Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu hệ thống quản lý mạng HP OPENVIEW và xây dựng ứng dụng quản trị hệ thống mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 83 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ



TRỊNH TIẾN LƢƠNG



NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG HP
OPENVIEW VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG MẠNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN








Hà Nội - 2013


2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ



TRỊNH TIẾN LƢƠNG



NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG HP
OPENVIEW VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG MẠNG

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ MẠNG MÁY TÍNH
MÃ SỐ: 60 48 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN VĂN TAM


Hà Nội - 2013


3



MỤC LỤC

MỤC LỤC 3
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU 5
MỞ ĐẦU 8
CHƢƠNG 1. CÔNG CỤ QUẢN TRỊ MẠNG HP OPENVIEW 10
1.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống 10
1.2. Giải pháp quản trị ứng dụng – HP OpenView Operations for Windows 12
1.2.1. Giới thiệu – HP OpenView Operations for Windows 12
1.2.2. Khả năng mở rộng và tích hợp 15
1.2.3. Khả năng quản lý các ứng dụng chuyên sâu 16
1.3. Giải pháp quản trị thiết bị mạng HP OpenView Network Node Manager 17
1.3.1. Giới thiệu giải pháp HP OpenView Network Node Manager 17
1.3.2. Tích hợp NNM với OVOW 21
1.4. Giải pháp quản trị hiệu năng – HP OpenView Performance Manager 21
1.4.1. Giới thiệu HP OpenView Performance Manager 21
1.4.2.Cách thức họat động của OVPM 23
1.4.3. Tích hợp HP OpenView Performance Manager với OVOW 24
1.5. Phần mềm lập báo cáo – HP OpenView Reporter 25
1.5.1. Giới thiệu HP OpenView Reporter 25
1.5.2. Các cửa sổ trong HP OpenView Reporter 26
1.5.3. Tích hợp HP OpenView Reporter với OVOW 30
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG
SIME(SECURITY INFORMATION AND EVENT MANAGERMENT) . 33
2.1. Phần mềm hệ thống chạy trên máy chủ. 33
2.1.1. Sơ đồ chức năng và quy trình thực hiện của hệ thống. 33
2.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống. 34
2.1.3. Thiết kế giao diện web quản trị. 35
2.1.4. Module tìm kiếm trên web. 36
2.1.5. Module quản lý người dùng theo nhóm. 36



4
2.1.6. Module quản lý thông tin đăng nhập của người dùng 38
2.1.7. Module thu nhận thông tin cho phần mềm máy chủ. 38
2.1.8. Module quản lý sự kiện 44
2.1.9. Module quản lý thông tin trên máy trạm 46
2.1.10. Module quản lý thông tin trên các thiết bị mạng. 49
2.1.11. Module quản lý máy trạm theo nhóm 51
2.1.12. Module cấu hình máy trạm từ xa 53
2.1.13. Module cấu hình máy chủ, thiết lập sơ đồ mạng để giám sát 56
2.1.14. Module cảnh báo người quản trị. 58
2.1.15. Module kiểm tra hệ thống phần mềm 59
2.1.16. Module quản lý các hành động cảnh báo 60
2.1.17. Module quản lý báo cáo thống kê 61
2.1.18. Module sao lưu cơ sở dữ liệu hệ thống. 61
2.2. Xây dựng phần mềm máy trạm 62
2.2.1. Module thu thập log trên nền hệ điều hành Windows. 62
2.2.2. Module thu thập thông tin CPU trên máy trạm 64
2.2.3. Module thu thập thông tin thiết bị lưu trữ 65
2.2.4. Module thu thập thông tin hệ thống 66
2.2.5.Module thu thập thông tin chương trình ứng dụng và dịch vụ trên máy trạm
66
2.2.6. Module thống kê dữ liệu vào ra mạng 67
2.2.7. Module thu thập thông tin về các thiết bị giao tiếp mạng 67
2.2.8. Module thu thập thông tin về các dịch vụ mạng chạy trên máy trạm 67
2.2.9. Module cho phép thực thi lện từ xa trên máy trạm 68
2.2.10 Module gửi thông tin cho máy chủ 69
2.2.11.Module tự động cập nhật phiên bản mới. 71
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 73
3.1 Quản lý nút mạng 73
3.2. Theo dõi log hệ thống. 75

3.3. Theo dõi thông tin thiết bị 76
3.4. Thống kê báo cáo 78
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83


5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NOC
Network Operations Center
NMS
Network Monitoring System
CSDL
Cơ sở dữ liệu
OVOW
HP OpenView Operation for Windows
SPI
Smart Plug-in
NNM
Network Node Manage
SNMP
Simple Network Management Protocol
OVPM
OpenView Performance Manager























