Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo trình bài giảng SketchUp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 33 trang )

33
SketchUp
I – Tổng Quan:
GIỚI THIỆU
SketchUp là phần mềm đồ họa 3D chuyên ứng dụng vào thiết kế sơ phác,
xây dựng mô hình trong các lĩnh vực kiến trúc, nội thất, cảnh quan, xây dựng
SketchUp được phát triển theo hai xu hướng:
+ Đơn giản nhưng hiệu quả -
SketchUp là phần mềm 3D dễ học, tốn ít thời
gian.
Để đơn giản và hiệu quả, SketchUp trực quan hóa mọi hoạt động tương tự
khi vẽ tay. Đơn vị cơ bản trong SketchUp là đường – mặt với chuỗi thao tác vẽ,
chia, nối, chuyển, xoay, thu phóng, nâng khối, cắt khối, trượt dẫn, tô màu, áp
vật liệu, vẽ địa hình, thêm cảnh quan, giả lập bóng đổ, xuất ảnh, làm slide
show các hoạt động này đều trực quan trong môi trường 3D. Mọi tính năng
chỉ được xây dựng vừa đủ dùng nhưng khả năng thể hiện ý tưởng sơ phác khá
hiệu quả.
+ Nhanh nhưng chính xác -
Do đơn giản nên người dùng SketchUp có thể
vẽ rất nhanh, nhưng không có nghĩa kém chính xác. SketchUp có khả năng dò
điểm nội suy, giả lập bóng đổ theo thời gian thực, tạo mặt cắt tương tác, áp
vật liệu dễ đàng
33
SketchUp
1. GIAO DIỆN
So với một số phần mềm đồ họa ba chiều khác thì chương trình SketchUp lúc mới cài đặt có giao diện đơn
giản, chỉ bố trí một số chức năng cơ bản giúp cho những người không chuyên vẫn có thể tiếp cận và sử dụng
dễ dàng.
Màn hình làm việc của SketchUp
Toolbars (Thanh công cụ)
Drawing and Editing Tool: Những thanh công cụ này tạo các hình học cơ bản (hình chữ nhất, hình


vuông, hình tròn, các đa giác ); những công cụ dựng hình, đo lường và thước đo góc, những công cụ di
chuyển (Move, Rotate, Push/Pull, ).
Drawing Axes: Phần diện tích lớn nhất thể hiện các chi tiết của bản vẽ: Ta thấy bố trí một hệ trục tọa độ
ba chiều XYZ tương ứng với ba màu đỏ, xanh lá cây và xanh dương. Khi vẽ theo một phương bất kì nào đó,
đường vẽ sẽ có màu đen.
Nếu đường vẽ chuyển sang một trong ba màu đỏ, xanh lá cây hay xanh dương thì ta biết răng lúc đó
đường vẽ sẽ có một phương song song với một trong ba trục XYZ. Ta có thể tắt chúng bằng việc chọn
View/Asex và công cụ Axes có thể di chuyển hay thay đổi.
Status Prompts: Toàn bộ sự mô tả của công cụ sẽ hiện ra ở đây khi bạn điều khiển con trỏ quanh công
cụ. Đồng thời đưa ra những sự lựa chọn cần thiết cho ban như “Select start point” hay “Enter Value”.
Value Control Box (VCB): Được dùng cho việc “Enter Value: và thể hiện các thông tin số liệu. Bạn có thể
nhập số liệu kích thước, số đo góc, hoặc số của các bản sao chép. Bạn cần đánh số liệu và enter, kết quả sẽ
hiện ở VCB.
33
SketchUp
Menu File
New: Mở bản vẽ mới, khi đó hệ thống sẽ có thông
báo có ưu hay không bản vẽ sẽ hiện hành (no: không
lưu; yes: lưu) lệnh tắt: Ctrl+N
Open: Mở một bản vẽ đã có sẵn, khi đó hệ thống sẽ
thông báo lưu hay không bản vữ sẽ hiện hành (no:
không lưu; yes: lưu); lệnh tắt Ctrl+O
Save: Lưu bản vẽ. Nếu chưa lưu lần nào thì bạn sẽ
chọn đường dẫn đến thư mục cần lưu vào. Nếu đã lưu
rồi thì hệ thống sẽ thông báo có lưu chèn lên bản vẽ
cũ hay không (no: không; yes: lưu); lệnh tắt Ctrl+S
Save As: Khi bản vẽ đã được lưu, thì “save as” giúp
bạn lưu thêm một file mới. Khi lưu thành file mới xong,
nếu bạn dùng lệnh “save”, thì sẽ lưu chèn lên file mà
bạn mới lưu.

