Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Đặc điểm chính của ngữ điệu giáo viên tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.33 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÂN
NGUYỄN THỊ VÂN ANH
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NGỮĐIỆU
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
LUẬN VÀN TIIẠC SỸ NGÔN NGŨ'HỌC
Chuyên ngành: Lý luận Ngôn ngữ
M ã số: 5.04 08
Giáo viên hướng dần : TS. IIoàng Cao Cương
I là Nội - 2000
MỤC LỤC
'íraiiíỊ
MỞ ĐẨU 1
1. Lý do chọn đổ lài I
2. Phương pháp làm việc và lu' liệu 4
3. Kết cấu luận văn 5
NỒI l)UN(ì:
Chương I: Co sử lý luận 6
1.1. Giao liốp Irong Iruửng lioíu học 6
1.2. Những vấn đổ vò ngữ điệu 1 7
1.3. Ticu kếl 31
Chuông II: Đạc điểm ngôn IIỊ4Ũ CỈVTII trong lớp học 32
2.1 .Đặc điểm lớp hoc lie’ll hục 32
2.2. Các đặc điểm chính của ngôn ngữ CìVTI I 3X
2.3. Mô tá các loai phái niJ,ôn của GVTH 47
2.4. Tiểu kốl 71
Chuông III: Mỏ tn ligfr điệu của GVTĨI trong lóp học 73
3.1. Nhận xél chung 73
3.2. Ngữ diệu thê hiện cáu Irúc câu 75
3.3. Ngữ điệu thổ hiện cấu liíic Đổ - Thu VỐI H7
3.4. Ngữ diệu thổ hiện câu ihco mục đícli nói ()2


3.5. Vổ hiện lượn đa llianh tionu phái ngùn của GVTH 100
3.6. Tièu kốl 103
KẾ'l’ LUẬN 1 ()4
I'll Ụ LỤC 1 ()6
TÀI LIỆU TIIAM K11AO I I')
MỊIC LỤC
QUY ƯỚC VIẾT TẮT
CN
chủ ngữ
DH
dạy học
Đ đc
GT
giao liếp
GV
giáo vicn
H
học
<H>
hál
HS học sinh
HV
hành vi
<HV>
học vần
LN
lời nói
<LV> làm vãn

ngữ điệu

NN
ngôn ngữ
PN
phát ngôn
s
kích thích
R
phán hổi đáp ứn
T
thày
T.
thuyốl
<T>
toán
<TĐ>
tập đọc
TH
liểu học
Tr
trò
TN
trạng ngữ
TV
liêng Việl
VN
vị nuữ
XH
xã hội
MỞ ĐẨU
1. Lý do chọn dc tài

1.1. Mọc dường là mỏi trường xã hội (XI I) đau liên dứa Ire tlu'o'c
hoà nhập với lư cách là mội ihành viên độc lập của XH . Quan hộ tháy -
trò (T - Tr) Irong mỏi trường này là mội quan hệ lớn và nhạy cám. Đỏ là
quan hệ XH , quan hệ chức năng, quan hệ giữa ngưừi học và người dạy.
Đứa trỏ (Tr) dược người dạy (T) giáo dục, lèn luyện tie Irớ lliành người có
ích cho XI I . l ính tích cực X I1 của dứa tré li'ong mói Irưừng học đường
(và sau này là ironiẬ môi trường rộng lớn: XII ) không chí phụ thuộc Irìnl)
độ uyên ihâm vổ khoa học, linh thông Ironụ nghệ thuậl sư phạm mà còn
phụ Ihuộc rất nhiều ớ thái độ dôi xử của nuưừi thầy. TroI1 L!, giao liếp với
Tr, C[ua ánh mal, nil cười, đác biêl qua ui‘>nu núi, su' lác đúny cua 'I co ;mli
hương quan Irọng đốn việc hình thành nhân cách dứa lie. Sư hổn nhiên, lự
tin, cám giác yên lâm élược hao vệ của dứa lie hoàn loan phu thuộc vào T.
người bảo Irợ xứnu, đáng của lie. Đặc biộl là Irong môi Irưừnu 1k.)c dường
li cu học (TH).
Nhà Iruùnu, TH là noi trỏ dầu liên làm quen với những the chê có
tính quy định chặl chẽ của XH . Tại dây, Iré được học lất ca tri thức cũng
như kinh nghiệm sống, vì vậy, ngu'ù'i lliiìy là Irung lâm luioiig lới cùa Iiv.
Càng ở lớp nhỏ, tró càng cần sự quan làm, hướnu, dẫn tí mí của T. Hơn ớ
đâu hốl, trony, LŨ ao tiốp V(')'i Tr ú' bậc r[’l 1. người thầy phải vừu "dạy" vừa
"dồ" và lliẩy không chi "dạy bùi học" mà T phai liêp XIÌC với các cni.
hướng lới các cm hang I rí I cá mọi 1111; 111 L ủa mini] tic Mijic, Iiliin,
sò’ và ca ninVi. Mọi hành vi, vièc làm. lòi nói (LN) lỉổu có ụiá trị nhu'
C? .
những lời uiánu bài. Thầy không chi Iruycn ill ụ kiên ihức. kỹ nănu môn
học mà qua nhàn cách, qua cácli mánu bài. (.lặc liiệl cIUíi nuỏn từ I inanu
đốn cho Tr nhiều điều khác nữa VC lèn luvẹn nhãn cách, ve nép sotm CIKI
con người XH . Đỏ chính là "lấy lìhâii cách dể lỊÌáo dục Iiliủn cách" cho
Tr.
1.2. Dạy học là mội nghe lao dộng đặc biệl, vừa mang tính khoa
học vừa mang lính nghệ thuật, vừa là lao động trí óc, vừa là lao dộng llic

lực. Mọi hoại động của người T Irên lớp (hoạt dộng giao liếp với trò) đều
được Ihực hiên bằng lời, lliồng qua lời và các yếu lô di kèm lời. Đổ dạy
học, T vừa phải có dặc lính diễn xuấL của người diễn viên, vừa cỏ đặc lính
thổ hiện của các phát llianh viên, và hon tất cả, họ còn có "vai" là người
Iruyổn đạt, tổ chức, hướng dẫn, u,iám sái người nghe (Tr) nắm được, liiổu
được, làm ihco được nội dung quy định. LN của T trước Tr có vai Irò dặc
biệl quan Irọng, quyết địnli đốn sự thành công hay thâì hại Irong nghề dạy
học. Vì vậy, nói là mộl nghệ lluiậl, đổng thời là một nội dunu giáo dục mà
người IhÀy nào cũng cần phải có. LN liong giờ hoc Clin ihriy với trù k
bao giờ là "Lời nói tụó bay". Lời dẹp: các cm ghi nhớ; Lời yêu thương: dể
lại trong lòng các cm lình nhân ái; Lời sôi nổi, bay bổng, lliiốt iha và
truyền cảm mang lại niềm hưng phàn, sự Ihanh llìản, tự lin, yêu dời. Tníi
lại, nếu là lò'i gay gắt, nặng nề sẽ xúc phạm đốn các cm, để lại dấu ấn liêu
cực đáng tiếc trong làm hổn lrc llio' cùa các cm
Tình cảm yêu thương, lỏn Imng cùnu LN đầy sức lluivốt pliuc có
giá trị giáo dục, cam hóa Tr ơ mọi lứa lnối, mọi cấp học. Nội dung giáo
dục nêu dirợc cluiycn lai hằng giọnu nói dạl tiêu chuẩn LN lôì, LN có hiệu
lực, sẽ mang lai thành còng cho n'j,ưò'i T. LN có hiệu lực không chỉ là đạl
vổ nội dung, mà cần phải đạt cá ó' phuùng diện hình lliức, việc chọn lựa
ngôn lừ, cách lliức phát âm (Iròn vành rõ tiêng). Đăc hicl quyốl định trong
nghệ ihuậl dạy học bằnu lời là cách xử lv uiọnu. Đicu chính sác đọ âm
thanh Irong uiọng Iruyền giáng cua mình dc mộL mặl chuyển lải lối nội
dung bài học, mậl khác uiúp nuơừi học lièp nhãn hài hoc môi cách nhọ
nhàng, hào hứng, lự nhiên và Ihíi vị nlur được nulic bán nluic (Ju dưiínu
luôn là điều quan làm của mồi giáo viên (CìV). Nhu vậy. lời giáng cùa
thầy cần có tính nhạc. Ngữ diỌu là mội Irong những yếu lô' góp tliôm lính
nhạc của LN. Ngữ điệu phong phú trong LN lúc giang bài của T cỏ sức
chuyổn lải lớn, vì ngữ điổu hao giừ cũng hằng thính giác lác dộng Irực liếp
đốn lâm hồn, lình cam của ngưòi nglic.
1.3. Một cách ý ihức hoặc không ý lliức, trong nghề dạy học của