6



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống quản lý mạng & ứng dụng 11
Hình 1.2: Khả năng tích hợp của OVO với các thành phần quản trị khác 11
Hình 1.3: Mô hình kết nối hệ thống quản lý với hạ tầng thông tin 12
Hình 1.4: OVOW trong mô trường hệ thống mạng 13
Hình 1.5: Khả năng tích hợp nhiều công cụ quản trị với OVOW 14
Hình 1.6: Khả năng tích hợp và liên kết của OVOW với các công cụ quản trị và báo

cáo 15
Hình 1.7: Kiến trúc quản lý hệ thống trong mạng 18
Hình 1.8:Màn hình hiển thị topology mạng của NNM 18
Hình 1.9:Màn hình hiển thị các sự kiện 19
Hình 1.10: Khả năng thực thi các SNMP Agent từ giao diện NNM 20
Hình 1.11: Khả năng quản trị thiết bị thông qua NNM và OVOW 21
Hình 1.12: CPU Baseline 22
Hình 1.13: Báo cáo dạng đồ thị của OVPM 22
Hình 1.14: Cách thức hoạt động của OVPM 23
Hình 1.15: Khả năng tích hợp OVPM với OVOW 25
Hình 1.16: Khả năng thực hiện báo cáo dưới nhiều định dạng của Reporter 26
Hình 1.17: Màn hình chính của Reporter 27
Hình 1.18: Kiến trúc phân cấp trong quản lý báo cáo của Reporter 29
Hình 1.19: Tích hợp HP OpenView Reporter trong OVOW 30
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thực hiện của hệ thống. 33
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình thực hiện hệ thống. 33
Hình 2.3 Sơ đồ chức năng hệ thống. 34
Hình 2.4 Mô hình dữ liệu hệ thống 35
Hình 2.5 Sơ đồ khối giao diện web quản trị 35
Hình 2.6 Quy trình thực hiện tìm kiếm dữ liệu 36
Hình 2.7 Sơ đồ thuật toán Controller xử lý thao tác quản lý người dùng 37
Hình 2.8 Quy tắc giao tiếp thông qua websockets 38
Hình 2.9 Mô hình hoạt động giữa Máy chủ- Máy trạm/Thiết bị 39
Hình 2.10 Sơ đồ thuật toán controller xử lý thao tác quản lý tập luật 41
Hình 2.11 Sơ đồ thuật toán controller xử lý thêm tập luật cho thiết bị/máy trạm 42
Hình 2.12 Sơ đồ thuật toán controller xử lý sửa tập luật cho thiết bị/máy trạm 43
Hình 2.13 Sơ đồ thực hiện chức năng quản lý sự kiện 45
Hình 2.14 Sơ đổ xử lý kết nối máy trạm 46
Hình 2.15 Sơ đồ gửi và nhận dữ liệu từ máy trạm đến máy chủ 48
Hình 2.16 Sơ đồ thực hiện quy trình gửi và nhận kết quả thông qua SNMP 50



7
Hình 2.17 Sơ đồ thuật toán controller xử lý thao tác quản lý nhóm 51
Hình 2.18 Sơ đồ thuật toán controller xử lý thao tác quản lý máy trạm 52
Hình 2.19 Sơ đồ thực hiện việc gửi và nhận thông tin cấu hình máy trạm từ xa 54
Hình 2.20 Sơ đồ thực hiện việc gửi và nhận thông tin cấu hình thiết bị từ xa 55
Hình 2.21 Sơ đồ lưu và hiển thị thông tin cấu hình hệ thống 56
Hình 2.22 Sơ đồ thực hiện tiếp nhận và xử lý trên sơ đồ mạng 57
Hình 2.23 Sơ đồ thực hiện controller networkmap 58
Hình 2.24 Quy trình tiếp nhận và hiển thị trên trình duyệt 59
Hình 2.25 Sơ đồ lưu và hiển thị thông tin cấu hình hệ thống 60
Hình 2.26 Sơ đồ hoạt động của module thu thập thông tin trên máy trạm. 62
Hình 2.27 Truy xuất log hệ thống Windows từ server. 63
Hình 2.28 Sơ đồ thực hiện quy trình lấy log hệ thống rồi gửi trả về máy chủ 64
Hình 2.29 Sơ đồ thực hiện CPU Sensor 65
Hình 2.30 Sơ đồ thực hiện việc lấy thông tin thiết bị lưu trữ 66
Hình 2.31 Sơ đồ thuật toán thực hiện lấy thông tin dịch vụ mạng 68
Hình 2.25 Sơ đồ hoạt động module thực thi lệnh từ xa. 69
Hình 2.26 Sơ đồ thuật toán thực hiện việc quản lý kết nối 70
Hình 2.32 Sơ đồ thực thi module tự động cập nhật phiên bản mới. 72
Hình 3.1 Giao diện chính của chương trình 73
Hình 3.2 Thông tin tức thời của hệ thống. 74
Hình 3.3 Giao diện quản trị thiết bị mạng 74
Hình 3.4 Cửa sổ quản trị máy tính. 75
Hình 3.5 Menu log hệ thống. 76
Hình 3.6 Danh sách nhật ký hệ thống 76
Hình 3.7 Cài đặt tập luật cho thiết bị. 77
Hình 3.8. Biểu đồ hệ số CPU trong 5 giây của switch 77
Hình 3.9 Menu thống kê 78

