Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Hướng dẫn làm cơ sở dữ liệu và lập dự toán dự thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 16 trang )

CÔNG TY GIÁ XÂY DỰNG
TỦ SÁCH KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG



TÌM HIỂU VÀ TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
& LẬP DỰ TOÁN, LẬP GIÁ DỰ THẦU

Version 1.0
“Để giảm thiểu thời gian làm việc, dành nhiều thời gian cho gia đình, bạn bè và người than
hoặc để hưởng thụ cuộc sống, bạn hãy đọc để hiểu rõ và tìm cách vận dụng thành thạo
hướng dẫn này vào công việc”.
Chúc bạn thành công.
ThS Nguyễn Thế Anh
Admin giaxaydung.vn
P.Giám đốc Trung tâm thông tin – Viện Kinh tế xây dựng – Bộ Xây dựng
Hà Nội, 04/2011
CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL) ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ TRONG CÔNG
VIỆC LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH, LẬP GIÁ DỰ THẦU
I. ĐỊNH MỨC VÀ TỪ ĐIỂN VẬT TƯ (DM.CSV & TDVT.CSV)
1. Định mức
- Mở trang 12 định mức dự toán số 1776
1
và mở tệp tin (file) DM1776+1777+1779.csv
2
của
phần mềm Dự toán GXD bạn sẽ thấy như hình sau:





1
Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng.
2
File DM1776+1777+1779.csv nằm trong thư mục cài đặt phần mềm Dự toán GXD (thường là C:\Du toan GXD). Các file định
mức bắt đầu bằng chữ DM có đuôi file là .csv. Trong tài liệu này sẽ gọi tắt là DM.csv.
N1307:
N
hân công nhóm
1
, b

c
3,0
/
7

Qua đối chiếu ở trên bạn dễ dàng nhận thấy các mã hiệu định mức AA.11111, AA.11112,
AA.11125 và các giá trị hao phí định mức tương ứng là 0,95; 1,42 và 3,28 đã được đưa vào file
DM.csv như thế nào.
Công tác phát rừng loại I, mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m
2
rừng <=2 cây có mã hiệu là
AA.11122 sẽ hao phí 1,42 công thợ bậc 3,0/7 để phát 100m
2
. Tương ứng mã AA.11111 hao phí
0,95 công thợ 3,5/7 và mã AA.11125 cần 3,28 công thợ bậc 3,5/7.
Lưu ý: Mã hiệu định mức được hình thành bằng lấy chỉ số hàng ghép với cột. Ví dụ: mã
AA.11125 được hình thành từ mã dòng là AA.1112 và cột thứ 5.

Kết luận: Định mức của công tác chỉ có hao phí nhân công thể hiện trên 1 dòng trong file
cơ sở dữ liệu DM.csv.
2. Từ điển vật tư (TDVT.csv)
Ở đây xuất hiện một câu hỏi là: Vậy trong file DM1776+1777+1779.csv nói trên, làm sao
thể hiện được nhân công là thợ bậc 3,5/7 ?
Câu trả lời là: Đúng ra trong định mức người ta cần thể hiện như sau:

Tuy nhiên, với cách thể hiện như trên, dữ liệu Nhân công 3,0/7 sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần,
điều này là không cần thiết, gây nặng dữ liệu (file định mức sẽ có dung lượng rất lớn) và làm
chương trình chạy chậm.
Vì thế các dữ liệu lặp lại nhiều lần trong định mức được lưu trữ một lần trong file từ điển
vật tư TDVT.csv và đánh mã. Phần mềm sẽ tra cứu file TDVT.csv để gọi ra mỗi khi cần đến.
Giống như chúng ta tra từ điển Anh-Việt, mỗi từ chỉ cần lưu trữ một lần trong từ điển.
Do đó, nếu vào thư mục cài đặt Dự toán GXD và mở file TDVT.csv các bạn tìm đến mục
nhân công sẽ thấy như hình sau:

Và như thế ở trong file DM1776+1777+1779.csv có thể bỏ cột Tên vật tư, chỉ để lại cột mã.
Khi bạn nạp cả 2 file DM1776+1777+1779.csv và TDVT.csv vào phần mềm, phần mềm sẽ tự
truy xuất cả 2 file để đọc ra đúng cả tên vật tư và định mức vào file dự toán.

