Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Bách Khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.85 KB, 40 trang )

ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
M U
Kinh t Vit Nam trong nhng nm qua ó cú nhng bc chuyn mỡnh ln lao, c
bit s kin Vit Nam chớnh thc gia nhp WTO ngy 07/11/2006 ó gõy nh hng
mnh m n nn kinh t nc ta. Mun ng vng trờn th trng cnh tranh ngy
cng khc lit, ũi hi cỏc Cụng ty phi cú chin lc kinh doanh hiu qu, nõng cao
cht lng sn phm ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng ngy cng khú tớnh
hn.Mt khỏc, t c mc tiờu ti a hoỏ li nhun,Cụng ty cn t chc cụng tỏc
hch toỏn k toỏn tt kim soỏt c chi phớ ca mỡnh.Trong ú lao ng gi vai
trũ quan trng trong vic tỏi to ra ca ci vt cht v tinh thn cho xó hi. Mt Cụng
ty,doanh nghip, mt xó hi c coi l phỏt trin khi lao ng cú nng sut, cú cht
lng v t hiu qu cao. Nh vy, nhỡn t gúc nhng vn trong sn xut thỡ
ngi lao ng l mt trong nhng yu t quan trng trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Nht l trong tỡnh hỡnh hin nay nn kinh t bt u chuyn sang nn kinh t tri
thc thỡ lao ng cú trớ tu, cú kin thc, cú k thut cao s tr thnh nhõn t hng u
trong vic to ra nng sut cng nh cht lng lao ng. Trong quỏ trỡnh lao ng,
ngi lao ng ó hao tn mt lng ln sc lao ng nht nh. Do ú, mun quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh din ra liờn tc thỡ ngi lao ng phi c tỏi sn xut sc
lao ng. Trờn c s tớnh toỏn gia sc lao ng m ngi lao ng b ra vi lng
sn phm to ra cng nh doanh thu thu v. T lng nhng sn phm ú doanh
nghip trớch ra mt phn tr cho ngi lao ng ú chớnh l tin cụng ca ngi lao
ng (tin lng).
Tin lng m Cụng ty tr cho ngi lao ng c dựng bự p sc lao
ng m ngi lao ng ó b ra. Xột v mi quan h thỡ lao ng v tin lng cú
quan h mt thit v tỏc ng qua li vi nhau.
Nh vy, trong cỏc chin lc kinh doanh ca Cụng ty yu t con ngi luụn
c t v trớ hng u. Ngi lao ng ch phỏt huy ht kh nng ca mỡnh khi sc
lao ng m h b ra c n bự xng ỏng di dng tin lng. Gn vi tin
lng l cỏc khon trớch theo lng gm bo him y t, bo him xó hi, kinh phớ cụng
on. õy l cỏc qu xó hi th hin s quan tõm ca ton xó hi n tng ngi lao
ng.


Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
1
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
Cú th núi rng, tin lng v cỏc khon trớch theo lng l mt trong nhng vn
c c doanh nghip v ngi lao ng quan tõm. Vỡ vy vic hch toỏn, phõn b
chớnh xỏc tin lng cựng cỏc khon trớch theo lng vo giỏ thnh sn phm s mt
phn giỳp cho Cụng ty cú sc cnh tranh trờn th trng nh giỏ c hp lý. Qua ú
cng gúp phn cho ngi lao ng thy c quyn v ngha v ca mỡnh trong vic
tng nng sut lao ng, t ú thỳc y vic nõng cao cht lng lao ng ca doanh
nghip. Mt khỏc, vic tớnh ỳng, tớnh v thanh toỏn kp thi tin lng cho ngi
lao ng thy c quyn v ngha v ca mỡnh trong vic tng nng sut lao ng, t
ú thỳc y vic nõng cao cht lng lao ng ca Cụng ty
Cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni xõy dng mt c ch tr lng phự hp,
hch toỏn y v thanh toỏn kp thi nhm nõng cao i sng, to nim tin, khuyn
khớch ngi lao ng hng say lm vic l mt vic rt cn thit luụn c t ra hng
u. Nhn thc c vn trờn, trong thi gian thc tp tai Cụng ty c phn cụng
ngh Bỏch Khoa H Ni em ó chn ti: Hon thin cụng tỏc k toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni .
Bỏo cỏo thc tp ca em gm 3 phn:
Phn I:Tng quan v cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni
Phn II:Thc trng cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti
cụng ty Bỏch Khoa H Ni
Phn III: Mt s kin ngh nhm hon thin vic hch toỏn ti cụng ty Bỏch
Khoa H Ni
Trong quỏ trỡnh thc tp nghiờn cu v su tm ti liu, c s quan tõm hng
dn tn tỡnh Thy cựng vi s giỳp ca ton th cỏn b nhõn viờn phũng k toỏn
Cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni ó to iu kin tt cho em hon thin tt ti
ny. Em xin chõn thnh cm n v mong nhn c s gúp ý nõng cao thờm cht
lng ca ti.
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4