Hình 3.10 Kết quả thống kê 78
Hình 3.11 Kết quả thống kê lỗi theo tập luật………………. 79
Hình 3.12 Kết quả thống kê 79










8


MỞ ĐẦU
Hạ tầng truyền thông trải dài trên toàn quốc và đóng vai trò quan trọng trong
việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan, doanh nghiệp trong toàn quốc. Do đó, yêu cầu
cần quản lý và khai thác toàn bộ hệ thống mạng tin học khổng lồ một cách thống nhất
và hiệu quả là một nhu cầu thiết yếu. Trung tâm quản lý mạng này được ví như các
Trung tâm điều hành và khai thác (NOC) của các ngành lớn hay của các tập đoàn Đa
quốc gia nhằm quản lý thiết bị, ứng dụng, máy móc, kiểm soát sự cố và thông báo tình
trạng trực quan trên các màn hình quản lý dạng đồ họa hay Web. Hệ thống được lưu
các nhật ký (Logging) để tạo các báo cáo kết xuất ra máy chủ Web, cho phép lãnh đạo
hay nhà quản lý công nghệ thông tin có một bức tranh tổng thể về tình trạng của toàn
hệ thống, kiểm soát từng cá nhân khi có mục đích tấn công phá hoại hệ thống.
Ví dụ hình ảnh một Trung tâm NOC của các tập đoàn Đa quốc gia như:

Hình ảnh một Trung tâm quản lý, vận hành mạng

Có thể tóm tắt hiện trạng mạng tin học hiện tại của các đơn vị trong cơ quan
nhà nước và các doanh nghiệp bao gồm các hệ thống chính như sau:
Mạng LAN/WAN: Mạng LAN được triển khai hầu hết trên phạm vi các cơ
quan trong cả nước. Hiện nay mạng WAN được lắp đặt diện rộng với Trung tâm chính
đặt tại Hà Nội, các đơn vị tỉnh – thành là các trung tâm tỉnh. Mạng WAN được xây
dựng trên công nghệ nền tảng IP/MPLS của Cisco cho phép kết nối mềm dẻo đa dịch
vụ. Các thiết bị mạng LAN/WAN chủ yếu là của hãng Cisco, tỉ lệ chiếm đến 99%.


9
Các thiết bị mạng chính là thiết bị của hãng Cisco với các sản phẩm Cisco
router 3600/3700 series, Cisco Catalyst L2/L3 Switch,….
Hệ thống máy chủ: chủ yếu gồm các máy ứng dụng chạy hệ điều hành Linux,
Windows, truyền thông, và cơ sở dữ liệu. Trong đó số lượng máy chủ Intel, Linux
chiếm đa số.
Hệ thống an ninh và bảo mật: hệ thống an ninh và bảo mật hiện nay sử dụng các
công nghệ của hãng Checkpoint và sản phẩm công nghệ cao của Việt Nam được Ban
cơ yếu chính phủ phát triển.
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin là sự hình thành và mở rộng
ngày một lớn và nhanh của các mạng nội bộ. Đi cùng những tiện ích không thể thay
thế của hệ thống mạng nội bộ là sự khó khăn trong công tác quản lý, phát hiện và khắc
phục sự cố trong mạng. Quá trình phát hiện, xử lý sự cố cũng như giám sát tài nguyên
mạng tuy đã được hỗ trợ rộng rãi trên nhiều nền tảng hệ điều hành, tuy nhiên các công
nghệ đó đều chỉ phục vụ trực tiếp cho một đối tượng trong mạng. Hiện trạng này khiến
cho việc tận dụng tài nguyên mạng cũng như giám sát quản lý thiết bị mạng trở nên
một yêu cầu cấp thiết nhưng khó có thể đạt được nếu thiếu một giải pháp tiên tiến,
đồng bộ.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống Quản lý
mạng HP OpenView và xây dựng ứng dụng quản trị hệ thống mạng”. Trong khuôn
khổ luận văn này, tôi tập trung nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống quản trị mạng HP

OpenView và qua đó xây dựng phần mềm “SIME (SERCURITY INFORMATION
AND EVENT MANAGEMENT)“ nhằm quản trị hệ thống mạng tại đơn vị nơi tôi
đang công tác. Luận văn được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng HP OpenView
Chương 2: Xây dựng phần mềm ứng dụng Giám sát mạng
Chương 3: Kết quả triển khai và định hướng phát triển







10

CHƢƠNG 1. CÔNG CỤ QUẢN TRỊ MẠNG HP OPENVIEW
HP Openview là một sản phẩm của công ty Hewlett- Packrd (HP) gồm các hệ
thống mạng và quản lý sản phẩm. HP Openview thường được mô tả như một bộ phần
mềm ứng dụng cho quy mô lớn và hệ thống mạng lưới quản lý của một tổ chức thuộc
cơ sở hạ tầng CNTT.
1.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống quản lý mạng được mô tả trong hình 1.1



