Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông tại Bưu điện Thị xã Cửa Lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.42 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________

Mục lục
Lời mở đầu
Chương I : Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh…………………… 1
I. Cơ sở lý luận chung……………………………………………………… 1
1. Khái niệm và ý nghĩa………………………………………………… 1
2. Bản chất của hiệu quả SXKD………………………………………….1
3. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD………………… 2
3.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp……………………………2
3.2. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận…………………………….4
4. Vai trò của hiệu quả SXKD……………………………………………6
II. Các nhân tố quản lý ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD…………………… 8
1. Các nhân tố quản lý theo quá trình……………………………………9
. Lập kế hoạch…………………………………………………………9
. Nhân tố tổ chức…………………………………………………… 10
. Nhân tố lãnh đạo…………………………………………………….10
. Nhân tố kiểm tra…………………………………………………… 10
2. Các nhân tố quản lý theo lĩnh vực…………………………………….11
2.1. Quản lý Marketing………………………………………………… 11
2.2. Hoạt động nghiên cứu quản lý phát triển……………………………12
2.3. Quản lý sản xuất…………………………………………………… 12
2.4. Quản lý tài chính…………………………………………………….13
2.5. Quản lý nguồn nhân lực…………………………………………… 14
2.6. Quản lý chất lượng………………………………………………… 14
Chương II: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của bưu điện
Thị Xã Cửa Lò………………………………………………………….16
I.Giới thiệu về Bưu điện Thị Xã Cửa Lò……………………………… 16
1. Quá trình hình thành và phát triển của Bưu điện Thị xã Cửa Lò………16
1.1 Sơ lược sự hình thành và phát triển của Bưu điện Thị xã Cửa Lò……16


1.2 Một số thông tin chung về Bưu điện Thị xã Cửa Lò………………….17
2. Chức năng và nhiệm vụ của Bưu điện Thị xã Cửa …………………….18
2.1 Chức năng…………………………………………………………… 18
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
2.2 Nhiệm vụ…………………………………………………………… 18
3. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh………………………19
3.1 Cơ cấu sản xuất……………………………………………………….19
3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của lãnh đạo đơn vị………………………… 19
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các trung tâm và bộ phận phục vụ…… 20
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trực tiếp sản xuất………… 21
3.2 Cơ cấu bộ máy quản trị……………………………………………….22
3.2.1 Bộ phận quản lý và phát triển mạng lưới………………………… 24
3.2.2. Phòng kế toán tài vụ……………………………………………… 24
3.2.3 Bộ phận quản lý nghiệp vụ………………………………………….24
4. Đặc điểm chủ yếu của bưu điện TX Cửa Lò trong sản xuất kinh
doanh……………………………………………………………………… 25
4.1. Cơ cấu lao động tại Bưu điện Thị xã Cửa Lò……………………… 25
4.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất và nguồn vốn kinh doanh của Bưu điện Thị
xã Cửa Lò……………………………………………………………………25
4.2.1 Về cơ sở vật chất ………………………………………………… 25
4.2.2 Nguồn vốn kinh doanh…………………………………………… 26
4.3. Về Thị Trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…………………… 26
4.3.1. Về Thị Trường…………………………………………………… 26
4.3.2. Khách hàng của đơn vị ……………………………………………27
4.3.3. Đối thủ cạnh tranh của đơn vị…………………………………… 27
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Bưu điện Thị xã Cửa Lò giai
đoạn 2006 -2010…………………………………………………………….28