mình, người GV TH khi giao liếp với dôi lương học sinh (1 IS) rấl đặc thù
(lứa tuổi 6 -12 ) dã cố gắng nhiều trong xử lý giọng nói của mình cho phù
hợp. Tuy nhiên, hầu như đỏ mới là những thủ pháp mang lính kinh
nghiệm cá nhân, hoặc kết quả cúu năng khiếu nhất định. Người GVTH
(ngay trong viôc đào lao ử trường sư phạm) chưa có được những dll’ dãn
mang tính lý luận làm cơ sở cho việc chọn lựa và xứ lý giọng nói trong
khi giảng hài.
Những chí dẫn mang tính chung chung: ngôn ngữ của CiV cần trong
sáng, LN Iruyổn cảm, không nên núi quá lo, quá nluinli, không nên nói
đều đều v.v. Irong yêu cáu giao liếp sư phạm luôn là diều khó xác định
cho mõi GV. Đăc biôt, nó càng trớ nôn khó khăn với CÌV trỏ mới ra
trường, chưa có kinh nghiệm trong L;iao liếp nói chung và trong giao tiếp
với HS TH nói riêng. Những GV có giọng nói lốt Ihường là những GV có
kinh nghiệm làu năm Irong dạy học, bằng sự 11Ỏ lực của bản thân Irong
việc chú ý "lùi ủn, tiếng nói" cúa mình, hang sự lắny nghe, học hỏi kinh
nghiêm "nói nâng" của mọi người, cùa đồn ụ nghiệp mà ho có đươc
lìói hay, iniyữn cảm". cỏ lliể núi, việc có những định hướng đổ GV chú
động, ý thức trong rèn luyện kỹ năng xứ lý uiọng đanụ còn là vấn đổ chưa
đưực chú ý mội cách căn ban cả Ironu quy trình dào tạo lan ihực tế giảng
dạy ở các Irường TH.
Nliư nlũrnu điều đã trình bà>. uiọnu nói của ( ỈV llên lứ[) tile liiện
trung Ihực trình độ vãn hỏa, nănu lực sư phạm, nhãn cách, lâm hỏn của
họ. Trong yêu cầu đổi mới của XI1 . giáo dục nói chung, uiáo due TI 1 nói
riêng cần phái có những chuyến biên đè nãnu, cao hon nữa chái lượng ịiiiio
í
(Juc. Có như v(iy mới đáp ứng nhu cầu XII. Cìiáo dục TH là hậc học nền
lảng của hệ lliòng giáo dục QuôV (li'in, I;'| khới drill cho mục tiêu dào lạo
những công dân cỏ ích cho x u . Trước yêu cáu cấp ihiốt đó. mỗi CiV phải
vưựl lên chính mình dể dạy Lốt hem nữa. Không chỉ giỏi về kiến thức khoa
học, lay nghe, mẫu mực vổ nhân cách, 1)011 bấl kỳ mội bậc liọc nào, người

GV TH phai đác hiệt giỏi vổ nghê thuật liuyền giang. Cần phái chọn cho
mình mội hình ihức truyền giảng đô phù hợp với IỈS TI 1. Tâm điểm của sự
chọn lựa ấy là chọn giọng. Cần có giọnu điệu, LN thế nào dể giúp trỏ học
lối hơn, lliuộc hài nhanh hơn và co' bail lie được học một cách nhẹ nhàng,
ihú vị. Mỗi giờ học là niềm vui với bé.
Xuấl phái từ suy nghĩ nhu' vậy, chúng lôi mạnh dạn hước đầu phân
lích giọng nói CiV TH dã và dang dùng liong dạy học. Từ đó tìm hiểu xcm
vai trò ngữ diệu có lliực sự có ý nghĩa hay không trong việc chọn lựa và
xử lý âm thanh trong khi giang hài của CìV TH.
Trong điều kiện cho phép, với khá năng rấl hạn chê của mình,
chúng lôi chí khảo sái ở phạm vi hẹp: GV dã sử dụng các loại ngữ điệu
như thê nào ỏ' các liòl học cụ thê Ironu kliònu gian xác định của lớp hoc
2. Phương pháp làm việc và lu liệu
Luận văn được liến hành theo hưứnu phân lích nghe cảm thụ có kốl
hợp phân lích nuừ liệu trực liếp theo các băng ghi ain. Sò giờ Irực liêp
quan sál trên lớp là: 70 liốl; số băng di kèm là: 5 X 90 phúl = 450 phúl.
Nội dung: các uiờ lèn lớp của GV từ lóp 1 đốn lớp 5 ử các trường: Phức
Tiến, Tân Lại'), Xưưnu, Huân, Nuhicp VII sư phạm Khoa Tiêu học Trườnu
Cao dáng Sir phạm Nliii 'I l ang.
Các hãng ghi am này dưực nulic hú \ à dược tiên hành llico các hưóc
sau:
a. Gỡ hăng, ghi lại các pliál ngôn có trong đó llico hình tliức Viìn
4
b. Đánh dấu lại những câu có các đặc diổm ngữ diệu đáng lưu ý.
c. Phán lích lại các đặc điểm ngừ diệu cỏ kết hợp phân lích cấu trúc
câu và các đặc điểm về phương tiện cú pháp đi kèm ngoài ngữ điệu.
d. Lên sơ đồ mộl sô thể hiện ngữ điệu chính.
Tóm lại, công Irình này được liên hành trên cơ sở dữ liệu là: phái
ngôn. Các dơn vị phái ngôn này, Irong kháu ngữ là lương đươg với càu
Irong định nghĩa truyền Ihống, với cách hiểu rộng nhâì.

3. Kết cấu luận vãn
Ngoài phần mơ dầu và kết luận, Luận văn bao gỏm 3 chương chính:
Clui‘ơin> /: Cơ sở lí luân; Chuông 2: Những đậc diêm ngữ (Jiệu
chính của giáo viên tiểu học Irong lớp học; ClueơiiíỊ 3: Mô tá các dạng ngữ
điỏu chính cúa giáo vièn Liổu học
Ngoài ra luân vãn còn mộl sô minh hoa và phân loai các dang phát
ngôn mà đề lài đã ill 11 thập dược.
5
CH ƯƠN (ỉ I
Cơ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Cỉiao tiẽị) Irong trường học Ticu liọc
1.1.1 Giao liếp hục dường
Giao liốp (GT) hằng ngôn ngữ (NN) Iroim xã hội (XII) luôn lồ 11 lại ớ 2
hình Ihức cơ hán: 1/ hằng dồ hình - chữ vici; 2/ bằng sóng âm thanh -bằng
lời nói (LN). Phương tiện thứ 2 thông dụng, liện lựi và hiệu lực nhất. I lình
thức ill ứ Iihâì (chữ viêì) ra dời muôn ho'11 lAÌ nhiều và luôn sốn^ ký sinli
trên hình 111 ức âm thanh. Tronu c ì 1 liực lièp (với ;ìp lực của các yốu l(‘í:
Tôi - Anh - Lúc Iiủy - Tại íỉây). á 111 llianli LN luôn eluiycii lải lương lliônụ
lin lớn hơn chữ viết, vì Imng phái ngôn (PN) ngoài nhữnu nội dung thông
tin lôgic còn những nòi Jung bổ Mine kháu như: s;ic ihái tình cám. phán
ứng Lâm lý v.v LN trong GI’ luôn thê hiện sinh tlùng, cụ llic lượng liu
lliuộc về chức năng hiổu cảm của người nói cũng như chức năng lluióc lác
động của ngu'ò'i nghe. GT bằng âm thanh là hình thức CìT nguyên tliuỷ,
lliông dụng, liêl kiệm và hiệu lực nhái. rI lèn đại tho’, vổ Iiiậl lý ilniyõl. ( iT
hằng chữ viêl có U'U lliê mạnh ve kliònu uian, lliời man. (và ngà}’ nay lai
thêm dược sọ' hỗ Irọ' của các phát minh khoa học eỈK) phép mớ rông hưn
các phạm vi GT: viền thông, Iruvcn hình. iiUci ncl ). Song, trong nhung
diều kiện GT nliấl định, hoăc Iroii'j, GT lliường nliậl. lính hữu hiệu cùa (ÌT
hằng lời vẫn nổi Irội hơn và the hiện tính Iiluln bản cúa (ÌT XII. Moi (ịii;in
Ỉ1Ộ Thày và Trò (T - Tr) Irong học (liròií” ớ TM chu yếu sử dụng các dụng

