Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại công ty tnhh điện tử noble việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.01 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, kế toán là
một trong những công cụ vô cùng quan trọng để phục vụ cho việc quản lý
nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thường xuyên quan tâm sát sao đến chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm. Đây là một công tác trọng tâm của kế toán ở các
doanh nghiệp.
Mặt khác chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, có liên quan chặt chẽ với nhau. Việc
tính đúng, tính đủ chi phí để xác định chính xác giá thành và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa kinh tế rất to lớn, nó giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh
để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.Việc nghiên cứu về tổ chức và
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù
hợp với chế độ kế toán mới và yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường
đang trở thành mối quan tâm cấp thiết đối với tất cả những người đang làm
công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm được
cung cấp định kỳ cho Lãnh đạo Công ty để tiến hành phân tích tình hình
thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả
năng tiềm tàng, qua đó đề xuất những biện pháp thích hợp phấn đấu không
ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành.
Với ý nghĩa to lớn như vậy em nghĩ việc tiếp cận với thực tế công
tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty là rất cần thiết, giúp em
hiểu sâu hơn về một công tác hàng đầu của công việc kế toán, công tác kế
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
toán chi phí và tính giá thành, nó sẽ là nền tảng quan trọng giúp em phát


triển sự nghiệp của mình.
Vì những lý do trên nên em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ NOBLE VIỆT NAM” làm báo cáo chuyên đề thực
tập của mình.
Do vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian tiếp cận tình hình thực tế
có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự giúp đỡ góp ý
của thầy cô và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty đã củng cố thêm sự
hiểu biết còn ít ỏi của em.
Bài luận tốt nghiệp của em chia làm 3 phần:
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty TNHH Điện tử
Noble Việt nam.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
PHẦN I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG
TY TNHH ĐIỆN TỬ NOBLE VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt Nam ra đời năm 2005, là doanh
nghiệp có vốn 100% nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam. Được thành lập theo quyết định số 01/GP-CNCHL.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt nam
Địa chỉ: C3+C5 Khu CN Cao Hòa Lạc, Km 29 Đường Cao Tốc Láng Hòa
Lạc, Thạch Thất, Hà Nội.
Điện thoại: 043 3688 525 Fax: 043 3688 521
Mã số thuế: 0500473396

Số tài khoản: H15-795-002855 (VNĐ)
F15-795-002601 (USD)
F15-795-003615 (JPY)
Tại ngân hàng Mizuho – chi nhánh Hà Nội
Quá trình hình thành và phát triển công ty được thể hiện như sau:
Khi nền kinh tế Việt nam chuyển sang nền kinh tế mở, hội nhập với nền
kinh tế thế giới. Chính sách pháp luật vì thế cũng tạo nhiều điều kiện cho các
doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt nam.
Công ty cổ phần công nghiệp thông tin TEIKOKU TSUSHIN KOGYO
Nhật Bản nhận thấy tiềm năng ở Việt nam như là giá nhân công rẻ, trẻ, điều
kiện an ninh xã hội tốt, chính sách về thuế thông thoáng hơn, được ưu đãi rất
nhiều về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu Vì thế, năm
2004 công ty chính thức đầu tư xây dựng nhà máy ở Khu công nghiệp công
nghệ cao Hòa lạc.
Và tháng 11 năm 2005 công ty chính thức đi vào hoạt động
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Ban đầu với quy mô nhà máy còn nhỏ mới chỉ là nhà máy 2 với tên gọi
là Noble 2. Sau 2 năm hoạt động đã xây dựng thêm nhà máy 1 với tên gọi là
Noble 1. Dự kiến sau 3 năm sau sẽ xây dựng thêm nhà máy 3 với tên gọi là
Noble 3.
Trong 5 năm qua, công ty luôn phát triển không ngừng kể cả về số
lượng công nhân viên, về máy móc trang thiết bị, về cơ sở hạ tầng, về chất
lượng sản phẩm cũng như chất lượng tay nghề công nhân, trình độ quản lý
nhân viên.
Trong quá trình hoạt động, công ty đã 1 lần thay đổi tổng giám đốc. Do
nhiệm kỳ làm tổng giám đốc ở Việt nam (hay là các công ty con ở các nước
khác có thuộc cùng tập đoàn) chỉ là 3 năm.
Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất nên công ty cũng đã chấp hành

