Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng Công Thương Hà Nội (VIETINBANK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.91 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương 6
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 7
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi
nhánh cấp 2 7
Hạng thẻ 17
Hạn mức tín dụng 17
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SÓ ĐỒ
Bảng1.1: Kết quả kinh doanh của VTB qua từng năm Error: Reference source not
found
Bảng 1.2 : Báo cáo tài sản của VTB qua từng nămError: Reference source not found
Bảng 1 .3: Hạn mức thẻ S-Card Error: Reference source not found
Bảng 1.4 : Hạn mức thẻ C-Card Error: Reference source not found
Bảng 1.5 : Hạn mức thẻ G-Card Error: Reference source not found
Bảng 1.6. : Hạn mức thẻ Pink-Card Error: Reference source not found
Bảng 1.7 : Hạn mức thẻ 12 Con giáp Error: Reference source not found
Bảng 1.8 : Hạn mức thẻ Visa & Master Error: Reference source not found
Bảng 1.9 : Tình hình phát hành thẻ nội địa năm 2010 Error: Reference source not
found
Bảng 1.10 : Tình hình phát hành thẻ Master Card qua các năm Error: Reference
source not found
Bảng 1.11 : Tình hình phát hành thẻ Visa Card qua các năm Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi


nhánh cấp 2 Error: Reference source not found
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, thẻ ATM không còn xa lạ đối với mọi người. Nếu trước đây
nhắc đến thẻ, chúng ta thường nghĩ tới những người hay công cán nước ngoài,
cán bộ ngân hàng hay những người nhiều tiền, thì bây giờ nó đã phổ biến, trở
thành một điều bình thường nhưng cần thiết trong cuộc sống hiện đại của
chúng ta. Điều này xuất phát từ nhu cầu có thực, mọi người đã thấy được sự
tiện ích, văn minh khi dùng thẻ nhựa và đến với nó với mục tiêu rõ ràng.
Không chỉ các doanh nhân thành đạt hay những người công tác ở ngước
ngoàicó nhu cầu cất giữ hay thường xuyên giao dịch mới cần đến thẻ ATM,
mà ngay cả học sinh, sinh viên xa nhà, ngoài tỉnh cũng cần đến thẻ ATM vì
họ nhận ra được sự thuận lợi khi sử dụng loại thẻ này. Bên cạnh học sinh, sinh
viên thì ngay cả các cụ già cũng gia nhập vào thị trường giao dịch này. Từ đây
cho thấy,thẻ ATM thực sự đi vào đời sống với tính hữu ích của nó, gắn liền
vời chiếc ví của từng người .
Chiếc thẻ đại diện cho một phương tiện thanh toán tiên tiến, tiện dụng
thể hiện sự phát triển của ngành ngân hàng nói chung.
Để hiểu thêm về thực trạng phát hành và thanh toán thẻ của nước ta
hiện nay, em quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động
thanh toán thẻ tại ngân hàng Công Thương Hà Nội (VIETINBANK)”.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
1
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
CHƯƠNG I :
THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
I/ Khái quát về ngân hàng Công Thương Việt Nam
1. Quá trình hình thành phát triển

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank),
tiền thân là Ngân hàng Công thương Việt Nam, được thành lập dưới tên gọi
Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam theo Nghị định số 53/NĐ-
HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ
máy NHNNVN và chính thức được đổi tên thành “Ngân hàng Công thương
Việt Nam” theo quyết định số 402/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày
14 tháng 11 năm 1990.
Ngày 27 tháng 03 năm 1993, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số
67/QĐ-NH5 về việc thành lập NHCTVN thuộc NHNNVN. Ngày 21 tháng 09
năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính Phủ, Thống đốc NHNN đã
ký Quyết định số 285/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHCTVN theo mô hình
Tổng Công ty Nhà nước được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07
tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính Phủ.
Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết
định 1354/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công
thương Việt Nam. Ngày 02 tháng 11 năm 2008, Ngân hàng Nhà nước ký
quyết định số 2604/QĐ-NHNN về việc công bố giá trị doanh nghiệp Ngân
hàng Công thương Việt Nam.
Ngày 25 tháng 12 năm 2008, Ngân hàng Công thương tổ chức bán đấu
giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh
nghiệp cổ phần. Ngày 03/07/2009, Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số
14/GP-NHNN thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
2
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
NHTMCP Công thương Việt Nam chính thức hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103038874 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 03/07/2009 Trải qua hơn 20 năm xây dựng và
phát triển đến nay, Vietinbank đã phát triển theo mô hình ngân hàng đa năng

