-, 1 ,), = hiện thị 76800: (2 7 - 1) được kết
quả 600
 Nhập các phím: ( , 2, ^, 7, -, 1, ), và các
số 900, = hiện thị kết quả 114300

Bài 5. Một gen có khối lượng phân tử 72.104 đvC, có A-X= 10% số nucleotit của gen.
Mạch một của gen có 150T, Mạch hai của gen có 180G. Khi gen sao mã đã lấy môi trường
450U.
1. Xác định chiều dài của gen, biết rằng mỗi nucleotit có khối lượng 300đvC.
2. Xác định số nucleotit từng loại của gen
3. môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu ribonucleotit từng loại cho quá trình sao mã

của gen.
a Có M = 72.104 đvc
 N = 72.104: 300 = 2400 nu

 Nhập các số 72, x, 10,

Chiều dài của gen: L = N/2 x 3,4 = 4080

kết quả 2400

b. Có A - X= 10% và A+ X = 50%
www.giaoducviet.net

15

^, 4, :, 300, = có


Trường THPT ên Mơ A

 A − X = 10%
 A = T = 30%

 A + X = 50%
 A + X = 20%

 Ta có hệ 
 A = T = 720

 A + X = 480


GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

 Giải hệ : nhập phím MODE, MODE,
phím số 1, 2, nhập các hệ số 1, -1, -10, 1, 1,
-50, dấu =, = được nghiệm 720 và 480

c. Ta có A1 = T 2 = 150
 T1 = A2 = 720 - 150 = 570
Có G2 = X1 = 180
 G1 = X2 = 480 - 180 = 300
Lại có mơi trường cung cấp 450U ( chia hết
cho 150) Vậy mạch 1 là mạch gốc và gen
sao mã 3 lần
 Số ribonucleotit môi trường cung cấp:



Các phép tốn cịn lại nhập thơng

thường

U = 450
G = 3 x X1 = 3 x 180 = 540
X = 3 x G 1 = 3 x 300 = 900
A = 3 x T1 = 3 x 570 = 1710
Chủ đề 2. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
DẠNG 1: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN

I. Tính số tế bào con tạo thành:

Từ 1 tế bào ban đầu: số tế bào con tạo thành qua x lần phân bào A = 2x
Từ nhiều tế bào ban đầu : Tổng số TB con sinh ra: ∑ A = a1. 2x1 + a2.2x2 +……..
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3
số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào
con tạo thành là 248.
a. Tìm số hợp tử nói trên .
b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.
• Cách giải:

• Thao tác máy tính:

a.Số hợp tử:
www.giaoducviet.net

16


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

Gọi a : tổng số hợp tử.
- Số hợp tử nhóm 1:

a
4

 Số TB con tạo ra


a 3
.2
4

 Bật máy tính, nhập vào các số 1, - , (, 1,

a
- Số hợp tử nhóm 2:
3

phím

a
 Số TB con tạo ra .24
3

kết quả

, 3, ) ấn phím = ta có

5
12
1
4

1
3

Hiển thị trên máy tính : 1-( + ) =


a a
5
- Số hợp tử nhóm 3: a – ( + ) = a
4 3
12

 Số TB con tạo ra

, 4, +, 1,

5
12

5
a .25
12

 Tổng số TB con tạo ra:

 Từ bàn phím nhập 1,

a 3 a 4
5
.2 + .2 + a .25 = 248
4
3
12

^, 3, +, 1,


62
a = 248  a = 12
3

b.Số TB con từ mỗi nhóm

, 4 , phím x, 2,

, 3 , x, 2, ^ , 4, +, 5,

, 12 , x

, 2, ^ , 5, =
1
1
5
x 23 + x 2 4 + x
4
3
12

Hiển thị trên máy tính

- Nhóm 1 :

a 3 12 3
.2 = .2 = 24
4
4


25 =

- Nhóm 2:

a 4 12 4
.2 = 2 = 64
3
3

nhập các số 12, ấn phím

- Nhóm 3:

5
5
a .25 =
12 .25 = 160
12
12

62
3

, 4, phím x, 2,

^ , 3, = ta có kết quả 24
Hiển thị trên máy tính

12 3
.2 = 24

4

Tương tự cho các phép tốn cịn lại.
Bài 2
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hồn tồn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu
được một số hợp tử. Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2

www.giaoducviet.net

17


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng
của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số nỗn được thụ tinh?
• Cách giải:

• Thao tác máy tính:

Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu

- Bật máy ấn phím AC và ấn phím

giao tử là √1024 = 32 . Suy ra số NST trong

các phím số 1, 0, 2, 4 , =


bộ NST 2n là 10.
Gọi x là số hợp tử thu được trong thí
nghiệm (x cũng là số nỗn được thụ tinh) ta
- Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi ấn

có phương trình:

(1/4 )x.23 + (2/3)x.22 + [x – (x/4 + 2x/3)].2 phím ÷ và các phím số 2, 9 sau đó ấn phím
÷ và phím số 6, cuối cùng ấn phím = ta có

= 580 : 10 = 58
(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.

kết quả x = 12

II. Tính số nhiễm sắc thể tương đương với ngun liệu được mơi trường cung cấp
trong q trình tự nhân đôi của NST
- Số NST tương đương với nguyên liệu được môi trường cung cấp



NST = 2n . 2x – 2n = 2n.(2x – 1)

- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới:



NST mới = 2n . 2x –2. 2n = 2n.(2x – 2)


Bài tập vận dụng:
Ba hợp tử của một lồi, lúc chưa nhân đơi số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng 20.
Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số lần nguyên phân của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số
đợt nguyên phân liên tiếp bằng 50% số đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn
lúc chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
a. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử ?

www.giaoducviet.net

18


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi
hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu
ơ

• Cách giải:

• Thao tác máy tính:

a. Số lần ngun phân của mỗi hợp tử:
- Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là n
thì số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 4n,
hợp tử 3 là 8n
- Số TB con được tạo ra do 3 hợp tử sẽ là:
5480

=274
20

ta có 2n +24n +28n =274
giải ra ta được n = 1
vậy số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 1,
hợp tử 2 là 4, hợp tử 3 là 8
b. Số NST đơn do mơi trường cung
cấp

Bật máy tính, nhấn các (, 2, ^ , 4 sau đó
ấn tiếp - , 1, ), x , 20
Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 300

- hợp tử 1= (21-1) x 20=20

nhấn các phím ( , 2, ^, 8 sau đó ấn tiếp - ,

- hợp tử 2= (24-1) x 20=300

1, ), x , 20

- hợp tử 1= (28-1) x 20=5100

Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 5100

III.Tính thời gian nguyên phân.
1.Thời gian của một chu kì nguyên phân (TB nguyên phân 1 lần ): Là thời gian của 5
giai đoạn (kì TG đến kì cuối)
2.Thời gian qua các đợt nguyên phân ( TB nguyên phân x lần)

a.Tốc độ nguyên phân không đổi:



TG = TG 1 đợt . x

b. Tốc độ nguyên phân thay đổi:
- Nhanh dần đều  TG các lần NP giảm dần đều
- Giảm dần đều  TG các lần NP nhanh dần đều
www.giaoducviet.net

19


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

Gọi U1, U2, .....Ux lần lượt là TG các lần NP liên tiếp



TG =

x
(U1+Ux)
2

Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần NP sau với lần NP liền trước nó
+ d > 0 : tốc độ NP giảm dần.

+ d < 0 : tốc độ NP tăng dần.



TG =

x
[2.U1 +(x-1)d]
2

Bài tập vận dụng:
Bài 1 : Ở đợt nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử, ghi nhận được trung bình ,mỗi kì của NP
là 5 phút, giai đoạn chuyển tiếp với đợt phân bào kế tiếp là 10 phút.Khi hợp tử nguyên
phân được 210 phút, hỏi hợp tử đã trải qua bao nhiêu đợt nguyên phân?
Biết rằng thời gian của đợt nguyên phân cuối cùng là 40 phút và tốc độ giảm dần đều.
a/ Tính thời gian của đợt phân bào đầu tiên.
b/ Tìm số đợt nguyên phân của hợp tử.
• Cách giải:

• Thao tác máy tính:

a.Thời gian của đợt phân bào đầu tiên:
5x4 + 10 = 30 phút.
b.Số đợt nguyên phân:

 Bật máy tính, nhập vào các số 5, phím x,
4, +, 10, =

Gọi x là số đợt nguyên phân. Tốc độ
nguyên phân giảm dần đều




TG =

x
x
(U1+Ux)  (30+40) = 210
2
2

 Ấn phím nhập vào 4, 2, 0, : , 7,0, = ta có
kết quả.