đúng các biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, môi sinh, phòng
chống cháy, nổ và an toàn lao động theo các quy định của Nhà nước Việt
Nam. Do vậy đến năm 2009 công ty đã được cấp giấy chứng nhận IZO
9002.
Từ khi thành lập đến nay dù đã trải qua nhiều khó khăn song Công ty
ngày càng khẳng định được vai trò và vị trí của mình. Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh không ngừng tăng qua các năm, đặc biệt là các năm 2008,
2009. Có thể nhận thấy sự phát triển này qua bảng số liệu sau:
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1
1. Doanh thu
126.270.074.12
5
277.473.486.16
4
370.146.371.492
2
-Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
120.695.699.56
8
269.789.690.56
6
361.457.890.568

3
-Doanh thu hoạt
động tài chính
5.463.753.667 7.569.362.120 8.569.324.560
4
-Thu nhập khác
110.620.890 114.433.478 119.156.364
5
2. Chi phí
134.783.613.03
8
240.498.518.35
9
327.527.603.086
6
-Giá vốn hàng
bán
112.098.623.62
4
212.073.548.746 300.072.568.741
7
-Chi phí lãi vay
8.326.501.526 9.997.401.833 12.992.402.893
8
-Chi phí bán
hàng
5.120.523.621 5.832.959.871 496.985.852
9
-Chi phí quản
lý doanh nghiệp

9.236.698.635 12.591.885.364 13.962.856.634
10
-Chi phí khác
1.265.632 2.722.545 2.788.966
Lợi nhuận
(8.513.538.913) 36.974.967.805 42.618.768.406
(Theo nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Để thấy rõ hơn sự tăng về lợi nhuận trong 2 năm 2008 và 2009 ta có thể
thấy qua sơ đồ sau
Biểu đồ 1.1. Về tổng hợp doanh thu, lợi nhuận, chi phí
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Qua biểu đồ trên ta thấy rằng dù trong năm 2008 tình hình nền kinh tế
thế giới nói chung và Việt nam nói riêng đều khủng hoảng kinh tế. Nhưng
Noble vẫn hoạt động có lãi. Điều đó chứng tỏ Doanh nghiệp có tình hình
sản xuất kinh doanh hoàn toàn ổn định.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt nam xuất khẩu 100% các sản phẩm
linh kiện điện tử ra nước ngoài. Gồm các nước như: Nhật Bản, Thái Lan,
Trung Quốc, Indonesia, Singapor, Mỹ, Ấn Độ. Và nhập khẩu 80% nguyên
vật liệu từ nước ngoài về như các nước Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc,
Indonesia, Singapor, Mỹ, Ấn Độ. Còn 20% còn lại chủ yếu nhập các khu
công nghiệp, khu chế xuất cho nguyên vật liệu phụ, bao bì, đóng gói, bao tay
khay
Thời gian làm việc bình quân 8 tiếng 20 phút/ngày. Từ 8h đến 12h và từ
12h40 đến 17h10. Một tháng làm 25 ngày.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh

Người lao động hưởng lương theo nhiệm vụ được giao và sản lượng sản
phẩm từng loại hoàn thành. Cộng với thời gian làm thêm giờ.
Cung ứng
Do khách hàng của Noble đều là các công ty con cùng thuộc một tập
đoàn nên các phương thức sản phẩm hầu như là giống nhau:
+ Đều là khách hàng thanh toán sau một tháng và thanh toán bằng chuyển
khoản.
Công ty có danh sách mẫu các loại sản phẩm có gắn mã số, ký hiệu, hình
ảnh, thông tin, đơn giá gửi cho các công ty khác nghiên cứu, định lượng nhu
cầu hoặc kiểm tra chất lượng, kiểm tra thông số kỹ thuật. Sau khi nhận được
đơn đặt hàng của khách hàng. Công ty sẽ phân bổ cho các tổ, đội sản xuất để
triển khai thực hiện, đáp ứng yêu cầu của khách hàng về thời gian giao hàng,
chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
Đặc biệt, hàng tháng công ty đều có người quản lý từ công ty mẹ về
kiểm tra quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và thông số kỹ thuật.
Ngoài ra còn có các Tổng giám đốc của các công ty con khác thuộc tập đoàn
về thăm tình hình sản xuất của Công ty.
Để sản xuất sản phẩm, quy trình sản xuất phải trải qua nhiều bước và
phải có hợp đồng bản quyền từ công ty mẹ.
Dưới đây là sơ đồ cho quá trình sản xuất của công ty
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
Quy trình sản xuất
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
• Quy trình
Phân xưởng dụng cụ, thiết kế