11
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống quản lý mạng & ứng dụng
Để đảm bảo tính tập trung của hệ thống quản lý, ta chỉ sử dụng một hệ thống
máy chủ quản lý tập trung tại Hà Nội, thông tin quản trị được thu thập và lưu trữ trên
máy chủ CSDL tại trung tâm. Đây là hệ CSDL tập trung sử dụng chung cho các phần

mềm quản lý, do đó máy chủ CSDL này cần có cấu hình mạnh đảm bảo phục vụ cho
các phần mềm quản lý mạng.
Hình 1.2 mô tả khả năng tích hợp các thành phần của hệ thống quản lý dựa trên
nền tảng HP OpenView Operations for Windows:

Hình 1.2: Khả năng tích hợp của OVO với các thành phần quản trị khác[1]
Các thành phần chính của hệ thống quản lý mạng bao gồm:
 Hệ quản trị nền tảng: HP OpenView Operations for Windows
 Phân hệ quản trị mạng: HP OpenView Network Node Manager
 Phân hệ quản trị hiệu năng: HP OpenView Performance Manager
 Phân hệ báo báo: HP Openview Reporter
Ngoài các thành phần của hệ quản lý nêu trên, hệ thống quản lý chung còn được bổ
sung phần mềm quản trị thiết bị mạng CiscoWorks đã được trang bị và sẽ tích hợp vào
cùng hệ quản trị sau khi xây dựng.
Hình 1.3 mô tả mô hình kết nối tại Trung tâm quản lý hệ thống


12

Hình 1.3: Mô hình kết nối hệ thống quản lý với hạ tầng thông tin[1]
Hệ thống quản lý tập trung được xây dựng tại Hà Nội bao gồm máy chủ quản
trị chạy phần mềm HP OpenView Operations for Windows và phần mềm HP
Openview Networks Node Manger sử dụng chung một CSDL. Các thông tin về các
thiết bị mạng, máy chủ và các ứng dụng được lưu trữ trong CSDL này. Các máy chủ
quản lý hiệu năng ( HP OpenView Performance Manager), máy chủ lập báo cáo và
máy chủ CiscoWorks sẽ được cài đặt và tích hợp với máy chủ quản trị tập trung.
Để đảm bảo khả năng quản trị hoạt động và hiệu năng các máy chủ, các CSDL
Microsoft SQL, máy chủ Lotus Notes, trên các máy chủ cần quản lý này sẽ được cài
đặt các phần mềm quản lý chuyên sâu (SPIs) và các agent phục vụ việc thu thập các
thông tin trên máy chủ và gửi về các máy chủ quản trị tập trung để báo cáo.

1.2. Giải pháp quản trị ứng dụng – HP OpenView Operations for
Windows
1.2.1. Giới thiệu – HP OpenView Operations for Windows
Giải pháp quản trị ứng dụng HP Openview Operations for Windows là cho
phép quản trị nhiều loại hệ điều hành khác nhau ( UNIX, LINUX, Windows ), nhiều


13
kiểu cơ sở dữ liệu khác nhau, các phần mềm Application, Midleware…. Cho phép
quản lý lỗi, sự cố, tình trạng, hiệu năng của ứng dụng, rủi ro và thậm chí cả cấu hình
đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống. Hình 1.4 là một ví dụ:

Hình 1.4: OVOW trong mô trường hệ thống mạng[6]
Hiện nay có rất nhiều hãng có những phần mềm phát triển cho phép quản trị các
ứng dụng như Microsoft, HP, NetIQ,… tuy nhiên, HP OpenView cung cấp giải pháp
rất tổng thể cho quản trị môi trường IT của doanh nghiệp. Với sản phẩm HP
OpenView Operation cho phép quản trị toàn diện đến từng sự kiện, hiệu suất hệ thống,
tự động cảnh báo, và tạo báo cáo dạng đồ họa cho các hệ thống Windows, Linux,
UNIX và các phần mềm ứng dụng và trung gian.
* Các ưu điểm và tính năng tiên tiến của HP Openview Operation như:
- Quản lý quá trình hoạt động của các dịch vụ đồng bộ hạ tầng IT với công việc
của doanh nghiệp
- Với HP OVOW cho phép quản lý chuyên nghiêp hơn hiệu suất và các sự kiện
của Windows, UNIX, và Linux.
- Quản lý tập trung một điểm cho phép điều khiển kiểm soát các hệ thống mạng,
máy chủ, hệ điều hành, ứng dụng và các dịch vụ để phân tích và quản lý tất cả
các thành phần của hạ tầng công nghệ thông tin của doang nghiệp
- Năng lực quản lý mạnh với cả các ứng dụng Microsoft.NET và Java2
Platform, Enterprise Edition (J2EE) trên cùng một platform
- Chính sách quản lý thông minh được bổ sung.