với mạng lưới hoạt động được phân bố rộng khắp trên 56 tỉnh, thành phố
trong cả nước, bao gồm 01 Hội sở chính; 03 Sở Giao dịch; 145 chi nhánh; 527
phòng giao dịch; 116 quỹ tiết kiệm; 1042 máy rút tiền tự động (ATM); 05
Văn phòng đại diện; và 04 Công ty con bao gồm Công ty cho thuê tài chính,
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương (VietinbankSC) và
Công ty Bất động sản và đầu tư tài chính Ngân hàng Công thương Việt Nam
và Công ty Bảo hiểm Ngân hàng công thương Việt Nam ; 03 đơn vị sự nghiệp
bao gồm Trung tâm thẻ, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trường Đào tạo và
Phát triển nguồn nhân lực.
Tính đến thời điểm hết năm 2010 thì Tổng cộng tài sản có của
VietinBank là 367,931,807,000 đồng trong khi Vốn chủ sở hữu là
17,460,721,451 đồng
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
3
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Bảng1.1: Kết quả kinh doanh của VTB qua từng năm
Đơn vị : 1.000đ
Kết quả kinh doanh
Năm 2007 2008 2009 2010
Tổng
doanh thu
14,837,479,000
25,202,340,00
0
21,074,611,00
0
35,056,533,081
Tổng chi
phí
13,308,394,00

0
22,765,952,000
17,317,440,00
0
30,516,059,499
Tổng lợi
nhuận
trước thuế
1,529,085,000 2,436,388,000 3,757,171,000
4,540,473,582
Lợi nhuận
sau thuế
1,149,442,000 1,804,464,000 2,863,005,000 3,433,266,405
ROA 0.69% 0.93% 1.17% 0.93%
ROE 10.79% 14.62% 22.77% 19.66%
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
4
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Bảng 1.2 : Báo cáo tài sản của VTB qua từng năm
Đơn vị : 1.000đ
Tài sản
Năm 2007 2008 2009 2010
Tổng
tài sản
166,112,971,000 193,590,357,000
243,785,208,00
0
367,931,807,000
Tiền
cho vay

113,323,931,000
136,875,526,00
0
185,664,528,00
0
282,321,811,207
Đầu tư
chứng
khoán
38,144,272,000 41,714,335,000 39,276,081,000 61,810,847,452
Góp
vốn và
đầu tư
dài hạn
684,138,000 907,724,000 1,463,756,000 1,970,517,040
Tiền
gửi
118,121,669,000 130,459,176,000 163,542,399,000 234,955,166,539
Vốn và
các quỹ
10,646,529,000 12,336,159,000 12,572,078,000 17,460,721,451
Nguồn : Báo cáo thường niên 2007-2010
Sứ mệnh : Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam,
hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế,
nhằm nâng giá trị cuộc sống.
Tầm nhìn : Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả
hàng đầu trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi :
- Mọi họat động đều hướng tới khách hàng;
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49

5
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình,
được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân
đóng góp, được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Sologan : Nâng giá trị cuộc sống.
2. Bộ máy tổ chức :
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
6
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh
cấp 1, Chi nhánh cấp 2
3. Đặc điểm hoạt động
Huy động vốn
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế v à dân cư.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
7
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự
thưởng,Tiết kiệm tích luỹ
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu

Cho vay, đầu tư
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế
tài chính trong nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và Tài trợ thương mại
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế
• Chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
8
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
• Chi trả Kiều hối…
Ngân quỹ
• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)

• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
• Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ
• Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD…)
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
• Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
Hoạt động khác
• Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
• Tư vấn đầu tư và tài chính
• Cho thuê tài chính
• Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư
vấn, lưu ký chứng khoán
• Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với
các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn
có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
• Phát triển nguồn nhân lực
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
9
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
• Phát triển công nghệ
• Phát triển kênh phân phối
II/ Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng Công Thương
Việt Nam

1. Quá trình phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng Công
Thương Việt Nam
Từ năm 2001, Vietinbank đã là một trong những ngân hàng thương mại
đầu tiên giới thiệu sản phẩm thẻ thanh toán ra thị trường, phát triển mạng lưới
hàng ngàn máy ATM trên toàn quốc, cung cấp dịch vụ ngân hàng tự động
24h/ngày, thu hút gần 2 triệu người sử dụng thẻ do ngân hàng phát hành. Bên
cạnh đó, ngân hàng cũng lần lượt triển khai các dịch vụ Internet Banking,
Telephone Banking, đã có các sản phẩm dịch vụ mới mang tiện ích cao và
hiện đại như: Dịch vụ thanh toán cước phí viễn thông, vận tải qua mạng, dịch
vụ SMS, VN Pay…
2. Các loại thẻ thanh toán được phát hành
2.1. Thẻ E-Partner
E-Partner là thẻ ghi nợ do Viettinbank phát hành, gồm các loại thẻ
- S-Card
- C-Card
- G-Card
- Pink Card
- 12 con giáp
Đặc điểm chung của các loại thẻ trên :
Ưu đãi đặc biệt:
Miễn phí hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên máy ATM
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
10
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Tham gia chương trình tích điểm thưởng ELO- Smart khi chủ thẻ thực
hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner (không bao gồm giao
dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm thưởng để được
nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn,

giá trị quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích:
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng
dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (Chuyển
khoản qua tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông
tin về lãi suất, tỷ giá ngoại hối )
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner
S-Card
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch:
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với hơn 150 chi nhánh, 800 điểm giao
dịch và 01 Sở Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và gần 3000 điểm chấp
nhận thẻ của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành
viên liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank)
và Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
11
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Giấy đề nghị cấp thẻ
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
2.1.1. E-Partner S-Card

E-Partner S-Card là thẻ ghi nợ với phí dịch vụ đặc biệt ưu đãi phù hợp
với nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt dành cho học
sinh - sinh viên - giới trẻ .
Ưu đãi đặc biệt khác :
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Tặng miễn phí bảo hiểm tai nạn con người với giá trị bảo hiểm đến 5
triệu đồng trong năm đầu tiên phát hành thẻ
Bảng 1 .3: Hạn mức thẻ S-Card
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 10.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 5 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 2.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 10.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Nguồn : Vietinbank.vn
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
12
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
2.1.2. E-Partner C-Card
E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của
nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt thích hợp cho Cán bộ nhân viên công ty,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chi lương qua thẻ.
Ưu đãi đặc biệt khác :
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ :
Dành cho doanh nghiệp để trả lương, thưởng, và thu nhập cho cán bộ
nhân viên
Dịch vụ trả lương hiện đại giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí
quản lý,

nhân công, thời gian và hạn chế rủi ro
Định kỳ hàng tháng, hệ thống công nghệ hiện đại của VietinBank sẽ tự
động chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp vào từng tài khoản thẻ của
nhân viên căn cứ trên uỷ nhiệm chi và danh sách lương của doanh nghiệp .
Bảng 1.4 : Hạn mức thẻ C-Card
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 20.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 3.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 20.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Nguồn : Vietinbank.vn
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
13
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
2.1.3. E-Partner G-Card
Thẻ E-Partner G-Card mang tới cho khách hàng những dịch vụ sang
trọng và vượt trội. Với E-Partner G-Card, vị thế của khách hàng dễ dàng được
nhận ra dù bất cứ nơi nào.
Ưu đãi đặc biệt khác :
Tặng giá trị bảo hiểm chủ thẻ lên đến 20 triệu đồng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng V.I.P.
Lãi suất cực kỳ cạnh tranh trên số dư của Thẻ
Bảng 1.5 : Hạn mức thẻ G-Card
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 45.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 15 lần
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 5.000.000đ
Số dư tối thiểu 500.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ

Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 45.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Nguồn : Vietinbank.vn
2.1.4. E-Partner Pink Card
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
14
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
PINK CARD dành cho phụ nữ hiện đại, đặc biệt thích hợp cho những
phụ nữ làm việc trong các lĩnh vực nghệ thuật, nữ doanh nhân, nữ nhân viên
văn phòng và phụ nữ có thu nhập cao trong xã hội .
Ưu đãi đặc biệt khác :
Tặng 06 tháng báo "Cẩm nang mua sắm Lady" cập nhật nhiều thông tin
hữu ích cho chủ thẻ và được giao báo đến tận nhà
Lãi suất cực kỳ cạnh tranh trên số dư của Thẻ
Bảng 1.6. : Hạn mức thẻ Pink-Card
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 30.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 5.000.000đ
Số dư tối thiểu 200.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 30.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Nguồn : Vietinbank.vn
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
15
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
2.1.5. E-Partner 12 Con giáp
E-Partner 12 Con giáp là Thẻ E-Partner được thiết kế
với 12 màu sắc sinh động, cùng với cách viết thư pháp sẽ đạt được sự phá
cách trong trí tưởng tượng của mỗi người. Mặt trước của logo là 12 vòng tròn

biểu trưng 12 màu tương ứng cho 12 con trong 1giáp. Chữ con giáp được lấy
ý tưởng từ phông chữ thư pháp kết hợp với kết cầu vòng tròn tạo thành 01
logo mang tính thông nhất trên tất cả các mẫu thẻ .
Ưu đãi đặc biệt
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Bảng 1.7 : Hạn mức thẻ 12 Con giáp
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 20.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 3.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 20.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Nguồn : Vietinbank.vn
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
16
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
2.2. Thẻ tín dụng quốc tế
• Thẻ tín dụng quốc tế mang nhãn hiệu Cremium Visa và Cremium
MasterCard được phát hành và đăng ký thương hiệu bởi VietinBank,
được sử dụng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
• Thẻ TDQT Cremium Visa & MasterCard là một phương tiện thanh
toán hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại
các ATM hoặc các điểm ứng tiền mặt (có biểu tượng Visa &
MasterCard)
• Sử dụng thẻ để chi tiêu trước, trả tiền sau, hoàn toàn không bị tính lãi
đối với giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ nếu quí khách hoàn
trả toàn bộ dư nợ trên sao kê cho ngân hàng đúng hạn.
• Cơ chế thanh toán linh hoạt: thanh toán toàn bộ hoặc số tiền tối thiểu
10% trên sao kê, giúp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khách hàng.

• Khách hàng sử dụng thẻ Cremium Visa được in ảnh trên thẻ
• Hạn mức tín dụng thẻ linh hoạt đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng:
Bảng 1.8 : Hạn mức thẻ Visa & Master
Hạng thẻ Hạn mức tín dụng
Thẻ vàng Trên 50 triệu
Thẻ chuẩn 10 triệu đến dưới 50 triệu VNĐ
Thẻ xanh dưới 10 triệu
Nguồn : Vietinbank.vn
Lợi ích khắp toàn cầu:
• Thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ tại hơn 9000 đại lý chấp nhận thẻ tại
Việt Nam và hơn 25 triệu đại lý chấp nhận thẻ trên toàn thế giới
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
17
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
• Rút tiền mặt tại 1 triệu điểm rút tiền mặt, hơn 500.000 máy giao dịch tự
động (ATM) trên toàn thế giới và hơn 6.000 ATM tại Việt Nam hoạt
động 24hx7 ngày
• Tận hưởng các chương trình giảm giá, khuyến mãi thường xuyên của
các đơn vị chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu
• Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới
Dịch vụ ưu đãi vượt trội:
• Tặng Bảo hiểm y tế toàn cầu cho chủ thẻ ngay khi phát hành thẻ với giá
trị bảo hiểm 5.000 USD cho thẻ Vàng và 1.000 USD cho thẻ chuẩn.
• Tham gia chương trình tích điểm thưởng Loyalty khi chủ thẻ thực hiện
thanh toán bằng thẻ TDQT Cremium với mức quy đổi là 10.000đ giao
dịch = 1 điểm thưởng; Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá
trị quà tặng càng cao
• Dịch vụ SMS - Banking: Mọi lúc mọi nơi Quý khách sẽ hoàn toàn kiểm
soát được tất cả khoản chi tiêu, thanh toán phát sinh trên tài khoản thẻ
của mình với tin nhắn được thông báo tới số điện thoại mà Quý khách