5.1 Kết quả phục vụ của Bưu điện Thị xã Cửa Lò……………………….28
5.2 Xây dựng đời sống văn minh - văn hoá doanh nghiệp……………….29
5.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện Thị xã Cửa Lò………….30
II. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện Thị xã Cửa Lò…30
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đạt được của Bưu điện Thị xã Cửa lò
những nắm gần đây …………………………………………………………30
1.1. Doanh lợi của tổng vốn kinh doanh giai đoạn 2006- 2010 Bưu điện
TX Cửa lò ………………………………………………………………… 30
1.2.Doanh lợi của doanh thu Bưu điện Thị xã Cửa Lò giai đoạn 2006-
2010………………………………………………………………………….31
1.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực………………… 32
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
1.3.1 Số vòng quay của tổng vốn kinh doanh ở Bưu điện TX Cửa Lò giai
đoạn 2006-2010 …………………………………………………………….32
1.3.2 Mức sinh lợi của tài sản cố định ở Bưu điện Thị xã Cửa Lò giai đoạn
2005-2009………………………………………………………………… 33
1.3.3 Hiệu quả của sử dụng vốn lưu động ở Bưu điện Thi xã Cửa Lò giai
đoạn 2006-2010…………………………………………………………… 33
1.3.4 Hiệu quả sử dụng lao động…………………………………………35
2.Thực trạng các yếu tố quản lý ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh………………………………………………………………37
2.1.Nhân tố theo quá trình………………………………………… 37
2.1.1.Thực trạng về công tác lập kế hoạch………………………….37
2.1.2.Thực trạng về công tác tổ chức……………………………….38
2.1.3.Thực trạng về công tác lãnh đạo…………………………… 38
2.1.4.Thực trạng về công tác kiểm tra………………………………38
3. Đánh giá chung về hiệu quả SXKD của Bưu điện Thị xã Cửa Lò…….38

3.1 Thành tựu đã đạt được của Bưu điện Thị xã Cửa Lò…………………39
3.2 Hạn chế……………………………………………………………….40
3.3 Nguyên nhân ……………………………………………………… 41
3.3.1 Thành công…………………………………………………………41
3.3.2 Về hạnchế………………………………………………………… 42
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu điện
Thị xã Cửa lò
I. Định hướng phát triển Bưu điện thị xã Cửa Lò giai đoạn 2011-2016 … 43
1. Về mạng lưới………………………………………………………… 43
2. Chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên chức………………………43
II. Các mục tiêu cụ thể của Bưu điện Thị xã Cửa Lò 2011 -2016 ………….44
1. Về mạng lưới………………………………………………………… 44
2. Về đội ngũ…………………………………………………………… 44
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
III. Định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bưu điên thị xã
Của Lò giai đoạn 2011- 2016……………………………………………….45
IV. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Bưu
điện Thị xã Cửa Lò………………………………………………………….46
1. Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Bưu chính viễn
thông ……………………………………………………………………… 46
2. Hoàn thiện quy trình quản lý khai thác dịch vụ Bưu chính Viễn thông.47
3. Hoàn thiện hoạt động Marketing của Bưu điện Thị xã Cửa Lò………47
4. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường………………………………………49
5. Tổ chức phát triển mạng lưới………………………………………….49
6. Phát triển các dịch vụ………………………………………………….50
7. Tổ chức phát triển mạng lưới viễn thông…………………………… 50
8. Thiết lập môi trường văn hoá đơn vị………………………………… 51

9. Nâng cao năng lực hoạt động của nhà quản trị……………………… 52
10. Đổi mới cơ cấu tổ chức………………………………………………53
V. Một số kiến nghị ……………………………………………………… 55
1. Đề nghị với Bưu điện tỉnh Nghệ An và Tổng công ty ……………….55
1.1 Trang cấp thiết bị đầu tư mở rộng mạng lưới……………………… 55
1.2 Nâng cao trình độ lao động hiện có, giảm tuyển dụng……………….55
1.3 Có cơ chế khoán gọn giao quyền cho cấp sơ sở để chủ động mở rộng
các dịch vụ trong khuôn phép……………………………………………….56
2. Kiến nghị với chính quyền địa phương……………………………….56
2.1 Tạo điều kiện để đơn vị mở thêm mạng lưới…………………………56
2.2 Thị xã nên có chính sách thu hút khách hàng ……………………… 56
2.3 Tăng cường công tác kiểm tra giá cước …………………………… 57
Kết luận 58
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC-VT Bưu chính viễn thông
TX Thị xã
XHCN Xã hội chủ nghĩa
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
NSLĐ Năng suất lao động
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Lời mở đầu
Bưu điện Thị xã Cửa Lò – Tỉnh Nghệ An là một trong 19 Huyện, Thị,