14
- Tự động khám phá các dịch vụ, chính sách triển khai và các hành động, hiệu
quả hơn trong chiến lược phát triển IT của doanh nghiệp.
- Khả năng mở rộng cao: từ 10 đến trên 1000 máy chủ
- Giải pháp quản lý hướng dịch vụ và giải pháp quản lý dịch vụ công nghệ thông
tin tổng thể cho doanh nghiệp.
Khi triển khai cho doanh nghiệp, HP OpenView Operations không chỉ làm tổ
chức IT của doanh nghiệp hiệu quả mà còn bao gồm khả năng để định lượng, quản lý,
và tạo báo cáo dựa trên các dịch vụ của bạn. Điều này cho phép khách hàng luôn có
khả năng cung cấp giá trị mới nhất tới những đối tác - khách hàng của họ, cải thiện
hiệu quả ứng dụng môi trường hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác điều hành
và quản lý.
HP OpenView Operations có thể tích hợp với nhiều giải pháp quản trị và công
cụ cho phép cung cấp giải pháp tổng thể đến từng đầu cuối end-to-end.

i
Hình 1.5: Khả năng tích hợp nhiều công cụ quản trị với OVOW[6]
Với khả năng quản trị tập trung và tính năng quản lý hiệu suất và CSDL của hệ
thống HP OpenView có thể tự động khám phá môi trường quản trị, tự động triển khai
các chính sách quản lý và tự động phản ứng khi có sự cố xảy ra. Những tính năng tiên
tiến này cho phép khách hàng quản lý mềm dẻo và dễ dàng hơn trước sự phát triển của
hạ tầng CNTT. HP OpenView Operations còn tích hợp sắn công cụ tạo báo cáo và
giám sát hiệu suất của hệ thống bao gồm cả các hệ cluster và virtual server.


15

Hình 1.6: Khả năng tích hợp và liên kết của OVOW với các công cụ quản trị và báo

cáo[6]
HP OpenView Operations được thiết kế cho mục đích dễ dàng sử dụng và dễ
dàng triển khai, phù hợp với bất kỳ yêu cầu hạ tầng CNTT nào của khách hàng. Hỗ trợ
tốt để giảm chi phí khi hoạch định tài nguyên thông tin.
1.2.2. Khả năng mở rộng và tích hợp
HP OpenView Operations for Windows hỗ trợ các tính năng mở rộng và khả
năng tích hợp với các module quản trị chuyên sâu khác, tạo thành một hạ tầng quản trị
thống nhất.
OVOW hỗ trợ các tính năng chính sau:
- Tích hợp sẵn các module quản trị cho Windows OS SPI, UNIX OS SPI, và
Web Services OS SPI
- User roles
- Hỗ trợ Microsoft Management Console (MMC) GUI
- Cung cấp giao diện Web GUI với các thông tin chi tiết về trạng thái dịch vụ và
hiệu năng dịch vụ
- Cung cấp khả năng quan sát các dịch vụ, Active Directory và Exchange
- Tích hợp sẵn khả năng lập báo cáo thống kê và hiển thị đồ họa theo thời gian
thực (near-real-time graphing)
- Hỗ trợ khả năng lập báo cáo và đồ họa cùng các phần mềm báo cáo khác


16
- Tích hợp sẵn các thông tin kiến thức cơ bản về hỗ trợ và khả năng cho việc lựa
chọn các SPIs
- Họat động được ở chế độ Single-port firewall khi khám phá và giám sát các
agent
- Hỗ trợ các môi trường nhóm làm việc Windows và Windows NT 4 Server 4.0
- Khả năng quan sát các dịch vụ Cluster
- Hỗ trợ Cluster trong việc quản lý các ứng dụng Exchange và Structured Query
Language Server

- Hỗ trợ cho local hoặc remote Microsoft SQL Server database
- Hỗ trợ replicated management servers
- Tích hợp với HP OpenView Performance
- Tích hợp với HP OpenView Network Node Manager
- Tích hợp với HP OpenView Service Desk
- Tích hợp với HP OpenView Reporter
- Tích hợp với HP OpenView Internet Services.
- Tích hợp với HP Systems Insight Manager
- Tích hợp với HP OpenView Service Information Portal
- Hỗ trợ Dynamic Host Configuration Protocol, Network Address
Translation/Duplicate Internet Protocol
1.2.3. Khả năng quản lý các ứng dụng chuyên sâu
Các module quản trị HP OpenView Smart Plug-in (SPI) là giải pháp thông
minh theo chiều sâu, chìa khóa công cụ quản trị của hệ thống và ứng dụng, SPIs bao
gồm hàng ngàn các chính sách và quy tắc được định nghĩa trước theo các nhóm logic
để quản trị hardware, hệ điều hành, dịch vụ, và các môi trường ứng dụng.
Core của các SPI được bao gồm sẵn trong phần mềm HP OpenView Operations
cung cấp khả năng quản trị theo chiều sâu và theo chiều rộng hệ thống và ứng dụng
của doanh nghiệp. Core SPIs bao gồm các thành phần sau:
- Windows SPI: Windows OS SPI cho phép quản lý sâu đối với các HĐH
Windows NT, 2000, XP,và Server 2003. Cơ bản có thể quản lý được nhiều ứng
dụng của Windows.


17
- UNIX OS SPI : UNIX OS SPI cho phép quản trị các OS như HP-UX, AIX,
Solaris, Tru64, Linux. Và có thể giám sát nhiều máy ảo như VMware hoặc
terminal server configurations như Citrix.
- Web Server SPI : Web Server SPI cung cấp và quản trị các thông tin chính về
ứng dụng máy chủ như Microsoft IIS, iPlanet, và Apache.