3D warehouse => Get Models
Kho thư viện vật dụng rất phong phú. Giúp truy cập
nhanh chóng và sử dụng các vật dụng cần thiết một
cách nhanh chóng, đây cũng là một điểm mạnh của
SketchUp, mà các phần mềm 3D khác không có. Chỉ
cần gõ “từ khóa” chính xác thì bạn sẽ có một loạt các
vật dụng cần thiết.
Export
3D models: xuất bản vẽ ra các file 3D
2D models: xuất bản vẽ ra các file 2D Section Slice:
xuất ra mặt cắt Animation: xuất các scene ra file “avi”
Import: Thêm vào bản vẽ các file 2D và 3D, hoặc
các hình ảnh, nếu dùng SketchUp pro 6 thì ra có thể
import được nhiều file khác nhau, cần thiết trong quá
trình vẽ.
Edit Menu
33
SketchUp
Undo: Quay trở lại các bước lệnh trước (khoảng 100
lệnh)
Redo: Trở lại các bước thực hiện trước sau khi bạn
đã Undo
Cut: Lệnh cắt (sẽ mất đi vật thể dốc) Ctrl + X
Copy: Lệnh copy (sẽ giữ vật thể gốc) Ctrl + C
Paste: Đặt vật thể “copy” hoặc “cut: đến nơi mình
muốn đặt
Paste in Place: ĐẶt vật thể “copy” hoặc “cut” ngay
chính tại vị trí vật thể “copy” hoặc “cut”
Select All: Chọn tất cả các vật thể Ctrl + A
Hide (H): Ẩn các vật thể cần ẩn

Unhide:
Selected:
hiện lại các vật thể ẩn theo lựa chọn của
mình (chú ý: phải vào view/hidden geometry, để mở
các đường sin ẩn của vật thể)
Last:
hiện lại các vật thể ẩn trong lần thực hiện lệnh
Hide gần nhất
All:
hiện lại tất cả các vật thể ẩn
Lock: Lệch khóa các vật thể, khi đó ta không thể
xóa hay chỉnh sửa được (chú ý: chỉ có tác dụng khi ta
“group” hoặc “component”)
Unlock:
Selected:
Mở khóa, trả lại trạng thái ban đầu cho
vật thể theo lựa chọn của mình
All:
Mở khóa, trả kaij trạng thái ban đầu cho tất cả
các vật thể
Make component: Nhóm các đối tượng lại thành
một nhóm đắc trưng, và khi thực hiện lệnh copy, nếu
ra thấy đổi một trong số chúng thì những nhóm còn lại
cũng thay đổi theo.
Make Group: Nhóm các đối tượng thành một nhóm,
và khi thực hiện lệnh copy, thì các nhóm hoàn toàn
độc lập với nhau.
Close Group/Component: Đóng khi đã chỉnh sửa
xong Group/Component
Intersect/intersect with model: Thể hiện các

đường giao giữa các khối hoặc các mặt phẳng
View Menu
Hidden Geometry: Thể hiện lưới các đường sin của
vật thể
Section Planes: Hiện các mặt cắt
Section Cuts: Hiện các nét cắt, khi mặt cắt ngang
quá khối
Axes: Hiện hệ trục tọa độ (Trục ngang, Trục dọc,
Trục đứng)
Guides: Hiện các trục
Shadows Ctrl + B: Hiện bóng đổ của vật thể
Fog: Hiện sương mù
Edge Style: Các style nét bao quanh vật thể
Face Style: Các Style mặt phủ vật thể:
Xray: các bề mặt trong suốt.
Wiretrame: chỉ thể hiện nét.
Hidden Line Shaded: các bề mặt vẫn giữ màu sắc
nhưng không thể hiện vật liệu.
Shaded With Textures: thể hiện cụ thể vật liệu.
Monochrome: tắt vật liệu.
Component edit/hide rest of models: Khi chỉnh
sửa các Component hay các Group thì các vật thể khác
sẽ ẩn đi.
33
SketchUp
Animation: Tạo các Scene, giúp ta lữu giữ những
góc nhìn khác nhau, với tính chất khác nhau, mà
không cần phải thực hiện lại.
e. Camera Menu
Previous: Trở lại các góc nhìn trước