Thành, đơn vị thành viên trực thuộc của Bưu điện Tỉnh Nghệ An, có trụ sở
đặt tại Thị xã Cửa Lò, được Tổng Giám đốc Công ty Bưu chính - Viễn thông
ký quyết định thành lập theo QĐ số 2020/QĐ -TCT Ngày 21-11-1994.
Trong những năm qua với chính sách mới của Đảng, Nhà nước, Tổng
công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Bưu điện Tỉnh Nghệ An. Bưu
điện Thị Xã Cửa Lò từng bước được nâng cao đồng bộ về cơ sở hạ tầng, về
mạng lưới, về dịch vụ, vốn, tài sản không ngừng được nâng lên, năng suất lao
động và chất lượng được nâng cao rõ rệt Thành tựu Bưu điện Thị xã Cửa
Lò đạt được trong thời gian qua đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát
triển chung của Bưu điện Tỉnh nhà.
Trong thời buổi mà chính sách mở cửa, cạnh tranh và hội nhập của
Việt Nam trong lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông, sẽ dẫn đến sự cạnh tranh
gay gắt, đặc biệt xu thế toàn cầu hoá và tự do hoá thương mại đang đặt ra
những thách thức cũng như cơ hội cho ngành kinh doanh đặc biệt ngành Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam là: "Phát triển mạng lưới Bưu chính viễn thông
hiện đại, đồng bộ đều khắp và đa dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng với chất lượng cao, giá thành hạ. Phấn
đấu phát triển công nghiệp Bưu chính - Viễn thông tỉnh nhà cuối năm 2010
đạt 100% số xã có máy điện thoại, mở rộng dịch vụ thông tin di động đến
20% trung tâm huyện. Phát triển đến năm 2015 đạt 45 máy/100 dân.
Để đạt được hững mục tiêu như trên đòi hỏi ngành Bưu chính - Viễn
thông tỉnh nhà phải huy động nguồn vốn lớn với hàng ngàn tỷ đồng Việt Nam
và hàng tỷ USD để xây dựng và quản lý khai thác, với nguồn vốn trên ngành
phải tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm. Do vậy việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên của VNPT là vấn đề cấp thiết.
Chỉ thực sự đổi mới, phát triển từ những năm đầu thập kỷ 90 nên vấn
đề hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị thuộc Bưu điện
tỉnh Nghệ An cũng như của ngành chưa được chú trọng đúng mức, mà các
đơn vị thành viên của công ty mới chú trọng một số chỉ tiêu chính của tổng
công ty giao như chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu phát triển máy điện thoại mà

_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
rất chú ý đến vấn đề hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và hiệu quả trong
đầu tư. Vì vậy việc ứng dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ bưu chính viên thông cho các
đơn vị thành viên trong tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam có ý
nghĩa rất to lớn. Do mức độ của việc nghiên cứu các vấn đề lý luận về đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông, nên em đã
lựa chọn đề tài : “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông tại Bưu điện Thị xã Cửa
Lò” làm chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề này em chỉ xin trình bày trong một phạm vi nhất định. Cơ
cấu của chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ bưu chính
viễn thông
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện Thị
xã Cửa Lò
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu
điện Thị xã Cửa Lò.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú và các anh chị trong Bưu điện Thị
Xã và sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS Mai Văn Bưu đã giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện đề tài này.
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Chương I . Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ
bưu chính viễn thông

I .Cơ sở lý luận chung
1. Khái niệm và ý nghĩa.

Có nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được các nhà kinh tế đưa ra:
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản
xuất tức là giá trị sử dụng của nó hay là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu
được sau quá trình kinh doanh. Khái niệm này bao hàm và giao nhau giữa
hiệu quả và cái đích đến của công việc kinh doanh.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng
kết quả của công việc. Có thể nói đây là biểu hiện về bản chất chứ không phải
là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được so với chi phí bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred -
Kuhn và quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp
dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh.
- Từ các khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trên ta có thể đưa
ra một số khái niệm ngắn gọn như sau: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực như lao động, máy
móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác để nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
mà doanh nghiệp đề ra.
2 . Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Có thể nói bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Chúng là hai mặt có mối
quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế để đạt được những mục tiêu
kinh doanh, khi đó các doanh nghiệp bắt buộc phải chú trọng các điều kiện
nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi
chi phí trong doanh nghiệp.
Muốn hiểu rõ và nắm bắt được về bản chất của hiệu quả sản xuất kinh
doanh, chúng ta cần phân biệt được giữa hai khái niệm hiệu quả hoạt động

