Tải bản đầy đủ (.doc) (382 trang)

tính toán thiết kế cầu dầm liên tục bê tông cốt thép dư ứng lực đúc hẫng cân bằng, tiêu chuẩn thiết kế 22TVN272 05, tổng chiều dài 328,4m, bề rộng toàn cầu 11m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 382 trang )

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
LỜI CẢM ƠN !!!

Lời đầu tiên của em trong Đồ án này em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Đốc cùng tất cả các thầy cô của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chương trình học.
Sau năm năm học tập và hơn 2 tháng làm Đồ án tốt nghiệp, được sự tận
tình giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn và sự nổ lực của bản thân em đã hoàn
thành Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin được gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy ĐỖ THÀNH CHUNG
là người đã trực tiếp hướng dẫn em thục hiện đồ án này, cùng với các thầy cô
trong Bộ môn Cầu Đường đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
trong thời hạn được giao.
Cuối cùng em xin cám ơn đến những người thân trong gia đình và Bạn bè
đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên, kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế, chắc chắn rằng Đồ án tốt
nghiệp này không tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý, phê bình
chỉ dẫn của Giáo viên hướng dẫn và Giáo viên phản biện để em có thêm kinh
nghiệm cho công tác sau này.
Em xin kính chúc các thầy giáo ,cô giáo Khoa Công Trình Giao Thông, Trường
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh nhiều sức khoẻ, đạt được
nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý của mình .
Em xin chân thành cám ơn !
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên : Hoàng Văn Thái
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
18
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TP.Hồ Chí Minh ,ngày ………tháng ………năm ………
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THẦY ĐỖ THÀNH CHUNG


SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
19
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
TP.Hồ Chí Minh ,ngày ………tháng ………năm ………
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
20
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHIỆM VỤ VÀ SỐ LIỆU ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Đề tài : THIẾT KẾ CẦU DẦM LIÊN TỤC BTCT DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
2. Qui mô thiết kế : Vónh cửu
Tiêu chuẩn thiết kế :22TCN272-05
Tổng chiều dài cầu : 328.4 m
Trong đó:
Nhòp chính : 78 m
Nhòp biên : 2x54 m
Nhòp dẫn : 4x33 m
Mố cầu :2x5.0 m
Bề rộng toàn cầu : 2x0.25 + 2x1.5 + 2x0.25 + 2x3.5 = 11m
Trong đó:
Lề bộ hành : 2x1.5 m
Lan can : 2x0.25 m
Dải an toàn ; 2x0.25 m
Phần xe chạy : 2x3.5 m
Tải trọng thiết kế : HL93, Người 300KG/m
2
Khổ thông thuyền
Chiều cao thông thuyền : 7 m
Bề rộng thông thuyền : 50 m

Thuỷ văn:
MNCN : +10.2m
MNTT : +8.5m
MNTN : +5.0m
3. Điều kiện đòa chất :
Lớp 1 (L1) : Đất sét lẫn hữu cơ :
Chiều dày lớp : h
1
= 3 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.738 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.812 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.175 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 7
0
10’

.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
21

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
 SPT trung bình : 3
Lớp 2 (L2) : Đất sét pha màu xâm xanh:
Chiều dày lớp : h
2
= 6 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.407 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.404 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.207 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 4
0
30’.
 SPT trung bình : 7
Lớp 3 (L3) : Đất sét màu xám xanh xắm nâu :
Chiều dày lớp : h
3
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ

n
= 1.959 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.979 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.493 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 25
0
20’.
 SPT trung bình : 28
Lớp 4 (L4): Cát hạt vừa:
Chiều dày lớp : h
4
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.853 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.018 T/m
3

.
 Lực dính : c = 0.032 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 23
0
10’.
 SPT trung bình : 40
Lớp 5 (L5) : Lớp cát hạt trung trạng thái cứng :
Chiều dày lớp : h
5
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.86 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.012 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.015(KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 24
0
10’.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
22

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
 SPT trung bình : 62
4. Nội dung thiết kế kỹ thuật cho phương án chính
• Đề xuất hai phương án thiết kế cầu
• So sánh để chọn phương án chính để thiết kế chi tiết
• Thiết kế lan can
• Thiết kế bản lề bộ hành
• Thiết kế bản mặt cầu
• Thiết kế dầm chủ
• Thiết kế mố, móng mố
• Thiết kế trụ, móng trụ
• Thiết kế thi công
MỤC LỤC

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 14
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN 15
1.1. Đòa hình 15
1.2. Đòa chất 15
1.3. Khí hậu 16
1.4. Thủy văn 17
PHẦN 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ 18
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ HAI PHƯƠNG ÁN 19
2.1. Thiết kế sơ bộ phương án 1 cầu đúc liên tục đúc hẫng cân bằng 19
2.1.1. Yêu cầu thiết kế 19
2.1.2. Lựa chọn kết cấu nhòp 19
2.1.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng 22
2.1.4. Tính toán kết cấu 22
2.1.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm 22
2.1.4.2. Xác dònh phương trình đường cong đáy dầm 23
2.1.4.3. Đặc trưng hình học mặt cắt 24