khác nhau cua CỈT C|iia phương liên âm 1 hanh. Đo là hình lliức ịiiao liốp
mà không có phương lien day hoe nào co 1 lie 111 ay IỈ1Ò dil'o'c và cfinu kliònụ
nên lliay lliế.
CiT T- Tr ớ 1 Virừii!.; lie’ll hoc (III) ( II11J’ là Mini < I; 111! •. CIIII ( 'I < I n V <
Iiãng GT XH. Cluínii la dã biốl. lính XII của hoa! dòm: CÌT l.hônu I1.IIIÌ
(|
Irong hiện tượng GT hằng NN, mà nằm liong lính đặc lliù của nỏ (các mối
quan he XH trong nền sản xuấl dựa nên sự phân cổng lao dộng và trao
đổi; khả nâng chuyển lải ý lliức XI I. yếu lô văn hóa trong hoạt dộng GT).
Phần lớn các hoại dộng GT là quá Irình lliông háo ihông lin mú'i
cho XH. Song, Irong nhiều hoại động GT, lliông lin chỉ có tác dụng đòi
với những người ill um gia Irực liếp, và cũng chỉ có giá Irị với những đôi
iưựng ấy. GT giữa T-Ti' là CìT có chúc nâng cluiyên biệt: Dạy và học. lức
là phái hiện lại những kiến lliức (lliông linj khòng phai là mới với XI I, với
nhân loại mà chí mói với người học (IV). Trong NN giáo khoa (mà T phải
truyền dạt) chứa đựng kiến ihức, Ihòng liu mới cho người hoc, không mới
với khoa học và người dạy. Đỏ là chính net dặc lliù khi nói đốn chu Irinil
trao đổi thông lin cũng như xél lính mới của lliòng Ún Ironụ G I’ T-rfi'. Đặc
điổm này chi phối đốn các yếu tỏ 11'ong chu liình CiT hoc dường.
Quá trình CíT luôn chịu sự lác dộng của nhiêu yếu lô. Vì vậy, klii
phím lích mộl PN, cluíng la phái XÚI I1Ó mội cách lổng hợp. khùng chí cán
trúc bên troni; PN mà cá những vốn lô nằm ngoài câu Irúc nhưng là mộl
phần quan trọng làm nên lính Iron veil, lự nhiên của PN. Có quan hệ đậc
biộl đốn giá n i hiổu dạt, kha năng đánh uiá của nội dung PN, là các yếu tố
như: Hoàn canh GI’ và nu,ười ilium uia GT.
1.1.2. Iloàn cảnh giao tiếp trong môi trường Tlỉ
1.1.2.1 N h ạn .\i'l ch/mạ:
Theo R. LabolT. hòi cánh CÌT lIưọV chia thành 2 loại cư bán:
1. Bối cánh n^lii lỗ. chính lliức: Manu lính Iranu trọim, lịch sự (Juo'c
dùng Irong các 01' xã hội, tôn giáo, lỗ nulii;

2. Bôi cánh khonu Iiuhi lỏ. chính 111 úc: Mang lính llián niậl. 11 (); I
đồng được dùnu ironu các crr doi llnrừng, ^iữa các cá nliàn. Nó uôm 2
mức đô: Bôi cành CiT hình lliưừng; Bôi cánh GI iliím irụl ' bSN
(Nguyễn "I'llị Lưõnu)|.
7
Các tác giá Cù Đình Tú, Đinh Trọng Lạc trong giáo uình phong
cách học cũng chia hoàn cảnh (ÍT theo các liêu chí trôn. Và họ cũng
Ihông nhấl ráng: yếu tố hoàn cánh quyêi định viôc chọn lựa phương tiỌn
NN cho phù hợp nhấl với chiến lirực GT.
Mỏi PN khi xua L hiện luôn y;m với hoàn can 11 GI cụ llió. I loàn
canh GT là môi trường nuôi dưỡnụ. là đicti kiện khiícli quan quyết định
lính hợp lý và hiệu lực của PN. I loìm cánli (ỈT là lliừi gian, (.lịa dicin với
người nói và người nghe cụ the lức 1 hì \ c')i I ill cá sự (J;i ilanu, riêng biệl cú;i
lừng cá nhân ( lâm lv, llìói quell, 11 ãIIu lực. vốn sông trình dò văn hóa
V.V.). Khái quái litín, hoàn canh (ÍT cliínli lìi loàn hó kliônu gian XII mà
mỏi cá nhân luôn lôn lại Irong ill) với lư cách con n^ười x u . Đó là các
phạm vi hoại đóng mang lính XI I cúa am người. Nlur vẠy, lioìm Uiuili c ì 1
hao gồm: không gian, iliừi giai), (IỊ;i (licin cụ the’ xảy ra (iT, mối C|iian liC
g iữa n g ư ời n ói vì I im ư ò i Iig lic CIII1U von ln lliứ c nền \ ÍI c h iê n lư ơ c ( ỉ I cúa
/./.2.2 l/oủn cánli lỊÍao lieỊ) học iliíúiix
Giáo dục là mộl quá liinli hoại dông Ironu các lioạl dộng của XII.
Đỏ là hoại dộng ihê hiện hán chãi XH, vì I1(') luôn là lioạl dộng có tổ chức
và được thực hiện mội cách định hưoim (có ý lliức). có kế hoạch. Tính
hướng đích cùa giác) due là sự Iruycn 111 11 và liếp llni Iihữnu hệ ihống giá
Irị các kinh nuhiệm XI1 đô uóp plum hình ihanh nhân cách cho người hoe.
Nằm Ironu I|uá trình lu nil dòng uiao dục i‘iv. vai Irò chu thè của người gicío
dục (chú ihê lác dùng giáo dục) và vai trò chủ thỏ lúa Iiuirời dược giáo
dục (chú ihổ học lạp) luôn hưứim vê lính mục đích cúa các yêu cầu khách
quan mà XI I, lliời dại dặt ra. Đi’) là vkv imười học phái chiếm lĩnh kinh
nghiệm XII, uiá Irị văn hóa ciìa loài nuưòi dể chu veil hóa ihànli pliiìim

chấl, năng lực cá nhàn, lình chill XII (có tổ chức, kê hoạch và Inning
đích) của uiáo due quy đinh hoàn Cihili c VỊ' hoc cl I r<) 11 u: Moíin c A nil (ỈT
mang tínli XII. lức là các hoai dõiiu (ìl. lino tloi lli'Miu tin. múi Cịiian Ilê
X
giữa người nói và người nghe (T-Tr) luôn là mối quan hệ mang lính XII
với sự phân công nhấl định Ihco vai và vị thê chức nâng: Nguòi clạy-
Iigười học. Quan hệ dó tuân thú nguyên lắc lịch sự, lỏ nghi, trang trọng
mà XH quy định. Tính giáo dục cua mỏi inrừng học tlưừng quy định nội
(Jung GT. Đó là sự Iriivến dại Iri llnVc. uiií Irị vfm ho;i của Iiliân loai và
giáo dục nhân cách clu) lliố hộ công dán lương lai. Vì vạy, phương liệu
NN dươc sử dụng Irong phain vi ( ÍT nà\' luôn 1 à dant’ phong cách chức
năng mang lính khoa học, chọn lọc, uọl 'J,iũa, chuẩn mực. Nó hạn chê lới
mức lối đa lính da dạng khâu ngữ, dạc biệl dụng kháII ngữ llióng lục con
chứa nhiều yêu lô NN phi chuân. Lời uiánu hài của cô, lòi đáp cùa Irò
luôn luân ill ủ những phép lắc nhất (.lịnh. Ví du: < LV> lớp 4
GV: Các dìì có biéì: 'I rnux IÚIÌI can lủm rõ Iron ạ bài nủy lủ 1>Ì
kliôiUị? Cô mời em Bảo Anh!
HS: Thua có, irony lâm CÚII
Illic it
Ici iroiìíỊ bài 1(1 “cái cặp mới”
1.1.2.3. (jiao liếp liọc dườny, ờ Iníoiiụ Tiểu học
Hoại đông gi;í<> tlục luôn được liiỌn lluiv h;ìnu c;íc liìnli lliức lo chức (lạy
hoc khác nhau, tliòng qua dạy bài học cụ ihé. Hình lliiic dạv hoc cư bán (V
TH là liên hành chung cho cá lớp với mội số lượng MS nliãì dinh phù hụp
khá năng quan lý và bao quái của GV íhằnu hoặc lòn hơn 40 MS). Thời
gian dạy lliườnu, dược chia theo lièl hoe (-1(1 phút), e;ic liét hoc xốp llico
nguyên lác nliấl định (lliừi khỏa biêu). Mội lớp như Yiiy (Jo mộl GV Irực
liếp lổ chức, điều kliicn Ironu, kliòim uian mùi lớp học.
Trên dại llic, mọi ihànli viên Ironu mói trường GT này (T-Tr) dổii
phai tuân llieo vai GT do chức nãim XII quy dịnlr. Ngiĩoi (lạy - Người