3. Định mức có hao phí vật liệu và nhân công
Giả sử khi bạn lập dự toán, công trình có công tác Đắp cát công trình, tra cứu định mức tại
trang 34 của định mức 1776, bạn sẽ thấy định mức Đắp cát công trình:

Đối chiếu với dữ liệu trong file DM1776+1777+1779.csv như sau:

Qua sơ đồ định mức trên cho thấy:
1. Để đắp 1m
3
cát – đắp nền móng công trình, cần hao phí 1,22m

3
cát, 2% vật liệu khác và
cần 0,45 công thợ bậc 3,0/7.
2. Mỗi định mức được trình bày vào file DM1776+1777+1779.csv trên 3 dòng.
4. Trường hợp định mức chỉ có hao phí máy thi công


Nếu công trình của bạn có công tác Vận chuyển phế thải từ cào bóc mặt đường bê tông áp
phan với cự ly lớn hơn 1000m thì từ ngoài 1000m trở đi, nếu vận chuyển bằng ô tô 7 tấn, chiều
dày cào bóc <=6cm có mã là AA.23104, hao phí định mức là 0,033 ca ô tô cho 100m
2
cào bóc.
5. Trường hợp định mức có đủ hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Chẳng hạn bạn mở trang 148 của định mức 1776. Bạn sẽ thấy định mức cọc khoan nhồi
bằng máy khoan VRM, Lepper (hoặc tương tự) như sau:

Vào thư mục cài đặt phần mềm Dự toán GXD (C:\Du toan GXD) tìm mở file
DM1776+1777+1779.csv

Nhận xét:
- Định mức được trình bày nhiều dòng hơn trong file DM1776+1777+1779.csv.
- Mỗi một dòng là một vật tư (không có tên vật tư, mà được đánh mã vật tư).
- Tất cả các dòng VL, NC, M đánh cùng mã định mức AC.31250 (xem cột A).
Mẹo: Để tìm mã AC.31250 nhanh trong file DM1776+1777+1779.csv, có thể dùng lệnh
Ctrl+F trong Excel sẽ ra hộp thoại như sau:

Nhập AC.31250 như hình trên bấm phím Find Next sẽ chuyển đến vị trí định mức đó.
6. Định mức công tác có hao phí vữa và Phụ lục vữa (PLV.csv)
Trong cơ sở dữ liệu của phần mềm có file PLV.csv, chúng ta sẽ tìm hiểu xem file đó có
chức năng gì, cách tổ chức dữ liệu ra sao? Xem hình chụp sau:




Ta thấy rằng: để đổ 1m3 bê tông xà dầm, giằng nhà cần 1,025 m3 vữa. Nhưng để tạo ra 1m3
vữa thì cần bao nhiêu xi măng, cát, đá, nước (X:C:Đ:N)? Để trả lời câu hỏi này, phần mềm cần
có file PLV.csv để lưu trữ số liệu cấp phối. Mỗi mác bê tông thì phần mềm sẽ phải tra cứu và
đưa ra hao phí X:C:Đ:N tương ứng. Hiện tại nếu đọc mã hiệu V10875, phần mềm mới chỉ gọi ra
được 1,025m3 vữa mà thôi, chưa cho biết hao phí X:C:Đ:N.
Giả sử trong bản vẽ, kỹ sư thiết kế đề là vữa bê tông mác 250, xi măng PC40, độ sụt 2-4, đá
1x2. Khi đó các dữ liệu về X:C:Đ:N được tổ chức trong file PLV.csv như sau:

Ta thấy rằng để tạo ra 1m
3
vữa bê tông mác 250 có mã hiệu C3124 thì hao phí:
- Xi măng PC40 là 327kg, mã là V10898
3

- Cát vàng có mã hiệu là V10134 cần 0,475m
3
.
- Đá 1x2 có mã hiệu là V10280 cần 0,881m
3
.
Như vậy, để trộn 1,025 m
3
vữa hao phí theo định mức AF.12310 nói trên sẽ cần:
- Xi măng PC40 = 1,025 * 327 = 335,175kg.
- Cát vàng = 1,025 * 0,475 = 0,48688m
3
.

- Đá 1x2 = 1,025 * 0,881 = 0,90303m
3
.
- Nước = 185 * 1,025 = 189,625lít.
Kết quả này sẽ được thể hiện trong sheet PTVT.csv của phần mềm Dự toán GXD (hay phần
mềm Lập giá Dự thầu GXD hay Quyết toán GXD).