2
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
CHNG I.TNG QUAN V CễNG TY C PHN CễNG NGH
BCH KHOA H NI
I.c im sn xut kinh doanh nh hng ti t chc k toỏn
1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
1.1.Gii thiu khỏi quỏt v Cụng ty
Tờn Cụng ty : Cụng ty c phn cụng ngh bỏch khoa h ni
Tờn vit tt : BKHANOTEC
Tr s chớnh : 20 Nguyn Trng T,Ba ỡnh,H Ni
Fax : 04-37152379
Email :
Website : www.bkhanotec.com
Ti khon : 64820000443 ti Korea Exchange Bank
Hỡnh thc phỏp lý : Cụng ty c phn
Lnh vc kinh doanh :Ch tao,lp t cỏc thit b,t ng húa,cung
cp thit b,bo dng b mt kớnh tũa nh

Cty CP Cụng Ngh Bỏch Khoa H Ni BKHANOTEC c thnh lp thỏng 4
nm 2006 theo giy phộp kinh doanh 0103011593 do S k hoch u t Thnh ph
H Ni cp.Cụng ty c thnh lp di s gúp vn ca cỏc thnh viờn v trờn c s
s cng tỏc ca nhng cu ging viờn, sinh viờn ca trng H Bỏch Khoa H Ni.
Vi mong mun cng hin cho cng ng nhng sn phm cht lng cao v dch v
chuyờn nghip, cụng ty ang to ra mt sõn chi bỡnh ng cho cỏc nhõn viờn .
- Vn iu l: 4 500 000 000 VN
Mt hng ca cụng ty ngy cng c khỏch hng trong v ngoi nc a
chung. Sn phm ca Cụng ty ó cú ch ng vng chc trờn th trng v ngy
cng m rng.Nhng thnh qu ca Cụng ty th hin s tng trng v doanh thu
theo tng nm, v cỏc khon úng gúp cho ngõn sỏch Nh nc.
Cỏc ngnh ngh kinh doanh ca Cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni:

-T ng húa v tớch hp h thng
-o to v cung cp thit b
-Thi cụng lp t h thng sn nõng k thut
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
3
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
-Cung cấp thiết bị bảo dưỡng bề mặt kính của tòa nhà
Khách hảng của công ty bao gồm:các nhà máy sản xuất công nghiệp,công trình
cao ốc,công ty xây dựng….
1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty
Công tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì sự hoạt động của bất cứ một doanh
nghiệp nào, nó thật sự cần thiết và không thể thiếu được. Nó đảm bảo giám sát chặt
chẽ tình hình của Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Qua hơn 5 năm xây dựng, ổn định và phát triển Công ty cổ phần Bách Khoa Hà
Nội đã xây dựng được một cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, chặt chẽ, hiệu quả và vững
mạnh.
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lí của Công ty cổ phần Bách Khoa Hà Nội bao gồm:
- Giám đốc:Là người điều hành của Công ty, là người đại diện cho quyền lợi của
cán bộ công nhân viên, có nghĩa vụ quyền hạn, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty cụ thể là:
+ Điều hành việc kinh doanh của Công ty theo kế hoạch đã duyệt.
+ Quan hệ giao dịch, kí kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về tổn thất do việc
kinh doanh kém hiệu quả, là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật.
+ Được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận của Công ty, bổ
nhiệm, khen thưởng, kỉ luật, kí kết hợp đồng lao động, nâng lương theo quyết định của
Nhà nước và pháp luật.
- Phó giám đốc:Là người giúp Giám đốc trong việc điều hành và chỉ đạo phòng
kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật trước pháp luật về các
công việc được phân công.
- Phòng tổ chức hành chính.

+ Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp các kế hoạch, tham mưu
cho Giám đốc về tài chính, tổ chức lao động của Công ty.
+ Quản lý sử dụng lao động và tiền lương, thực hiện chính sách xã hội đối với
người lao động, công tác bảo hộ lao động. Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
4
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
chớnh nh mua sm, t chc hi ngh, ng thi l ni nhn cụng vn giy t, lu
gi h s, ti liu v gi con du ca Cụng ty.
- Phũng k toỏn: gm cỏc b phn nh sau:
+ B phn k toỏn tiờu th hng húa, cụng n vt t hng húa.
+ B phn k toỏn vn bng tin, tin mt v TSC.
+ B phn k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh.
+ B phn k toỏn thu.
+ Th qu, tin lng v BHXH.
Tham mu v ti chớnh cho Giỏm c Cụng ty, thc hin cụng tỏc k toỏn thng
kờ v t chc b mỏy k toỏn phự hp, phn ỏnh trung thc, kp thi tỡnh hỡnh ti
chớnh, thc hin nhim v kim tra, kim soỏt giỳp Giỏm c.
Phũng k toỏn cú nhim v m h thng s sỏch qun lý theo dừi hot ng ti
chớnh ca Cụng ty theo quy nh ca B ti chớnh. Xõy dng k hoch thu chi ti
chớnh, k toỏn vay vn m bo kp thi phc v kinh doanh ca Cụng ty, thc hin
ch quyt toỏn theo tng thi im bỏo cỏo cp trờn xột duyt kp thi, chớnh xỏc
v thc hin ch thanh toỏn ni b vi cỏc phũng.
- Phũng nghip v kinh doanh v k thut.
Cú nhim v khai thỏc, tip nhn kinh doanh hng húa vt t, tỡm ngun tiờu th
hng húa cho Cụng ty.
Cỏc phũng ban v b phn trc thuc hiu rừ chc nng v nhim v ca mỡnh, c
gng phn u v hon thnh tt nhim v c giao. ng thi phi hp cht ch vi
nhau trong quỏ trỡnh hot ng.
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4