học, NịỊUÒi ra lệnli, yell call - N”U()i tIIáII tlico, (l;i|) ỨIIÍ*. Tuv nhiên.
Imng thực lê không phái luôn luôn co SU' pliiMi đinh liiclì ròi như vạy. mà
thườnu là sự dan \CI
1
. hòa qiivcii uIlia các \ai khác Iihau liong XII cùa
người nói và n^ười nulic. Tương lự nhu' vạy. LI) sự da <-1.H1JJ ỊilioiiịỊ phú (.lim
xen của các dang phonu cách clìiiv Iiimu l.liiK nhau limiu ( iT liói ll)o;ii I<<p
')
học. Bối cảnh chung (môi trường học dường) là nguyên lắc XH, song,
trong những hoàn cảnh cụ ihổ, lính nguyên lắc đó cỏ sự uyổn chuyển (J()
đặc điểm lớp học và đặc đicm tâm lí cúa 1 IS TH.
Có thổ nói, hoàn cảnh GT của T-Tr ớ bậc TH là những Irạng huống
GT đặc biệl: bao gồm lất cả các dạng vè khác nhau của hoàn cảnh GT
irong XH: Môi trường GT XH chung Iihấl; môi trường GT gia đình (có
lính ihỏng thoại, gần gũi); môi trường CiT học đường (vai T dạy - Tr học).
Chúng la sẽ bắt gặp ử dây các vị thê GT vừa lỗ nghi, trang trọng lại vừa
gần gũi, biểu cảm của các đối lhô\đậc hiệt từ phía s (Thầy). Do vậy, hoại
động NN của các đối thể GT cũng chịu sự quy định của bối cảnh: NN vừa
mang lính trung hòa về sắc thái biêu cám vừa thể hiện dộ dậm dặc của sắc
thái biổu cảm đương lính [37], Hoàn canh GT ử trường TH quy định việc
chọn lựa chiến lược GT của người CìV TI I.
1.1.3. Người tham gia trong GTTIl
I .].3.1. Nìiậìì xé! chnnii
Theo đánh giá cúa S.M. ErviiUripp [2 í T§B|, phần lớn các nhà Xi I
học đều thống nhấl các dặc Irưng XM của nuười tham gia CìT. Đỏ là:
1. Cương vị XH (giới lính, tuổi lác, nghề nghiệp v.v.)
2. Vai của họ đối với nhau (cha. con; chổng, vợ v.v.)
3. Vai chuyên biệl cho thây dặc di cm lình huống XI1 (chủ - khách;
Thầy - Irò; người bán - ngưừi mua V.V.).
“Con niỊtỉủi Ironiị G i NN khônx pluii lủ ỉ I gì cời nói. iHịiíời Iiíịìic iììù


lù cúc íìiùììh viên cùa hệ lliốHỊ’ XII cụ illữ vả cúc lliủiih viên ấx bao lịiờ

cũtiiỊ à vào một dịa vị lìlìúl tỉịnh với các (Ịitan hệ XII nhất cĩịnh theo các
quy tắc lìiiếl cìiếvù chuẩn mực x u của lừniị hệ ihốHỊ>"\%ị\.
Mỗi cá nhàn luôn ở vào thê quan hệ da dang với nhiều lớp imười,
loại người khác nhau về địa vị XII. lứa tuổi, giới tính, Iiuhổ Iighicp, liọc
vấn. Vì vây, trong GT XH, mồi cá nhân có nhiổu vai k]i;k' nhau. Vai XII
10
tác động đốn NN của mồi cá nhân Irong GT, qui dịnli việc lựa chọn hò
hành vi NN cá nhàn phù hợp với mồi vai XH của mình. Bộ hành vi NN cá
nhân này, phái phù hựp với eluiân mực XII, dỏng lliới mang đílm dâu ;ìn
riêng biệl của ncl ứng xử NN ỏ mỏi người. Mỏi quan hệ XI I càng rộng,
càng đa chiều thì vai của người CìT cànu phong phú, đa dạng. Đô đạl hiệu
lực Irong GT với nhiều vai khác nhau, mỗi cá nhân phải luân thủ những
nguyôn tắc nhất định của lý lliuyèl hòi ilioai. Ở clùrii^ mực nào dó, CÌT là
sự diều khicn nhận thức. I liệu lire cao nil ã l của GT là làm lliay đổi nhận
thức, ihái độ, hành vi của dối lưoiig CiT I 3 1. Quá Irìnli điều khiổn Irưiic hêl
xảy ra ở chủ lliỏ CiT. Trong chiốii lưực cn của mình, chú lliổ phải CỈIOII
lựa, điều chỉnh và huy dộng hốt năng lực NN (cá phi NN) đổ phù hợp với
đôi tượng GT. Đó là chiên lưực tlióa hiệp Irong GT với I
1
UIC đích làm cho
dối lượng GT hòa dồng với nhận thức, cám xúc, thái độ của vai chủ ihc.
Từ đỏ, clìù thô’ CìT mới lao ra các co' hôi đỏ’ hướng đòi lifting lới Iilnìnu
lliay đổi về quan niệm llico ý định CỈT cún mình. Đó là sự điều chính lự
động Irong Cịiiá trinh GT để di lứi tiêng Ii(')i chung giữa những người thai 11
gia GTX11.
Quan hệ GT giữa T-Tr là quan lie chức năng. Ọuan hệ này lìr làu thì
được các nhà lílm lý liọc và giáo dục hoc quan lâm í\ự kììớo lớn ứni> xử vé