Ngoài ra còn các Module SPI Add-on khác cho phép quản trị các ứng dụng thương
mại và các phần mềm trung gian như:
- SPI Microsoft Active Directory
- SPI Microsoft Exchange
- SPI Microsoft SQL Server: Quản trị các máy chủ CSDL SQL
- SPI Microsoft Enterprise Servers: quan trị các ứng dụng như BizTalk và
SharePoint.
- SPI for Oracle: Quản trị các ứng dụng và CSDL Oracle
- SPI cho mySAP.comSPI cho PeopleSoft,…
1.3. Giải pháp quản trị thiết bị mạng HP OpenView Network Node
Manager
1.3.1. Giới thiệu giải pháp HP OpenView Network Node Manager
Để đảm bảo tốt cho công việc quản trị hệ thống mạng thì ngoài các tính năng
quản trị của phần mềm CiscoWorks tập trung cho các thiết bị chuyển mạch và định
tuyến của Cisco, đề xuất cần phải sử dụng thêm phần mềm quản trị mạng chuyên dụng
HP OpenView Network Node Manage (NNM). Đồng thời, CiscoWorks cho phép tích
hợp với HP OV NNM tạo thành một giao diện quản trị thiết bị mạng duy nhất.
Ưu điểm của NNM ngoài khả năng phát hiện và kiểm tra lỗi hỗ trợ với hầu hết
các thiết bị mạng bao gồm cả Card mạng của máy chủ, máy trạm theo giao thức chuẩn
SNMP thì NNM còn giúp nhân viên quản trị quan sát sơ đồ hệ thống mạng dưới nhiều
góc độ khác nhau từ tổng thể đến chi tiết theo yêu cầu (Dynamic View On Demand).



18

Hình 1.7: Kiến trúc quản lý hệ thống trong mạng[1]
HP Open View Network Node Manager (NNM) là Platform quản trị mạng
thông dụng nhất hiện nay, thỏa mãn các yêu cầu về khả năng quản trị tập trung và
phân cấp, nó có nhiều ưu điểm nổi bật với chức năng của một Platform.

HP OpenView Network Node Manager cung cấp khả năng quản trị lỗi và cấu
hình cho các mạng TCP/IP cấu thành bởi các thiết bị từ nhiều nhà cung cấp khác nhau,
với các mô hình mạng cỡ nhỏ, vừa và lớn. Network Node Manager quản trị các thiết bị
mạng xác định bởi địa chỉ IP và các thiết bị chạy giao thức SNMP. Với chức năng là
một phần nền quản trị mạng, NNM cung cấp các chức năng sau:
- IP Discovery and Layout Services : Chức năng này phát hiện và hiển thị sơ đồ mạng
IP dưới dạng đồ họa.

Hình 1.8:Màn hình hiển thị topology mạng của NNM[2]


19
- Distributed Internet Discovery and Monitoring: Với chức năng này, mỗi thông tin
trạng thái trong một kiến trúc NNM phân tán chịu trách nhiệm theo dõi một phần của
mạng. Nó thông báo cho tất cả các trạm quản lý bất kỳ thay đổi nào trong trạng thái
hay kiến trúc của mạng mà nó theo dõi. Nhờ tính năng này mà những giao dịch trên
mạng liên quan đến thông tin quản trị được giảm thiểu.
- SNMP Event System : Các SNMP Trap được nhận bởi các trạm quản lý có thể được
phân loại và xem trong một cửa sổ hiển thị các sự kiện, làm đổi mầu trên sơ đồ IP. Tất
cả các sự kiện SNMPv1 và SNMPv2C cũng có thể được xem qua cửa sổ này.

Hình 1.9:Màn hình hiển thị các sự kiện[2]
- Graphical Data Presentation Tools : Ứng dụng XNMgraph của NNM cung cấp khả
năng hiển thị dữ liệu dưới dạng đồ họa. Nó có thể được sử dụng để đồ họa hóa các dữ
liệu thu thập hiện tại, dữ liệu trước đây, hay luồng dữ liệu từ đầu vào chuẩn, làm nó trở
nên thích hợp cho đồ họa hóa các dữ liệu của NNM và của ứng dụng.
- Multiple Mangement Consoles : NNM được trang bị một công nghệ giao diện người
dùng cho phép phân phối bộ nhớ và tải xử lý cho nhiều người điều hành. Điều này cho
phép tới 15 người điều hành từ một trạm quản lý mà không phải tăng khả năng về bộ
nhớ và bộ vi xử lý lên quá nhiều. Khả năng nhiều người điều hành này có thể mở rộng

cho các ứng dụng.
- SNMP Agents : NNM có bao gồm một SNMP Agent cho trạm quản lý. Người dùng
và các nhà cung cấp có thể xây dựng các Sbagent, sử dụng Subagent Developer’s Kit
của SNMP Research, những Subagent này có thể thêm hoặc bớt trên các Node được
quản lý, nhằm thay đổi khả năng của SNMP Agent mà không gây tranh chấp trên cổng
161. Khả năng Agent tương đương cho SUN Server và Workstation có trong HP
OpenView Extensible SNMP Agent 3.0. Extensible Agent 4.0 chỉ hỗ trợ Solaris.


