Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi môn tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.57 KB, 8 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp: C10A Khóa: 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
I. LÝ THUYẾT: (2 điểm)
Hãy trình bày cách tính và nêu ý nghĩa kinh tế của các chỉ tiêu tài chính sau đây:
1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định;
2. Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động;
3. Mức doanh lợi vốn lưu động;
4. Tỷ suất doanh lợi trên vốn chủ sở hữu.
II. BÀI TẬP: (8 điểm)
Bài 1: (4 điểm)
Doanh nghiệp Y có số liệu kế toán năm N như sau: (đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
1. Doanh thu thuần: 6.000
2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm N như sau:
Tài sản 1/1/N 31/12/N Nguồn vốn 1/1/N 31/12/N
I. Tài sản ngắn hạn
1. Vốn bằng tiền
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lỹ kế
1.000
200
200
600


2.000
2.100
(100)
1.400
250
350
800
2.200
2.600
(400)
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.200
200
1.000
1.800
1.500
400
1.100
2.100
Tổng cộng tài sản 3.000 3.600 Tổng cộng nguồn vốn 3.000 3.600
Số sản phẩm A tồn kho đến ngày 31/12/N: 15.000 sản phẩm.
3. Giá thành sản xuất sản phẩm A ước thực hiện: 0,05/SP.
4. Giá bán sản phẩm A: 0,06/SP.
Trong năm N+1, doanh nghiệp Y có những dự kiến như sau:
1. Số sản phẩm A sản xuất trong năm: 100.000 sản phẩm. số sản phẩm tồn kho đến ngày
31/12/N+1: 10% số sản phẩm sản xuất trong năm.
2. Giá thành sản xuất sản phẩm A hạ 8% so với năm N.

3. Giá bán sản phẩm A hạ 5% so với năm N.
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến: 10% giá
thành sản xuất sản phẩm A tiêu thụ trong năm.
5. Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm khác trong năm là 500, giá thành toàn bộ các loại sản phẩm
khác này là 450.
6. Số lần quay vốn lưu động dự kiến tăng lên 1 lần so với năm N.
7. Nguyên giá TSCĐ đến ngày 31/12/N+1 là 2.800, số khấu hao lũy kế là 500.
8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%.
9. Số sản phẩm A tồn kho đầu năm được tiêu thụ hết trong năm N+1.
Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu sau đây của doanh nghiệp Y trong năm N+1
1. Lợi nhuận trước thuế;
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. Nêu ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu này?
3. So sánh với năm N và cho nhận xét về các chỉ tiêu:
a. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động;
b. Mức tiết kiệm vốn lưu động;
c. Tỷ lệ tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Bài 2: (4 điểm)
Có tài liệu của một công ty chuyên sản xuất một loại sản phẩm như sau:
1. Trong một đồng doanh thu có 0,12 đồng lợi nhuận trước thuế, và doanh thu thực tế đạt được là
5.000 triệu đồng;
2. Tổng số vốn kinh doanh sử dụng trong năm 2.000 triệu, có hệ số nợ là 70%, lãi suất vay bình
quân là 5.000 triệu đồng;
3. Tổng chi phí cố định là 800 triệu (kể cả lãi tiền vay), chi phí biến đổi là 1,5 triệu/sản phẩm. Giá
bán chưa thuế GTGT bình quân thị trường chấp nhận được là 2 triệu/sản phẩm.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu tài chính sau đây:
1. Điểm hòa vốn theo sản lượng (sau lãi vay) và doanh thu?
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu? Nêu ý nghĩa kinh tế?
3. Độ nghiêng đòn cân định phí DOL, độ nghiêng đòn cân nợ DFL và độ nghiêng đòn cân tổng hợp
DTL tại mức doanh thu thực tế trên? Nêu ý nghĩa kinh tế?

4. Khi doanh thu tiêu thụ tăng 1% thì tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu tăng lên bao nhiêu (dùng đòn
bẩy tổng hợp để giải thích).
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp: C10B1 Khóa: 10
Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Câu 1: (5 điểm)
Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000.000đ)
I. Năm báo cáo:
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm: 417
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm: 343,125
3. Số dư vốn lưu động tại các thời điểm trong năm như sau:
Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 Cuối quý 4
140 126 130 138 184
4. Theo số liệu kế toán ngày 31/12: Tổng nguyê giá TSCĐ dùng trong sản xuất là: 434,2. Số tiền khấu
hao lũy kế là: 100,2
II. Năm kế hoạch:
1. Doanh thutiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo
2. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo
3. Số ngày luân chuyển vốn lưu động được rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo
4. Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau:
- Trong quý 1 sẽ thanh lý một số TSCĐ đã hết hạn sử dụng với nguyên giá: 24
- Trong quý 2 đưa vào sử dụng một số TSCĐ với nguyên giá: 162