_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
sản xuất kinh doanh và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó,
yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với chi phí tối thiểu, hay cụ thể và chi tiết hơn là đạt kết quả cao nhất với
chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí thấp nhất có
thể.
3. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Mỗi một doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
thì cần phải có một hệ thống bao gồm các chỉ tiêu để đánh giá. Các chỉ
tiêu đó phải thể hiện được mặt số lượng tiêu chuẩn thống nhất, vừa
phải phản ánh chính xác nhất sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các kết quả
đó. Còn đối với một doanh nghiệp hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sản
xuất kinh doanh cần vừa phải thể hiện tính tổng hợp, vừa phải thể
hiện đầy đủ từng lĩnh vực hoạt động cụ thể, từng biện pháp để nhằm
đạt được kết quả đó. Dưới đây là một số các chỉ tiêu dùng để đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp thể hiện sự khái quát,
tương đối và rút ra kết luận về hiệu quả kinh doanh của tất cả quá
trình sản xuất kinh doanh , phản ánh được trình độ lợi dụng tất cả
những yếu tố tham gia vào các quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó trong một thời gian nhất định.
- Nhóm các chỉ tiêu về doanh lợi
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49

2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Kết quả của hàng loạt chính sách và quyết định của doanh
nghiệp , đánh giá khả năng quản lý và cũng là yếu tố quan trọng trong
sự quan tâm của các nhà đầu tư chính là Doanh lợi.
Các chỉ tiêu này được xem như là các chỉ tiêu thể hiện khả năng
sinh lời của vốn kinh doanh, nó cũng khẳng định được mức độ đạt hiệu
quả kinh doanh của toàn bộ vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng và hiệu
quả sử dụng tất cả nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.
+ Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh:
Lợi nhuận ròng
Doanh lợi vốn = x 100%
Toàn bộ vốn kinh doanh
Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh thể hiện mức sinh lời của
nguồn vốn kinh doanh, nó cho biết tỷ lệ của một đồng vốn kinh doanh
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Doanh lợi của vốn tự có :
Lợi nhuận ròng
Doanh lợi vốn tự có = x 100%
Vốn tự có
Doanh lợi của vốn tự có cho biết đo lường mức doanh lợi một đồng
vốn tự có sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ tính toán.
+ Doanh lợi của doanh thu bán hàng :
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________


Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi bán hàng = x 100%
Doanh thu bán hàng
Doanh lợi của doanh thu bán hàng cho biết một đồng doanh thu có
thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một thời kỳ kinh doanh.
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí
+ Hiệu quả kinh doanh theo chi phí kinh doanh của một thời kỳ
Doanh thu bán hàng
Hiệu quả kinh doanh = x 100%
Chi phí kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh theo chi phí kinh doanh của một thời kỳ cho
biết một đồng chi phí kinh doanh trong kỳ tính toán sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
+ Hiệu quả kinh doanh theo tiềm năng của một thời kỳ :
Chi phí kinh doanh thực tế
Hiệu quả kinh doanh = x 100%
tiềm năng Chi phí kinh doanh phải đạt
Muốn đánh giá một cách tổng quát được hiệu quả kinh doanh thì người
ta còn cần phải quan tâm đến tốc độ tăng trưởng sản xuất qua nhiều thời
kỳ. Các thời kỳ trong quá trình sản xuất đựợc phản ánh qua chiến lược
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
phát triển thị trường của doanh nghiệp , và chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của Nhà nước.