Phân xưởng dụng cụ Chế tạo
Lắp ráp
Nhà kho
Khuôn phun
Sơn phun
In
Kiểm tra
Lực kho
Lắp ráp
Kiểm tra và đóng gói
Cho lên tàu
Vận chuyển
Xuất khẩu
• Thiết bị
Hệ thống 3D-CAD/CAM
Máy xử lý 3D
Khác
Tháp nước làm nguội
Máy nén khí
Cần trục
Hệ thống máy khuôn phun
Hệ thống phòng sơn phun
Hệ thống cung cấp không khí sạch
Máy nén khí
Rô bốt phun sơn tự động
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Máy dẫn truyền khí nóng làm khô
Máy in dấu

Máy in kiểm tra
Hiệu chỉnh để kiểm tra
Hệ thống khuôn ngăn
Máy nén NIL
Hệ thống kiểm tra kiểm soát bởi PC
• Về chất lượng sản phẩm: Chất lượng tiêu chuẩn …plan, ISO9002 &
ISO14000
• Cơ cấu tổ chức sản xuất
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty
Tổng giám đốc là do công ty mẹ bên Nhật bản bổ nhiệm và nhiệm kỳ của
Tổng giám đốc tại công ty Việt nam là 3 năm. Tổng giám đốc có chức năng
và quyền hạn như sau:
• Là người đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước công ty về hoạt động của công ty
• Cùng ban giám đốc và ban HĐQT công ty mẹ đưa ra các chiến lược dài
hạn cho công ty.
• Quyết định các vị trí chủ chốt trong công ty.
• Giữ vai trò chủ chốt trong việc giám sát, đôn đốc kiểm tra và điều chỉnh
việc thực hiện các chiến lược của ban HĐQT công ty mẹ.
- Giám đốc nhà máy là người trực tiếp chỉ đạo quá trình sản xuất: số lượng
nhập linh kiện bao nhiêu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, sản xuất như thế
nào, số lượng bao nhiêu thành phẩm, tổ chức cho dây chuyền hoạt động
toàn bộ hoạt động sản xuất của nhà máy là do sự chỉ đạo của Giám đốc nhà
máy. Từ khâu nhập, kiểm tra đầu ra, kiểm tra đầu vào, chất lượng, trình độ,
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
máy móc kỹ thuật là do Giám đốc nhà máy trực tiếp quản lý. Và chịu sự
quản lý trực tiếp bởi Tổng giám đốc và do HĐQT công ty mẹ bổ nhiệm và
bãi nhiệm.

- Các trưởng bộ phận khác cũng đều do công ty mẹ chi phối, đào tạo và
tuyển dụng.
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức tại công ty Noble
• Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
- ACC: Phòng kế toán có các chức năng sau:
+ Thu thập xử lý thông tin số liệu kế toán
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
Tổng Giám Đốc
ACC
Giám Đốc Nhà
Máy
ADM IMEX PC ENG
ASSY
IQC
TNC
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính
+ Kiểm tra quản lý việc sử dụng tài sản của các bộ phận trong công ty
+ Hạch toán, ghi sổ kế toán các nghiệp vụ phát sinh
+ Theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán với người bán
+ Hàng tháng tập hợp dữ liệu báo cáo cho ban giám đốc và các cơ quan tài
chính nhà nước tuân thủ theo đúng quy định và thời hạn
- ADM: Phòng hành chính nhân sự có 3 chức năng sau:
+ Quản lý nhân sự, tiền lương
+ Quản lý hành chính
+ Quản lý mua hàng
- IMEX: Phòng xuất nhập khẩu có 3 chức năng:
+ Làm các thủ tục liên quan xuất khẩu hàng
+ Làm các thủ tục thanh khoản xuất nhập khẩu theo tháng