20
- HP OpenView Windows Graphical User Interface : Cung cấp cho người quản trị
mạng một cái nhìn tổng thể môi trường được quản trị, sự tích hợp thông suốt các tính
năng quản trị không phụ thuộc vào nhà sản xuất hay kiểu đối tượng được quản trị.
Thông qua sơ đồ đồ họa nhiều cấp, hệ thống các menu Pull-down và Toolbar có thể
điều chỉnh, người điều hành có khả năng truy nhập tức thời, thời gian thực tới các đối
tượng quản trị mạng và hệ thống, lấy các thông tin và thực hiện các chức năng điều
khiển. HP OpenView Windows cung cấp một giao diện nhất quán đơn giản hoá cả
việc phát triển lẫn sử dụng các ứng dụng quản trị. Dựa trên các công nghệ chuẩn công
nghiệp X11 và OSF/Motif, nó tạo khả năng cho nhiều nhà phát triển tổ hợp các ứng
dụng đa dạng trong một môi trường chung, nhất quán cho người dùng.

Hình 1.10: Khả năng thực thi các SNMP Agent từ giao diện NNM[3]
- SNMP APIs: HP OpenView cung cấp một SNMP Communication API và một
SNMP Configuration API. SNMP Communication API cung cấp khả năng truy nhập
trực tiếp tới chồng SNMP (SNMP Stack) của HP để thực hiện các hoạt động quản trị
SNMP. HP SNMP Stack, API, và Cấu hình hỗ trợ cả SNMPv1 và SNMPv2C. HP
SNMP API có thể hoạt động ở cả hai chế độ. Stack dịch giữa các giao thức phụ thuộc
vào chế độ hiện tại của API. Thêm vào đó, SNMP Communication API tạo khả năng



21
cho các ứng dụng có thể gửi và nhận Trap trên trạm quản lý. HP OpenView SNMP
Configuration API cung cấp cho người lập trình truy nhập tới SNMP Configuration
Database. Nó cung cấp một tập các công cụ để lấy, cập nhật và chứa các thông tin cấu
hình một cách động, như là SNMP Timeout và Community Name.
1.3.2. Tích hợp NNM với OVOW
Khi tích hợp NNM với OVOW, hai hệ quản trị có thể thực hiện các công việc sau:
- Tự động nhập các thông tin về máy chủ mới vào OVOW từ NNM
- Tự động phát hiện ra các dịch vụ mới trên các thiết bị được quản trị mới nhập vào
- Tự động thực hiện các chính sách mặc định
- Nhận các sự kiện NNM trên console và thực hiện các công cụ của NNM
- Mở các bản đồ của NNM từ bên trong của OVOW
Việc tiến hành tích hợp 2 hệ quản trị hoàn toàn tự động, không cần trả thêm bất kỳ chi
phí nào.

Hình 1.11: Khả năng quản trị thiết bị thông qua NNM và OVOW[6]
1.4. Giải pháp quản trị hiệu năng – HP OpenView Performance
Manager
1.4.1. Giới thiệu HP OpenView Performance Manager
OpenView Performance Manager (OVPM) là công cụ phân tích hiệu năng hệ
thống dựa trên nền web, giúp người quản trị đánh giá được hiệu năng các hệ thống
trong mạng, xem xét các xu hướng phát triển trong mạng như CSDL, nhu cầu sử dụng
đĩa cứng, sử dụng CPU, đồng thời có thể so sánh hiệu năng giữa các máy chủ.
Sử dụng OVPM, người quản trị có thể hiển thị các thông tin sau:


22
- Dạng đồ thị dạng đường, dạng khối hoặc
- Dạng bảng dữ liệu như chi tiết các quá trình
- Đồ thị dạng vạch ranh giới (Baseline graphs)

- Đồ thị dạng động (Dynamic graphs) trong định dạng Java
Với OVPM, người quản trị có thể lọc tách được những dữ liệu cần quan tâm và
xác định được những thông tin khác thường của hệ thống. Hình 1.12 mô tả mức độ sử
dụng CPU của một máy chủ theo thời gian.

