KHOA LUẬT
HUỲNH VĂN PHÚ
NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM QUYỀN BẢO VỆ CỦA ĐƯƠNG SỰ
THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NĂM 2004
Chuyên ngành: Luật dân sự
Mã số: 60 38 30
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Công Bình
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong
Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã
hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ
tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để
tôi có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huỳnh Văn Phú
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. 1
2. 2
3. 3
4. 4
5. 5
6.
5
7. 6
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN TẮC BẢO
ĐẢM QUYỀN BẢO VỆ CỦA ĐƢƠNG SỰ 7
1.1.
7
1.1.1. 7
1.1.2. 9
1.2.
11
1.2.1. 11
1.2.2. 14
1.3.
17
1.3.1. rong
17
1.3.2.
18
1.4.
25
1.4.1. 25
1.4.2. 27
1.4.3. nay 29
30
Chương 2: NỘI DUNG CỦA NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM QUYỀN BẢO
VỆ CỦA ĐƢƠNG SỰ THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT TỐ
TỤNG DÂN SỰ 2004 VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN 32
2.1. 32
2.1.1.
32
2.1.2.
38
2.1.3.
42
2.1.4.
43
2.1.5. 46
2.1.6.
48
2.2.
50
2.2.1.
50
2.2.2.
59
2.3.
64
2.3.1. t
64
2.3.2.
65
2.3.3.
69
71
Chương 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH NGUYÊN TẮC
BẢO ĐẢM QUYỀN BẢO VỆ CỦA ĐƢƠNG SỰ TRONG
TỐ TỤNG DÂN SỰ 72
3.1.
72
3.1.1. 72
3.1.2. 73
3.1.3. 74
3.1.4.
75
3.2.
76
3.2.1. 76
3.2.2.
80
3.2.3.
90
3.2.4.
93
94
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BLDS
:
2
BLTTDS
:
3
BPKCTT
:
4
: T
5
:
6
NLHVDS
:
7
PLTTGQCVADS
:
8
QTBV
:
9
TAND
:
10
TTDS
:
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
-
“tiếp tục
hoàn thiện thủ tục TTDS”[6].
n nay.
2
“Nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của
đương sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004”
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
.
,
,
" ,
1998, l
2006.
,
(),
3
2/2005;
ngh
.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục đích
4
3.1. Nhiệm vụ
-
-
-
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng
qu
4.2. Phạm vi
5
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
5.1. Cơ sở lý luận
5.2. Phương pháp nghiên cứu
6. Tính mới, những đóng góp của đề tài và ý nghĩa của kết quả
nghiên cứu đề tài
-
-
-
-
6
7. Kết cấu của luận văn
Chương 1
Chương 2
Chương 3
7
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM
QUYỀN BẢO VỆ CỦA ĐƢƠNG SỰ
1.1. K
1.1.1. Khái niệm nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đƣơng sự
“Nguyên tắc” “điều cơ bản định ra, nhất
thiết phải tuân theo” [32, tr.893
“kết quả cuối cùng của
sự nghiên cứu” “nguyên tắc không phải là được áp dụng vào giới tự
nhiên và lịch sử loài người. Không phải giới tự nhiên và lịch sử loài người
thích ứng với các nguyên tắc, mà ngược lại nguyên tắc chỉ đúng khi nó phù
hợp với giới tự nhiên và lịch sử”
[15
n
“nguyên tắc”
TTDS
TTDS T
Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự Việt Nam là những tư tưởng pháp lý
chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện pháp luật tố tụng dân sự
8
và được ghi nhận trong các văn bản tố tụng dân sự
[33, tr.37].
“Các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt Nam”
TTDS am,
: “Các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt
Nam là những tư tưởng pháp lý chỉ đạo mang tính chất xuất phát điểm, phản
ánh đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, bản chất và những đặc
trưng cơ bản của Tố tụng dân sự, được quán triệt trong nội dung của các
chế định, quy phạm pháp luật Tố tụng dân sự, quy định kết cấu của toàn bộ
quy trình tố tụng dân sự và thể hiện phương hướng và cách thức thực hiện
mục đích nhiệm vụ của Tố tụng dân sự Việt Nam[4, tr.13].