Lưu ý: Trong định mức 1776 bạn tìm được mã hiệu AF.12310, nhưng trong phần mềm Dự
toán GXD, nếu ở sheet Dutoan XD bạn tra mã AF.12310 sẽ không có kết quả. Bởi khi tính đơn
giá người ta thay số 0 ở cuối mã định mức, bằng số cuối của mã bê tông. Ví dụ ở trên mã vữa bê
tông là C3124, mã định mức là AF.12310, mã đơn giá sẽ là AF.12314. Với mỗi mác bê tông, số
của mã định mức lại thay đổi số cuối tương ứng.
II. ĐƠN GIÁ (DG.CSV)
Dưới đây là hình chụp của file đơn giá DGHoChiMinh.csv:


3
Mã vữa này được đánh phù hợp với mã trong TDVT.csv.


Đơn giá được hình thành từ định mức. Nói cách khác, sử dụng định mức, lắp giá vật liệu
đến hiện trường, tiền công (hay đơn giá nhân công), giá ca máy vào sẽ tính được đơn giá công
trình. Có hai loại:
- Đơn giá có mã hiệu đơn giá và định mức trùng nhau (thường là như vậy).
- Đơn giá của những công tác có vữa (xây, trát, bê tông) mã hiệu đơn giá sẽ mã hiệu định
mức ở số cuối như đã đề cập ở phần PLV.csv ở trên. Trường hợp này ở cột Phụ lục vữa phải
được điền thêm mã vữa.
III. GIÁ VẬT TƯ (GVT.CSV)
File GVT.csv về cơ bản tương tự file TDVT.csv, nhưng khác cơ bản ở chỗ có cột Giá gốc,
đó là cột lưu trữ giá chọn tính được sử dụng kết hợp định mức DM.csv để tính ra bộ đơn giá địa

phương và chính là số liệu của file DG.csv. Hãy xem hình sau:

Ngoài cột Giá gốc thì file GVT.csv còn có các cột giá tháng (hoặc quý hoặc năm), cho phép
nhập giá các thời điểm vào để sau tính bù chênh lệch. Người sử dụng có thể mở file GVT.csv
tương ứng lên để nhập giá vào, dùng nhiều lần hoặc dùng sau này.
IV. TỪ ĐIỂN VẬT TƯ (TDVT.CSV)
Như đã nói ở trên, lý do vì sao phải có file TDVT.csv. Ở đây sẽ nhắc lại cho các đồng
nghiệp quy ước về đánh mã vật tư trong phần mềm Dự toán GXD.
File TDVT.csv gồm tất cả danh mục vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức
1776, 1777, 1779 được sắp xếp theo thứ tự Alphabe và được đánh mã theo quy luật. Chúng ta sẽ
nghiên cứu qua hình minh họa và ví dụ bên dưới.
Lưu ý: Riêng vật liệu khác được đánh V19999, V29999, V39999.
Vật liệu:

Ví dụ: Acêtylen có mã hiệu là V10001 các ký tự có ý nghĩa sau:
V Vật liệu
1 Bộ định mức 1776 (nếu 1777 thì là 2, 1779 là 3…)
0001 Đánh số thứ tự từ Acêtylen tăng dần dự trữ cho 9.999 loại vật liệu.
Hiện tại vật liệu của định mức 1776 đã đánh đến mã V10901, như vậy mã dự trữ cho các vật
liệu khác còn khá nhiều.
Nhân công: Ký tự N có nghĩa là nhân công, ký tự tiếp theo chỉ nhóm, các ký tự sau chỉ bậc
thợ. Ví dụ: N1257 là nhân công nhóm 1, bậc 2,5/7.

Máy thi công: Ký tự M thể hiện Máy, các ký tự sau thể hiện số thứ tự của máy trong Thông
tư số 06/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết
bị thi công. Riêng máy khác được đánh mã M9999.
Ví dụ: Trong hình dưới ô tô tự đổ 27 tấn mã M0129. Mở phụ lục Thông tư 06/2010/TT-
BXD tìm đến dòng có số thứ tự 129 sẽ tìm thấy các thông số của máy này.
-


Lo

i v

t tư: N
ế
u có đ

nh

mức nào đó phân ra chính
phụ. Hoặc nếu là vữa nhập V
vào đó…
- Trọng lượng riêng: Nhập
tr

ng lư

ng đ


tính cư

c v

n

V. GIÁ CA MÁY (GCM.csv)
Các số liệu giá ca máy ở đây được phục vụ cho việc tính giá ca máy và thiết bị thi công. Các
cột có tiêu đề rất rõ ràng. Mã hiệu được đánh theo số thứ tự như đã đề cập ở trên.