3.2 Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận
Các chỉ tiêu bộ phận phản ánh hiệu quả kinh tế của từng hoạt động ,

phân tích cụ thể chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, các khía cạnh
của hoạt động đến hiệu quả kinh tế tổng hợp. Muốn phân tích hiệu quả kinh
tế của từng bước sản xuất phải dùng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận,
của việc sử dụng các yếu tố sản xuất đầu vào cụ thể nhằm tìm ra giải pháp tối
đa hoá chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp. Ngoài ra chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ
phận còn được dùng để phân tích có tính chất bổ sung cho chỉ tiêu tổng hợp
như trong các trường hợp để kiểm tra và xác định rõ hơn kết luận rút ra từ các
chỉ tiêu tổng hợp trên.
- Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Số vòng quay của vốn kinh doanh
Doanh thu bán hàng
Số vòng quay toàn = x 100%
bộ vốn Vốn kinh doanh
Số vòng quay của vốn kinh doanh cho biết toàn bộ vốn cố định và
vốn lưu động của doanh nghiệp có thể quay được bao nhiêu vòng trong
thời kỳ lập báo cáo.
+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng = x 100%
vốn cố định Tổng vốn cố định
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Hiệu quả sử dụng vốn cố định cho biết một đồng tài sản cố định có
thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong năm
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng = x 100%

vốn lưu động Vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động có
thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
- Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Số lượng và chất lượng lao động là nhân tố quan trọng nhất tác
động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp , lao động là nhân tố
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh hiệu quả sử dụng lao động được biểu
hiện ở các chỉ tiêu : năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và
hiệu suất tiền lương .
+ Năng suất lao động bình quân của thời kỳ tính toán
Kết quả
Năng xuất lao động =
bình quân Số lao động bình quân
Thông thường thời gian của một kỳ tính toán thông thường là một năm.
+ Mức sinh lời bình quân của lao động
Lợi nhuận bình quân
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Mức sinh lời bình =
quân của 1 lao động Số lao động bình quân
Mức sinh lời bình quân của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một thời kỳ tính toán nhất định.
+ Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương
Lợi nhuận ròng
Hiệu xuất tiền lương =
Tổng tiền lương
Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương chỉ ra một đồng tiền lương bỏ ra có thể đạt

kết quả cụ thể nào,kết quả có thể là doanh thu , lợi nhuận.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định được đánh giá thông qua
hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị của tài sản cố định:
Sản lượng đạt được
Hệ số công suất sử =
dụng TSCĐ Sản lượng thiết kế
Giữa chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp và chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bộ
phận có sự liên quan là mối quan hệ cùng chiều , tuy nhiên giữa chúng
cũng có thể là mối quan hệ ngược chiều, đó là một sự đặc biệt.
4. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Hiệu quả kinh doanh có vai trò như một là công cụ để các nhà
quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Mặt khác trong kinh tế
thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát
triển. Tuy nhiên muốn hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì việc nghiên
cứu và tính toán hiệu quả kinh doanh không chỉ cho ta biết việc sản
xuất đang ở ngưỡng trình độ nào, mà còn có thể cho phép các nhà
quản trị phân tích và tìm ra các nhân tố để từ đó đưa ra những giải
pháp thích hợp trên cả hai phương diện là làm tăng kết quả và làm
giảm chi phí kinh doanh để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Ngoài ra, hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh cho mình phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để
đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối

ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó như thế nào để có
hiệu quả lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì
vậy, ta có thể nói rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là công cụ hữu
hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là
thước đo trình độ của nhà quản trị.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp
đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Chính vì vậy nâng cao hiệu quả
là một sự đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp có đủ các yếu tố cần thiết để
giành thắng lợi cuối cùng trên thị trường.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt nên trong
nhiều trường hợp người ta coi nó không chỉ như phương tiện để đạt kết quả
cao mà còn như chính mục tiêu cần để đạt tới.
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp.Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra
đối với bất kỳ một hoạt động sản xuất nào, trong bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Vì vậy nâng cao hiệu quả là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp
có khả năng giành thắng lợi trên thị trường .
II. Các nhân tố quản lý ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
1.Các nhân tố quản lý theo quá trình
1.1.Lập kế hoạch
Lập kế hoạch không phải là sự kiện đơn thuần có bắt đầu và kết
thúc rõ ràng . Lập kế hoạch có thể được xem như là quá trình tiếp diễn
phản ánh và thích ứng được với tất cả các biến động được diễn ra
trong môi trường của mỗi tổ chức. Lập kế hoạch chính là chức năng