đăng ký sử dụng dịch vụ.
• Phí dịch vụ sử dụng thẻ ưu đãi
• Hưởng lãi suất kỳ hạn 12 tháng đối với số tiền ký quỹ đảm bảo thanh
toán thẻ.
• Nhiều chương trình quà tặng cực kỳ hấp dẫn cho khách hàng có giá trị
giao dịch bằng thẻ trong tháng cao
• Dịch vụ thông tin khách hàng hoàn hảo: sản phẩm dịch vụ ngân hàng,
chương trình khuyến mãi, thông tin tài khoản, thông tin tỷ giá, lãi
suất…
Hồ sơ phát hành thẻ:
• Đối với khách hàng cá nhân:
• Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
18
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
• Bản sao CMTND hoặc hộ chiêú (có bản gốc đối chiếu)
• Bản sao hộ khẩu/giấy chứng nhận cư trú (có bản gốc đối chiếu)
• Các giấy tờ liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán
• 02 ảnh của chủ thẻ cỡ 3x4 (áp dụng cho thẻ Visa)
3. Thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng Công
Thương Hà Nội
3.1. Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng Công Thương
Hà Nội
3.1.1. Quy trình phát hành thẻ
- Khách hàng đến ngân hàng phát hành đề nghị mua thẻ và hoàn thành
một số thủ tục cần thiết như điền vào giấy tờ xin cấp thẻ, trình một số giấy tờ
khác như: giấy thông hành, biên lai trả lương, nộp thuế thu nhập …
- Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm định lại. Thông thường
ngân hàng xem xét lại xem hồ sơ lập đúng chưa, tình hình tài chính (nếu
khách hàng là công ty) hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng

(nếu là cá nhân) hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng mối quan
hệ tín dụng trước đây (nếu có).
- Nếu hồ sơ cấp thẻ hoàn toàn phù hợp, ngân hàng có thể tiến hành phân
loại khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách
hàng đã có tài khoản tại ngân hàng. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến
hành phân loại khách hàng để có một chính sách tín dụng riêng.
- Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ
điều kiện, ngân hàng tiến hành phát thẻ cho khách hàng. Trước khi giao thẻ
ngân hàng yêu cầu chủ thẻ ký tên và đăng ký chữ ký mẫu ở ngân hàng. Sau đó
bằng kỹ thuật riêng, ngân hàng Công Thương tiến hành ghi những thông tin
cần thiết về chủ thẻ lên thẻ, đồng thời ấn định và mã hóa mã số cá nhân (số
PIN) cho chủ thẻ, nhập dữ liệu về chủ thẻ vào tập tin quản lý.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
19
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
- Khi ngân hàng giao thẻ cho khách hàng thì giao luôn số PIN và yêu cầu
chủ thẻ giữ bí mật. Nếu mất tiền do để lộ số PIN, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
- Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nhiệm vụ phát hành thẻ kết
thúc. Thời gian kể từ khi khách hàng đề nghị mua thẻ đến khi nhận được thẻ
thường không quá 6 ngày.
3.1.2.Thực trạng hoạt động phát hành thẻ
3.1.2.1. Thẻ E-Partner
Với sự phát triển mạnh mẽ của việc sử dụng thẻ, để thực hiện mục tiêu
nâng cao thương mại điện tử tại Việt Nam cũng như để đáp ứng nhu cầu sử
dụng thẻ ngày càng cao của khách hàng, tháng 4/2002 VTB đã phát hành thẻ
nội địa mang nhãn hiệu VTB E-Partner Card. Đây là loại thẻ nhằm hướng tới
tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ bằng nguồn thu nhập riêng của
mình mà không cần đến tiền vay của ngân hàng. Từ cuối năm 2002 cho tới
nay, VTB đã và đang mở rộng mạng lưới cháp nhận thẻ trên hầu hết các tỉnh