sư phạm mù licit khóm > có nỏ iliì các nhà lịiúo dục dừ iịi()i liến mức nào
cũng kliônạ bao lỊĨỜ Irâ lliùnlì nhà Ihực liàìih Ịịiáo dục lối, vé bán chãi
không phải cái lị ì kììác lù sự khéo léo tíòi .\/í'” (K.D. Usinxki) 13 1. Quan họ
nhạy cảm giữa T-Tr là quan hệ không Iiganu bang, Iiong đỏ T luồn là vai
chủ ihổ chủ động định hướng, điều kliien đối tượng GT. Song, các đặc
tiling của IV luôn là nhàn tố tích cực. ánh hướng 11 ực tiếp và quy dịnli.
điều chỉnh chủ lliò. Xél ờ mộl uóc độ nhãl định, veil lỏ lác dộnu cùa 'IV
làm nên sư ihành COII'J, hay thái hại Ironu chiên lược (ÌT cua T.
o J V-
1.1.3.2. Dặc íliciiì nia học .siiìli lit'11 hoe //;'tùy Iiiiy
a/Điều kiện sống và hoại động của mỗi thế hệ Uong lừng giai đoạn
lịch sử là rất khác nhau. Vì vậy, mỗi lliời dại có trỏ cm l iêng cùa mình.
Cách nhìn nhận, đánh giá: 'Trẻ em là Hiịirời lớn lim nhỏ" là quan niệm lấy
người lỏn làm liêu chuẩn mà cliưa nhìn lliãy sư khác biêl về “(7/ứ/” giữa
người lớn và lie cm. Quan niôm ấy tồn tại rất lau trung lịch sử giáo dục
cùng với viôc coi T luôn là tiêu chuẩn, là thước đo, quy chiếu đổ Tr iheo.
Cùng với quan niệm ấy là phương pháp: 'ĩ truyền đạt, diễn lluiyốl - 'IV
nghe, học ihuộc |32J.
Trong sự phát Iriển của khoa học, lie cm ngày nay lừ rất sớm được
hưửng ihụ mọi thành lựu của nền khoa hoc kỹ lliuậl hiện dai. Thố giới của
trỏ được mớ rộng hơn, phong pluí hơn, hiện đại 11 <»11 nhiều so với mấy
chục năm trước đây. Trong khi dó, nội (Jung và phương pháp giáo dục ớ
nhà trường hầu như vẫn không có gì đui khác. Dẫn đôn việc 1 rỏ cm không
hào hứng Irong học lập. Mọc lập íl hấp dẫn đối với lie. Vấn đề đặt ra là
phải nhìn nhận Ire cm cho đúng bail chất của chúng.
K.ỐI quá đáng kể của cách nhìn nhận này là chiên lược mới liong
GT: ‘'Coi trẻ em là mội lliực lliê vận clộììiỊ íheo quy luậl của bail lliân nó.
Nó Ìàììì chuẩn cho 11 (?\ Bản cliâì sự pliál Iriổn của Iré không phái sự lăng
giảm của số lượng mà là quá trình biốn đui vồ chất Irong lâm lý. Đổ có lliổ
GT lối với lie, người lớn phải có cách tluic liêng, NN riêng. Người lớn

dỏng vai Irò Irunu gian giúp Irò linh hội kinh nghiệm XII, NN, phương
lliức hành động; giúp lie có năng lực đè hình lliành kỹ năng, kỹ xảo cũng
như phát Iricn những nhu cầu XI I ớ lie. 1 lệ quả lấl yêu cua chiến lược liên
là quan diêm l1ây HỊỊUỦi học lủiìì intHỊ! lâm”, lất ca vì việc học của lie,
thành công trong việc học tập của MS là mục liêu cuối cùng của nhà giáo.
Muốn đào tạo con người khi vào đời lự chủ, năng dộng và sáng lạo,
ngay lừ những nt;ày dầu hước chân đôn trưừng, trỏ phái dược tiêp nliân sư
giáo dục hưởng tới việc khơi dậy, rèn luyện và phái Iriổn Ìiănu lưc n^lũ và
làin mộl cách độc lại'), Thict kế hài học llieo li irony, líclì cực là xóa bỏ
12
cách ihức: T là lấl cá, là Irung lâm. là liêu chí đánh giá đứa Irủ; xỏa hò
cách ihức Tr ihụ dộng nghe, học ihuộc rồi trá bài. T sẽ không chỉ là người
Iruyổn đạl ihco chính kiến, trình độ CÍKI mình mà phái là cố vấn cho Tr.
Người học cũng SC không đưực đặl trước những bài giảng, kiến lliức có
sẩn mà được dặl Irước những lình huống cụ thổ dể lự phan tích, lập xử lý,
lập lự giải quyốl, khám phá vấn dc - Tr hoạt động dưới sự hướng dẫn, diều
khiển cúa T.
b/ Đã lừ lâu, cách nhìn nhận: 7/v) IIỠÌI người lù do lliưx 11ÌIÙO nặn"
trở nên ấu tri. Người học phái là cliủ llié chán chính cùa giiío dục. Clií có
lliổng qua lioạl động lự nhận 111 ức, lự chiêm nghiệm, cái học dược, mới Irớ
lliành năng lực 1'iC‘ng của mỏi cá thê. Coi Irọng năng lực liêng, cá lính
riêng cúa cá nhãn ngưòi học CŨI1U cliínli là lư lương 111lân ván cao cá cùa
giáo dục học hiỌn dại. Mọi lài năng dếII giui cliặl vói cá lính và cá línli
biổu thi hail 111 ill COI1 người. Tiv cm luôn là môl thnv lliổ loàn cliỌn hito
gồm thê lực và ihê chãi. Đặc diêm này đòi hỏi ngưo'1 lớn phải bảo dám
cho trỏ có dú diều kiện phát Iricn hài hoa. cíìn (Jổi ca vál chất 1 fill linl)
thần: “Án vóc liọc hay"chính là Iiịiuycn lắc hài hòa trong sự giáo dục mội
cá nhân. Thông qua các hoại dộng hoc lập, lao dộng, vui cliơi, lie lự nhận
lliức đổ phát Iriên năng lực XH llico dặc điểm lâm lý, trí luệ, thói quen
riêng của mình. Sự tác động của phía n^uừi dạy lhôii'4 qua NN luôn là sự

lác động lích cực, hoại dộng hữu hiệu nhái. Vì vậy, người dạy không chí
cỏ năng lực NN lốt mà còn phái có nuliệ Ihuậl đô khai lliác tói da cóng cụ
dó nhằm lác độn^ đôn người liDC. IIV li lua luổi III (6-1 I luổi) có dặc
diêm thuận lọi cho sự hình thành các kỹ IIãII12, vận dộng, với sự mềm dẻo
của hệ lliần kinh, lie lùl dỗ liêp Iiliạn sự lác dõng cua giáo dục đe hình
thành nhàn cách. Song ớ lứa tuổi này lai cĩinu có mội dặc diem đối lập với
lâm lý lui: khá năng chú V chưa cao.
Chú ý là mộl hoai dòng của ly III. dùi hói lie pliiii biốl chon lua,
biốl lẠp Irung vào đổi lượng quan NÚI, đò’ lliưc hiện II11 iện 1 vu nliẠn thức.
Ì.i
Chú ý mộl cách có ý ill ức, tích cực chính là cliấl lượng của mọi hoại động.
Song, trẻ ở lứa luổi này, các hoại động lại mang đượm màu sắc cảm tính,
khả năng lập trung chưa cao, lính cách hiếu động. Các đặc điểm này rấl
đối lập với các yêu cầu của chú ý. Trỏ ưa nhận xét llieo cảm lính, thích
hoạt dộng chan lay, mồm miệng và rííi <Jễ phfln tán. Vì vủy, lừ đổ dùng
học lập nlìiều màu sắc, Iranli ảnh liííp (lan. nội dun^. hài học sinh dộng,
phong phú đốn cách thức dẫn đai, điổu khiên, truyền đạt của T đều phải
lôi cuốn trỏ lập Irung vào nhiệm vụ học lập. Người T phái có một nghệ
ihuộl đặc hiệt U'ong vai diều khiên, lổ chức hoạt động học của Irò. Từ việc
trình bày hảng (chữ viốl ) đốn đicu liốt giọng nói (ám lliíinh) của T Irôn
lớp học luôn cỏ ánh hương true liếp đôn khả nìlng chú ý cúa Tr. Mọi
phương liỌn dạy hoc dù liiỌn đụi hấp dẫn đốn đílu Cling không ill ay lliố
được người 'I' hằng xương, hằng lliịl (rong liếp xúc vói tic, dãc biệt lie ớ
các lớp nhỏ (1,2). Trò TI 1 nhỏ be VC mọi phương diện nên nhu cáu cfìn
được quan tâm, giúp dỡ càng lớn. Mọi LN của T luôn đirợc các cm dỗ
dàng chấp nhạn, vì vậy, Irong giáo dục Iré, việc sử dung NN là một nghệ
thuậl dạy học.
I . ỉ .3.3. NiỊirời Tliầy iroiìíỊ nhà iníờm> 77/
Thầy luôn là vai chủ thê trong chu Irình giao tiếp. Cùng với hoạt
động học của Tr (chiếm lình tri lliức (1é hình lliành nliàn uícln lin;H (Iniifi