5
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
Sơ đồ 1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Bách
Khoa Hà Nội
II.Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần bách khoa hà nội
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty Bách Khoa Hà Nội có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ chế
độ hạch toán, ghi chép các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, lập
báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác cho các đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của Công ty như: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính,
các nhà cung cấp, các nhà đầu tư cho vay, … và giúp ban lãnh đạo công ty ra quyết
định đúng đắn. Bộ máy kế toán còn có nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán kinh tế, kiểm tra
tính hợp lý và tính đúng các khoản thu nhập, chi phí phát sinh trong quá trình kinh
doanh để đảm bảo cho quá trình hạch toán kế toán được chính xác, đồng thời thực hiện
vai trò của một bộ phận trong hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý, xuất phát từ cơ cấu lao động
kế toán cũng như trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán,Công ty áp dụng hình thức
kế toán theo kiểu tập trung, đứng đầu là kế toán trưởng, chịu sự chỉ đạo của Tổng giám
đốc và chịu trách nhiệm thông báo cho Tổng giám đốc về tình hình tài chính của Công
ty. Kế toán trưởng đứng đầu phòng tài chính- kế toán. Dưới Kế toán trưởng là một phó
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
Phó giám đốc
Phòng nghiệp vụ
kinh doanh và kĩ
thuật
Phòng kế toánPhòng tổ chức
hành chính
Giám đốc
6

ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
phũng v cỏc nhõn viờn k toỏn ph trỏch ghi chộp kt qu lao ng, quỏ trỡnh kinh
doanh.Ti kho, cú cỏc th kho thuc phũng K hoch vt t -Xut nhp khu ph trỏch
vic theo dừi hng tn kho v nh k chuyn cỏc chng t v phũng k toỏn. Mụ hỡnh
k toỏn tp trung phự hp vi c im t chc hot ng sn xut kinh doanh ca
cụng ty. Hn na, mụ hỡnh ny m bo c s lónh o tp trung, thng nht ca k
toỏn trng v nhim v cng nh m bo c s ch o kp thi ca ban lónh o
cụng ty.
Ti Cụng ty Bỏch Khoa H Ni,B phn k toỏn c t chc theo phng phỏp
ghộp vic, ngha l mt nhõn viờn k toỏn phi kiờm nhiu phn hnh k toỏn. Phũng
k toỏn ca cụng ty cú 6 ngi, mi ngi c phõn cụng ph trỏch mt hoc nhiu
phn hnh khỏc nhau. Tt c cỏc k toỏn viờn u cú trỡnh i hc. C th nh sau:
-K toỏn trng:L ngi thc hin vic ti chớnh, ch o ton b cụng tỏc k toỏn
thng kờ ca Cụng ty ng thi cũn thc hin c chc nng kim soỏt cỏc hot ng
kinh t ti chớnh ca Cụng ty. Ngoi ra, k toỏn trng cũn m nhn vic t chc v
ch o cụng tỏc tỏc ti chớnh. K toỏn trng l ngi chu trỏch nhim trc tip
trc ban Giỏm c v cụng tỏc thuc phm vi trỏch nhim v quyn hn ca mỡnh.
+ Ngha v: t chc b mỏy thng kờ, ti chớnh phn ỏnh kp thi mi hot ng
ca cụng ty, lp y v ỳng kỡ hn cỏc bỏo cỏo k toỏn thng kờ quy nh. Thc
hin vic trớch np thanh toỏn theo ỳng ch , ỳng cỏc quy nh v kim kờ, khụng
ngng cng c, nõng cao v hon thin ch k toỏn hch toỏn trong cụng ty.
+ Quyn hn: phõn cụng ch o trc tip tt c cỏc nghip v k toỏn ti cụng ty,
cú quyn yờu cu cỏc b phn trong cụng ty cung cp ti liu, cỏc thụng tin cn thit
cho cụng vic k toỏn v kim tra. Cỏc loi bỏo cỏo cng nh cỏc hp ng phi cú
ch kớ ca k toỏn trng mi cú giỏ tr phỏp lý.
- K toỏn tiờu th, cụng n, hng húa:Hng ngy cn c vo chng t ca cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh cú liờn quan phn ỏnh vo s k toỏn tiờu th, cụng n, vt
t, hng húa. Theo dừi s liu, giỏ tr hng húa nhp tn xut. Tham gia kim tra
ỏnh giỏ li hng húa, cui thỏng lờn bng tng hp theo tng loi, tng nhúm hng
trong kho v s cụng n ca khỏch hng vi cụng ty.

Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
7
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Kế toán vốn bằng tiền, tiền mặt, TSCĐ:Có trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền của
chi nhánh, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm về số lượng cũng
như giá trị của sản phẩm. Tình hình về công nợ, sự tăng giảm quỹ tiền mặt cũng như
TSCĐ, tình hình thanh toán tiền mặt với khách hàng chi lương, khen thưởng và thu
nhập của mọi người trong công ty.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh:Có nhiệm vụ theo dõi tính toán và xác định
kết quả kinh doanh của công ty để xem lợi nhuận còn lại sau khi tính doanh thu và trừ
đi các khoản chi phí, các khoản phải nộp khác.
- Kế toán thuế:Căn cứ vào các chứng từ ban đầu vào các hóa đơn GTGT theo dõi
và hạch toán các hóa đơn mua hàng, bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai thuế
đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hóa để lập báo cáo thuế hàng tháng để báo lên
cơ quan thuế.
- Thủ quỹ, kế toán tiền lương và BHXH:Có nhiệm vụ quản lý và thực hiện các
nghiệp vụ thu, chi, tồn quỹ tiền mặt thực tế với sổ sách để phát hiện sai sót và xử lý
kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt bằng số dư trên sổ sách. Đồng thời thực hiện
tốt việc thanh toán lương cho công nhân viên theo đúng chế độ của Nhà nước.
Sơ đồ 2:Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Bách Khoa Hà Nội
1.2.Những đặc điểm kinh doanh ảnh hưởng tới tổ chức bộ máy kế toán
a.Thuận lợi:
- Về bộ máy kế toán của Công ty:Bộ máy kế toán của Công ty phù hợp với tình
hình thực hiện về quy mô hoạt động, hình thức kinh doanh. Bộ máy kế toán gọn nhẹ
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
8
Kế toán trưởng
Kế toán xác
định kết
quả kinh

doanh
Kế toán
tiền
lương,
BHXH,
thủ quỹ
Kế toán
tiêu thụ,
công nợ,
vật tư, hàng
hoá
Kế toán
thuế
Kế toán
vốn bằng
tiền, tiền
mặt, TSCĐ
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
c t chc tng i hon chnh vi i ng cỏn b k toỏn cú trỡnh nghip v
vng vng v khụng ngng c trang b thờm kin thc mi. Vic phõn cụng gia
cỏc b phn k toỏn cng phự hp vi trỡnh ca cỏc k toỏn viờn, m bo mi duy
trỡ cht ch, phi hp cụng vic to hiu qu tt nht.
-V h thng s k toỏn:Vic s dng hỡnh thc k toỏn chng t ghi s theo ỳng
quy nh v mt loi s sỏch duy nht. Vic tp hp cỏc chng t v luõn chuyn
chng t, s sỏch nhỡn chung l nhanh chúng, y , kp thi. Nú giỳp vic t chc
hch toỏn tng hp tin lng v cỏc khon trớch theo lng c m bo y ,
nhanh chúng v chớnh xỏc.
- V hỡnh thc tin lng, tin thng ca Cụng ty:Hỡnh thc tin lng, tin
thng ca Cụng ty ó c i a s cỏc thnh viờn ca Chi nhỏnh Cụng ty ng
tỡnh.Tuy nhiờn, bờn cnh nhng thnh tu t c vn cũn nhng khú khn m Cụng

ty cn khc phc.
b. Khú khn:
- V cụng tỏc qun lý lao ng:Qun lý lao ng di gúc thi gian lm vic
c xỏc nh thụng qua bng chm cụng nhng ch theo dừi c ngy cụng lm vic
m khụng theo dừi c s gi lm vic. Do vy, vic tr lng cha hp lý so vi
thi gian thc t i lm ca ngi lao ng.
- V b mỏy qun lý k toỏn ca Cụng ty:Do s lng nhõn viờn k toỏn ớt nờn
mi nhõn viờn k toỏn phi kiờm nhim nhiu ti khon gõy nờn tỡnh trng khụng ng
b gia cỏc phn hnh k toỏn.
2.T chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty
2.1.T chc h thng chng t k toỏn
H thng chng t m cụng ty ang s dng bao gm cỏc chng t theo biu mu
ó cú quy nh chung ca B Ti Chớnh. Ngoi ra, phc v cho cụng tỏc k toỏn ti
n v, Cụng ty cũn quy nh thờm mt s chng t riờng.
Cỏc chng t theo quy nh chung ca B Ti Chớnh gm cú:
- Chng t v lao ng tin lng: Bng chm cụng, bng chm cụng lm thờm
gi; bng thanh toỏn tin lng, bng thanh toỏn tin thng; phiu xỏc nhn sn
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
9
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
phm hon thnh, bng thanh toỏn tin lm thờm gi, bng thanh toỏn tin thuờ ngoi,
bng kờ trớch np cỏc khon theo lng, bng phõn b tin lng v bo him xó hi.
- Chng t v hng tn kho: Phiu nhp kho; Phiu xut kho; Biờn bn kim
nghim vt t, cụng c, sn phm, hng hoỏ; Bng kờ mua hng
- Chng t v bỏn hng: Hoỏ n GTGT; Bng thanh toỏn hng i lý, ký gi; th
quy hng
- Chng t v tin t: Phiu thu, phiu chi, giy ngh thanh toỏn tm ng; Giy
thanh toỏn tin tm ng; Giy ngh thanh toỏn; Biờn lai thu tin, Bng kim kờ qu,
bng kờ chi tin.
- Chng t v TSC: Biờn bn giao nhn TSC; Biờn bn thanh lý TSC; Biờn