Hình 1.12: CPU Baseline [7]
Ngoài ra, người quản trị có thể hiển thì qua rất nhiều dạng đồ thị khác nhau như dạng
khối, dạng đường và tỷ lệ phần trăm,…

Hình 1.13: Báo cáo dạng đồ thị của OVPM[7]


23
Hơn nữa, với các công cụ phân cấp (Drill-down tool), người quản trị có thể dễ
dàng truy nhập các thông tin chi tiết, cụ thể hơn phục vụ cho những phân tích, báo cáo
chuyên sâu hơn.
1.4.2.Cách thức họat động của OVPM
OVPM không lưu trữ các thông tin hề hiệu năng của các máy chủ, mà thu thập
các thông tin đó thông qua các agents như là nguồn dữ liệu. Các Agents thu thập dữ
liệu từ các hệ thống máy chủ, tổng hợp và sắp xếp phục vụ cho việc phân tích và hiển
thị hiệu năng của các hệ thống. Tất cả các hệ thống có cùng nguồn dữ liệu sẽ có cùng
các thông số đồ họa được xác định trường trong OVPM.
OVPM hiển thị thông tin hiệu năng của máy chủ khi các máy chủ đó được cài một
trong các agent sau:
- OpenView Reporter
- OpenView Performance Agent (OVPA)
- OpenView Internet Services (OVIS)
- OpenView Operations Agent (OVOA)
- Various OpenView Smart Plug-ins (SPIs)
- Generic Database (Microsoft SQL Server or Oracle)

Hình 1.14 mô tả quan hệ của OVPM với các thành phần khác trong hệ quản trị

Hình 1.14: Cách thức hoạt động của OVPM[7]
Khi người quản trị yêu cầu các báo cáo phân tích dạng đồ thị, hệ thống OVPM
sẽ lấy các thông tin cần thiết để tạo ra các đồ thị hoặc bảng biểu từ nguồn thông tin đã
được xác định. Dữ liệu được tổng hợp theo các yêu cầu và hiển thị ngược lại theo các
biểu mẫu sẵn có dưới dạng Web hoặc Java.


24
Mặc dù OVPM cung cấp nhiều dạng biểu đồ được định nghĩa trước, nhưng
người quản trị hoàn toàn cũng có thể tạo ra các đồ thị theo yêu cầu riêng của mình.
HP OpenView Performance Agent là thành phần chính, thu thập thông tin, tổng
hợp và gửi cho HP OpenView Performance Manager để thực hiện các thao tác tổng
hợp, phân tích và báo cáo hiệu năng máy chủ. Với khả năng đo lường các đáp ứng của
ứng dụng trong mạng, HP OpenView Performance Agent là thành phần chính thực
hiện các dịch vụ quản trị mạng.
Khi các agent được cài đặt trên các máy chủ, các máy chủ này sẽ được quản lý
và giám sát và quản lý bởi các phần mềm quản trị OVOW, OVPM, NNM, Reporter.
Như vậy, để quản trị được hiệu năng các máy chủ cần cài đặt trên các máy chủ đó
phần mềm HP OpenView Performance Agent.
Các agent này sẽ cung cấp:
 Các thông tin chi tiết về hơn 300 tiến trình, ứng dụng và các hệ thống khác
nhau
 Các cảnh báo chi tiết dựa trên các thông số được định trước
 Hỗ trợ các chuẩn đo dạc khả năng đáp ứng của ứng dụng (Application
Response Measurement - ARM)
 Tích hợp sẵn công nghệ Data Source Integration (DSI) technology, cho phép dễ
dàng tích hợp dữ liệu từ các nguồn bên ngoài.
 Khả năng kết xuất dữ liệu dưới nhiều định dạng chuẩn khác nhau

 Khả năng tạo và gửi các bản tin cảnh báo SNMP
 Hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau HP-UX, SunOS/Solaris, IBM AIX, Tru64
UNIX® và Microsoft Windows®.
 Thông tin hiển thị về hiệu năng của máy chủ
1.4.3. Tích hợp HP OpenView Performance Manager với OVOW
Hình 1.15 mô tả khả năng tích hợp của HP OpenView Performance Manager
với OVOW


25

Hình 1.15: Khả năng tích hợp OVPM với OVOW[4]
Khi cài đặt HP OpenView Performance Manager trên cùng một máy chủ với
HP OpenView Reporter, hệ thống sẽ tự động tích hợp. Với thuộc tính mặc định, CSDL
chính của HP OpenView Performance Manager sẽ sử dụng CSDL chung của Reporter.
Các thông tin từ OV Operations Agent, OV Performance Agent, VP Windows
Agent… sẽ tự động chuyển các thông tin về OV Performance Manager.
1.5. Phần mềm lập báo cáo – HP OpenView Reporter
1.5.1. Giới thiệu HP OpenView Reporter
HP OpenView Reporter tạo các báo cáo Web-based từ các thông tin thu thập
được từ thiết bị được quản lý. Việc phát hiện một thiết bị trong mạng được thực hiện
thông qua OpenView agent và các subagent software. Agent software bao gồm HP
OpenView Performance Agent for Windows systems. Reporter có thể tạo ra các báo
cáo trên thiết bị được quản lý thông qua HP OpenView Operations [OVO]. Sau khi
Reporter chạy các thao tác discovery, sẽ thu thập được các thông tin dựa trên các
thông số được định trước, sau đó định dạng lại các dữ liệu đó và tạo ra các báo cáo
dạng web.
Reporter có thể lập các báo cáo liên quan đến tất cả các hệ thống trong mạng,
các nhóm hệ thống hay từng hệ thống riêng lẻ. Dữ liệu thu được đồ thị hóa và hiển thị
dưới nhiều dạng khác nhau cho phép truy nhập nhanh và sử dụng các thiết bị được cài

các agent.

×