(lạy của T lạo nên cơ chế phân công - họp tác, trong đó, vai hò của T là
lổ chức, diều khiên. Dạy học được coi hì côn
<4
việc khoa học dồng thời là
nghệ thuâl vì nó giáo due, cảm hóa con imười bằng lính nhân vãn lliông
qua phươnu, tiện NN. Chính vì vậy. chi những người dược đào tạo Irong
các Iruừng sư phạm Ihco yêu cầu lừng cáp hoc mới có ihể dám đương việc
dạy học một cách xuâì sac. Hơn hát cứ bậc hoe nào. iiìUíời GVTH phAi có
tay nghề sư phạm cao. Bới vì TI I là noi dấu liên dạy cho đứa lie các ill ao
tác trí óc, dạy lie biôl kìm việc b;um trí óc. mộl lioạl (lộng rấl ìnới mỏ và
khó khăn dối với lie. Mộl đặc Irơnu co' hán của hậc III liiên nav l;i lình
14
Irạng hgười (ÌV i l l là ông thầy lôiiỊi thế". Mỗi thầy, cô đảm nhận một lớp
trôn dưới 40 HS và phụ Irách dạy loàn hộ nội dung các mỏn học của lớp
mình. Trong diổu kiôn ấy, T là người lạo sản phẩm tron vẹn, íl phụ thuộc
vào các GV khác. Hàng ngày, người T luôn cỏ iriặl liên lớp, tiếp xúc trực
tiếp, thường xuyên vứi trỏ. Do tính chấl như vậy, ảnh hưởng của T có lính
quyết đinh Uiyệl dôi trong nhận lliức, lìnli cain, thái tlò CỈIÍI (1C.
Giáo dục hiện dại với 2 yêu cấu: \/Tínìi đồm> loại (100% HS phải
lĩnh hội được Iri lliức); 2 /Tính cá lhe (chú ý phái irièn năm; lực riêng của
mỗi HS) đòi hỏi người GV TH phái có lav ngliổ cao, và quan Irọng hơn cả
là biốl lổ chức Iré hoại (Jộng học. CìV phái diều kliiên cá lớp làm việc,
đổng ihời mỗi cá nhân cũng được làm việc dể lao sán phẩm trí iuệ l iêng
của mình. Mọi hoại dộng của CìV lừ liiiúng dẫn, giản^ giải, giao nhiệm vụ
đốn làm mẫu (PN, dộng tác) đều dùi hỏi lính inAn mực, cliuẩn xác. Có như
vây mới có ihể điều khiên, hướng dẫn I IS biốl cách quản lý “(/<•)/ lai”, “dôi
lav” “dôi m ắrvìì V'rái Itiom” iham gia vào việc học. Trong nhà Irường lấ y
học sinh làm Ininiị lủm”, không phái là vai Irò T bị lu mờ, ngược lại, T
luôn là người quyốl định chấl lượng của C[uá Irình học. Vai trò quyết định
đó quy định phẩm cliấí, năng lực của GV TH: 1/ Phái hiểu biếl lliế iỊÌỚi

lâm hồn trở lìio', nhạy cảm với mọi hiểu hiện của trỏ, có kha năng quan sái
linh lố, cỏ như vậy mới biêl cách GT và cám hóa Ire; 2/ Có ncuiọ, lực khoa
học đổ làm lốt vai trò cố vấn, điều khiên, hướng dẫn; 3/ Có năiiq lực lổ
chức đố đám dương dược việc điều khiên hoại dộng học ờ Tr, lạo cho Irẻ
sự hứng thú, nhu cầu học giúp Iré cám lliấv cuộc sống nhà trường lliực sự
hấp dẫn và lỏi cuốn; 4/ Năng lục NN: Bới dặc trưng nghe nghiệp, T điều
khiển Tr hoạt động học bằng NN (Nói - viêl và yếu tò kèm lời). Do vậy,
dạy học ử bậc TH cần dặc hiệl quan làm lới cách nói. cách viêl của T. Với
HS TH, lòi của T phái ngắn gọn, diễn dại rõ rà nu, mạch lac nội dung hài
học, đồng lliời CŨI1U phái ràl cam xúc và dill sự cliuaii mực. Có (lie nói.
không mộl nghề nào mà NN lại ánh luiớnu mạnh mẽ đốn việc lác dông
con người như nghc dạy học ở TI I. NN cúa CÌV càng ilưực liau dổi đô sinh
động, hấp dẫn, giàu hình ảnh, giàu nhạc diỏu (ở phương diôn âm thanh),
chân phương mẫu mực (chữ viết) thì liiêu quả cảm hóa và ihuvết phục
càng cao.
Là vai chủ thổ lác động, sonu lliực cliấl, mọi lioạl động của GV
luôn phải hướng tới sự chú ý của I IS. vì I IS. Biốl lắng nghe, quan sál phản
ứng của 1 IS dế điổu chinh hoạt tlộnu c}'I (dạy, điểu klncn) la phương pháp
lốt nhấl giúp CìV dạl mục liêu dạy học. Có thổ nói, ờ Tr luôn cỏ sự phản
hổi ngược điổu chỉnh hoại dộng cì I của T. Chiến lưực thỏa hiệp liong crr
với HS TM là nghệ IIIuAt sư phạm cúa người T. Tính tích cực của người
hục phụ ill HỘC rát nhiéu vào náng lực sir [>h;im của I, dặc biệl ớ thái dộ
của T đỏi với 'IV. Muốn lạo HÀu không khí cới 1T)Ớ, hcíp lác Imng giờ hoc,
T phai luôn luôn là người chủ <J ộ 11 u Đó lie hôn nhiên. yC-n lâm, ihoải mái,
lự Ún, T cần giữ thái dộ, nhịp dụ làm việc vừa phải (được bicu hiện qua
NN, cử chí, nél mặt); giọng nói cùa T không gay gái, không quá lo, Iiliâì
là khi vấn đáp HS hay khi giải thích, CIIIISJ, cố hài học. Thái dò hình lình,
kiên trì không nôn nóng khi lắng Iiulic ’IV uình bày sẽ tác dộng lốt đến
lâm trạng của Ire. Mọi hiểu hiện thái quá. hất Ihường đổu C(') thổ gây lúng
Lúng cho HS và như vạy sẽ làm uiám hiệu lực G I . Theo Makarenko: “í/í;

có khôniỊ khí lủm việc lliân mội, khi vào lớp, lìgiíời Thay phải có hộ mặt
rụiii> rỡ, nlìiệl lìiili nhìn loàn lớp. lìliìn umÍỊ Ii^iíời. ai Iiìux iluíy dìiơc iluU'
đ ể ý, íìiẩy quan lâm, lấl cá LỈéu ớ IronỊ> 1(1111 mâl lluỉy”. Và "Muổìi cảm lióa
IIS lliì quan hệ T-Tr phái có lình hạn. Tr lõìi trọng T, ì cũìig phải lỏn
IrọiiiỊ 'ir, đữni> luỳ lie’ll ÌÌUIÔÌI dối xứ với IIS ihữ nùo CÌÌIỈỊỊ chíơc. CÌ1Í1IÌĨ vừa
có llui()’iii> vừa có ìì^ììiciì) lììủ T (lụy học IIS có kêì (/Uií hon cha mẹ ílạy
con rí//” 13; 6 6 1.
'Lời nói lủ diệu mạo lâm lion" (Scncquc). Lời nhạn XÓI, đánh giá.
giảng giải, day báo của 1 luôn duoc trò don nhận Iihir mọl chan K' máu
mực vì rr luôn là chồ dựa, là n^ưừi háo Irự côĩm minh,díing tin cay cua
1(1
Irẻ. Hơn mọi công cụ, mọi phương tiện dạy học hiện đại nhất, LN ngọt
ngào, nụ cười nhân hậu, ánh mai vui iưưi khích lệ cung cách giang cua I
luồn là phương liỌn dạy học khoa hoc Illicit, nghe ihuẠl nhất và ấm áp lình
người nhấl. Là một dạng của Grr XH, GT T-Tr bên cạnh sự liao đổi tliông
tin trí luệ còn mộl nội dung quan Irọng là thông Ún vổ trạng thái lâm lý.
nguyện vọng, mong muốn, yêu cầu. Nhừ đó mà người học cỏ được những
biến đổi về lâm lý, ihái độ dể hành động theo đúng những định hướng ấy
người nói khởi sự. Hoại động CiT của T luôn hướng lới mong muôn hiên
dổi ở Tr Ihco mục liêu giáo dục dã định.
1.2. Những vân de về ngữ diệu
1.2.1. Tính hiện thực của lĩgôiì ngữ có ám thanh
l .2.1 .í . CliímiỊ lư ihậl quen llniộc với câu cu dao:
Rằng anh ró vợ huy cliiiìi
Mù anh ăn nói 1'in (liía IIIỊỌI IIIỊÒOỈ
Điều cám nhận Irưởc liên, nổi Irội hướng về mạt tri giác Am llianh
của LN hơn là hướng vào nội diinu. ‘fiió chííi nạọl niịìio” nghiêng vổ âm
điệu của giọng nói hơn là diều anil la nói.
Dân gian có câu chuyện: Có hai anh con Irai, một là con nhà giàu
và mội là con nhà nghèo. Cá hai anh cùng đốn hỏi một cô gái về làm vợ.