Next: Quay trở lai góc nhìn sau, khi mà ta đã
previous
Standard View: Các điểm nhìn chuẩn: Top,
Bottom, Front, Right, Back, Left, Isometric. Trở thành
hình chiếu trục đo khi chọn Camera/Parallel Projection
Parallel Projection: Hình chiếu trục độ
Perspective: Phối cảnh (hay dùng trong quá trình
làm việc).
Tow – Point Perspective: Phối cảnh hai điểm tụ.
Match neww photo: Ghép công trình vào đúng góc
nhìn trên hình ảnh mà bạn đưa vào.
Edit Matched photo: Chỉnh sửa lại Match neww
photo
Orbit: Sự luân phiên linh hoạt, giúp xay quanh 1 vật
thể. Chọn Orbit, đồng thời giữ và kéo lê chuột. Nếu
như bạn dùng loại chuột 3 nút thì bạn có thể giữ chuột
giữa trong khi di chuyển chuột luân phiên điểm nhìn
khi đang dùng công cụ khác
Pan: Di chuyển điểm nhìn lên, xuống, trái, phải. Mở
Pan, đồng thời giữ và kéo lê chuột. Nếu dùng chuột 3
nút thì, giứ đồng thời chuột giữa và phím “Shift”, kéo
lê chuột để di chuyển điểm nhìn trong khi sử dụng
công cụ khác.
Zoom: Mở zoom, di chuyển lên để phóng to, di
chuột xuống để thu nhỏ. Nếu có con lăn thì di con lăn
lên xuống để phóng to hay thu nhỏ. Trong trường hợp
này thì vị trí con trỏ ảnh hưởng tới việc phóng to, thu
nhỏ.
Field of view: Thay đổi camera lens, nhấp Shift khi
zoom. Dùng để điều chỉnh phối cảnh của hình ảnh.

Bạn có thể nhập vào giá trị thực như 45 deg (đối với
điểm nhìn) hay 35mm (đối với độ dài).
Zoom Windows: Phóng to khu vực mà ta cần nhìn
rõ, bằng cách nhấp chuột trái đi tạo thành một góc cần
phóng to.
Zoom Extents: Đưa một vật thể cần quan sát về vị
trí trung tâm vừa văn với màn hình
Zoom To Photo: Khi ta sử dụng Photo Match, thì
zoom to photo sẽ giúp ta nhìn bao quát hình ảnh trong
quá trình vẽ
Position Camera: Là công cụ hiển thị dóc nhìn ở vị
trí ta quan sát. Có thể nhập số liệu chiều cao tầm nhìn
ở khung value control box (góc phải màn hình).
Walk: Bạn có thể di chuyên quanh vật thể được mô
phỏng như việc đi bộ.
Look Around: Trục đứng camera quay xung quanh
1 điểm cố định, mô phỏng như 1 người đang đứng và
33
SketchUp
quan sát từ trái sang phải, từ trên xuống. Rất có lợi
khi quan sát bên trong vật thể. Mở công cụ và kéo lê
chuột.
Shortcut Keys: (phím tắt)
Có thể tùy chỉnh lại phím tắt theo thói quen làm việc của từng các nhân.
Vào menu Windows/Preferences, chọn mục Shortcut
• Ô Filter: Gõ tên lệnh cần tạo phím tắt
• Phần Function: chọn chính xác tên lệnh
• Mục Add Shortcut: gõ phím tắt hoặc tổ hợp phím tắt rồi bấm vào dấu + kế bên. Để gỡ
bỏ phím tắt, trong phần Assignes bấm vào dấu
33

SketchUp
2. CÁCH THIẾT LẬP BẢN VẼ:
Vào Windows/Preferences, chọn Drawing để thiết lập kiểu vẽ. Có 3 trường hợp liên qua ntowis việc tạp ra
các đường kẻ:
* Click-drag-release: dùng việc kéo chuột để tạo đường kẻ
* Auto detect: bao gồm cả hai phương pháp trên, phụ thuộc vào cách bạn dùng chuột
* Click-move-click: Xác định đường kẻ bằng hai điểm.
Nếu bạn chọn Continue line drawing thì sau khi hoàn thành 1 đường kẻ, sẽ tự động tiếp tục đường kẻ
tiếp theo bắt đầu từ điểm cuối của đường kẻ trước (bạn có thể vẽ liên tục). Nếu không chọn thì bạn sẽ phải tự
vẽ từng đường kẻ một.
Chế độ khóa đường và bắt điểm trong SketchUp
a. Khóa đường: là các đường song song với trục tọa độ. Khi đường nào song song với trục nào thì nó sẽ
có màu tương ứng với trục đó.
Các đường màu tím: Cho biết trạng thái song song (Parallel) hoặc vuông góc (Perpendicular)
Các đường gạch đứt: là các đường gióng điểm (From point).
b. Chế độ bắt điểm: luôn thường trú mà không có tùy chọn nào khác, giúp bạn nhận biết và truy bắt các
điểm đặc biệt. Khi bắt điểm, các tooltip bật lên theo bảng tên dưới, điểm đặc biệt bật sáng theo chỉ thị màu.
33
SketchUp
Tên điểm Màu Mô tả
Endpoint Xanh lục Điểm đầu – cuối đoạn hay cung
Midpoint Xanh lơ Điểm giữa đoạn hoặc cạnh
Intersection Đen Giao điểm
On Face Xanh đen Điểm thuộc mặt
On Edge Đỏ Điểm thuộc cạnh
Equi-Dist on Điểm đỏ,
vết
Điểm vạt góc đều
Half Circle - Tạo đường tròn khi vẽ cung
Center Xanh lục Điểm tâm hình tròn