bn bn giao TSC sa cha ln hon thnh; Biờn bn ỏnh giỏ li TSC; Bng trớch
v phõn b khu haoTSC.
2.2.T chc h thng s k toỏn
Cụng ty hin ang ỏp dng h thng s sỏch k toỏn theo hỡnh thc Chng t ghi
s. Theo ú s sỏch ca cụng ty bao gm:
-Chng t ghi s:.
-S ng kớ chng t ghi s: Ti cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni, k toỏn
khụng m s ng kớ chng t ghi s.
-S cỏi:
-Bng cõn i s phỏt sinh
-S, th k toỏn chi tit: L s dựng phn ỏnh chi tit c th tng nghip v kinh t
phỏt sinh theo tng i tng k toỏn riờng bit m trờn s k toỏn tng hp cha phn ỏnh
c. Ti cụng ty, k toỏn ó m cỏc s k toỏn chi tit sau õy: S qu tin mt, s qu
tin gi ngõn hng, s TSC, S chi tit vt t, th kho, th tớnh giỏ thnh sn phm, s chi
tit bỏn hng, s chi tit thanh toỏn vi ngi mua, ngi bỏn, s theo dừi thu GTGTvv.
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
10
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được tóm tắt qua sơ đồ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.3.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay tài khoản của công ty được sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC
của Bộ Tài Chính và có sự vận dụng cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của công
ty.Cụ thể như sau:
+TK cấp 1: công ty sử dụng danh mục tài khoản theo đúng chế độ kế toán quy
định.
- Loại 1: Tài sản ngắn hạn: TK111, 112, 131, 133, 138, 152, 154, 155, 157,

- Loại 2: Tài sản dài hạn: TK211, 214, 241,
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
11
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
- Loi 3: N phi tr: TK311, 315, 331, 333, 334, 338, 341,
- Loi 4: Vn ch s hu: TK411, 421, 431
- Loi 5: Doanh thu: TK511, 515, 521
- Loi 6: Chi phớ sn xut kinh doanh: TK 621, 622, 627, 632, 642
- Loi 7: Thu nhp khỏc, chi phớ khỏc: TK711, 811
- Loi 8: Xỏc nh kt qu kinh doanh: TK 911
* Cụng ty khụng s dng Ti khon ngoi bng
Nhn xột: Nhỡn chung cụng ty ó vn dng h thng ti khon theo ỳng quy nh
ca B Ti Chớnh. Tuy nhiờn, cũn mt s hn ch:
- Mc dự cụng ty cú tin mt cng nh tin gi ngõn hng l ng ngoi t (USD)
nhng li khụng s dng TK ngoi bng 007 Nguyờn t cỏc loi. iu ny lm cho
vic qun lý ngoi t tr nờn khú khn v phc tp hn, vic cung cp thụng tin v s
lng ngoi t thiu tớnh chớnh xỏc v kp thi.
- Theo Quyt nh 48/2006/Q - BTC ngy 14 thỏng 9 ca B trng BTi
chớnh, i vi Doanh nghip nh v va gim thiu khi lng cụng tỏc k toỏn,
khi tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh ch s dng Ti khon 154.
2.4. H thng bỏo cỏo k toỏn
T nm 2006, h thng bỏo cỏo ti chớnh ca Doanh nghip c thc hin theo
quy nh ca Quyt nh 48/2006/Q-BTC ca B Ti Chớnh ban hnh ngy 14 thỏng
9 nm 2006.
Cui nm, Cụng ty lp 3 bỏo cỏo ti chớnh:
-Bng cõn i k toỏn
-Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
-Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
-Bỏo cỏo ti chớnh gi cho c quan thu phi lp v gi thờm ph biu Bng cõn
i ti khon

+Bỏo cỏo lu chuyn tin t khụng c lp cụng ty. Cỏc bỏo cỏo ny cú giỏ tr
khi cú y ch ký ca k toỏn tng hp, k toỏn trng, v Tng giỏm c.
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
12
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
+Ngoi ra, Cụng ty cũn lp bỏo cỏo ni b khi Tng giỏm c yờu cu nh: Bỏo
cỏo tỡnh hỡnh cụng n, bỏo cỏo np ngõn sỏch, bỏo cỏo bỏn hng
Chng II.Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti cụng ty c phn Bỏch Khoa H Ni
I.c im chung v hch toỏn lao ng v tin lng ti cụng ty
1.c im v lao ng nh hng ti hch toỏn tin lng ti cụng ty
1.1.c im hot ng kinh doanh nh hng ti c im ca lao ng
2.Tin lng v cỏc phng thc tớnh tr lng ti cụng ty
2.1.c im ca qu tin lng ti cụng ty
Qu tin lng l ton b s tin phi tr cho tt c cỏc loi lao ng m cụng ty
qun lý, s dng k c trong v ngoi cụng ty.V c im ca Qu tin lng cụng ty
bao gm cỏc khon sau:
-Tin lng hng thỏng, ngy theo h s thang bng lng Nh nc.
-Tin lng tr theo sn phm.
-Tin cụng nht cho lao ng ngoi biờn ch.
-Tin lng tr cho ngi lao ng khi lm ra sn phm hng trong quy nh.
-Tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian ngng vic do thit b mỏy múc
ngng hot ng vỡ nguyờn nhõn khỏch quan.
-Tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian iu ng i cụng tỏc hoc lm
ngha v ca Nh nc v xó hi.
-Tin lng tr cho ngi lao ng ngh phộp nh kỡ, ngh phộp theo ch ca
Nh nc.
-Tin lng tr cho ngi i hc nhng vn thuc biờn ch.
-Cỏc loi tin thng thng xuyờn.
-Cỏc ph cp theo ch quy nh v cỏc khon ph cp khỏc c ghi trong qu