420
 x =
=6
70

Bài 2: Có 4 hợp tử thuộc cùng 1 lồi là: A,B,C và D.Hợp tử A nguyên phân 1 số đợt liên
tiếp cho các TB con, số TB con này bằng ¼ số NST có trong 1 hợp tử khi nó chưa tiến
hành nguyên phân.Hợp tử B nguyên phân cho các TB con với tổng số NST đơn nhiều gấp
4 lần số NST đơn của 1 TB con.Hợp tử C nguyên phân cho các TB con cần nguyên liệu
www.giaoducviet.net

20


Trường THPT ên Mơ A


GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

tương đương 480 NST đơn. Hợp tử D nguyên phân tạo các TB con chứa 960 NST đơn cấu
thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới cung cẩp trong quá trình nguyên phân này.
Tất cả các TB con được hình thành nói trên chứa 1920 NSTđơn ở trạng thái chưa tự
nhân đơi.
a. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử A, B, C, D ?
c. Giả thuyết tốc độ nguyên phân của hợp tử A và B tăng dần đều, thời gian của đợt phân
bào sau kém hơn thời gian của đợt phân bào trước là 2 phút.Tốc độ nguyên phân của hợp
tử C, D giảm dần đều, thời gian của đợt phân bào sau nhiều hơn thời gian của đợt phân bào
trước 2 phút.Tính thời gian nguyên phân liên tiếp nói trên của mỗi hợp tử. Biết rằng thời
gian đợt phân bào đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 20 phút.
• Thao tác máy tính:

Cách giải:
a. Bộ NST lưỡng bội

Giải phương trình: x 2 + 28 x − 1920 = 0 .

Gọi x : số NST của bộ NST lưỡng bội.

- Bật máy tính sau đó ấn phím MODE,

- Số TB con sinh ra từ hợp tử A :

MODE, chọn phím số 1, tiếp tục chọn phím

1
x

4
x
4

 Số NST trong các TB con : x. =

số 2. Sau đó nhập vào các giá trị 1, =, 28,=,2

x
4

- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp tử

1920,=.
- Tiếp tục ấn phím = ta có kết quả

B: 4 x

x1 = 32

- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp tử

x2 = −60

C : 480 + x
- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp
tử D : 960 + 2 x
 Tổng NST trong tất cả các TB con là :
1
x . x + 4 x +480 + x +960 + 2 x

4

 phương trình :
www.giaoducviet.net

x + 28 x + 5760
= 1920
4

32
= 8 = 23
4

, nhấn phím ,

nhập vào các số 32, phím

, 4, =. Sau đó

Để có kết quả

nhấn phím log, nhập vào 2, 8, = ta có kết
quả.
21


Trường THPT ên Mơ A

 x 2 + 28 x − 1920 = 0 


GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

x1 = 32
x2 = −60

Bộ NST 2n = 32
b.Số đợt nguyên phân:
- Số đợt nguyên phân của hợp tử A:
1
.32 = 8 = 23  số đợt NP là 3
4

Để có kết quả

- Số đợt nguyên phân của hợp tử B :

log

1024
= 32 = 25
32

, nhấn phím

, nhập vào 2, 32, = ta có kết quả.

Số NST trong TB con sinh ra :
4 x = 4.32 = 128
 Số TB con sinh ra :


128
= 4 = 22
32

 số đợt NP là 2
- Số đợt nguyên phân của hợp tử C :
Số NST trong TB con sinh ra :
480 + x = 480+ 32 =512
 Số TB con sinh ra :

512
= 16 = 24
32

 Nhấn phím 512,

nhập vào các số và

32, = ta có kết quả.

 Số đợt nguyên phân là 4
- Số đợt nguyên phân của hợp tử D :
Số NST trong Tb con sinh ra :
960 + 2 x = 1024
 Số TB con sinh ra :
1024
= 32 = 25  Số đợt NP là 5
32

 Nhấn phím


c.Thời gian nguyên phân liên tiếp :

32, = ta có kết quả



TG =

x
[2.U1 +(x-1)d]
2

3
Hợp tử A =  2.20 + ( 3 − 1) ( −2 )  = 54 phút

2
www.giaoducviet.net

nhập vào các số 1024, và

 Nhập phím 3,
2, ) , = ta có kết quả

22

, 2, (, 2, x, 20, -, 2, x,


Trường THPT ên Mơ A


GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học

 Các phép tính sau cách nhập tương tự.