33
SketchUp
II- Lệnh Tạo Khối
Và Modify
33
SketchUp
1. Vẽ khối hình học cơ bản
Line L Đoạn thẳng
Click chuột vào điểm đầu, kéo chuột đến điểm cuối, click chuột kết
thúc
Rectangle R Hình chữ nhật
Click chuột vào điểm đầu, kéo chuột đến điểm cuối, click chuột kết
thúc
Arc A Cung tròn
Click chuột vào 2 điểm xác định dây cung, di chuyển chuột chọn độ
cong, click chuột kết thúc
Circle C Hình tròn Chọn tâm, kéo chuột xác định bán kính, click chuột kết thúc
Polygon Draw/Polygon Hình đa giác
Chọn tâm, nhập số cạnh (vd: “5s” – 5 cạnh) -> Enter, kéo chuột xác
định bán kính, click chuột kết thúc
Freehand Draw/Freehand Vẽ phác tay
Click chuột chọn điểm đầu, kéo chuột và vẽ các đoạn - hình bất kỳ,
click chuột kết thúc
2. Hiệu chỉnh
Push/Pull P
Kéo/nén đối
tượng
Đưa con trỏ vào mặt phẳng rồi click chuột, rê chuột lên trên hoặc
xuống dưới để xác định cao độ, click chột kết thúc
Move M

Di chuyển đối
tượng
Chọn khối cần di chuyển, click công cụ Move, xác định điểm đầu tiên
rồi di chuyển chuột và xác định vị trí cần di chuyển đến
Copy đối
tượng
Chọn khối cần di chuyển, click công cụ Move, xác định điểm đầu tiên,
bấm Ctrl rồi di chuyển chuột và click xác định khoảng cách copy, nhập
số lượng cần copy (vd: “x3”)
Rotate Q
Xoay đối
tượng
Chọn đối tượng, chọn Rotate, click chọn tâm quay, chọn trục quay,
nhập góc quay.
Scale S
Thu phóng
đối tượng
Chọn đối tượng, chọn Scale sẽ xuất hiện Scaling Grips, nhấp chuột vào
các nút tùy vị trí chọn mà lệnh sẽ cho các cách Scale khác nhau, nhấp
chuột tơi vị trí thỏa mãn hoặc nhập tỷ số
Follow Me
Tools/
Follow Me
Trượt dẫn đối
tượng
Click chọng đường dẫn, chọn Follow me, click vào mặt phẳng nguồn
Offset F
Sao chép
đồng dạng
Click chuột vào mặt phẳng, kéo chuột vào bên trong (hoặc bên ngoài)

để tạo một mặt phẳng khác, click chuột kết thúc hoặc nhập khoảng
cách cần thiết.
3. Cộng – trừ các khối – Solid
Mở thanh công cụ Solid. Kích chọn trình đơn View trên menu chính, chọn Toolbars, rồi chọn Solid Tools
để để mở thanh công cụ Solid. Thanh công cụ Solid có chứa tất cả sáu công cụ như hình dưới đây.
Outer Shell Intersect Union
Subtract Trim Split
Công cụ Union- công cụ hợp nhất:
Công cụ này dùng để hợp nhất hai hay nhiều đối tượng solid thành một solid. Cách thức thực hiện:
B1. Dùng công cụ Circle, Rectangle và Push/Pull dựng lên hai hình như trong hình
33
SketchUp
B2: Sử dụng công cụ Select để quét chọn hình lập phương, kích chuột phải và chọn Make Group ( hoặc
Make Component). Làm tương tự đối với hình trụ tròn để ta được hai solid riêng biệt là hình lập phương và hình
trụ tròn. Để kiểm tra xem nó có phải là solid hay không hãy kích chuột phải trên nó và chọn Entity Info. Nếu
trong hộp thoại Entity Info có thể hiện thể tích thì đối tượng đó là solid.
B3: Sử dụng công cụ Move để di chuyển 2 hình lồng vào nhau tức là chúng có phần giao nhau ( phần
chung thuộc hai solid).
B4: Dùng công cụ Select quét chọn hai solid, rồi chọn công cụ Union trên thanh công cụ solid hoặc kích
chuột phải và chọn Solid Tools/Union. Khi đó hai solid sẽ được gộp thành một solid như trong hình 2.13, xuất
hiện các đường giao cắt giữa hai đối tượng ban đầu. Và nếu bạn kích chọn nó thì có một hình hộp màu xanh da
trời xuất hiện bao quanh để hiển thị rằng đó là một đối tượng.
Công cụ Intersect- công cụ giao nhau:
Công cụ này dùng để tìm phần giao nhau ( phần chung giữa chúng) giữa hai hay nhiều đối tượng solid. Từ
hai hay nhiều solid ban đầu sau khi sử dụng công cụ Intersect sẽ tạo thành một solid là phần giao nhau giữa
chúng, các phần không giao nhau sẽ bị xóa đi và nếu các đối tượng không giao nhau thì kết quả là không có gì vì
các solid ban đầu đều đã bị xóa.
33
SketchUp
B1. Lặp lại các bước 1,2 và 3 như ở trên