lng.
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
13
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hàng tháng, Công ty thực hiện trả đủ 100% quỹ tiền lương tạm ứng hàng tháng
cho người lao động.
2.2.Các phương thức thanh toán lương tại đơn vị
Cùng với công tác phân công lao động, quản lý điều hàng thì việc trả lương cho
người lao động để họ làm việc tăng năng suất, chất lượng sản phẩm là điều kiện để
duy trì và phát triển của Công ty.
Thực hiện nghị định số 197/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ và căn cứ vào tình
hình thực kinh doanh của Công ty thì Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời
gian. Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc và thang lương theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định. Đây là hình
thức tiền lương được tính theo thời gian lao động, cấp bậc kỹ thuật, chức vụ và tháng
lương của người lao động.
Tiền lương theo thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giá tiền lương thời gian
+ Theo yêu cầu và khả năng quản lý thời gian lao động của Công ty thì Công ty
tiến hành trả lương theo thời gian giản đơn. Trả lương theo thời gian giản đơn bao
gồm:
-Lương tháng: đã được quy định cho từng bậc lương trong bảng lương, thường áp
dụng cho nhân viên làm công việc quản lý hành chính, quản lý kinh tế.
Lương tháng =
Mức lương tối thiểu
(540.000đ/tháng)
x
Hệ số mức lương
hiện hưởng
+

Phụ cấp
(nếu có)
-Lương ngày: Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lương của
một ngày để tính trả lương, áp dụng trả lương cho nhân viên trong thời gian học tập,
hội họp hoặc làm nhiệm vụ khác, người lao động theo hợp đồng ngắn hạn. Mức lương
này bằng mức lương tháng chia cho 26 ngày hoặc 22 ngày.
Lương ngày =
Lương tháng
22 ngày làm việc
x Số ngày làm việc
-Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày chia cho 8h và số giờ làm việc thực tế,
áp dụng để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
14
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
Lng gi =
Lng ngy
8 gi lm vic
x S gi lm vic thc t
+Tr lng theo thi gian cú thng
Thc cht ca hỡnh thc ny l s kt hp gia tin lng thi gian gin n vi
tin thng khi m bo v vt cỏc ch tiờu ó quy nh nh: tit kim thi gian lao
ng,
+u nhc im ca hỡnh thc tr lng theo thi gian:
D lm, d tớnh toỏn nhng cha m bo nguyờn tc phõn phi theo lao ng vỡ
hỡnh thc ny cha tớnh n mt cỏch y cht lng lao ng, cha phỏt huy ht
kh nng sn cú ca ngi lao ng, cha khuyn khớch ngi lao ng quan tõm n
kt qu lao ng. Vỡ vy, khc phc bt nhng hn ch ny, ngoi vic theo dừi ghi
chộp y thi gian lm vic ca cụng nhõn viờn doanh nghip cn phi thng
xuyờn kim tra tin lm vic v cht lng cụng vic ca cụng nhõn viờn kt hp

vi ch khen thng hp lý.
3.Cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty
3.1.Bo him xó hi(BHXH)
Theo ngh nh s 43/CP ngy 22/06/1993, quy nh tm thi ch BHXH ca
Chớnh ph, qu BHXH c hỡnh thnh ch yu t s úng gúp ca ngi s dng lao
ng, ngi lao ng v mt phn h tr ca Nh nc. Vic qun lý v s dng qu
BHXH phi thng nht theo ch ca Nh nc v theo nguyờn tc hch toỏn c
lp.
Theo quy nh hin hnh: hng thỏng Cụng ty tin hnh trớch lp qu BHXH theo
t l quy inh l 20% trong ú:
+ 15% thuc trỏch nhim úng gúp ca Cụng ty bng cỏch tr vo chi phớ.
+ 5% thuc trỏch nhim úng gúp ca ngi lao ng bng cỏch tr vo lng.
Qu BHXH dựng to ngun vn ti tr cho cụng nhõn viờn trong trng hp
m au, thai sn, tai nn lao ng, Theo c ch ti chớnh hin hnh, qu BHXH do
c quan chuyờn trỏch cp trờn qun lý v chi tr cỏc trng hp ngh hu, ngh mt
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
15
ĐH Lơng Thế Vinh Chuyên đề thực tập
sc,. Cụng ty c phõn cp chi tr mt s trng hp nh m au, thai sn, v
tng hp chi tiờu quyt toỏn vi c quan chuyờn trỏch.
3.2. Qu bo him y t (BHYT)
BHYT thc cht l s tr cp v y t cho ngi tham gia bo him nhm giỳp h mt
phn no ú tin khỏm cha bnh, tin vin phớ, tin thuc.
V i tng BHYT ỏp dng cho nhng ngi tham gia úng BHYT thụng qua vic
mua bo him trong ú ch yu l ngi lao ng. Theo quy nh ca ch ti chớnh
hin hnh thỡ qu BHYT c hỡnh thnh t hai ngun:
+ 1% tin lng c bn do ngi lao ng úng
+ 2% ca qu tin lng c bn tớnh vo chi phớ sn xut do doanh nghip tr
Doanh nghip phi np 100% qu bo him y t cho c quan qun lý qu
3.3.Kinh phớ cụng on(KPC)