+ Làm các thủ tục liên quan Nhập khẩu hàng bao gồm cả hàng nội địa
+ Xử lý hàng hủy
+ Lấy báo giá của nhà cung cấp (Khai thuế)
+ Làm thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị và linh kiện (Thương lượng với
Hải Quan).
- PC: Phòng quản lý sản xuất có các chức năng sau:
+ Quản lý, lập kế hoạch sản xuất – xuất hàng theo đơn đặt hàng
+ Quản lý nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo cho sản xuất
+ Xây dựng, tìm kiếm các giải pháp nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm
+ Báo cáo cho Ban giám đốc về tình hình hoạt động sản xuất trong công ty
+ Xử lý P/O thành phẩm bị hủy
+ Tổng hợp tình hình sản xuất hàng tháng (Tỷ lệ sử dụng linh kiện, P/O
thành phẩm tồn kho).
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
- ENG: Phòng kỹ thuật có 4 chức năng sau:
+ Bảo dưỡng và sửa chữa máy sản xuất
+ Quản lý máy và các thiết bị máy sản xuất
+ Quản lý hệ thống điện nước trong nhà máy
+ Lắp đặt dây chuyền mới
- IQC: Phòng quản lý chất lượng
+ Kiểm tra chất lượng linh kiện đầu vào
+ Kiểm tra chất lượng thành phẩm đầu ra
+ Khiếu nại linh kiện đến nhà cung cấp
+ Trả lời và đưa ra đối sách khi có khiếu nại của khách hàng
+ Thông tin chất lượng
+ Đánh giá chất lượng thành phẩm xuất lót đầu tiên
+ Chỉ thị và đánh giá quản lý điểm thay đổi

+ Quản lý bảo dưỡng dụng cụ đo trong toàn nhà máy
- ASSY: chức năng
+ Phân bổ và bố trí người
+ Quản lý công nhân
+ Lắp ráp linh kiện
+ Quản lý, theo dõi số lượng linh kiện đưa vào sản xuất
+ Quản lý theo dõi thành phẩm
+ Đối sách của Claim, giải quyết NG
- TNC: Chức năng
+ Quản lý tài liệu kỹ thuật sản xuất
+ Làm tài liệu hướng dẫn sản xuất
+ Làm tài liệu ghi dữ liệu sản xuất
+ Tiếp nhận tài liệu sản xuất mới và chỉ thị thay đổi
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt Nam phải điều hành một khối lượng
công việc lớn. Do đó tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung để
đảm bảo hoàn thành tốt công tác kế toán phục vụ cho công tác quản lý và
yêu cầu của doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán của công ty thực hiện các phần hành như sau:
• Kế toán thuế
• Kế toán thanh toán
• Kế toán công nợ nước ngoài, kế toán giá thành
Sơ đồ 1.4. Bộ máy kế toán
* Kế toán thuế:
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, quý nộp cho cơ quan thuế
- Nộp thuế VAT, BIT, CIT, PIT đúng thời hạn, chính xác
- Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế

- Ghi nhận doanh thu, theo dõi chi tiết tình hình phải thu và số đã trả của
khách hàng.
- Xuất hóa đơn
- Theo dõi và quản lý tình hình nhập xuất vật liệu phụ, quản lý công nợ
các nhà cung cấp vật liệu phụ tình hình phải trả, thanh toán…
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
Kế toán trưởng
Kế toán viên Kế toán viên
14
Kế toán viên
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
- Cập nhật tình hình nhập khẩu tài sản cố định, phòng xuất nhập khẩu
cung cấp thông tin về tài sản nhập. Tập hợp, thống kê danh sách các tài sản
trình lên lãnh đạo phân loại tài sản, trên cơ sở đó ghi sổ kế toán.
- Phân bổ chi phí, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ
- Chuẩn bị dữ liệu liên quan đến kiểm kê tài sản cố định
* Kế toán thanh toán
- Theo dõi chuẩn bị chứng từ thanh toán cho các nhà cung cấp trong
nước và nước ngoài
- Ghi sổ, hạch toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp trong nước
thường xuyên
- Ghi sổ các khoản phát sinh thường xuyên
- Theo dõi sổ ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ của tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng
- Kiểm soát phiếu mua hàng và các tài liệu liên quan, lập phiếu thu chi
- Ghi sổ chi phí lương, thưởng, bảo hiểm
* Kế toán công nợ nước ngoài, kế toán giá thành
- Theo dõi, ghi sổ chi tiết công nợ từng nhà cung cấp nước ngoài,
thông tin của nhà cung cấp
- Đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp

- Theo dõi số tiền phải trả của từng nhà cung cấp
- Thu thập xử lý dữ liệu, tài liệu liên quan đến sản xuất, theo dõi các
thay đổi của cấu thành thành phẩm. Theo dõi nguyên vật liệu, thành phẩm
tồn kho.
- Theo dõi sổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Thu thập xử lý dữ liệu kho linh kiện, thành phẩm.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
* Kế toán trưởng
- Liên lạc với cơ quan: Thuế, kiểm toán, sở, ban ngành liên quan
- Cập nhật các thay đổi theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Cập nhật thay đổi trong kế toán theo luật định
- Tham mưu cho ban giám đốc trong việc quản lý và hoạt động tài
chính đúng theo pháp luật hiện hành
- Quản lý các công việc trong phòng kế toán
- Lập báo cáo tài chính từng tháng.
- Lập báo cáo cho ban giám đốc.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Điện Tử
Noble Việt nam
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty hiện nay đang áp dụng theo các chuẩn mực và chế độ kế toán
sau:
- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban
hành bốn chuẩn mực kế toán Việt nam (đợt 1).
- Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban
hành sáu chuẩn mực kế toán Việt nam (Đợt 3).
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban
hành sáu chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 4).
- Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc ban

hành chế toán doanh nghiệp.
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Phương pháp chứng từ ghi sổ
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là: VNĐ
- Niên độ kế toán là 1 năm,
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
- Phương pháp tính thuế GTGT là theo phương pháp khấu trừ
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho là theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Áp dụng tỷ giá bình quân giữa mua và bán
ngoại tệ đầu tháng cho cả tháng theo tỷ giá của ngân hàng Mizuho. Cuối
tháng đánh giá lại chênh lệch tỷ giá theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng của
ngân hàng nhà nước Việt Nam.
1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ được sử dụng tại Công ty như sau:
*Các chứng từ liên quan tới kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo
lương:
-Bảng chấm công.
-Bảng chấm công thêm giờ.
-Bảng thanh tóan tiền lương.
-Bảng thanh tóan tiến làm thêm giờ.
-Bảng kê trích nộp các khoản.
-Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương
* Chứng từ liên quan tới Tài sản cố định:
-Biên bản giao nhận tài sản cố định
-Biên bản thanh lý tài sản cố định.
-Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
-Sổ tài sản cố định

-Thẻ tài sản cố định
*Chứng từ liên quan tới tiền tệ, thu chi quĩ:
-Phiếu thu.
-Phiếu chi.
*Hệ thống chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho:
-Phiếu nhập kho.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
-Phiếu xuất kho.
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
-Bảng kê mua hàng.
-Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ.
*Hệ thống chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng:
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
Một số mẫu được sử dụng tại công ty TNHH Điện Tử Noble Việt nam:
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số 10
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Kính gửi: Ông giám đốc Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt nam
Tên tôi là: Nguyễn Nam Anh.
Địa chỉ: Phòng xuất nhập khẩu.
Đề nghị ông giám đốc cho tạm ứng số tiền 50.000.000 đồng
Viết bằng chữ: (Năm mươi triệu đồng chẵn).
Lý do tạm ứng: Đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu chi Quyển số Mẫu số 02- TT/BB
Ngày 01 tháng 10 năm 2009 Số 11 QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC

Nợ TK 141
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Anh Nguyễn Nam Anh
Địa chỉ: Phòng xuất nhập khẩu
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Lý do chi: Chi tạm ứng đăng ký danh mục hàng nhập khẩu
Số tiền: 50.000.000 đồng
Kèm theo một chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Ngày 08 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Goldsun Việt nam
Địa chỉ : Khu công nghiệp Quang Minh.
Số tài khoản : H15-795-002855
Điện thoại : Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Hoàng
Đơn vị : Công ty TNHH Điện Tử Noble Việt nam
Địa chỉ : C3+C5 Khu CNC Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà nội.
Số tài khoản : H15-795-001655
Hình thức thanh toán: Mã số: 01007284731
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Bao tay Gói 50 870.000 43.500.000
Cộng tiền hàng : 43.500.000