“điều mà pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi” [32, tr.1049]. Theo khoa
“quyền công dân được hiểu là những khả năng mà nhà nước
cho phép công dân hành động hay không hành động hoặc được hưởng
những lợi ích chính đáng trong xã hội” [34, tr.85]. “điều có
ích, có lợi cho một đối tượng nào đó, trong mối quan hệ với đối tượng ấy”
[32, tr.753]
“chống lại mọi sự hủy hoại, xâm phạm để
giữ cho được nguyên vẹn” [32, tr.53].
“Bảo đảm” “tạo điều kiện để chắc chắn giữ gìn
được, hoặc thực hiện được, hoặc có được những gì cần thiết” [32, tr.51].
9
trong TTDS
người, là đối tượng trong một vụ việc nào đó
được đưa ra giải quyết” [32, tr.468]. Theo TTDS
“Đương sự trong vụ
án dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm: Nguyên đơn, bị đơn, người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”
“Đương sự trong vụ việc dân sự là
người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc bảo
vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách do
có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc dân sự” [33, tr.105]
TTDS
: “Nguyên tắc bảo đảm quyền
bảo vệ của đương sự là một nguyên tắc cơ bản của Luật TTDS Việt Nam, thể
hiện tư tưởng pháp lý chỉ đạo là trong TTDS Tòa án phải làm cho đương sự
có đủ những điều kiện cần thiết để đương sự chắc chắn thực hiện được các
quyền TTDS bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ trước Tòa án.”
1.1.2. Ý nghĩa của nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đƣơng sự
10
Thứ nhất, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
TTDS
ng TTDS.
TTDS
Thứ hai, góp phần tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
ki
;
c
11
Thứ ba, nâng cao trách nhiệm của Tòa án trong việc bảo đảm quyền
bảo vệ của đương sự.
“Tòa án có
trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ của họ”[24].
1.2. C
1.2.1. Cơ sở lý luận của nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đƣơng sự
x
.
12
: “Quyền bào chữa của bị cáo được bảo
đảm. Bị cáo có thể tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình. Tổ
chức luật sư được thành lập để giúp bị cáo và các đương sự khác bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình và góp phần bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa [17
: “Tòa án bảo đảm quyền bào chữa
của bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự” [20].
ph
.
Thứ hai, xuất phát từ mối quan hệ giữa việc công nhận các quyền tố tụng
dân sự và thực thi các quyền tố tụng dân sự của đương sự
TTDS
TTDS TTDS
.
TTDS ch
TTDS
13
trong
TTDS
TTDS
TTDS
Thứ ba, xuất phát từ yêu cầu bảo đảm tranh tụng trong tố tụng dân sự
-
Việc phán quyết của
Tòa án phải căn cứ chủ yếu vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa,…[5
-
nâng cao chất lượng tranh tụng tại các phiên
tòa xét xử, coi đây là khâu đột phá của hoạt động tư pháp [6].
TTDS
14
TTDS TTDS
trong TTDS
;
1.2.2. Cơ sở thực tiễn của nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của
đƣơng sự
ng
.
Thứ nhất, xuất phát từ thực tế tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự.
15
D
TTDS
TTDS
trong TTDS
tham gia TTDS
Thứ hai, xuất phát từ thực tế hoạt động xét xử của Tòa án.
,
.
T -
16
2
g Gai,
[38].
-
7
37].
“đồng tiền”
TTDS
trong TTDS
,
TTDS
g
TTDS
17
TTDS
1.3. V
1.3.1. Vị trí của nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đƣơng sự
trong hệ thống nguyên tắc của luật tố tụng dân sự
Ng
ngh
.
TTDS
Tro
TTDS
[1].
TTDS