Anh trai nhà giàu đưực gia đình cỏ gái chấp nhận. Ong hố của anh con
Irai nhà nghèo dã giúp anh ta lây lại đuoc lliăng hằng, thám chí lạc quan
trở lại. Lời của ông bố:
‘ĩ / thì
11
lỊiíỏi la ÍỊÌÙU, Iilutìiụ Iiiủ: sớnụ Cóm, Intel ((/
1
)
1
. lôi rơm (a)
Còn nhủ mình Iiiịhèo, nhwii> mủ: .sá 11II ( (>V1. Intel CƠDÌ. Ini com (h)"
Tồn tại ở hai dạng viêl, hai cáu tlò 11 hoàn loàn Irimg kliíl nhau về lo
chức, kết cấu ngữ pháp. Vậy, người con nhận dược lượng lin mà lác dộng
của nó làm thay dổi trạng thái lâm lý, lình cám ớ sự phàn biệt nào?
Đăl Iron'4 ngữ lưu, hai PN Irèn lỏn lại với mọi lliuôc tính lự nhiên
vốn cỏ của nó SC lạo 11CU SƯ khác bicl. Vicc Liia litng cac veil lo âm llianli
. . sc ” - *••• •
u- MU. / -5 ì
kèm theo trong LN: sự nhấn mạnh, kéo dài, thay dổi khoảng cách
ngừng hay sự dồn âm, sự cao giọng hay hạ giọng, Irong những n ường
hợp này là nội dung Ihông tin chính trong PN chứ không phải là các đơn
vị: Từ, ngữ, cấu Irúc ngữ pháp. Ổng bô dã sử dụng sự thay dổi các yốu lò
kèm lời Iheo thói quen sử dụng của người han ngữ đê cluiyển lài lượng liu
cơ bản của PN. Sự dối lập trong âm điệu giọng nói là tiêu chí phân biệl
nội dung cúa hai PN. Ta hình (Jung:
Ở (a) ông bố đã nhấn mạnh: Ujhj ; nhưng mà
kéo (lài và lcn cao ử: sáng cơm; Trưa cơm; Tòi cơm
Giãn âm tạo liốl nhịp có độ nghi lớn giữa lổ hợp
Sáng ///. cơm ; Trưa /// cơm ; Tối III cơm
Tiốl nhịp giữa Sáng III. Cơm


////

Trưa ///cơm

HiỌu qua của cách xử lý giọng nhu' vây đem lại cam giác cho người
nghe: chờ đợi ngày 3 hữa cơm sao mà (.lài, sao mà mội múi và ihiốLi lliôn
quá!
Ở (b) ông bố xử lý giọng ngược lại hoàn loàn với (a): ứ chuỗi
cỏn nlỉá mình nghèo”cỏ sự dồn ám, không cỏ khoánu cách nglií giữa các
liếng (âm liốl), Iuót đcu không nhấn (’)' liêng nào, lạo sự dồn dập. Tương lự
ở các lổ hựp “sániỊ cơin''\ íìru'a cơní\ ‘ìôi íY////” cũng có sự dồn âm, rúl ngắn
đến mức tôi đa các quãng nghỉ, xóa nhòa liốl nhịp và hạ giong đốn mức
thấp nhất, lạo chuỗi liên tục, nhanh, gấp gáp, dồn dập, và hiệu quà của
nhịp độ sôi nổi ấy tạo sự phấn chấn, vui vỏ và quá dầy đú. Nhà mình giàu
hơn vì không có sự chờ đợi dằng đáng, lê thò của ha bữa
Thưc lố hoại động N N Ironu GT. các hiện lượng tươni; lự rất phong
phú, hẩu như nếu Ihiốu vắng chúng, sự lung linh, men chuyên và sinh
động trong LN cũng không còn, các cuộc ihoại (trao dổi l()'i trong (TI ) Im'
nôn tỏ nhại, khô cứng. Trong nliicu Inrừnu h(tp. các yêu lo di kèm Iừi l;ii
có ý nghĩa là nội dunu chilli Mil lliònu háo. Khác YÓ'i c;ìc v;ìn b in \ ic'-i.
các đặc điểm được thổ hiện q:. I âm ihunh. uiọnu diệu có lác dụng ill- 'I MÍV
18
sông cho các nội dung ngôn từ. Cách nhấn giọng theo chú V cúa người
nói, lên cao / hạ giọng, giãn cách hay dồn khoảng cách; kéo dài hay rút
ngắn trường độ liếng, lừ. ngữ, diều liêl nhịp độ lạo Am diêu LN sôi nối
hay ôm ái, gay gắl hay lê thê v.v. đcu có sức mạnh riêng, dộc lập tạo nên
dạng vẻ khác nhau cúa PN. Vậy, Irong chiến lược GT, cà người nói và
người nghe đều không thổ không lính đốn các yếu lô này khi chọn Mã và
xử lý Mã đổ giao liếp.

1.2.1.2. LN là khái niệm cỏ nội hàm rất rộng và phức tap. Chính vì
vậy, F.D. Saussure, dù nhện thức dược vai Irò của LN vĂn không coi LN 1 h
đối tượng nghiôn cứu vì lính phức lap của nó I3GỊ. Luôn luôn và mãi mãi.
dạng tồn lại hiện lliực, cụ ihể của NN là cliál liệu âm llianh của LN. NN
cúa loài người là NN cúa lổ chức chương liình âm Ihanh. Khới nguyên
của NN là ám llianli dược lạo ra bới các hoại dộng cùa u 1 quan cáu ám
Ị2Ô|. Các âm dược lổ chức lại Iheo quy ước cộng dồng (lliống nhất Mã -
Tín liiỌu NN). Chúng có đặc lính dỗ học, dỗ lliuộc, (Jc liiổu, nliầm dạt lới
hiôu quá cao nhấl Irong tiếp ihu, truyền ihụ. Nhờ có lliê học VÌ1 sử dụng
dược Ihco cách dơn gian và tiện lợi là mô phóng, hál chước, nên NN sớm
trở thành một phương liện quan trong nhấl nối đứa lie với xã hội bôn
ngoài nó. NN, vì vậy, trớ ihànli inộl phương liên đóng vai trò chủ yêu
trong quá Irìnl] XI1 hóa ớ dứa lie. I rong CiT Irực liốp âm thanh lác dọng
lới ihính giác của người lliam gia CìT. Am lhanh LN với lất cá sự đa danu.
sinh động và phức tạp luôn là phươnu tiện CìT dơn gian, liốt kiệm và toi ưu
nhất.
1.2.2. Ầm thanh và Ngôn diệu
/.2.2./. Ám lliaiih lời nói
a/ Mối quan họ giữa các Am l iên»1 lé với các kôi lnrp CIIÍI cluim: dó
lạo thành một kết cấu NN lớn hơn khá L.ơng dồng với mối quan họ giữa
các nốt nhạc rời rạc với một dòng nhạc hay cà một hàn nhạc Imng ;'im
19
nhạc. Tuy nhiôn, việc lổ chức âm llianh Irong NN lại khác xa cách lổ chức
các nốt nhạc Irong âm nhạc. Khi tạo NN, con người sử dụng các thuộc
lính âm: Độ dài Irong thời gian, lính đa dạng về âm sắc, liếng ổn và các
giai điệu cơ bản nhấl. Các âm riC'Dg ló được tổ chức Iheo chương liình, có
diổm đàu và điểm cuối dược đánh dííu bằng chỗ ngiíl tuỳ sự phân đoạn V
nghĩa LN, giúp ngưừi nghe tiếp nhận dược. Cùng với chỗ ngắt, công cụ đế
lổ chức tổ hợp âm là sự tăng hay giảm Am lượng của các dao động am,
chuyổn động cúa các giai diỌu (tẩn số (Jao động) âm lượng và giai điệu tạo