khởi đầu và là trọng yếu đối với các nhà quản lý, bởi vì lập kế hoạch
là cở sở để thực hiện tất cả các chức năng khác của mỗi tổ chức.
Một trong các nội dung của công tác quản lý, ảnh hưởng một
cách trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chính là kế hoạch, không có bất cứ doanh nghiệp nào tồn tại và sản
xuất kinh doanh mà không có kế hoạch được. Lập kế hoạch được coi là
quá trình xuất phát điểm của tất cả các quá trình quản trị, quản lý
doanh nghiệp, nó được gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và các
chương trình hành động trong tương lai của tổ chức. Lập kế hoạch
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
cũng là chức năng cơ bản của tất cả các nhà quản trị ở tất cả các cấp
trong mọi tổ chức vì dựa vào nó mà các nhà quản trị từ đó xác định
được chức năng còn lại nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu, các kết
quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh mà đơn vị đã đề ra. Lập kế hoạch
là quá trình xác định các mục tiêu và phương thức để có thể đạt được
những mục tiêu đó.
Lập kế hoạch xác định được phương hướng hoạt động từ đó làm
giảm tác động của những sự thay đổi, cũng không vấp phải sự lãng phí
và dư thừa, nó đòi hỏi các nhà quản trị phải dự đoán được những thay
đổi trong nội bộ của đơn vị cũng như các yếu tố môi trường bên ngoài,
để từ đó cân nhắc ảnh hưởng của chúng và có thể từng bước đưa ra
những phản ứng đối phó thích hợp và kịp thời nhằm đạt được những
kết quả có lợi nhất cho tổ chức.
Suy cho cùng chức năng lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và
được xem là chức năng quan trọng nhất của xuất phát điểm mọi quá
trình quản trị, quản lý. Không một cấp quản trị nào đánh giá thấp việc

lập ra được kế hoạch rõ ràng có hiệu quả. Đó là chiếc chìa khoá cho
việc thực hiện một cách có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2. Nhân tố tổ chức
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Tổ chức là quá trình đưa kế hoạch vào thực tiễn , tổ chức thực
hiện kế hoạch . Chức năng thứ hai của quá trình quản trị trong doanh
nghiệp chính là tổ chức. Một khi chiến lược đã được xác lập thì vấn đề
cần thiết là phải tạo được khuôn khổ ổn định về mặt cơ cấu và nhân
sự cho thực hiện chiến lược, đó là phân công việc của tổ chức.
Chức năng tổ chức chính là các hoạt động quản lý để từ đó thiết
lập được một hệ thống bao gồm các vị trí cho mỗi cá nhân và bộ phận
sao cho trong đó các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp được với
nhau hoàn hảo để tiến hành mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Công tác tổ chức được thực hiện từ việc phân tích mục tiêu chiến
lược của tổ chức, sau đó xác định và phân loại các hoạt động cần thiết
để thực hiện mục tiêu, phân chia tổ chức thành các bộ phận để thực
hiện các hoạt động, từ đó xác định vị trí của từng bộ phận và cá nhân
trong đó bao gồm cả vấn đề phân cấp, phân quyền và trách nhiệm của
từng bộ phận, để có thể đảm bảo được tất cả các nguồn lực cho mọi
hoạt động của tổ chức.
Nếu một doanh nghiệp thực hiện phân công lao động khoa học
theo một cơ cấu hoàn chỉnh và thích hợp với các điều kiện thì nó sẽ
tạo ra được năng suất lao động cao và mang lại những giá trị hiệu quả
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Nhân tố lãnh đạo

_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Lãnh đạo là công việc cần phải định ra cho được các chủ trương,
đường lối, mục đích, tính chất, nguyên tắc hoạt động của một hệ thống
trong các điều kiện môi trường nhất định .
Doanh nghiệp là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều bộ phận, nhiều
con người cùng hoạt động trong đó có sự liên hệ, liên kết với nhau
nhằm thực hiện tất cả các mục tiêu nhất định đã được đè ra, muốn thực
hiện được điều đó đòi hỏi phải có sự lãnh đạo, và lãnh đạo sẽ đưa hệ
thống đi đúng hướng đã chọn, đưa ra các quyết định lãnh đạo thích
hợp để từ đó làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.4. Nhân tố kiểm tra
Kiểm tra là chức năng quan trọng của nhà quản lý , tính quan
trọng được thể hiện ở hai mặt : một mặt kiểm tra là công cụ để nhà
quản lý phát hiện những sai sót và có biện pháp điều chỉnh , mặt khác
thông qua kiểm tra để thực hiện tốt hơn và giảm bớt sai sót nảy sinh.
Kiểm tra là quá trình xem xét đo lường , đánh giá và chấn chỉnh các
hoạt động nhằm thực hiện các kế hoạch của tổ chức với hiệu lực và
hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn luôn biến động .
Cần phải có hệ thống kiểm tra, giám sát mọi quá trình kể từ khi hoạt
động của doanh nghiệp tiến hành cho đến khi kết thúc nhằm phát hiện
các sai lệch, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời hạn chế tối đa
những tổn thất có thể xảy ra cho doanh nghiệp .Kiểm tra có một vai trò
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý

___________________________________________ ________________________________________
hết sức quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp , kiểm tra bảo đảm cho các kế hoạch được thực hiện với
hiệu quả cao.
2. Các nhân tố quản lý theo lĩnh vực
2.1 . Quản lý marketing
Marketing là công việc tiến hành mọi hoạt động để đạt được mục
đích của doanh nghiệp thông qua việc dự đoán trước nhu cầu của
khách hàng , điều khiển nguồn hàng hoá dịch vụ của nền kinh tế bắt
đầu từ người sản xuất cho đến người tiêu dùng một cách có hiệu quả,
và đảm bảo cân bằng cung cầu trong nền kinh tế. Nó kết nối mọi hoạt
động của doanh nghiệp với thị trường, tìm và tạo ra khách hàng cho
doanh nghiệp.
Ngày nay Marketing hiện đại được mọi người cho là bao gồm tất
cả những suy nghĩ, tính toán và hoạt động của nhà sản xuất kinh doanh
tiêu thụ và tất cả những dịch vụ sau bán hàng. Nếu quản lý tốt được
marketing sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện tốt những công việc
như làm cho các sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp hơn với những
kỳ vọng của thị trường.Trong đó vai trò phân phối của marketing có
nghĩa là tất cả các hoạt động nhằm tổ chức sự vận động tối đa sản
phẩm hàng hoá sau khi được sản xuất ra cho đến khi đến tay người
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
tiêu dùng, kiểm soát giá cả hàng hoá, quảng cáo giúp cho bán hàng
được thuận lợi hơn.
2.2. Quản lý hoạt động nghiên cứu và phát triển
Hoạt động nghiên cứu và phát triển có những tính chất khác biệt

nhất định so với lĩnh vực khác như sản xuất , quản lý nguồn nhân lực.
Chính vì vậy việc quản lý nghiên cứu và phát triển một cách tối ưu sẽ
tạo ra những sự thay đổi theo chiều hướng đi lên của công nghệ, đổi
mới công nghệ có nghĩa là một sản phẩm mới, dịch vụ hay một quá
trình mới, một kỹ thuật mới, một áp dụng mới hay một ý tưởng mới
được hình thành và sinh ra. Những đổi mới công nghệ đó sẽ giúp góp
phần nâng cao được tính cạnh tranh của tổ doanh nghiệp và vì vậy
quản lý có hiệu quả những hoạt động nghiên cứu và phát triển có ý
nghĩa quan trọng và mang tính chất sống còn đứng từ góc độ chiến
lược. Khi học hỏi và ứng dụng được những công nghệ mới, hiện đại sẽ
giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được đáng kể lượng nguyên vật liệu
cũng như lực lượng lao động trong quá trình sản xuất, từ đó tạo ra
được các sản phẩm có tính năng tốt, phù hợp với thị hiếu của khách
hàng. Qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.3. Quản lý sản xuất
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Sản xuất là tất cả quá trình sử dụng, chế biến các yếu tố đầu vào
như: vật chất, con người, tài chính, thông tin, nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị để từ đó hình thành nên các đầu ra mong muốn của
dòng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho các nhu cầu của xã hội.
Sản xuất là một trong những phân hệ và lĩnh vực hoạt động cơ
bản của doanh nghiệp, vai trò của nó là trực tiếp và nó quyết định việc
tạo ra và cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho xã hội. Giống như các phân
hệ và lĩnh vực hoạt động khác, thì sản xuất cũng được quản lý như các
phân hệ lĩnh vực khác. Qua đó ta thấy quản lý sản xuất là các công