2.1.4.4. Sơ lược về phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng 26
2.1.4.5. Giai đoạn 1 thi công đúc hẫng cân bằng 26
2.1.4.6. Giai đoạn 2 đã hợp long biên 32
2.1.4.7. Giai đoạn 3 dỡ tải thi công ra khỏi cầu 35
2.1.4.8. Giai đoạn 4 khai thác 37
2.1.4.9. Tổng hợp giá trò nội lực 39
2.1.5. Tính toán bố trí cáp dự ứng lực 42
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
23
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
2.1.6. Kiểm toán giai đoạn thi công 46
2.1.6.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 46
2.1.6.2. Tính toán mất mát ứng suất 53
2.1.6.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 61
2.1.6.3.1. Kiểm toán giới hạn chòu uốn 61
2.1.6.3.2. Kiểm toán hàm lượng cốt thép 63
2.1.6.4. Kiểm toán theo trạng thái GHSD 69
2.2. Thiết kế sơ bộ phương án 2 cầu vòm ống thép nhồi bê tông 73
2.2.1. Lựa chọn nhòp tính toán 73
2.2.2. Lựa chọn kích thước các cấu kiện 73
2.2.3. Phương trình đường tim vòm 77
2.2.4. Đặc trưng hình học mặt cắt các giai đoạn 79
2.2.5. Tổ hợp nội lực 83
2.2.5.1. Tổ hợp nội lực cho bản mặt cầu 83
2.2.5.2. Tổ hợp nội lực dầm dọc 97
2.2.5.3. Tổ hợp nội lực dầm ngang 100
2.2.5.4. Tính toán nội lực và kiểm toán vòm 103
2.2.5.4.1. Tổ hợp nội lực vòm 104
2.2.5.4.2. Kiểm toán vòm giai đoạn thi công 113
2.2.5.4.3. Kiểm toán cáp treo 114

2.2.5.4.4. Kiểm toán thanh giằng ngang 115
2.3. So sánh lựa chọn 1 trong hai phương án 116
2.3.1. So sánh về chỉ tiêu kỹ thuật 116
2.3.2. So sánh chỉ tiêu kinh tế 118
2.3.3. Lựa chọn phương án thiết kế kó thuật 119
PHẦN 3: THIẾT KẾ KĨ THUẬT 120
CHƯƠNG 3: LAN CAN, LỀ BỘ HÀNH 121
3.1. Lan can 121
3.1.1. Thanh lan can 121
3.1.1.1. Tải trọng tác dụng 121
3.1.1.2. Nội lực lớn nhât 121
3.1.1.3. Kiểm toán thanh lan can 122
3.1.2. Trụ lan can 123
3.2. Lề bộ hành 128
3.2.1. Lựa chọn kích thước lề bộ hành 128
3.2.2. Tính nội lực lề bộ hành 128
3.2.3. Tính toán cốt thép lè bộ hành 129
3.2.4. Kiểm toán giới hạn sử dụng 131
3.2.5. Kiểm toán bó vỉa chòu tải trọng va xe 132
3.2.6. Kiểm tra trượt của lan can và bản mặt cầu 137
CHƯƠNG 4: BẢN MẶT CẦU 140
4.1. Sơ đồ tính 140
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
24
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
4.2. Tải trọng và nội lực 141
4.2.1. Tónh tải 141
4.2.2. Hoạt tải 143
4.2.3. Tổ hợp nội lực 145
4.2.3.1. Trạng thái giới hạn cường độ 145

4.2.3.2. Trạng thái giới hạn sử dụng 146
4.3. Tính toán cốt thép bản mặt cầu 146
4.3.1. Theo phương ngang cầu 146
4.3.2. Theo phương dọc cầu 148
4.4. Kiểm toán nứt bản mặt cầu 149
4.4.1. Cốt thép chòu mô men âm 149
4.4.2. Cốt thép chòu mô men dương 150
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KĨ THUẬT DẦM CHÍNH 152
5.1. Yêu cầu thiết kế 152
5.2. Lựa chọn kết cấu nhòp 152
5.2.1. Lựa chọn nhòp tính toán 152
5.2.2. Lựa chọn kích thước dầm hộp 153
5.2.3. Xác đònh yếu tố kó thuật trên trắc dọc 154
5.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng 155
5.4. Tính toán kết cấu 155
5.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm 155
5.4.2. Xác dònh phương trình đường cong đáy dầm 156
5.4.3. Đặc trưng hình học mặt cắt 157
5.4.4. Sơ lược về phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng 159
5.4.5. Giai đoạn 1 thi công đúc hẫng cân bằng 159
5.4.5.1. Tải trọng tác dụng 159
5.4.5.2. Sơ đồ tính toán 160
5.4.5.3. Xác đònh mô men tại các mặt cắt 161
5.4.5.4. Tổ hợp nội lực giai đoạn thi công đúc hẫng 164
5.4.6. Giai đoạn 2 đã hợp long biên 165
5.4.6.1. Tải trọng tác dụng 165
5.4.6.2. Sơ đồ tải trọng 166
5.4.6.3. Xác đònh nội lực 166
5.4.7. Giai đoạn 3 dỡ tải thi công ra khỏi cầu 168
5.4.7.1. Tải trọng tác dụng 168