lính hoàn chỉnh cho sự phát Am llico trình lự giữa các chỗ ngát và có ánh
hương đốn liiộu quá phát âm rõ / không rõ đối với lừng iìm l ic-ng lé. Vần
diCu và âm luậl Irong LN được nhện biôl Irước liên, sau đó là âm sắc và
giai diổu, cuối cùng mứi là cách Siip xốp lo chức Am của mỗi người khi lạo
lập. Vẩn diệu VÌI âm luậl (llianli línli VÌI các chỗ Iigiil lạo phương liệu bieLI
cam) tạo ý nghĩa của PN cỏ giá li ị nhu' inộl lổng the àni sác và giai diệu
thổ hiôn Irạng lliái cám xúc cúa người nói. Như vây các âm LN có ánh
hưởng lẫn nhau cùng luân ihủ ảnh lìirớnu của nhịp diệu và ám luật gắn với
nhau ihànli mội lổng ihc với âm sắc và ngữ điệu. Trong sự phân hạc của
các dơn vị NN, câu là dơn vị bậc cao nhâu có lư cách là mộl tập hơp lối
thiêu các đặc điểm tình thái và ngữ diệu, là những vêu tó khi phân lích
tầng bộc không lliè xốp cliiing vào mộl lầnu hậc nhái định. Các hiện lương
nằm ngoài klìái niệm tíìng bậc, dõi với các đơn vị NN lạo nên sự lắc rói
klii phân lích LN Irong cúc quail Ilệ dọc / ngang; trậl lự Uiycn línli / dung
llìời, sự thổ hiện, vị lií của các hiện lifting trên. Đó eliínli là môi quan lie
siOu đoạn / chiết đoạn mà các nhà âm vị học rấl quan lâm.
Ngữ diệu lliuộc hiện lượng khònu phàn lích lliành lầng bậc từ lliâp
dốn cao, Lừ dơn gián đôn phức lạp (âm vị - hình vị - lừ - câu). Tuy nhiên,
lổn tại hiổn nhiỏn và là mộl nội dune khôni: lliổ Uiiêu Irony LN. ngữ diệu
là một hiện lượng âm llianli có tính da dạng \ à phong ị ill ú liêng cua no.
20
ì .2.2.2. Thuộc lính ám thanh của LN
Âm lhanh LN là những sóng Am - kít quá dao dộng cúa díìy ihanh
trong Ihanh hẩu hởi luồng không khí di lên lừ phổi. Âm lhanh LN luôn IỒI1
lại ử dạng phức ihể với các thuộc lính lự nhiên của nó:
1/ Cao dọ: là 1(111 số dao dộng cúa vâl ihổ. Dây llianh dao dộng
nlianh / chậm cho la âm cao / thấp khác nhau và do hằng Hcrl/ (Hz) '1 ail
sỏ là sô chu kỳ (sự lặp di lặp lại cùa plum tứ sóng) LÚa dao dộng lliựe hiện
Irong mộl đơn vị thời gian (tính bang phán giAy). Tán sỏ' Irong NN tho’
hiôn lính cao độ, cao độ luyộl đôi dò phân hiệt sự khác nhau trong câu lao

dây ihanh. Cao độ lương đối cỏ giá trị phân hiệl cách sử dụng âm llianh
Irong LN do hic’u dạt của mỗi cá nhân kliác nhau, vì cao độ lương đối là
đặc trưng c<f h;’m l;t() nên ihanh diệu, nuữ (liC'
11
. Môl phức lltc Am lli;mli
luôn có l;in sô cơ bán làm chỗ dựa. làm killing cho thanh điệu, ngữ diêu
lliổ hiện.
2/ Cuòng độ: Độ mạnh cúa âm, do hiên độ của dao dộng quy định.
Dây llianli chấn động với lực mạnh / veil, la có ám mạnh / yếu kluíc nhau.
C ường độ là yốu tô cơ han đổ lạo Irọng âm.
3/ Trường dộ: Thời gian lổn lại của âm dược lính hằng miligiây
(ms theo tỷ lộ 1/1000 s) [4]. Độ dài cúa âm lạo sự lương phán giũa các hộ
phận LN. Cũng như cường độ. Irườnu dò lliường được sử dung chủ veil
Irong lh<5 liiẹn Irọng Am.
4/ Ảm sác: sắc thái của âm là môi lươnu quan uiiìa âm cơ hán (lần
sỏ cơ han) và các họa âm về cao độ cườnu đỏ.
1.2.2.3. Iliợii tượng tiỊịôìi cỉiậi
Khái niệm ngôn điệu dược đặl ironu sự dối lập với khái niệm cố
hữu Iheo Irậl tự luyến lính. Trong phàn cáclì LN. âm licl. những nél am co
thuộc lính cố hữu, nằm trong giói lụm của vị trí. Irậl lự phái Am gọi là lìól
chiết đoạn (các âm vị nguyên fun. phụ am V.V.): nilII11 u nét áin n;ìm tmm
lên giới hạn quảng tính của mộl chiốl đoạn thuộc vổ các đơn vị siôu đoạn.
Ngôn điệu có dãc điểm: // Là cúc dấu hiệu vật cliất của ám llianh. 21 Có
phạm vi tác dộiiíỊ lớn hơn mộI rliiếl doạii. Chúng lliuộe các dơn vị siêu
đoạn.
Trong NN học hiện đại, các nhà ngữ âm vẫn chưa ihống nhấl việc
phân lích quan họ hộ ba: lính chiết í/oạn - lính cô hùn - lính HỊịôii diệu. Và
Ihưòng tính cỏ hữu dược xóa nhòa cho sư đối lAp Chiổl doạn - Ngòn diỌu.
Thực lố, LN là kốl quả của hai quá trình ngược nhau: Quá Irình làm nổi
bật (prominence) và quá liình hòn kẽì (mergencc). Giá Irị NN học của

mỗi hiện tưựng âm Ihanh đưực xác định bới cực đoan quá trình hòa kếl tạo
các dơn vị hậc cao, lớn hơn một âm vị. Am liêì, lừ ngữ âtn, LN hiện lliưc
cu llìố là b iê u h iệ n sự lliô n g Illicit của hai c|Uií liìn li cliiẽ l đ o ạ n và các ch ính
thổ mang giá trị NN. Từ góc độ Iiution U(')L' liio âm llianli. quá liìiili các
dao động đi lừ Ihanh đới đến các co' quan liên Ihanh hầu với sư công
hướng khác nhau do các hoại đông cáu iìin khác nhau là các năny Inn'll^
phụ Ihuộc biến không, gian và lliời gian. V()'i hiên thòi gian, LN mang lính
hìnli tuyên, phân bô năng lu'o'ng llico các chính llie ilônu 1111 ãt các kích
thước đơn vị âm llianh LN: chiết đoạn, âm lièì. lù' ngữ âm, Với hiên
khỏng gian, LN bio’ll liiỌn Irong phức lliế các kích 111 ước âm hoc: cirờnu
độ, cao độ, Irường độ lạo thành khối âm thanh. Với hiến thời gian. LN
không phân lập, với biến khổng gian. LN phàn lập lách biệl.
Từ góc đô lliẩm Am, quá Irình làm nối bill đư<fc thrim nhím (|iia sư
đổi lập giữa các đoan có âiìì / khôiìỊị có ám (ihè hiện ãin lièl / chỗ ngừne).
sự phàn bô không dcu dặn về lnrònu dô cứa các đoan có âm / không ám
lao 11011 lính lu'o'no dối cùa cluing Imnu clmui LN lièn luc: IKÌ11U lưonu Ill'll
• O c ? . (_ • o
nhỏ khác nhau giữa các đoạn có ãm. sự hài hòa ám sắc giữa các cliiét
đoan liền kề cũng lươim tụ' iroim hoại (.lộnu có dụng V NN line, các hiên
luựng trên liên kốl các chicl đoan rời liic thành I
11
ỘI dnnli llié Uiónu (I'll,
đổng nhấl. Chúng là sự thê’ hiện lliuộc lính imôn diệu cúa mỗi NN. Ngon

×