KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ VÂN ANH
PH¸P LUËT QUèC TÕ Vµ PH¸P LUËT VIÖT NAM
VÒ NG¡N NGõA Vµ XãA Bá LAO §éNG TRÎ EM
Chuyên ngành: Pháp luật về quyền con ngƣời
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ CÔNG GIAO
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong
Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã
hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ
tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để
tôi có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Vân Anh
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CỦA NGĂN NGỪA VÀ
XÓA BỎ LAO ĐỘNG TRẺ EM 7
1.1. 7
1.1.1. 7
1.1.2. 9
1.1.3. 11
1.1.4. 21
1.2.
22
1.2.1. 22
1.2.2. 26
1.2.3. 28
1.3.
30
1.3.1. 30
1.3.2. 32
Kết luận Chƣơng 1 34
Chƣơng 2: KHUÔN KHỔ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ PHÁP
LUẬT VIỆT NAM VỀ NGĂN NGỪA VÀ XÓA BỎ LAO
ĐỘNG TRẺ EM 35
2.1.
EM 35
2.1.1.
35
2.1.2. 45
2.2.
58
2.2.1. Kh
58
2.2.2. 63
2.3.
79
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC THI PHÁP LUẬT VÀ
PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ NGĂN NGỪA VÀ XÓA BỎ LAO
ĐỘNG TRẺ EM Ở VIỆT NAM 81
3.1.
81
3.1.1.
81
3.1.2.
84
3.2.
92
3.2.1.
92
3.2.2.
94
3.2.3.
96
3.2.4. 102
Kết luận Chƣơng 3 104
KẾT LUẬN 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
(Minimum Age Convention), 1973
C
(Worst Forms of Child Labour Convention), 1999
ILO
(the International Labour
Organization)
IPEC
ILO (International Programme on the Elimination of
Child Labour)
(Minimum Age Recommendation), 1973
(Worst Forms of Child Labour
Recommendation), 1999
SIMPOC
em (Statistical Information and Monitoring Programme on
Child Labour)
UNICEF
(United Nations Children’s
Fund)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
17
19
21
-17,
-2012
24
45
64
76
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2
g
“Pháp luật quốc tế và
pháp luật Việt Nam về ngăn ngừa và xóa bỏ lao động trẻ em”
2. Tình hình nghiên cứu
Báo cáo về xu hướng
lao động trẻ em toàn cầu giai đoạn 2000-2004, 2004-2008, 2008-2012, Báo
cáo “Đánh dấu sự tiến bộ chống lại lao động trẻ em năm 2013”
3
Vấn đề lao động trẻ em
Quản lý và ngăn ngừa lao động trẻ em ở Việt Nam hiện nay
-
-2015.
Giúp trẻ thoát khỏi các hình thức lao động tồi tệ: cần sự
chung tay của toàn xã hội
Xóa bỏ lao động trẻ em - một
việc làm cấp bách
-4-2013; Giải quyết vấn đề lao động trẻ em và trẻ em lang
thang trong Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
-06-
v
4
-
3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
-
-
-
-
3.2. Phạm vi nghiên cứu
5
4. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
-
1, ,
,
,
2 ,
,
,
.
3,
,
,
,
,
.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận văn
6
m.
6. Kết quả nghiên cứu và ý nghĩa của luận văn
7. Kết cấu của luận văn
Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:
ho
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CỦA
NGĂN NGỪA VÀ XÓA BỎ LAO ĐỘNG TRẺ EM
1.1.
1.1.1. Trẻ em
, vai
.
: “Trẻ em là
những người dưới 18 tuổi” [18].
“Trong phạm vi Công ước này, thuật ngữ “trẻ em” được áp
8
dụng để chỉ tất cả những người dưới 18 tuổi” [33
g
.
C
“… trẻ em cần
phải được bảo vệ và chăm sóc đặc biệt, kể cả sự bảo vệ thích hợp về mặt
pháp lý từ trước cũng như khi chào đời” [18]
: “Trẻ em là công dân Việt Nam dưới mười sáu tuổi” [25.
t
9
sung
). “Người đủ
mười tám tuổi trở lên là người thành niên. Người chưa đủ mười tám tuổi là
người chưa thành niên” [26].
“Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi” [29].
.
1.1.2. Quyền trẻ em
-
-
10
-
.
11
-
- quyn c bo
- n n: nhm m bo nhu cu
-
1.1.3. Lao động trẻ em
1.1.3.1. Khái niệm lao động trẻ em
12
Theo ILO, n
n hi ho nn hi v th cht, tinh thn, o c v
hi ca tr; lm nh hng n vic hc tp ca tr , khin
.
Theo
(a)
(b)
(c)
(d)
13
(e)
[49].
Vit t cn
2004
-
- k
- [29].
.
14
-
-
(a) -
(b) Tr em t 12-14 tui: tham gia hot ng kinh t
gi vo bt k ngy no trong tun tham chiu ho
trong c
(c) -
(d) -
-
-4--
-
--
[4].
.
T
15
n hi ho nn hi v th cht, tinh thn, o
c v xi ca tr
lm nh hng
“Thuật ngữ này đi liền với thuật ngữ
lao động trẻ em (child labour), chỉ những trẻ em bị rơi vào vòng xoáy của lao
động trẻ em, hay nói cách khác là nạn nhân của lao động trẻ em” [37].
“thường để chỉ những lao động dưới 18 tuổi và không hoàn toàn
đồng nghĩa với lao động trẻ em. Lao động chưa thành niên có là lao động trẻ
em hay không tùy thuộc vào tính chất công việc, đặc điểm môi trường làm
việc, độ tuổi và thời gian làm việc của trẻ” [37].
(child work) t“đề cập đến việc trẻ em tham
gia làm các công việc khác nhau, thông thường là nhẹ nhàng, có thể chấp
nhận được, được đưa ra nhằm mục đích phân biệt với khái niệm lao động trẻ
em mà được coi là chỉ những công việc không thể chấp nhận được đối với trẻ
em” [37]
16
Tr em tham gia hot ng kinh t (economically active children
hoc children at work in economic activity
“chỉ các công việc sinh lợi do trẻ em thực hiện, bất kể các công việc đó có
hay không được trả lương, hợp pháp hay bất hợp pháp, thường xuyên hay
không thường xuyên, thời giờ làm việc ngắn hay trọn thời gian” [37]
.
.
1.1.3.2. Phân loại lao động trẻ em
* Phân loại theo tính chất nguy hại
l
17
[37].
.
Bảng 1.1: Phân loại lao động trẻ em dựa theo tính chất nguy hại
Độ tuổi
Dạng công việc
Các công việc không nguy hại
Những hình thức lao động
trẻ em tồi tệ nhất
Công việc
nhẹ nhàng
Công việc
thông thƣờng
Công việc
nguy hại
Những hình
thức lao động
trẻ em tồi tệ
nhất bị cấm
tuyệt đối
5-11
12-14
15-17
Bộ tài liệu tập huấn về ngăn ngừa và xóa bỏ lao động trẻ em,
(Trong bảng này, phần được coi là lao động trẻ em được đánh dấu đậm)
18
:
(a) K
;
(b) K
[31].
Theo ILO, “công việc nhẹ của trẻ em từ 12 đến 14 là công việc mà
không phải là gây nguy hại và không vượt quá 14 giờ mỗi tuần” [41]
.
c, an
trong
.
* Phân loại theo tình trạng công việc
em
1.2 -
.