Để tính bảng giá ca máy, hoặc thực hiện bù giá ca máy trong dự toán xây dựng công trình.
Bạn nên tham khảo Quyết định số 36/2011/QĐ-GXD ngày 23/03/2011 của Giám đốc công ty
Cổ phần Giá Xây Dựng hướng dẫn bù giá ca máy và thiết bị thi công. Tải tại đây:
/>du-toan-gxd-bu-gia-ca-may.html
VI. TÍNH TOÁN TRONG FILE *.csv
Các file cơ sở dữ liệu dạng *.csv của phần mềm Dự toán GXD, Lập giá dự thầu GXD,
Quyết toán GXD… có thể sử dụng liên thông với nhau trong suốt quy trình từ khi chuẩn bị dự án
cho đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình, dự án vào khai thác vận hành.
Các file này thường mở bằng Excel và có thể sử dụng mọi công cụ, hàm, chức năng của
Excel để chỉnh sửa, tính toán, copy, cut, paste dữ liệu. Sau đó chỉ việc lưu lại và nạp vào phần
mềm để sử dụng. Điều này cho phép người sử dụng dễ dàng tạo ra các bộ dữ liệu nội bộ, dữ liệu
riêng.
VII. BỔ SUNG ĐỊNH MỨC MỚI CHƯA CÓ TRONG CSDL .CSV CỦA
PHẦN MỀM
Trên diễn đàn giaxaydung.vn/diendan có một thành viên yêu cầu hướng dẫn bổ sung định
mức cho công tác làm cổng với các số liệu như sau:
Thành phần hao phí Đơn vị Định mức
Tên công việc: Sản xuất cổng hàng rào sắt (Cổng phụ) cổng
Vật liệu

Thép hộp 60x40x3 kg 27,8000

Thép rỗng 16x16x2 kg 11,9200

Tôn bịt dày 1mm m
2
0,6000

Bản lề cái cái 3,0000


Khóa cổng cái 1,0000

Que hàn kg 0,6092

Đá mài viên viên 0,1216

Đá cắt viên viên 0,0912

Vật liệu khác % 5,0

Nhân công

Nhân công 4,5/7 công 1,1424

Máy thi công

Máy hàn 23KW ca 0,2032

Máy mài 2,7KW
ca 0,1728

Máy vận thăng 0,8T ca 0,1100

Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0,1768

Máy khác % 1,5

Nếu sử dụng định mức này để lập dự toán theo đơn giá công trình hoặc lập giá dự thầu thì
không cần đơn giá.

Nguyên tắc đưa dữ liệu vào các file *.csv như sau: Mở các file đó ra, xem các tiêu đề cột,
sau đó đưa các dữ liệu vào các cột tương ứng, lưu lại, đóng file, nạp vào phần mềm sử dụng.
Cụ thể các bước:
Bước 1: Đánh mã hiệu cho định mức
Đánh mã cho định mức. Về nguyên lý, bạn có thể đánh mã cho định mức tự do, miễn là
không trùng với mã hiệu đã có trong DM.csv. Tuy nhiên, chúng ta nên đưa công việc vào cùng
chương với các công việc khác để tiện sau này sử dụng. Ở đây công tác sản xuất cổng có thể đưa
vào Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép của định mức 1776. Ở đây mã
AI.11700 Sản xuất cổng sắt có vẻ gần với công việc chúng ta đang bổ sung định mức. Như vậy
chọn mã cho công tác của chúng ta tiếp sau là AI.11731.
Bước 2: Đánh mã cho vật tư
Cách làm: Tìm trong TDVT.csv các vật liệu, nhân công, máy thi công nào có mã rồi thì lấy
mã theo TDVT.csv. Bảng sau những vật tư có màu đỏ, in nghiêng chưa có trong TDVT.csv được
đánh bổ sung mã hiệu, mã hiệu bổ sung phải không trùng với bất kỳ mã cũ nào.
Các vật tư còn lại Mã hiệu đã có sẵn trong TDVT.csv. Bạn mở file TDVT.csv và đến trước
mã V19999 sẽ thấy mã vật liệu đã được đánh mã đến V10901, như vậy có thể đánh tiếp các mã
V10902, V10903… bảng sau ta đánh mã cho các vật liệu mới chưa có tên trong TDVT.csv.
Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Định mức
AI.11731