Thuế suất thuế GTGT : 4.350.000
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Tổng cộng tiền thanh toán : 48.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn/.
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Chế độ tài khoản công ty đang áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 hoàn toàn phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng
như tốc độ phát triển của công ty.
Doanh nghiệp chi tiết các tài khoản theo từng đối tượng khách hàng,
nhà cung cấp, từng loại chi phí. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3, tài khoản cấp
4, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán.
Các loại tiền gửi ngân hàng được chi tiết theo từng loại tiền (VNĐ, USD,
JPY)
Các loại tiền mặt được chi tiết theo tiền mặt VNĐ, tiền mặt USD, tiền mặt
JPY.
- Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu:
+ Hàng tồn kho: mở đến tài khoản chi tiết thứ 4
+ Doanh thu: mở đến tài khoản chi tiết thứ 4. Doanh thu bán hàng trong
nước, doanh thu bán hàng xuất khẩu
+ Chi phí: mở đến tài khoản chi tiết thứ 4.
Chi phí chi tiết cho từng loại phát sinh chi phí
1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
20
Người mua hàng

(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ
Với đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
• Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà
công ty đang áp dụng
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng tù ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
+ Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng
phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thể kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau vào bẳng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi
tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.5: Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
22

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
1.5.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
* Hàng tháng
- Cuối tháng báo cáo tài chính cho Tổng Giám đốc gồm: Bảng cân đối phát
sinh các tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Báo cáo cho tập đoàn theo mẫu consolidation package
- Người lập báo cáo: Kế toán trưởng
- Lập tờ khai cho thuế VAT đầu ra, đầu vào.
- Lập tờ khai cho thuế TNCN.
- Lập tờ khai cho thuế nhà thầu (nếu phát sinh)
-> Kế toán thuế làm báo cáo cho cơ quan thuế.
* Hàng Quý
- Báo cáo hợp nhất tập đoàn theo quý
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo thuế VAT
- Báo cáo thuế TNCN
- Báo cáo thuế TNDN
* Hàng năm
Bộ phận kế toán sẽ tiền hành lập báo cáo tài chính, sau đó xin xét duyệt của
Tổng Giám Đốc công ty. Và có kiểm toán tài chính về kiểm toán, chứng
thực thông tin sau đó mới nộp cho cơ quan thuế.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh

Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
Thời hạn nộp báo cáo tài chính muộn nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ
kế toán.
Báo cáo tài chính được lập và nộp cho Cục thuế Thành Phố Hà Nội.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.
Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính
xác, việc đầu tiên mà kế toán cần làm là xác định đối tượng kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Theo đó, việc xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất là xác định giới
hạn tập hợp chi phí sản xuất mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí
và chịu chi phí. Để từ đó biết phân bổ chi phí vào từng đối tượng chi tiết.
Ở Công ty với loại hình sản xuất các linh kiện điện tử chi phí sản xuất
được tập hợp một lần.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá ở đây như sau: Công ty
tập hợp chi phí và tính tổng giá thành theo cấu thành sản phẩm, thực chất là
cũng tập hợp chi phí và tính tổng giá thành theo quy trình sản xuất, nhưng
tính giá thành theo đơn vị sản phẩm lại theo từng sản phẩm.Tại Công ty
TNHH Điện Tử Noble Việt nam, sản phẩm được chia ra thành nhiều loại
khác nhau, bao gồm:
• Sản phẩm điện tử hàng Samsung

• Sản phẩm điện tử hàng Panasonic
• Sản phẩm điện tử hàng Sony
• Sản phẩm điện tử hàng Sanyo
• Sản phẩm khác.
Trong đó, mỗi một loại sản phẩm của các hãng khác nhau lại có một đặc
tính riêng, sử dụng những loại nguyên liệu đặc trưng khác nhau. Mỗi loại
sản phẩm lại được cung cấp cho một thị trường tiêu thụ chủ yếu khác nhau.
SVTH: Hoàng Thị Ánh Mã số SV: BH200001
25

×