- Số tiền khấu hao trích trong năm kế hoạch là: 132
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh. Nêu ý nghĩa kinh tế?
b. Xác định hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển và số
vốn lưu động có thể tiết kiệm được?
Câu 2: (5 điểm)
Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh một sản phẩm A có tài liệu năm kế hoạch như sau:
1. Chi phí kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 5.000 triệu đồng
- Chi phí biến đổi: 1.200.000 đồng/sản phẩm.
2. Tổng vốn kinh doanh: 6.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau:
- Vốn vay: 40%, lãi vay 11%/năm
- Vốn chủ sở hữu: 60%.
3. Giá bán hiện hành: 1.600.000 đồng/sản phẩm.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.
5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là: 7%.
Có các kết luận như sau:
a.Để đạt tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu thụ 14.000 sản phẩm.
b. Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 60% thì công ty H nên tiếp tục đi vay để nâng hệ số nợ lên
bằng với mức trung bình của ngành.
c. Nếu công ty H tiếp tục vay để hệ số nợ ở mức là 60% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ giảm
xuống (các điều kiện khác không thay đổi).
d. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 14.000 sản phẩm là 9,0.
e. Khi sản lượng tăng lên 15.400 sản phẩm thì lãi trước thuế và lãi vay sẽ tăng lên 90%.
Yêu cầu: Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai?
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Lớp: C11B1 Khóa: 11
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Câu 1: (5 điểm)
Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động ở các quý như sau:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
5.000.000 6.000.000 5.500.000 5.600.000
2. Số thực có về vốn lưu động tính đến ngày 30/9: 4.200.000
3. Dự kiến trong quý 4 bổ sung thêm nguồn vốn lưu động là:1.200.000 và góp vốn liên doanh liên kết
là: 800.000
4. Doanh thu bán hàng cả năm: 34.000.000
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt: 850.000
II. Năm kế hoạch:
1. Dự kiến doanh thu bán hàng tăng 15% so với năm báo cáo
2. Thuếtiêu thụ đặc biệt: 1.000.000
3. Số ngày luân chuyển vốn lưu động được rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo
4. Trong năm kế hoạch dự kiến huy động nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển: 1.000.000 và kêu gọi
góp vốn liên doanh liên kết là: 1.000.000
Yêu cầu:
a. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp trong năm kế hoạch?
b. So với nhu cầu thì khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được nguồn vốn lưu động trong năm kế
hoạch không? Và hướng giải quyết?
Câu 2: (5 điểm)
Một doanh nghiệp có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
I. Năm báo cáo:
Giá bán: 200.000 đồng/sản phẩm
Biến phí: 120.000 đồng/sản phẩm
Tổng định vị: 300.000.000 đồng/năm

Lãi vay: 50.000.000 đồng/năm
Số lượng tiêu thụ trong năm: 5.000 sản phẩm
II. Năm kế hoạch: Số liệu như năm báo cáo, riêng biến phí giảm 5%.
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu và lợi nhuận hòa vốn (chưa có lãi vay).
b. Xác định lợi nhuận đạt được trong năm của doanh nghiệp.
c. Nếu muốn đạt sản lượng hòa vốn như năm báo cáo thì phải điều chỉnh giá bán 1 sản phẩm là bao
nhiêu?
d. Do nhu cầu cạnh tranh trên thị trường làm cho giá bán giảm xuống 180.000 đồng/sản phẩm. Giá
nguyên liệu đầu vào tăng làm cho biến phí trên một đơn vị sản phẩm tăng 5%. Vậy để đạt mức lợi nhuận
sau thuế là 300 triệu đồng thì công ty phải đạt mức sản lượng là bao nhiêu?Dựa vào công suất của công ty
có thực hiện được hay không?
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp: C11B3 Khóa: 11
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Bài 1: (2 điểm)
Thông tin thừa thiếu tiền mặt so với định mức của một doanh nghiệp như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Tháng 1 2 3 4 5 6
Thừa (thiếu) tiền mặt so với định mức 250 (120) (150) (50) 0 100
Yêu cầu: Lập kế hoạch vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn hàng tháng của doanh nghiệp?
Bài 2: (4 điểm)
Doanh nghiệp Tiến Tới năm 2011 có bảng cân đối kế toán như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 1.000 A. Nợ phải trả 1.000
- Vốn bằng tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
200
_
350
450
1. Nợ ngắn hạn
- Vay ngân hàng
- Các khoản phải trả
- Thanh toán với CNV
- Thanh toán với NS
2. Nợ dài hạn
800
200
400
100
100
200
B. Tài sản dài hạn 1.000 B. Vốn chủ sở hữu 1.000
Tổng 2.000 Tổng 2.000
Doanh thu tiêu thụ năm 2011 là 4.000
Yêu cầu:
1. Nếu dự kiến năm 2012 doanh thu tiêu thụ sẽ là 5.000, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu tiêu thụ
là 5% thì năm 2012 cần bổ sung bao nhiêu vốn?
2. Nếu dự kiến lấy 30% lợi nhuận sau thuế để bổ sung vốn, xác định nguồn trang trải nhu cầu vốn
năm 2012.

Bài 3: (4 điểm)
Tình hình kinh doanh của công ty X vào cuối năm N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Doanh thu thuần: 1.000.000
- Tổng biến phí: 560.000
- Lợi nhuận trước thuế: 257.500
Trong năm N, công ty đã tiêu thụ được 2.000 tấn sản phẩm cùng loại (công suất thực tế 3.000
tấn/năm).
Yêu cầu:
1. Tính điểm hòa vốn theo sản lượng, doanh thu và thời gian hòa vốn;
2. Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm ở một thị trường mới mà vẫn duy trì được
mức lợi nhuận như cũ? Biết rằng để xâm nhập thị trường mới công ty cần phải chi thêm về quảng cáo
hằng năm là 71.500 và dành 35 làm hoa hồng bán hàng đối với mỗi tấn sản phẩm tiêu thụ được.
3. Nếu các biện pháp tiếp thị này có thể nâng số lượng tiêu thụ ở thị trường mới lên thêm 200 tấn sản
phẩm/năm thì có nên thay đổi thiết bị đan sử dụng bằng một thiết bị mới hay không? Biết rằng thiết bị
mới này làm tăng thêm định phí 46.000/năm đồng thời sẽ tiết kiệm được chi phí chế tạo 35 trên mỗi tấn
sản phẩm.
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:

×