B2. Dùng công cụ Select quét chọn hai solid, rồi chọn công cụ Intersect trên thanh công cụ solid hoặc kích
chuột phải và chọn Solid Tools/Intersect. Khi đó hai solid ban đầu sẽ biến mất và thay vào đó là một solid
mới xuất hiện như trong hình dưới, solid này là phần giao nhau giữa hai solid ban đầu.
Công cụ Subtract- công cụ trừ:
Công cụ này dùng để trừ đi phần giao nhau. Từ hai solid ban đầu là solid bị trừ và solid trừ lồng vào nhau,
sau khi sử dụng công cụ Subtract sẽ tạo thành một solid là phần còn lại của solid bị trừ sau khi xóa đi phần giao
nhau và xóa đi đối tượng trừ. Phải lần lượt chọn từng solid một, Solid trừ được chọn trước và solid bị trừ chọn
sau. Công cụ này chỉ áp dụng cho hai đối tượng solid.
B1. Lặp lại các bước 1,2 và 3 như ở trên
B2. Chọn công cụ Select, giữ phím Ctrl ( hoặc Shift) và kích chuột vào solid lập phương (đối tượng trừ)
trước, rồi kích chuột vào đối tượng solid trụ tròn (đối tượng bị trừ) sau. Sau đó chọn công cụ Subtract trên
thanh công cụ Solid thì ta sẽ được như hình dưới.
Hình sau là trường hợp khi bạn chọn solid trụ tròn trước rồi mới chọn solid lập phương sau.
33
SketchUp
Công cụ Trim- công cụ xén:
Công cụ này dùng để xén bỏ đi phần giao nhau. Từ hai solid ban đầu là solid bị xén và solid xén lồng vào
nhau, sau khi sử dụng công cụ Trim, solid bị xén sẽ bị xóa đi (hay xén) phần giao nhau giữa hai solid và solid
xén sẽ được giữ nguyên, Solid xén được chọn trước và solid bị xén chọn sau. Công cụ này chỉ áp dụng cho hai
đối tượng solid.
B1. Lặp lại các bước 1,2 và 3 như ở trên
B2. Chọn công cụ Select, giữ phím Ctrl (hoặc Shift) và kích chuột vào solid lập phương (đối tượng xén)
trước, rồi kích chuột vào đối tượng solid trụ tròn (đối tượng bị xén) sau. Sau đó chọn công cụ Trim trên thanh
công cụ Solid hoặc kích chuột phải và chọn Solid Tools/Trim, dùng công cụ Move để di chuyển solid trụ tròn
ra khỏi vị trí ban đầu sẽ được kết quả như trong hình.
Nếu bạn solid trụ tròn trước, chọn solid lập phương sau bạn sẽ thấy kết quả như trong hình.
Công cụ Split- công cụ chia tách:
Công cụ này dùng để chia tách riêng rẽ các phần của hai đối tượng solid. Từ hai solid ban đầu lồng vào nhau,
sau khi sử dụng công cụ Split ta sẽ có được 3 solid. Nó gồm hai solid ban đầu sau khi bị xén đi phần giao nhau
33

SketchUp
và một solid là phần giao nhau giữa chúng. Công cụ này chỉ áp dụng cho hai đối tượng solid.
B1. Lặp lại các bước 1,2 và 3 như ở trên
B2. Dùng công cụ Select quét chọn hai solid, rồi chọn công cụ Split trên thanh công cụ solid hoặc kích
chuột phải và chọn Solid Tools/Split. dùng công cụ Move để di chuyển solid trụ tròn và solid lập phương ra
khỏi vị trí ban đầu bạn sẽ thấy kết quả như trong hình.
4.Sandbox
From
Contour
Draw/Sandbox/
From Contour
Tạo địa hình từ các
đường đồng mức
Chọn tất cả các đường đồng mức bạn muốn sử dụng
để tạo một bề mặt, chọn From Contour
From
Scratch
Draw/Sandbox/
From Scratch
Tạo ra một lưới đơn
vị ô vuông
Nhập khoảng cách giữa các mắt lưới, click 1 điểm bất
kỳ, xác định chiều dài, click 1 điểm xác định chiều
rộng
Smoove
Tool/Sandbox/
Smoove
Biến lưới đơn vị ô
vuông thành bề mặt
địa hình