5.4.7.2. Sơ đồ tải trọng 168
5.4.7.3. Xác đònh nội lực 168
5.4.8. Giai đoạn 4 khai thác 170
5.4.8.1. Tải trọng tác dụng 170
5.4.8.2. Sơ đồ tải trọng 170
5.4.8.3. Xác đònh nội lực 170
5.4.9. Tổng hợp giá trò nội lực 173
5.5. Tính toán bố trí cáp dự ứng lực 176
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
25
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
5.5.1. Vật liệu bê tông 176
5.5.2. Vật liệu thép 176
5.5.3. Xác đònh sơ bộ số bó cáp tại các mặt cắt 177
5.6. Kiểm toán giai đoạn thi công 180
5.6.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 181
5.6.2. Tính toán mất mát ứng suất 189
5.6.2.1. Mất mát ứng suất do thiết bò neo 189
5.6.2.2. Mất mát ứng suất do ma sát 191
5.6.2.3. Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 193
5.6.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 197
5.6.3.1. Kiểm toán giới hạn chòu uốn 197
5.6.3.2. Kiểm toán hàm lượng cốt thép 199
5.6.4. Kiểm toán theo trạng thái GHSD 206
5.7. Kiểm toán trong giai đoạn khai thác 210
5.7.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 210
5.7.2. Tính mất mát ứng suất trong giai đoạn khai thác 212
5.7.2.1. Mất mát ứng suất do biến dạng neo 213
5.7.2.2. Mất mát ứng suất do ma sát 214
5.7.2.3. Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 215

5.7.2.4. Mất mát ứng suất do co ngót 216
5.7.2.5. Mất mát ứng suất do từ biến 216
5.7.2.6. Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp dụ ứng lực 217
5.7.2.6.1. Mất mát do dão cáp lúc truyền lực 217
5.7.2.6.2. Mất mát do dão cáp sau truyền lực 217
5.7.2.7. Tổng mất mát ứng suất 218
5.7.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 221
5.7.3.1. Kiểm toán cường độ chòu uốn 221
5.7.3.2. Kiểm tra hàm lượng cốt thép 222
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ TRỤ CẦU 227
6.1. Giới thiệu chung 227
6.1.1. Kích thước hình học trụ 227
6.1.2. Các thông số thủy văn 228
6.1.3. Vật liệu sử dụng 228
6.2. Các tải trọng tác dụng và nội lực 229
6.2.1. Tónh tải 229
6.2.1.1. Kết cấu phần trên 229
6.2.1.2. Kết cấu phần dưới 229
6.2.2. Tải trọng gió 230
6.2.2.1. Tải trọng gió tác dụng lên công trình 230
6.2.2.2. Tải trọng gió tác dụng lên hoạt tải 231
6.2.3. Tải trọng nước 232
6.2.3.1. p lực nước tónh 232
6.2.3.2. Áp lực nước đẩy nổi 233
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
26
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
6.2.3.3. Áp lực nước dòng chảy 233
6.2.4. Lực va tàu vào trụ 234
6.2.5. Hoạt tải xe 234

6.2.6. Tải trọng người đi bộ 238
6.2.7. Lực hãm xe 238
6.3. Tổ hợp nội lực các trạng thái 239
6.3.1. Đối với mặt cắt đỉnh bệ 239
6.3.2. Đối với mặt cắt đáy bệ 241
6.4. Thiết kế cốt thép cho thân trụ 244
6.4.1. Thiết kế cốt thép theo trạng thái GHCĐ 1 244
6.4.1.1. Theo phương dọc cầu 244
6.4.1.2. Theo phương ngang cầu 247
6.4.2. Thiết kế cốt thép đai theo trạng thái GHĐB 248
6.5. Tính toán lựa chọn gối cầu 250
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG TRỤ 251
7.1. Đòa chất khu vực 251
7.2. Lựa chọn thông số của cọc 252
7.3. Tính toán sức chòu tải của cọc theo vật liệu 252
7.4. Tính toán sức chòu tải của cọc theo đất nền 253
7.4.1. Tính toán sức kháng đơn vò của thân cọc 253
7.4.2. Tính toán sức kháng đơn vò của mũi cọc 254
7.4.3. Tổng hợp sức kháng của cọc 255
7.4.4. Tính toán số lượng cọc 255
7.5. Xác đònh nội lực đầu cọc và chuyển vò đài cọc 256
7.5.1. Theo phương ngang cầu 260
7.5.2. Theo phương dọc cầu 263
7.6. Kiểm toán 266
7.6.1. Kiểm toán sức chòu tải của cọc 266
7.6.2. Kiểm toán chuyển vò đài cọc 266
7.6.3. Kiểm toán cường độ đất nền tại vò trí mũi cọc 267
7.6.3.1. Xác đònh móng khối qui ước 267
7.6.3.2. Xác đònh khả năng chòu tải của đất nền dưới mũi cọc 268
7.6.3.3. Xác đònh ứng suất đươi đáy móng khối qui ước 269