việc như nghiên cứu và dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm, thiết kế sản
phẩm và công nghệ, từ đó hoạch định năng lực sản xuất và lựa chọn
quá trình sản xuất phù hợp , bố trí sản xuất một cách hợp lý cho doanh
nghiệp.
Yếu tố trung tâm của quản lý sản xuất chính là sự tác động lên
quá trình sử dụng, biến đổi, chuyển hoá các yếu tố đầu vào để từ đó
tạo ra các dòng sản phẩm, dịch vụ cần thiết và phù hợp với thị hiếu
của xã hội. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng
lớn nếu như kết quả nhận được càng lớn và chi phí bỏ ra càng nhỏ.
Quản lý sản xuất, nó có vai trò làm giảm chi phí bằng cách tiết kiệm
các nguồn lực trong sản xuất và giảm giá thành, bảo đảm chất lượng
sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội từ đó xây dựng và củng cố phát
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
triển khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thích ứng của doanh
nghiệp trong các biến cố bất ngờ của thị trường.
Chức năng quản lý sản xuất có vai trò quyết định, quan trọng và
mang tính chất sống còn trong quản lý một tổ chức. Tuy nhiên quản lý
sản xuất chỉ có thể phản ánh vai trò của mình trong các mối quan hệ
có sự liên kết hữu cơ với các chức năng quản lý khác như : quản lý tài
chính hay quản lý nhân sự
2.4 . Quản lý tài chính
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thị trường vốn trở nên đặc
biệt sôi động di cùng với nó các quan hệ tài chính, tổ chức tài chính
ngày càng trở nên phong phú, đặc sắc và tồn tại dưới nhiều hình thức
hơn. Quản lý tài chính tổ chức có chức năng phân phối trong đó chức
năng giám đốc nó lại càng trở nên quan trọng hơn. Công việc của các

CEO ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng với sự tồn vong của doanh
nghiệp.
Quản lý tài chính được hiểu là một lĩnh vực trong khoa học quản lý
nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt
động sản xuất kinh doanh của tổ chức để thông qua đó ra các quyết
định tài chính nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cho tổ chức.
2.5. Quản lý nguồn nhân lực
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Ngày nay nhân lực được mọi người biết đến như là nguồn lực
của mỗi con người gồm trí lực và thể lực. Nguồn lực trong tổ chức bao
gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt động nào, vai trò nào
trong tổ chức. Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình tuyển dụng
tuyển chọn, duy trì, phát triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho nguồn
nhân lực trong một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra của
doanh nghiệp.
Công việc quản lý nguồn nhân lực có sự liên hệ mật thiết đến
yếu tố con người và lập chiến lược, phát triển nguồn nhân lực và trả
công cho ngưòi lao động . Do quản lý nhân lực liên quan đến các
yếu tố con người nên trong quá trình quản lý hình thức và các bước
quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của công tác quản lý qua
đó cho thấy được hiệu quả quản lý ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Vậy quản lý nguồn nhân lực là một mảng chiến lược liên quan
đến tất cả việc triển khai nhân lực cho hoạt động của các doanh
nghiệp.
2.6 Quản lý chất lượng

Chất lượng là vấn đề cốt lõi của mỗi hệ thống, nó vừa là mục
tiêu vừa là căn cứ để doanh nghiệp tồn tại và phát triển .
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa Học Quản Lý
___________________________________________ ________________________________________
Quản lý chất lượng chính là việc xác định đúng đắn các mục
tiêu phát triển bền vững của hệ thống, từ đó đề ra nhiệm vụ phải làm
cho hệ thống trong từng thời kỳ và tìm ra con đường đạt tới các mục
tiêu một cách có hiệu quả nhất hạn chế tối đa việc sử dụng các
nguồn lực.
Nếu một tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng sẽ
giúp cho hệ thống của mình phản ứng nhanh và nhạy cảm đối với
môi trường, góp phần giảm tối đa chi phí tạo ra sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Như vậy quản lý chất lượng tốt là một trong những giải pháp
quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay.
_____________________________________ ________ ____________________________
SV: Nguyễn Hoàng Anh Lớp QLKT QN 49
18

×