Cụng on l mt t chc ca on th i din cho ngi lao ng, núi lờn ting
núi chung ca ngi lao ng, ng ra u tranh bo v quyn li cho
ngi lao ng ng thi cụng on cng trc tip hng dn thỏi ca
ngi lao ng vi cụng vic, vi ngi s dng lao ng.
KPC c hỡnh thnh do vic trớch lp v tớnh vo chi phớ ca cụng ty hng
thỏng theo t l 2% trờn tng s lng thc t phi tr cho cụng nhõn viờn trong
kỡ. Trong ú, doanh nghip phi np 50% KPC thu c lờn cụng on cp
trờn, cũn li 50% li chi tiờu tai cụng on c s.
4.Chng t v ti liu s dng trong hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti cụng ty
4.1. S k toỏn tng hp
S nht ký: dựng ghi chộp cỏc nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh trong tng
k k toỏn v trong mt liờn k toỏn theo trỡnh t thi gian. S liu k toỏn trờn s
nht ký phi phn ỏnh tng s phỏt sinh bờn N v bờn Cú ca tt c cỏc ti khon s
dng ti Cụng ty.
4.2. S cỏi
Nguyễn Khánh Hng Lớp KT3D-K4
16
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong từng kỳ và
trong một liên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài
khoản kế toán áp dụng cho Công ty. Số liệu kế toán trên sổ Cái phản ánh tổng hợp tình
hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công
ty.
- Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung:
+ Ngày, tháng ghi sổ.
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có
của tài khoản.

A.Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
1. Nội dung
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra, đối
chiếu với Bảng cân đối số phát sinh.
2. Kết cấu và phương pháp ghi chép
-Cột A: ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ.
-Cột B: ghi ngày, tháng lập chứng từ ghi sổ.
-Cột 1: ghi số tiền của chứng từ ghi sổ.
Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau.
Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.
Cuối tháng (cuối năm), kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu vớ Bảng cân đối số phát sinh
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
17
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng biểu 01:
Công ty cổ phần công nghệ bách khoa hà nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày tháng
20 28/2/2011 17,626,767
21
28/2/2011
339,208
22
28/2/2011

2,544,060
23
28/2/2011
339,208
24
28/2/2011
18,971,767
Cộng tháng 39,821,010
Luỹ kế từ đầu tháng
Ngày 28 tháng 2 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Đã ký Đã ký Đã ký
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
18
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
B. SỔ CÁI.
1. Nội dung
- Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty.
- Số liệu ghi trên sổ Cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên Bảng tổng hợp
chi tiết hoặc sổ (thẻ) kế toán chi tiết và dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo
cáo tài chính.
2. Kết cấu của sổ Cái.
- Sổ Cái của hình thức chứng từ ghi sổ được mở riêng cho một tài khoản. Mỗi tài
khoản được mở một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.
- Sổ Cái có 2 loại:
a. Sổ Cái ít cột.
+ Thường được áp dụng cho những tài khoản có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh

hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản.
+ Kết cấu:
- Cột A: ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ ghi sổ.
- Cột D: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2: ghi số tiền ghi Nợ, ghi Có của tài khoản này.
b. Sổ Cái nhiều cột.
+ Thường được áp dụng cho những tài khoản có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp cần phải theo dõi chi tiết có thể kết hợp mở
riêng cho một trang trên sổ Cái và được phân tích chi tiết theo tài khoản đối ứng.
+ Kết cấu:
- Cột A: ghi ngày, tháng ghi sổ.
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
19
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Cột B, C: ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ ghi sổ.
- Cột D: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2: ghi tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có của tài khoản này.
- Cột 3 đến cột 10: ghi số tiền phát sinh bên Nợ và bên Có của các tài khoản cấp 2.
3. Phương pháp ghi sổ Cái.
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó chứng
từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào các sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Cái ở các cột phù hợp.
- Cuối mỗi trang phải tổng cộng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang
sau.
- Cuối tháng (quý, năm), kế toán phải khóa sổ, cộng số phát sinh bên Nợ, số phát
sinh bên Có, tính ra số dư và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu quý, đầu năm của từng tài
khoản để làm căn cứ lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.

NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
20
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
Bảng biểu 02:
Công ty cổ phần công nghệ bách khoa hà nội
SỔ CÁI
Trang: 01
Tài khoản: Phải trả công nhân viên Số hiệu: 334
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
tài
khoản
đối
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 1,500,000

Số phát sinh tháng
2/2011


28/02 20 28/02 Bảng phân bổ lương
- Bộ phận bán hàng 641 7,660,800
- Bộ phận QLDN 642 9,299,600
28/02
20
28/02 Trợ cấp BHXH cho
CNV
338 666,367
28/02
24
28/02 Trích BHXH, BHYT
từ lương

- Trích 5% BHXH 338 848,020
- Trích 1% BHYT 338 169,604
28/02 22 28/02 Trừ khoản tạm ứng 141 3,600,000
28/02 22 28/02 Chi trợ cấp BHXH 111 666,367
28/02 22 28/02 Chi lương cho CNV 111 13,687,776
Cộng 18,971,767 17,626,767
Số dư cuối tháng 155,000

Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Bảng biểu 03:
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
21
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp

Công ty cổ phần công nghệ bách khoa hà nội
SỔ CÁI
Trang: 02
Tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
tài
khoản
đối
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 2,400,000

Số phát sinh tháng
2/2011

28/02 21 28/02 Trích 2% KPCĐ
- Bộ phận bán hàng 641 153,216
- Bộ phận QLDN 642 185,992