7.6.3.4. Kiểm toán ứng suất ở đáy móng khối qui ước 270
7.6.3.5. Kiểm toán độ lún 270
7.7. Thiết kế cốt thép cho đài cọc 272
7.7.1. Theo phương dọc cầu 273
7.7.2. Theo phương ngang cầu 276
7.8. Kiểm tra chọc thủng đài cọc 279
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MỐ CẦU 280
8.1. Xác đònh tải trọng tác dụng lên kết cấu 280
8.1.1. Tónh tải 280
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
27
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
8.1.1.1. Tónh tải do kết cấu phần trên 280
8.1.1.2. Tónh tải do kết cấu phần dưới 283
8.1.1.3. Quy tải trọng về dọc tim mố 284
8.1.2. Hoạt tải 286
8.1.2.1. Xếp tải theo phương dọc cầu 286
8.1.2.2. Xếp tải theo phương ngang cầu 288
8.1.2.3. Lực hãm xe 292
8.1.2.4. Lực ma sát 293
8.1.2.5. Lực ly tâm 293
8.1.2.6. Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu 293
8.1.2.7. Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ 294
8.1.2.8. Tải trọng đất đắp sau mố 294
8.1.2.9. Áp lực đất 295
8.1.2.10. Tổ hợp nội lực 296
8.2. Thiết kế cốt thép cho các mặt cắt 299
8.2.1. Tính cốt thếp cho mặt cắt đỉnh bệ B-B 299
8.2.1.1. Theo phương dọc cầu 300
8.2.1.2. Theo phương ngang cầu 301

8.2.1.3. Thiết kế cốt đai cho thân mố 302
8.2.1.4. Kiểm toán nứt cho thân mố theo trạng thái GHSD 304
8.2.2. Kiểm toán tường đỉnh mố C-C 305
8.2.2.1. Thiết kế cốt thép ở trạng thái GHCĐ 1 306
8.2.2.2. Thiết kế cốt đai 306
8.2.2.3. Kiểm toán nứt 308
8.3. Tính toán thiết kế tường cánh 309
8.3.1. Mặt cắt G1 310
8.3.2. Mặt cắt G2 314
8.3.3. Mặt cắt H 319
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ MÓNG MỐ 324
9.1. Đòa chất khu vực 324
9.2. Lựa chọn thông số của cọc 325
9.3. Tính toán sức chòu tải của cọc theo vật liệu 325
9.4. Tính toán sức chòu tải của cọc theo đất nền 326
9.4.1. Tính toán sức kháng đơn vò của thân cọc 326
9.4.2. Tính toán sức kháng đơn vò của mũi cọc 328
9.4.3. Tổng hợp sức kháng của cọc 329
9.4.4. Tính toán số lượng cọc 329
9.5. Xác đònh nội lực đầu cọc và chuyển vò đài cọc 330
9.5.1. Theo phương dọc cầu 332
9.5.2. Theo phương ngang cầu 335
9.6. Kiểm toán 337
9.6.1. Kiểm toán sức chòu tải của cọc 337
9.6.2. Kiểm toán chuyển vò đài cọc 338
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
28
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
9.6.3. Kiểm toán cường độ đất nền tại vò trí mũi cọc 338
9.6.3.1. Xác đònh móng khối qui ước 338

9.6.3.2. Xác đònh khả năng chòu tải của đất nền dưới mũi cọc 339
9.6.3.3. Xác đònh ứng suất đươi đáy móng khối qui ước 340
9.6.3.4. Kiểm toán ứng suất ở đáy móng khối qui ước 341
9.6.3.5. Kiểm toán độ lún 341
9.7. Thiết kế cốt thép cho đài cọc 343
9.7.1. Theo phương dọc cầu 343
9.7.2. Theo phương ngang cầu 347
CHƯƠNG 10: TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU 352
10.1. Tổ chức thi công tông thể 352
10.1.1. Thi công mố 352
10.1.2. Thi công trụ 352
10.1.3. Thi công kết cấu nhòp 352
10.2. Trình tự thi công chi tiết 353
10.2.1. Thi công mố M1 353
10.2.2. Thi công trụ T3 353
10.2.3. Thi công nhòp liên tục 354
10.2.3.1. Thi công khối đỉnh trụ K0 354
10.2.3.2. Đúc hẫng cân bằng các khôi qua đỉnh trụ 355
10.2.3.3. Thi công đoạn đúc trên đà giáo và hợp long biên 356
10.2.3.4. Hợp long giữa 356
10.3. Tính toán thi công mở rộng trụ 358
10.3.1. Tải trọng tác dụng 358
10.3.2. Tính toán nội lực 359
10.3.3. Kiểm toán 360
10.4. Tính toán neo vào trụ 363
CHƯƠNG 11: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 366
MÔ HÌNH HÓA KẾT CẤU BẰNG PHẦN MỀM MIDAS CIVIL 7.0 366
TÀI LIÊU THAM KHẢO 391
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
29

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
PHẦN 1:
TỔNG QUAN CHUNG
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT,
THỦY VĂN
1.1.ĐỊA HÌNH
Mặt cắt ngang sông tương đối đối xứng, hai bên bờ sông đòa hình khá bằng phẳng, thuận
lợi cho việc tạo mặt bằng phục vụ thi công.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
30
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Khu vực cầu bờ có một số nhà dân nằm gần bờ sông và đường hiện hữu, qui mô nhà chủ
yếu là nhà tạm, cấp 4, có một vài nhà vừa xây dựng
Cần lưu ý lựa chọn loại hình kết cấu nhòp, trụ cũng như biện pháp tổ chức thi công gây
ảnh hưởng bất lợi ít nhất cho giao thông đường thủy tại đây.
Có thể bố trí công trường trên bờ, 2 bên đầu cầu.
Việc vận chuyển vật tư, thiết bò thi công đến công trường thực hiện bằng đường thủy
1.2.ĐỊA CHẤT
Lớp 1 (L1) : Đất sét lẫn hữu cơ :
Chiều dày lớp : h
1
= 3 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.738 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn

= 0.812 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.175 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 7
0
10’

.
 SPT trung bình : 3
Lớp 2 (L2) : Đất sét pha màu xâm xanh:
Chiều dày lớp : h
2
= 6 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.407 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.404 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.207 (KG/cm
2
)

 Góc ma sát trong : ϕ = 4
0
30’.
 SPT trung bình : 7
Lớp 3 (L3) : Đất sét màu xám xanh xắm nâu :
Chiều dày lớp : h
3
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.959 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.979 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.493 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 25
0
20’.
 SPT trung bình : 28
Lớp 4 (L4): Cát hạt vừa:
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
31
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG

Chiều dày lớp : h
4
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.853 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.018 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.032 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 23
0
10’.
 SPT trung bình : 40
Lớp 5 (L5) : Lớp cát hạt trung trạng thái cứng :
Chiều dày lớp : h
5
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.86 T/m
3
.

 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.012 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.015(KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 24
0
10’.
 SPT trung bình : 62
1.3.KHÍ HẬU
+ Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Cửu Long nên khí hậu
khu vực này mang đầy đủ những nét chung của khí hậu vùng. Nhiệt độ trung
bình năm hầu hết các nơi vào khoảng 24
0
÷ 27
0
C và quanh năm không có
tháng nào nhiệt độ trung bình xuống dưới 20
0
C.
+ Một đặc điểm nữa là sự phân hoá theo mùa rất sâu sắc trong chế độ mưa
ẩm hoàn toàn phù hợp với mùa gió. Hàng năm nửa năm mưa ẩm, trùng với
gió mùa hạ, nửa năm khô hạn, trùng với gió mùa đông.
+ Trong mùa mưa, lượng mưa chiếm 90% lượng mưa toàn năm, lượng mưa
mùa khô chỉ bằng 10% lượng mưa toàn năm, số ngày mưa mùa khô có tháng
chỉ tới 2–3 ngày. Lượng mưa các tháng mùa mưa thường chênh lệch với giá
trò trung bình nhiều năm trong phạm vi ±110mm.

+ Đặc biệt ở đây hầu như không có bão to, hàng chục năm mới gặp 1÷2 cơn
bão yếu. Theo số liệu thống kê, trong suốt thời kì 55 năm quan sát chỉ có 7
cơn bão đổ bộ trực tiếp vào ven biển Nam bộ. Đáng chú ý là nếu có bão thì
cũng xảy ra muộn, chủ yếu là trong tháng XI và XII. Ngoài tháng IV, tháng
V đầu mùa hạ cũng chỉ có gặp bão (2 cơn trong 7 cơn).
+ Bão ở vùng châu thổ có sức gió yếu và cũng gây ra mưa nhưng cường độ
nhỏ. Đối với vùng Châu thổ sông Cửu Long thì một trong những tác hại của
bão là nạn nước dâng. Nước biển dâng cao khi có bão, tràn trên khắp vùng
đồng bằng, có chỗ trũng sâu tới 2÷3m. Hiện tượng thời tiết đang chú ý ở
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
32
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Nam Bộ nói chung và vùng Châu thổ nói riêng là dông. Nam bộ là vùng
nhiều dông nhất so với các vùng Duyên Hải, Trung bộ lẫn vùng Tây Nguyên
và cũng so với các vùng nhiều dông ở Miền Bắc.
+ Nhiều dông nhất là tháng V, có trên 20 ngày dông. Từ tháng V÷X số ngày
dông mỗi tháng đạt tới 15÷20 ngày, tháng đầu mùa (tháng IV) và tháng cuối
mùa (tháng IX) có khoảng 10÷12 ngày dông.
1.3.THỦY VĂN
Mực nước cao nhất (MNCN) : +10.2m
Mực nước thấp nhất (MNTN) : +5.0m
Mực nước thông thuyền (MNTT) : +8.5m
PHẦN 2:
THIẾT KẾ SƠ BỘ
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
33
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CHƯƠNG 2:
THIẾT KẾ SƠ BỘ HAI PHƯƠNG ÁN
2.1.THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN 1

THIẾT KẾ CẦU DẦM LIÊN TỤC BTCT DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
2.1.1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
Tiêu chuẩn thiết kế :22TCN272-05
Tổng chiều dài cầu : 328.4 m
Trong đó:
Nhòp chính : 78 m
Nhòp biên : 2x54 m
Nhòp dẫn : 4x33 m
Mố cầu :2x3.75 m
Khổ cầu : 2x0.25 + 2x1.5 + 2x0.25 + 2x3.5 = 11m
Trong đó:
Lề bộ hành : 2x1.5 m
Lan can : 2x0.25 m
Dải an toàn ; 2x0.25 m
Phần xe chạy : 2x3.5 m
Tải trọng thiết kế : HL93, Người 300KG/m
2
Khổ thông thuyền
Chiều cao thông thuyền : 7 m
Bề rộng thông thuyền : 50 m
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
34
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
2.1.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ KẾT CẤU NHỊP
Dạng dầm chọn là dầm hộp dự ứng lực thi công đúc hẫng cân bằng
2.1.2. 1.Lựa chọn nhòp tính toán
Tổng chiều dài cầu
328.4L m=

Nhòp chính:

giua
L =
78m
Ta xác đònh các nhòp biên dựa vào kinh nghiệm của các nước như sau:
L =