Tên công việc: Sản xuất cổng hàng rào sắt (Cổng
phụ)
cổng

Vật liệu

V10902 Thép hộp 60x40x3 kg 27,8000

V10903 Thép rỗng 16x16x2 kg 11,9200


V10775 Tôn bịt dày 1mm m
2
0,6000

V10007 Bản lề cái 3,0000

V10904 Khóa cổng cái 1,0000

V10613 Que hàn kg 0,6092

V10305 Đá mài viên 0,1216

V10287 Đá cắt viên 0,0912

V19999 Vật liệu khác % 5,0


Nhân công

N1457 Nhân công 4,5/7 công 1,1424


Máy thi công

M0485 Máy hàn 23KW ca 0,2032

M0531
Máy mài 2,7KW
ca 0,1728


M0266 Máy vận thăng 0,8T ca 0,1100

M0522 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0,1768

M9999 Máy khác % 1,5

Bước 3: Đưa dữ liệu vào Excel, sao chép và biến đổi ra các bảng số liệu về dạng có thể
copy vào các file *.csv

Từ dữ liệu trên lấy ra 3 cột chèn vào file DM1776+1777+1779.csv
4


4
Không nhất thiết phải chèn vào đúng vị trí theo trình tự của mã hiệu, mà có thể chèn xuống dưới cùng hoặc lên
trên cùng của file DM.csv cũng như các file *.csv khác.


Copy dữ liệu vào file TDVT.csv như sau:

Sử dụng dữ liệu đã copy vào TDVT.csv ở trên copy vào file GVT.csv và điền giá vật tư
(nếu có).
Công tác này sử dụng các máy đã có trong GCM.csv, cũng không có vữa trong định mức
nên không phải bổ sung gì file GCM.csv và PLV.csv.
Riêng dữ liệu đưa vào DG.csv chỉ cần mã hiệu đơn giá, tên công việc, đơn vị tính, mã hiệu
định mức như trong hình sau:

Không nhất thiết phải có dữ liệu ở các cột đơn giá. Bởi sau này phần mềm sẽ gọi định mức,
giá vật tư để đưa vào tính đơn giá chi tiết.
Bây giờ lưu các file *.csv và đóng các file đó lại. Nạp thử dữ liệu vào phần mềm Dự toán

GXD hoặc Dự thầu GXD để chạy thử các dữ liệu bổ sung vào. Trong trường hợp dữ liệu đưa
vào tính toán ở các bảng chưa đúng, cần kiểm tra và hiệu chỉnh cho đúng.
Để cho đơn giản, bạn có thể copy một bộ đủ các file: DG.csv, DM.csv, TDVT.csv,
GVT.csv, GCM.csv, PLV.csv xóa hết nội dung đi và chỉ cho một mã hiệu bên trên để thử
nghiệm.


CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Định mức dự toán phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát công bố kèm theo các
văn bản số 1776/BXD-VP, 1777/BXD-VP, 1770/BXD-VP của Bộ Xây dựng.
2. Giáo trình định mức Bộ Xây dựng.
3. Cơ sở dữ liệu phần mềm Dự toán GXD, Dự thầu GXD, Quyết toán GXD.

CÁC ĐỊA CHỈ DOWNLOAD TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1. Download file định mức 1776, 1777, 1779 và các dữ liệu định mức khác
2. Kho công cụ tư liệu định giá xây dựng công trình: định mức, đơn giá, giá vật liệu, tiền
lương, chỉ số giá, suất vốn đầu tư:
3. Download các file dự toán mẫu của nhiều loại công trình có cả bản vẽ
4. Download các dữ liệu *.csv
5. Download bộ cài, cập nhật thông tin update Dự toán GXD

Lập dự toán, lập giá dự thầu, thanh quyết toán và hình thành hệ dữ liệu lập tổng mức đầu tư
dự án xây dựng công trình.


CÙNG MỘT TÁC GIẢ
1. Khái quát phương pháp lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phương pháp đo bóc khối lượng dự toán.
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Dự toán GXD tính toán khối lượng và lập dự toán công
trình

4. Hướng dẫn sử dụng phần mềm lập giá dự thầu GXD (Dự thầu GXD).

DỰ KIẾN SẮP TỚI
- Tài liệu hướng dẫn làm CSDL này sẽ được rà soát lại và làm cho dễ hiểu hơn nữa trong
Version 2.0
- Về cơ bản CSDL chỉ làm một lần và sử dụng xuyên suốt cho tất cả các phần mềm Kinh tế
và Quản lý xây dựng nhãn hiệu GXD. Tuy nhiên, giữa Dự toán GXD và Dự thầu GXD có một
chút khác biệt. Thời gian tới tác giả sẽ Save tài liệu này và viết rõ hơn về sự khác biệt đó.
- Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng Excel chuyên ngành dự toán công trình.

×