28/02 22 28/02 Trích 20% BHXH

- Bộ phận bán hàng
15%
641 1,149,120

- Bộ phận QLDN
15%
642 1,394,940
28/02 24 28/02 - Trích từ lương 5% 334 848,020
28/02 23 28/02 Trích 3% BHYT

- 2% Bộ phận bán
hàng
641 153,216

- 2% Cho bộ phận
QLDN
642 185,992
28/02 24 28/02 - 1% từ lương CNV 334 169,604
28/02 20 28/02 Trợ cấp BHXH 334 666,367
Cộng 666,367 4,240,100
Số dư cuối tháng 5,973,733
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Đã ký Đã ký Đã ký
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
22
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp

C. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN.
1. Nội dung:
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số
liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại
tài sản, nguồn vốn, … chưa được phản ánh trên sổ nhật kí và sổ Cái.
2. Sổ chi tiết các tài khoản.
a. Mục đích:
Sổ này dùng cho một tài khoản thuộc loại thanh toán nguồn vốn mà chưa có mẫu
sổ riêng.
b. Căn cứ và phương pháp ghi sổ: thanh toán.
- Cột A: ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2: ghi số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có của tài khoản này.
- Cột 3, 4: ghi số dư bên Nợ và bên Có sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
+ Dòng số dư đầu kỳ: được lấy số liệu từ sổ chi tiết theo dõi thanh toán của kỳ
trước (dòng số dư cuối kỳ) ghi vào cột 3, 4 cho phù hợp.
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
23
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
II.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
1.Hạch toán về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
1.1.Bảng chấm công(Mẫu số 01a - LĐTL).
A. Mục đích:
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ
hưởng BHXH,… để có căn cứ tính trả lương, BHXH, trả thay lương cho từng người
và quản lý lao động trong đơn vị.
B. Phương pháp và trách nhiệm ghi.

a. Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, …) phải lập bảng chấm công hàng tháng
- Cột A, B: ghi số thứ tự, họ tên từng người trong bộ phận công tác.
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
Bảng biểu 04:
Công ty cổ phần công nghệ bách khoa hà nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
- Tài khoản: 334 - phải trả CNV
- Đối tượng
- Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 2/2011
Số phát sinh tháng 2/2011
28/2/2011 PC 26 28/2/2011 Chi lương cho nhân viên 111 13,687,776
28/2/2011 Bảng TTL 28/2/2011 Chi tạm ứng cho nhân viên 141 3,600,000
28/2/2011 Bảng PBL 28/2/2011 Lương của CNV
- Bộ phận bán hàng 641 7,660,800
- Bộ phận QLDN 642 9,299,600
- Tính BHXH, BHYT từ lương
của CNV

338 1,017,624
28/2/2011 Giấy nghỉ
hưởng
BHXH
28/2/2011
Trợ cấp BHXH cho CNV 338 666,367
28/2/2011 PC 28 28/2/2011 Chi trợ cấp BHXH 111 666,367
Cộng phát sinh 18,971,767 17,626,767
Số dư cuối tháng
Ngày 28 tháng 2 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng biểu 05:
Công ty cổ phần công nghệ bách khoa hà nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
- Tài khoản: 338 - phải trả, phải nộp khác
- Đối tượng
- Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 2/2011
Số phát sinh tháng 2/2011
28/2/2011 BPB lương 28/2/2011 Trích 2% KPCĐ
- Bộ phận bán hàng 641 153,216

- Bộ phận QLDN 642 185,992
28/2/2011 28/2/2011 Trích 20% BHXH
- Bộ phận bán hàng (15%) 641 1,149,120
- Bộ phận QLDN (15%) 642 1,394,940
- 5% trừ vào lương của CNV 334 848,020
28/2/2011 BPB lương 28/2/2011 Trích 3% BHYT
- Trích 2% bộ phận bán hàng 641 153,216
- Trích 2% bộ phận QLDN 642 185,992
28/2/2011 BPB lương 28/2/2011 - 1% trích từ lương của CNV 334
28/2/2011 Giấy nghỉ ốm
hưởng BHXH
28/2/2011 Trợ cấp BHXH cho nhân viên 334 666,367 169,604
Cộng phát sinh 666,367 4,240,100
Số dư cuối tháng
Ngày 28 tháng 2 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
24
§H L¬ng ThÕ Vinh Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Cột C: ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc, chức vụ của từng người.
- Cột 1 đến cột 31: ghi các ngày trong tháng (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của
tháng).
- Cột 32: ghi tổng số công của từng người trong tháng.’;ư vào tình hình thực tế
của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng
trong các cột từ cột 01 đến cột 31 theo các kí hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương, … về bộ phận kế toán kiểm tra,
đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng.
Ngày công được quy định là 8h, khi tổng hợp quy trình ngày công nếu còn giờ lẻ

thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.
b. Phương pháp chấm công.
Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán đơn vị để sử dụng một trong
các phương pháp chấm công sau:
+ Chấm công ngày:
Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,
… thì mỗi ngày dùng một kí hiệu để chấm công cho ngày đó.
Cần chú ý 2 trường hợp:
-Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công
theo ký hiệu của công việc nhiều thời gian nhất.
-Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công
theo kí hiệu của công việc diễn ra trước.
+ Chấm công theo giờ:
Trong ngày, người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký
hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương
ứng.
NguyÔn Kh¸nh Hng Líp KT3D-K4
25

×