33x2+54+78+54+2x33
Kết cấu nhòp gồm 3 nhòp liên tục và 4 nhòp giản đơn, mỗi nhòp giản đơn dùng dầm
I căng trước.
2.1.2. 2.Lựa chọn kích thước dầm hộp
- Chiều cao dầm trên trụ : L/12 ~ L/17 = 6.5 ~ 4.6 (m)
 Chọn H
g
= 5 (m)
- Chiều cao dầm giữa nhòp : L/40 ~ L/ 60

2.5 (m)
 Chọn H
n
= 2.5 (m)
Các kích thước của mặt cắt ngang hộp:

H
b
tm
hvd
bvd
bvtt
hd
B

w
hvtt
ts
Bo
bvtn
hvtn
Hình 2.1: Mặt cắt ngang tổng quát
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
35
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
5000
6000
2504750
300
300
1000 2800 1000 2500600
700
5500 5500
11000
600
350
250
2400
10001500
Hình 2.2: Mặt cắt ngang chi tiết tại đỉnh trụ
Bảng thông số đặc trưng mặt cắt
STT Bộ phận dầm hộp Kí hiệu Giá trò (mm)
1 Chiều rộng toàn bộ nắp hộp (kể cả bản hẫng) B 11000
2 Chiều dày không đổi của nắp hộp ts 250
3 Chiều rộng nắp hộp (ko kể bản hẫng) Bo 6000

4 Chiều rộng phần vút trên (phía trong) bvtt 1000
5 Chiều cao phần vút trên (phía trong) hvtt 350
6 Chiều rộng phần vút trên (phía ngoài) bvtn 1000
7 Chiều cao phần vút trên (phía ngoài) hvtn 300
12 Chiều dày tại đầu mút cánh hẫng tm 250
13 Bề dày thành hộp bên wb 600
15 Chiều rộng phần vút dưới bvd 300
16 Chiều cao phần vút dưới hvd 300
17 Chiều cao tại mặt cắt gối Hg 5000
18 Chiều cao tại mặt cắt giữa nhòp Hgn 2500
19 Chiều dày bản đáy tại mặt cắt gối bg 700
20 Chiều dày bản đáy tại mặt cắt giữa nhòp bgn 300
21 Bề rộng bản đáy tại gối b 6000
2.1.2. 3. Xác đònh các yếu tố kó thuật trên trắc dọc
Khi lập các sơ đồ cầu để đưa ra các phân tích lựa chọn trước tiên cần phải nghiên
cứu về bố trí đường cong trắc dọc của cầu và độ dốc ngang của mặt cầu sao cho
đảm bảo các yêu cầu về khai thác.
Việc lựa chọn bán kính cong đường cong đứng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cao
độ đường đầu cầu, cao độ mặt cầu ở nhòp thông thuyền, độ dốc dọc tối đa cho
phép v.v…Nói chung cầu càng dài thì bán kính đường cong đứng càng lớn. Vấn đề
này phải xét nhiều yếu tố so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
36
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Trong phạm vi đồ án chúng ta chỉ xét trên cơ sở của cấp đường và các thông số đã
được giao trong nhiệm vụ luận văn.
Tốc độ thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường:
V = 60km/h
Độ dốc phần đầu cầu i=3%
Độ dốc ngang mặt cầu i=2%

Bán kính đường cong lồi chọn: R=3500m
Độ dốc dọc theo thiết kế của các nhòp biên: i= 3%
2.1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU SỬ DỤNG
+ Đối với bê tông:
Cấu kiện
Cường độ bêtông f’c
f’c Đơn vò
Lề bộ hành 35 MPa
Dầm ,Bản mặt cầu 50 MPa
Mố – Trụ 50 MPa
Cọc khoan nhồi 35 MPa
+ Đối với thép:
Cấu kiện
Cường độ thép fy
fy Đơn vò
Lề bộ hành 280 MPa
Dầm,Bản mặt cầu 400 MPa
Mố - Trụ 400 MPa
Cọc khoan nhồi 280 MPa
2.1.4. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦU VỚI CÁC THÔNG SỐ ĐÃ LỰA CHỌN
2.1.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm
Nguyên tắc chung khi phân chia các đốt kết cấu nhòp là phải đảm bảo chiều dài
của đốt Ko trên đỉnh trụ sao có đủ diện tích mặt bằng để chúng ta có thể bố trí lắp
đặt hai xe đúc đối xứng nhau để thi công các đốt tiếp theo, ngoài ra các đốt dầm
còn phải phù hợp với năng lực của xe đúc hẫng, phù hợp với khả năng cung cấp
bêtông của các thiết bò chuyên dụng
Trên cơ sở đó chúng ta phân chia các đốt kết cấu nhòp như sau:
+ Đốt hợp long nhòp giữa: 2m.
+ Đốt hợp long nhòp biên : 2m.
+ Đốt thi công trên đỉnh trụ K0 dài: 12m.

SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
37
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
+ Chiều dài đoạn đúc trên đà giáo nhòp biên : d
dg
= 14 m
+ Số đốt ngắn trung gian : n = 4 đốt , chiều dài mỗi đốt : d = 3 m.
+ Số đốt trung gian còn lai : n = 5 đốt , chiều dài mỗi đốt d = 4 m
+
K1
200 5x400 4x300 1200 4x300 5x400
200/2
300450 450
K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9K1K2K3K4K5K6K7K8K9 K0
S1S2
S3
S4
S5
S6
S7S8S9HL
HLB
S0
Hình 2.3: Sơ đồ phân chia đốt
2.1.4.2. Xác đònh phng trình đường đáy dầm:
+ Giả thiết đáy dầm thay đổi theo phương trình parabol , đỉnh đường parabol tại mặt
cắt giữa nhòp.
+ Cung Parabol cắt trục hoành tại sát gối cầu bên trái và trục hoành 90.
+ Gốc tọa độ nằm ở mép trụ.
+ Phương trình có dạng ax2 + bx +c
+ Chiều cao dầm hộp tại vò trí đỉnh trụ là 5m và tại đốt hợp long là 2.5m

2500
Y
X
Hình 2.4: Đường cong đáy dầm
Xác đònh đường biên dưới đáy dầm:
Đường cong parabol đi qua gốc tọa độ (0,0)
2
0 .0 .0
0
a b c
c
⇒ = + +
⇒ =
Và có đỉnh là (36500,2500).
Nên ta có hệ phương trình:
( )


=



+ =



+ =




+ =



= − ×



=


'
36500,2500
2
2
6
0
. .
73000 0
.36500 .36500 2500
1.87652 10
0.13999
y
a x b x y
a b
a b
x
y
Phương trình đường cong đáy dầm:


= − × +
6 2
1.87652 10 0.13999y x x
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
38
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Xác đònh đường biên trên đáy dầm:
Bề dày đáy dưới của dầm hộp tại vò trí đỉnh trụ là 700mm và tại vò trí hợp long là
300mm
Đường cong parabol đi qua điểm (0,700) vậy c =700, và có đỉnh là (36500,2800).
Tương tự như trên nên ta có hệ phương trình:


+ =



+ =



= − ×



=


2
6

73000 0
.36500 .36500 2800
2.1017 10
0.15342
a b
a b
x
y
Phương trình đường cong đáy dầm:
6 2
1.4675 10 0.09538 700y x x

= − × + +
+ Từ đó tính được chiều cao dầm và bề dày bản đáy

h tại các mặt cắt như sau:
(mm)
Mắt Cắt Si H(m) Dh(m)
S0 5.000 0.700
S1 4.436 0.610
S2 4.100 0.556
S3 3.796 0.507
S4 3.524 0.464
S5 3.284 0.425
S6 3.014 0.382
S7 2.800 0.348
S8 2.644 0.323
S9 2.544 0.307
HL 2.500 0.300
2.1.4.3. Tính đặc trưng hình học của các mặt cắt:

Sử dụng công thức tính đặc trưng hình học của PGS.Ts Nguyễn Viết Trung. Để
tính đặc trưng hình học của một tiết diện bất kỳ nào đó ta phải gắn tiết diện đó
vào một hệ trục toạ độ và tiến hành đánh số một cách liên tục tới các điểm góc
của tiết diện đó theo chiều quay từ trục X tới trục Y. Giả sử có m điểm góc và
điểm thứ m+1 =i thì các giá trò đặc trưng hình học dược tính bằng các công thức
sau đây:
Diện tích mặt cắt ngang:

=
+
+
+
−=
m
i
i
Y
i
Y
i
X
i
XF
1
)
1
)(
1
(
2

1
Toạ độ trọng tâm mặt cắt:

=
+++
++−=
m
i
iiiiiic
YYYYXX
F
Y
1
2
11
2
1
))((
6
1
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
39
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Moment tónh của mc đối với trục X:

=
+++
++−=
m
i

iiiiii
YYYYXXS
1
2
11
2
1
))((
6
1
Momen quán tính đối với trục X:

=
++++
+++−=
m
i
iiiiiiiix
YYYYYYXXJ
1
3
1
2
11
23
1
))((
12
1
Momen quán tính đối với trục trung hoà:

2
th x c
J J Y F= −
Trong các công thức trên
1 1
, , ,
i i i i
X X Y Y
+ +
là toạ độ của các điểm thứ i, i+1
Tính đặc trưng hình học của mặt cắt giữa nhòp, trình tự đánh số như sau:
12 11
X
3
4
5
6
17
16
15
14 21
20
8
9
10
19
18
7
Y
12

1322
Hình 2.5: Đánh đâu tọa độ điểm
Tính toán các giá trò trên bằng chương trình excel ta được bảng kết quả sau:
Số
hiệu
mặt cắt
Chiều dài
đốt li (m)
Chiều
cao
dầm h
(m)
Diện
tích
A (m
2
)
Momen
tónh
S (m
3
)
Toạ độ
trọng
tâm
ytg (m)
Trọng tâm
so
đáy dầm
ybg (mm)