Double click vào nhóm chứa đơn vị ô vuông, chọn
Smoove, nhập bán kính, click chuột vào một vị trí trên
lưới, di chuyển lên - xuống để tạo bề mặt lồi – lõm,
click chuột lần nữa để dừng
Stamp
Tools/Sandbox/
Stamp
San nền
Drape
Tools/Sandbox/
Drape
Tạo hình chiếu các
đường xuống bề mặt
Vẽ một mặt phẳng trên địa hình, tạo hình một con
đường trên mặt phẳng đó, chọn Drape, click vào mặt
phẳng (phần nằm trong con đường), click vào địa hình
Add Detail
Tools/Sandbox/
Add Detail
Chi tiết hóa mặt lưới
địa hình
- C1: chọn tất cả mặt lưới, chọn Add Detail,
toàn bộ lưới ô vuông sẽ đc chuyển thành lưới tam giác
- C2: chọn Add Detail trước rồi chọn vào nơi
muốn tạo lưới tam giác
Flip Edge
Tools/Sandbox/
Flip Edge
Lật cạnh tam giác
đơn vị của mặt lưới

Chọn Flip Edge, di chuyển chuột trên mặt dốc để dò
tìm những cạnh tam giác có thể lật, click xác nhận
cạnh lật.

33
SketchUp
III- Ánh Sáng
Trong SketchUp chỉ có khái niệm về ánh sáng trực tiếp ban ngày v

i đặc
thù phân tích

các mảng bóng đổ, mảng sáng tối không có vùng mờ chuyển
tiếp. Ánh sáng nhân tạo, hiệu ứng ánh sáng chuyên sâu không được phát
triển trong SketchUp
33
SketchUp
Các thiết lập cơ bản về ánh sáng nằm trong hộp tho

i Window/Shadow hoặc truy cập nhanh trên
nhóm công cụ v

i các
mục
chính
1. Display Shadow b

t, tắt chế độ hiển
thị
ánh sáng. Nên tắt đi khi đ ang d


ng hình.
2. Time Chọn giờ trong ngày.
3. Date Chọn ngày trong n
ă
m
4. Light chỉnh cường độ sáng của mảng sáng
5. Dark chỉnh cường độ sáng của mảng t

i
6. On face bật tắt chế đ ộ đ ổ bóng lên vật khác
7. On ground bật tắt chế đ ộ đổ bóng lên n

n
8. From adges bật tắt chế độ lấy bóng
Các thiết lập này mang tính toàn cục ảnh hưởng tất cả các đối tượng. Nếu muốn một số đối tượng
có hay không có bóng đổ, có thể thiết lập qua hộp thoại Entity Info của từng đối tượng.
Muốn giả lập ánh sáng như địa điểm thực cần kết hợp với mục Location trong hộp thoại Model
Info. Muốn giả lập ánh sáng như thời gian thực cần kết hợp với kỹ năng làm slide show sẽ được trình
bày sau.
Trong SketchUp, vật trong suốt dưới ngưỡng 70% sẽ không có bóng đổ cũng như không nhận
bóng đổ từ vật khác.
33
SketchUp
IV – Vật Liệu
33
SketchUp
1. Material

Browser (Ch ọ


n

v ậ t

l i


u)
Khi chọn công cụ Paint Bucket, hộp thoại Material Browser s ẽ t ự động kích ho

t để thao tác chọn
màu hoặc v

t liệu, sau đó click lên đối tượ ng để gán màu hoặc vật liệu v

a ch

n.
1. Material swatch ô thể hiện mẫu vật liệu hiện hành, n

m góc trên bên trái hộp tho

i.
2. Library tab các nhóm thư viện màu, vật liệu có s

n trong SketchUp hoặc browse t

i thư viện
cá nhân người dùng.

3. In Model tab các vật liệu đang dùng trong mô hình.
4. Create/ Edit nút tạo m

i/ chỉnh vật liệu thông qua h

p thoại Material Editor. Có thể chọn lệnh
Edit nhanh b

ng cách double click vào mẫu vật li

u.
Các tính năng khác trong Details Menu của hộp tho

i
1. Display Size chỉnh cỡ hiển
thị
mẫu vật liệu trong browser
2. Insert Material chèn vật liệu hiện hành trên material swatch vào nhóm thư viện hiện hành trong
browser.
3. Purge Unused xóa các vật liệu thừa trong mô hình.
4. Clear/Open/Merge Library xóa, m

, ghép thư vi

n.
5. Sort by Name mặc đ
ịnh
SketchUp sắp xếp vật liệu trong một thư viện theo sắc thái màu,
chọn mục này đ ể s


p theo tên.
6. Save/Save As Library lưu lại các thay đổi hoặc l
ư
u th
ư
viện hiện hành thành thư viện m

i.
Ngoại trừ vật liệu đ ơn thuần màu sắc, các vật liệu có s

d

ng mẫu tô thường có dung
l
ư

ng khá lớn. Nên thường xuyên sử dụng tính năng Purge Unused.
Kích hoạt menu động của một mẫu tô trong browser, chọn Area để biết tổng diện tích của vật liệu
đó trong mô hình.
Vẫn còn một số tính năng linh hoạt khác nằm trong menu đ

ng của mẫu vật liệu trong Library tab
và In Model tab phục vụ cho các phương pháp vẽ khác nhau của mỗi ng
ư

i.
Không nên tùy tiện thay đ ổi nội dung, cấu trúc các nhóm thư viện chuẩn của SketchUp, thay
vào đó, hãy Save As chúng thành thư viện cá nhân trước khi thiết lập các tùy biến.
2.