thành trong nước, tạo tiện ích tối đa cho khách hàng, trong đó đa số là người
Việt Nam .
Bảng 1.9 : Tình hình phát hành thẻ nội địa năm 2010
Thẻ nội địa Hệ thống máy ATM Hệ thống POS
Năm Số lượng
(tr)
Thị
phần
Số
lượng
Thị phần Số
lượng
Thị phần
2008 3.957 12.6% 650 8,22% 1.635 7,25%
2009 4.364 14,9% 1.042 10,46% 3.161 8,63%
2010 4.989 18% 2.562 12,23% 9.227 10,42%
Nguồn: banknetvn
Từ bảng số liệu trên, có thể rằng hoạt động phát hành thẻ tín dụng nội
địa tại ACB là khá tốt . Số lượng thẻ nội địa được phát hành cũng như số
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
20
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
lượng máy ATM và POS đang tăng nhanh qua từng năm . Đi cùng với đó là
sự gia tăng thị phần trong lĩnh vực dịch vụ thẻ của ngân hàng Công Thương .
Hiện nay, với 10,42% thị phần, NHCT xếp thứ 4 trong số 45 ngân hàng tham
gia vào thị phần thẻ, xếp sau ngân hàng Nông Nghiệp (20,7%), ngân hàng
Đông Á (19%) và ngân hàng Ngoại Thương (17,9%) . Đây có thể coi là điểm
thành công của VTB trong việc phát triển thẻ nội địa tại Việt Nam.
3.2.1.2. Thẻ tín dụng quốc tế
Như đã nói ở phần trên, hiện nay VTB đã và đang phát hành hai loại

thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Master Card và Visa. Thẻ tín dụng
quốc tế VTB-Master Card và VTB-Visa đều có công dụng như nhau, một
công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, công cụ rút tiền mặt và sử dụng
được tại các ATM tương ứng của các tổ chức Master Card và Visa trên toàn
cầu. Tất cả các thẻ tín dụng quốc tế do VTB phát hành là loại thẻ có hình của
chủ thẻ theo kỹ thuật thông tin chứa trên vạch từ và đảm bảo mọi tiêu chuẩn
quốc tế về chống giả mạo đã được quy định. Thẻ tín dụng quốc tế do VTB
phát hành còn là thẻ có hạn mức tín dụng bằng đồng Việt Nam. Chủ thẻ VTB-
Master Card hay VTB-Visa có thể giao dịch mọi nơi trên thế giới, rút mọi loại
tiền của địa phương, nơi thẻ được sử dụng và sau đó thanh toán lại cho VTB
bằng đồng Việt Nam. Để đảm bảo cho việc VTB phát hành thẻ, ngoài việc tín
chấp hoàn toàn hay tín chấp với sự bảo lãnh của ngân hàng, bảo lãnh của công
ty có nhân viên sử dụng thẻ, chủ thẻ có thể đảm bảo cho VTB phát hành bằng
cách thế chấp sổ tiết kiệm và vẫn được hưởng lãi thích hợp, như đảm bảo
bằng VND thì hưởng tỷ lệ 1%/ tháng và ngoại tệ USD thì hưởng lãi suất
5,2%/năm. Kể từ ngày chính thức phát hành thẻ (27/04/2001 đối với Master
Card, 15/10/2001 đối với thẻ Visa), những kết quả đạt được cho đến thời
điểm này là rất khả quan. Trong năm đầu tiên, VTB chỉ phát hành khoảng 500
thẻ và các giao dịch sử dụng thẻ thường có giá trị rất thấp. Song trong những
năm sau đó, số lượng phát hành thẻ tăng nhanh hơn, cho đến nay ngân hàng
đã phát hành hơn 122 nghìn thẻ tín dụng quốc tế gồm cả hai loại Master Card
và Visa). Có thể nói, trong thời gian qua, lượng thẻ và tốc độ phát triển của
chủ thẻ của ngân hàng tăng mạnh với tỷ lệ tương đối cao. Có được những
thành công này là do nỗ lực trong việc cải tổ toàn hệ thống ngân hàng của ban
giám đốc đã thực sự phát huy tác dụng. VTB đã từng bước chuyển mình để
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
21
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
trở thành một ngân hàng được đánh giá là một ngân hàng rất năng động và
họat động có hiệu quả trong lĩnh vực dịch vụ thẻ . Với nhiều nỗ lực của ngân