2
2

Hợp tử B =  2.20 + ( 2 − 1) ( −2 )  = 38 phút


4
2

Hợp tử C =  2.20 + ( 4 − 1) ( 2 )  = 92 phút


5
2

Hợp tử D=  2.20 + ( 5 − 1) ( 2 )  = 120 phút



DẠNG 2: CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

I. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra.
a. Giao tử :
Số tinh trùng hình thành = số TB sinh tinh x 4
Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành

Số trứng hình thành = số TB sinh trứng
Số thể định hướng = số TB sinh trứng x 3
b. Hợp tử :
Số hợp tử hình thành = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh
Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh
c. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh)
Số tinh trùng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng =

x 100
Tổng số tinh trùng hình thành

Số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của trứng = Tổng số trứng hình thành
Bài tập vận dụng:

x 100

Bài 1. Ở vùng sinh trưởng của 1 tinh hồn có 2560 TB sinh tinh mang cặp NST giới tính
XY đều qua GP tạo các tinh trùng.Tại vùng sinh trưởng của 1 buồng trứng, các TB sinh
trứng mang cặp NST XX đều qua GP tạo trứng.Trong quá trình thụ tinh , trong số tinh
www.giaoducviet.net

23


Trường THPT ên Mơ A

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học


trùng X hình thành chỉ có 50% là kết hợp được với trứng, còn trong số tinh trùng mang Y
hình thành thì có 40% kết hợp được với trứng.Trong khi tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100%.
a. Tìm số hợp tử XX và XY thu được.
b. Tính số TB sinh trứng ở vùng sinh trưởng của buồng trứng.
Cách giải:

Thao tác máy tính

a. Số hợp tử XX và XY
- Số tinh trùng X = số tinh trùng Y hình  nhấn phím nhập vào các số 4, x, 2, 5,
thành:
6,0, :, 2, = ta có kết quả.
4.2560
2

= 5120

- Số hợp tử XX tạo ra = Số tinh trùng X thụ
 Nhập số 50, nhấn phím
nhập vào các
tinh:
50
số 100, phím x 5,1, 2, 0, x, = ta có kết quả.
= 2560
5120.
100

- Số hợp tử XY tạo ra = Số tinh trùng Y thụ
tinh:

5120.

40
= 2048
100

b. Số TB sinh trứng :
- Số trứng thụ tinh = số hợp tử tạo thành =
2560+2048 = 4608

 nhập vào các số 2,5, 6, 0, +, 2, 0 ,4,8,+, =

Vì tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100% và 1 TB ta có kết quả.
sinh trứng cho 1 trứng
 Số TB sinh trứng là 4608
II. Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
a. Sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình GP
- Nếu khơng có TĐC :
+ số loại giao tử : 2n ( n : số cặp NST tương đồng)
www.giaoducviet.net

24


Trường THPT ên Mơ A

+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử :

GV : Vũ Thị Tỉnh – Tổ CM: Sinh học


1
2n

+ số kiểu tổ hợp NST khác nhau : 3n
- Nếu có TĐC trong GP xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST mỗi cặp TĐC sẽ làm số loại
giao tử tăng gấp đôi.
 Số loại giao tử : 2n+m ( m : số cặp NST có trao đổi chéo)
+ Nếu có m cặp NST mà mỗi cặp trao đổi tại hai điểm không cùng lúc trong n cặp ( m
 Số loại giao tử sẽ là 2n. 3m ( n là số cặp NST trong bộ NST 2n)
+ Nếu có q cặp NST mà mỗi cặp trao đổi tại hai điểm cùng lúc trong n cặp ( q  Số loại giao tử sẽ là 2n + 2q. ( n là số cặp NST trong bộ NST 2n)
b. Sự tái tổ hợp của NST trong quá trình thụ tinh :
Số loại hợp tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái
c. Số loại giao tử, hợp tử mang NST có nguồn gốc khác nhau : ( khơng có TĐC)
- Số loại giao tử chứa NST của cha hoặc mẹ :
+ Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ cha (a ≤ n)
a
Cn =

n!
a !(n − a )!

+ số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ mẹ (b ≤ n)
b
Cn =

n!
b !( n −b)!


- Số loại hợp tử được di truyền NST từ ông, bà
+ Số loại hợp tử được di truyền a NST từ « ơng nội » hoặc « bà nội »

n!
x 2n
a !(n − a )!
+ Số loại hợp tử được di truyền b NST từ « ông ngoại » hoặc « bà ngoại »
www.giaoducviet.net

25


×