Material

Editor

(C h ỉ nh

m ẫ u

v ậ t

l i


u)
Hộp thoại Material Editor luôn xuất hiện khi tiến hành tạo m

i, hiệu chỉnh vật liệu hoặc khi click
đúp vào mẫu vật liệu bất kì. Các tính năng của hộp tho

i
33
SketchUp
• Material Name tên v

t li

u.
• Material loại vật li

u.

• Color Picker xóa các v

t liệu thừa trong mô hình.
• Undo Color Changes xóa, m

, ghép thư vi

n.
• Match Color of Object in Model lấy mẫu vật liệu từ đối tượ ng trong mô hình áp lên vật liệu
đang chỉnh s

a.
• Match Color from Library Sample lấy mẫu vật liệu trong thư viện áp lên vật liệu đang chỉnh s

a
• Use Texture Image - Texture File bật tắt tính năng dùng hình ảnh làm mẫu tô. Chỉ đ
ịnh
file ảnh
sẽ lấy làm mẫu tô
• Reset Color trả lại trạng thái màu sắc ban đầu của m

u vật liệu, trướ c khi chỉnh s

a
• Colorize chức năng đ ồng bộ s ắc thái màu, giúp cho vi

c chỉnh sửa màu sắc không làm thay
đổi tương quan nguyên thủy giữa các màu v

i nhau.

• Dimensions điều chỉnh kích thướ c hiển
thị m
ẫu tô dùng trong mô hình
• Lock/Unlock Aspect Ratio khóa-mở khóa tỉ lệ ngang- dọc của mẫu tô
• Opacity đ iều chỉnh đ ộ trong suốt của vật liệu, độ trong suốt dướ i ngưỡng 70% sẽ không có
bóng đ

.
• Add thêm một mẫu vật liệu vừa chỉnh sửa vào thư vi

n
3.

Position

Texture Tool (Tô

v ậ t

l i ệ u

trong 3D)
Ngoài nhu cầu hiệu chỉnh bề mặt hiển
thị
vật liệu, ta còn có nhu cầu hiệu chỉnh cách áp vật liệu
trong không gian cũng như bi
ế
n hình cách áp đó. Thao tác chung
• Click phải bề m ặt đã đ ược tô vật liệu > Texture > Position > Thao tác hiệu chỉnh > Kết thúc
bằng mục Done trong menu đ


ng hoặc phím Enter hoặc click ra vùng tr

ng
Vật liệu sẽ được hiển
thị d
ưới dạng lưới đ
ơ
n
vị,
một trong s

chúng hiển
thị
4 đ iểm neo. Có 2
loại neo
 Neo cố đ
ịnh
(Fixed Pin) khi thao tác vẫn giữ tương quan v

i các điểm neo còn lại. Dùng thu
phóng, di chuyển, quay mẫu tô … bảng icon và tính năng như sau
Icon neo cố đ

nh Tính n
ă
ng
33
SketchUp
Click rê chuột để di chuyển mẫu tô.


Click rê chuột theo góc đ ồng hồ để scale, rê chuột vòng tròn để xoay mẫu tô
Kéo xiên mẫu tô theo hình bình hành
Hiệu chỉnh đ ộ méo phối cảnh của mẫu tô
 Neo tự do (Free Pin) khi thao tác không gi

tương quan v

i các điểm neo còn lại. Dùng hiệu
chỉnh độ méo ph

i cảnh của mẫu tô

Click đ ơn lên neo
để di chuyển v

trí neo trên mẫu tô. Lưu ý neo cố đ

nh thích hợp với các
mẫu tô có qui tắc như gạch, ngói. Neo tự do thích hợp với mẫu tô là ảnh n

n.
Các tính năng trong menu ộng của neo cố đ

nh, neo tự do
Fixed Pin chuyển đổi qua lại giữa 2
loại neo
• Done kết thúc thao tác hiệu chỉnh và lưu kết quả. Tương đ
ư
ơ

ng click chuột ra khoảng trống để
kết thúc lệnh, lưu kết qu

.
• Reset khôi phục trạng thái trước khi chỉnh sửa. Tương đ
ư
ơ
ng phím Ecs trong đ ể thoát khỏi
lệnh, không lưu kết qu