hàng trong việc đổi mới chính sách cấp phát tín dụng thẻ tạo điêù kiện thuận
lợi cho khách hàng khi có nhu cầu sử dụng thẻ thực sự đã mang lại hiệu quả
đáng kể cho ngân hàng thể hiện qua số lượng chủ thẻ gia tăng qua từng năm.
Năm 2006, số thẻ Master do ngân hàng phát hành mới là 3401 thẻ còn Visa là
13052 thì đến năm 2010, số thẻ Master là 10600 thẻ còn số thẻ Visa đã lên
đến hơn 56000 thẻ .Để có sự tăng trưởng chủ thẻ như vậy phải kể đến sự cố
gắng đặc biệt của đội ngũ nhân viên ngân hàng trong hoạt động tiếp thị và
phát triển khách hàng, cùng với đó là sự cố gắng của ban lãnh đạo và nhân
viên đã tận tình trong công việc, chủ động và nỗ lực tìm kiếm các giải pháp
thúc đẩy kinh doanh, thường xuyên rà soát và chấn chỉnh quy trình công tác
nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu cuả khách hàng. Sự hình thành
Trung tâm thẻ tại Hà Nội cũng góp phần làm tăng đáng kể số lượng chủ thẻ.
Một nguyên nhân cũng vô cùng quan trọng khiến cho số lượng khách hàng có
nhu cầu sử dụng thẻ đến với ngân hàng ngày càng nhiều là do Trung tâm thẻ
VTB có những bước phát triển mạnh bạo trong chiến lược phát triển chủ thẻ
với hình thức tín chấp trong khu vực doanh nghiệp nhà nước (các tổng công
ty 90, 91), các công ty cổ phần và TNHH là khách hàng của VTB, các cán bộ
trong khu vực các trường đại học, bệnh viện Kết quả là ngày càng có nhiều
người Việt Nam sử dụng thẻ tín dụng do VTB phát hành.
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
22
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
Bảng 1.10 : Tình hình phát hành thẻ Master Card qua các năm
Số thẻ phát hành Doanh số
Số thẻ
Tỷ lệ tăng
giảm
Doanh số
( Tr VND )
Tỷ lệ tăng

giảm
2006 3.401 310.020
2007 6.498 +91% 290.050 -6%
2008 1.840 -71% 296.582 +2%
2009 6.261 +240% 329.334 +11%
2010 10.600 +69% 502.000 +52%
Nguồn: Phòng kinh doanh thẻ NHCT - năm 2010
Bảng 1.11 : Tình hình phát hành thẻ Visa Card qua các năm
Số thẻ phát hành Doanh số
Số thẻ
Tỷ lệ tăng
giảm
Doanh số
( Tr VND )
Tỷ lệ tăng
giảm
2006 13052 170.000
2007 7256 -44,1% 360.004 +111,8%
2008 11430 +57,5% 396.803 +10,2%
2009 24310 +112,7% 922.207 +132,4%
2010 56501 +132,4 2.045.300 +121,8%
Nguồn: Phòng kinh doanh thẻ NHCT - năm 2010
3.2. Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ :
3.2.1. Quy trình thanh toán thẻ
SV: Bùi Quang Nhật Lớp: Thương mại Quốc tế 49
23

×