Ix (m
4
) Ith (m
4
)
Sst 4.50 5.000 12.900 31.671 2.455 2.545 144.0024 46.8097
S1 3.00 4.436 11.790 24.903 2.112 2.324 146.2137 33.7990
S2 3.00 4.100 11.129 21.265 1.911 2.189 147.6436 27.2454
S3 3.00 3.796 10.531 18.229 1.731 2.065 148.7633 22.0413
S4 3.00 3.524 9.995 15.716 1.572 1.952 149.4748 17.9414
S5 4.00 3.284 9.523 13.660 1.434 1.850 149.7695 14.7405
S6 4.00 3.014 8.991 11.525 1.282 1.732 149.6139 11.5824
S7 4.00 2.800 8.571 9.974 1.164 1.637 149.0481 9.4075
S8 4.00 2.644 8.263 8.913 1.079 1.565 148.3457 7.9835
S9 4.00 2.544 8.067 8.271 1.025 1.519 147.7595 7.1501
SHL 2.00 2.500 7.980 7.992 1.002 1.498 147.4609 6.7959
Việc tính toán đặc trưng hình học với tiết diện nguyên này rất cần thiết cho việc tính
toán sơ bộ trong giai đoạn thi công và khai thác để xác đònh tónh tải rồi sau đó thiết kế
nội lực và tính ra số bó thép dự ứng lực cần thiết.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
40
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
2.1.4.4. SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÚC HẪNG
Kết cấu nhòp được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng từù trụ ra 2
phía đối xứng nhau, khối Ko trên đỉnh trụ là khối lớn nhất của kết cấu nhòp dầm
và được thi công đầu tiên sau khi đã đặt các gối kê tạm và các thanh cường độ cao
φ38 thẳng đứng để liên kết chặt cứng giữa khối đỉnh trụ và thân trụ đồng thời giữ
ổn đònh trong suốt quá trình thi công các cánh hẫng tiếp theo. Khối trên đỉnh trụ
được đúc trên đà giáo mở rộng trụ, đà giáo này được cấu tạo từ thép hình đã gia
công trong công xưởng và được lắp đặt sau khi thi công xong thân trụ.

Các đốt dầm còn lại được đúc đối xứng nhau qua trụ nhờ hai bộ ván khuôn
treo trên xe đúc, hai bộ ván khuôn này có thể trït đề thay đổi chiều dài và chiều
cao các đốt dầm
Sau khi thi công xong các đốt dầm trên đà giáo cũng như trên các xe đúc ta
tiến hành hợp long nhòp biên, hạ kết cấu nhòp xuống gối chính rồi tiến hành hợp
long nhòp giữa
Việc xác đònh nội lực của kết cấu phụ thuộc vào từng giai đoạn thi công. Do đó chúng ta
phải xét từng sơ đồ làm việc của kết cấu trong các giai đoạn thi công , hợp long và giai
đoạn khai thác.
Lựa chọn phương pháp thi công hợp long biên trước, sau đó hạ gối xuống đỉnh trụ và tiến
hành hợp long giữa
2.1.4.5. Giai đoạn I thi công đúc hẫng cân bằng qua đỉnh trụ
Đây là giai đoạn đúc các đốt đối xứng qua trụ. Trong giai đoạn này kết cấu nhòp
làm việc theo sơ đồ khung T. Sau khi hợp long với đoạn đúc trên đà giáo của nhòp
biên và hạ xuống gối chính thì sơ đồ này không tồn tại, trạng thái cân bằng mới
của hệ được xác lập lại và kết cấu nhòp làm việc theo sơ đồ giản đơn mút thừa. Vì
vậy giá trò nội lực tính ở phần này có giá trò để kiểm tra cường độ của các mặt cắt
dầm trong giai đoạn thi công và tải trọng tai biến, xác đònh các mất mát ứng suất
trong quá trình căng kéo các bó cốt thép DƯL. Sơ đồ này còn để xác đònh các
chuyễn vò của đầu hẫng trong mỗi giai đoạn đúc, căn cứ vào đó để điều chỉnh cao
độ ván khuôn, tạo độ vồng kiến trúc cho nhòp đúc.
2.1.4.5.1. Tải trọng tác dụng:
+Tónh tải giai đoạn I: Trọng lượng bản thân các khối dầm tính theo công thức :
,I i C i TB
P l A
γ
× ×=
, trong đó
A
tb

là diện tích trung bình mặt cắt của khối bê tông đúc,
C
γ
=2500 KG/m
3
, l
i
là chiều dài đốt đúc.
+Trong lượng xe thao tác (loại xe đúc hẫng -OVM- kiểu dàn hình thoi) là 69T. Vò
trí đặt tải trọng xe đúc lấy lùi 2.0m phía sau đầu mút hẫng của đốt đã đúc
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
41
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
+Hoạt tải thi công phân bố CLL = 0.48KN/m
2
2.1.4.5.2. Sơ đồ tính toán:
q
thicong
q
DC
e
Q
xeduc
Q
xeduc
e
Sơ đồ 1: Thi công đúc hẫng
Bảng tính trọng lượng bản thân của các đốt dầm
Mặt cắt Tên đốt Li (mm) Ai (m
2

) Atb (m
2
)
DC
(N/mm)
DC
(N)
Str 12.9
K0 6000 12.345 308.625 1851750
S1 11.79
K1 3000 11.450 286.488 859464
S2 11.129
K2 3000 10.830 270.75 812250
S3 10.531
K3 3000 10.263 256.575 769725
S4 9.995
K4 3000 9.759 243.975 731925
S5 9.523
K5 4000 9.257 231.425 925700
S6 8.991
K6 4000 8.781 219.525 878100
S7 8.571
K7 4000 8.417 210.425 841700
S8 8.263
K8 4000 8.165 204.125 816500
S9 8.067
K9 4000 8.024 200.588 802352
SHL 7.980 0
HL 2000 7.980 199.5 399000
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang

42

×