• Flip lật mẫu tô theo phương ngang hoặc đ

ng
• Rotate xoay mẫu tô các góc 90,180,270 đ

• Undo/Redo phục hồi thao tác tới hoặc lui từng bước, k hác với Undo/Redo toàn c

c

Khi tô một ảnh nền lên mặt gấp khúc, mỗi mặt sẽ nhận t

a độ ảnh riêng biệt, không liền mạch.
Để tô hình nền liền mạch qua các mặt gấp khúc thao tác như sau:
• Tô mặt đầu tiên như thông th
ư

ng
• Click phải mặt vừa tô > Texture > Position nhưng không chỉnh gì cả. Sau đó chọn Done
• Chuyển công cụ Paint Bucket, dùng phím Alt lấy mẫu


nh nền trên mặt vừa tô.
• Tiến hành tô các mặt tiếp theo, ảnh nền sẽ liền mạch trên các mặt sau đó.
Tính năng này ứng dụng khi cần tô ảnh một dòng chữ liền m

ch qua các mặt gấp khúc chẳng h

n.
Thao tác hiệu chỉnh cách tô không có tác dụng với vật li

u trên mặt cong. Nếu muốn, phải hiện th

các nét khuất chia m

t cong (View/Hidden Geometry) rồi hiệu chỉnh trên từng m

t phẳng
33
SketchUp
V – Render Trong
Arlantis
Artlantis là một chương trình để render hỗ trợ cho các phần mềm 3D,
trong đó có Sketchup
33
SketchUp

Import Sketchup vào Arlantis
Cách 1 :Mở Arlantis lên, trong cửa sổ Import chọn đuôi là .skp
Cách 2 : Cài Plugin export từ SU sang Artlantis. Sau đó vào File> Export> 3D Model> Chọn kiểu đuôi là .alt
Giao diện chương trình Artlantis khá đơn giản. Các cửa sổ bên trái cho thấy 1 bản xem trước thời gian thực
render của bạn. Danh mục chính bên trong không gian này là gần với 1 trong SU

Có 4 thanh công cụ chủ yếu:
1. Thiết lập các thông số chính ( mặt trời, máy ảnh, vật liêu, )
2. Các công cụ về camera. Nút đầu tiên vô hiệu hóa chức năng render thời gian thực, cho phép thao tác
nhanh chóng
3. Rendering và xem các tùy chọn
4. Thanh công cụ đa năng, nơi mà tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện. Nó thể hiện tính chất của
cái được lựa chọn
33
SketchUp
1. Camera
Muốn Render đầu tiên đòi hỏi phải lựa chọn 1 góc camera. Trong Artlantis chúng được hiển thị như máy
ảnh mà bạn có thể tìm thấy trong bảng bên. Artlantis hiển thị các Scenes của File SU, Artlantis tự động tạo ra 1
trong những góc camera được gọi là “Sketchup”, phù hợp với góc nhìn cuối trong Sketchup
Để không mất các góc tốt khi chọn góc khác, nên tạo ra 1 bản sao của góc đó, bằng cách nhấn vào nút + .
Tìm chọn góc ảnh được thực hiện dễ dàng hơn bằng việc sử dụng chế độ xem 2D trong đó điểm đặt camera
được hiển thị bằng 1 chấm đỏ
Từ chế độ 2D ta có thể điều chỉnh góc Camera, điểm tụ, bóng đổ cho phù hợp
Tạo 1 Camera mới
XÓA CAMERA
33
SketchUp
Các thông số trong Camera
Góc tiêu cự là điều duy nhất mà liên kết không tốt từ SU sang Artlantis và ta sẽ phải điều chỉnh lại chúng
bằng tay để có 1 kết quả như mong muốn
2. Sun:
Khi hoàn thành việc tạo Camera bạn có thể chuyển sang làm việc tạo 1 môi trường. Sun (mặt trời) là điều
đầu tiên cần phải thiết lập. Đối với mỗi camera có 1 vị trí mặt trời riêng
ĐỘ MỞ CỦA ỐNG KÍNH
ĐỘ RÕ NÉT
HIỂN THỊ MẶT CẮT QUA CÔNG

TRÌNH
HIỂN THỊ VẬT LIỆU
HIỂN THỊ QUA LAYER
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
33
SketchUp
Sử dụng ánh nắng mặt trời yêu cầu điều chỉnh 1 số thông số (ngày, giờ, địa điểm) đồng thời có thể tăng
giảm cường độ, màu sắc của ánh nắng mặt trời
Chế độ xem 2D cũng có thể cho thấy vị trí của mặt trời và có thể điều chỉnh ở đó
Ánh sáng ngoại thất được làm bằng 2 phần riêng biệt :
- Sun Light : 1 ánh sáng trực tiếp tạo ra hiệu ứng đổ bóng rõ ràng
- Sky Light : 1 ánh sáng khuếch tán đồng đều được phát ra bởi 1 mái vòm xung quanh mô hình
Materials ( định dạng cho vật liệu)
Ánh sáng mặc định
Chọn vị trí
Ngày tháng
Bóng đổ
Cường độ và màu sắc ánh sáng
Giờ
Điều chỉnh cường độ
mây
Cường độ ánh sáng bầu trời

×